1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận án tiến sĩ chính sách phát triển hệ thống thông tin khoa học và công nghệ trong lĩnh vực hàng hải việt nam

195 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chính Sách Phát Triển Hệ Thống Thông Tin Khoa Học Và Công Nghệ Trong Lĩnh Vực Hàng Hải Việt Nam
Tác giả Vũ Huy Thắng
Người hướng dẫn PGS.TS Trần Thị Quý
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ
Thể loại luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 195
Dung lượng 2,22 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do nghiên cứu (15)
  • 2. Ý nghĩa lý thuyết của nghiên cứu (17)
  • 3. Ý nghĩa thực tế của nghiên cứu (17)
  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
  • 5. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu (18)
  • 6. Phương pháp nghiên cứu (19)
  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN PHÂN TÍCH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN (23)
    • 1.1 Công trình nghiên cứu ở nước ngoài (23)
      • 1.1.1 Chính sách hàng hải và thông tin KH&CN (23)
      • 1.1.2 Vấn đề chính sách hàng hải (24)
      • 1.1.3 Vấn đề hệ thống thông tin KH&CN (26)
      • 1.1.4 Vấn đề khoa học và công nghệ (27)
      • 1.1.5 Chính sách phát triển các HTTT KH&CN lớn trên thế giới (28)
    • 1.2. Công trình nghiên cứu ở trong nước (36)
      • 1.2.1 Nghiên cứu về xây dựng chính sách KH&CN (36)
      • 1.2.2 Chính sách phát triển thông tin KH&CN hàng hải (38)
      • 1.2.3 Chính sách nhân lực KH&CN và quản lý hàng hải (40)
      • 1.2.4 Chính sách tài chính hàng hải (40)
      • 1.2.5 Chính sách quản lý hàng hải (41)
      • 1.2.6 Chính sách phát triển hệ thống thông tin hàng hải (42)
    • 1.3 Các chính sách phát triển hệ thống thông tin KH&CN Việt Nam (43)
      • 1.3.1 Hoạt động thông tin KH&CN (43)
      • 1.3.2 Mạng lưới các tổ chức thông tin KH&CN Việt Nam (45)
      • 1.3.3 Nguồn tin KH&CN (46)
    • 1.4 Những vấn đề còn tồn tại liên quan đến đề tài (48)
      • 1.4.1 Đánh giá chung (48)
      • 1.4.2 Những khoảng trống nghiên cứu (50)
  • CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI VIỆT NAM (53)
    • 2.1 Hệ khái niệm công cụ (53)
      • 2.1.1 Khái niệm chính sách (53)
      • 2.1.2 Khái niệm đánh giá chính sách (54)
      • 2.1.3 Khái niệm phân tích chính sách (55)
      • 2.1.4 Khái niệm khung chính sách (55)
      • 2.1.5 Khái niệm thông tin (56)
      • 2.1.6 Khái niệm thông tin KH&CN (59)
      • 2.1.7 Thống nhất khái niệm hệ thống và hệ thống thông tin (60)
      • 2.1.8 Khái niệm hệ thống thông tin KH&CN (64)
      • 2.1.9 Cấu trúc hệ thống thông tin KH&CN (64)
      • 2.1.10 Các sản phẩm thông tin KH&CN (65)
      • 2.1.11 Dịch vụ thông tin KH&CN (67)
      • 2.1.12 Khái niệm chính sách phát triển hệ thống thông tin KH&CN (68)
      • 2.1.13 Khái niệm lĩnh vực hàng hải (68)
      • 2.1.14 Thông tin KH&CN hàng hải (69)
    • 2.2 Hệ khái niệm lý thuyết (70)
      • 2.2.1. Mối quan hệ giữa HTTT, chính sách và người dùng tin (70)
      • 2.2.2 Mối quan hệ giữa khoa học - thông tin và chính sách (72)
      • 2.2.3 Hệ thống chính sách trong lĩnh vực hàng hải Việt Nam (74)
      • 2.2.4 Cấu trúc hệ thống quản lý nhà nước về hàng hải Việt Nam (77)
      • 2.2.5 Tiêu chí đánh giá chính sách phát triển hệ thống TT KH&CN Hàng hải (79)
      • 2.2.6 Chính sách định hướng quốc gia về phát triển nguồn tin KH&CN (81)
    • 2.3 Các xu thế của khoa học và công nghệ (82)
      • 2.3.1 Khoa học và công nghệ là công cụ cho sự phát triển và những xu hướng lớn ảnh hưởng đến KH&CN hiện nay (82)
      • 2.3.2 Những công nghệ mới (83)
  • CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI VIỆT NAM (88)
    • 3.1 Kết quả khảo sát chính sách đáp ứng nhu cầu tin trong lĩnh vực hàng hải (89)
      • 3.1.1 Mục đích khảo sát (89)
      • 3.1.2 Đối tượng khảo sát (0)
      • 3.1.3 Kết quả khảo sát bằng phương pháp điều tra bảng hỏi (91)
    • 3.2 Kết quả khảo sát đề xuất chính sách và thực trạng khai thác thông tin KH&CN hàng hải (93)
      • 3.2.1 Đề xuất chính sách (93)
      • 3.2.2 Thực trạng khai thác thông tin KH&CN hàng hải (94)
      • 3.2.3 Phân tích chính sách đáp ứng nhu cầu tin (97)
    • 3.3 Kết quả khảo sát tại cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng hải (99)
      • 3.3.1 Đặc điểm chung (99)
      • 3.3.2 Đặc điểm nguồn tin KH&CN hàng hải (100)
    • 3.4 Phân tích về các chính sách vĩ mô đã ban hành (103)
      • 3.4.1 Khái quát chính sách 1285 (103)
      • 3.4.2 Khái quát chính sách 677 (106)
      • 3.4.3 Khái quát chính sách 36 (107)
      • 3.4.4 Bộ luật Hàng hải 2015 (109)
    • 3.5 Thực trạng chính sách phát triển nguồn tin KH&CN hàng hải - nghiên cứu trường hợp Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) (110)
      • 3.5.1 Lý do chọn mẫu (110)
      • 3.5.2 Kết quả khảo sát (110)
    • 3.6 Thực trạng chính sách phát triển HTT KH&CN phục vụ đào tạo - nghiên cứu trường hợp Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (0)
      • 3.6.1 Tổng quan về Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (112)
      • 3.6.2 Các mục tiêu định hướng đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 (112)
      • 3.6.3 Chính sách phát triển nguồn tin KH&CN (116)
      • 3.6.4 Chính sách áp dụng phần mềm chống sao chép (118)
      • 3.6.5 Chính sách kết nối mạng thông tin KH&CN toàn cầu (121)
      • 3.6.6 Chính sách áp dụng chuẩn phân loại DDC (122)
      • 3.6.7 Phân tích các tác động của chính sách phát triển hệ thống thông tin KH&CN tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (123)
  • CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT KHUNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI VIỆT NAM (128)
    • 4.1 Xu hướng chính sách phát triển thông tin KH&CN trên thế giới (129)
    • 4.2 Dự báo xu hướng phát triển nguồn tin KH&CN Việt Nam (132)
    • 4.3 Dự báo xu hướng sử dụng nguồn tin KH&CN hàng hải (135)
      • 4.3.1 Nguồn tin ngày càng phong phú và tăng tài liệu nội sinh (135)
      • 4.3.2 Quan điểm của người dùng tin hàng hải (136)
      • 4.3.3 Quan điểm của nhà quản lý hàng hải (137)
      • 4.3.4 Quan điểm của tác giả (138)
    • 4.4 Đề xuất khung chính sách (139)
      • 4.4.1 Mục tiêu của khung chính sách (139)
      • 4.4.2 Đề xuất mô hình hệ thống thông tin KH&CN hàng hải (140)
      • 4.4.3 Vai trò cung cấp thông tin cho hệ thống (141)
    • 4.5 Chính sách cần bổ sung mới (142)
      • 4.5.1 Chính sách kết nối các cơ quan hàng hải trong chia sẻ thông tin KH&CN (142)
      • 4.5.2 Chính sách áp dụng chuẩn phân loại DDC 23 cho hệ thống thông tin KH&CN hàng hải (145)
      • 4.5.3 Chính sách tự chủ cho đơn vị đầu mối (147)
    • 4.6 Một số chính sách cần sửa đổi hoàn thiện (150)
      • 4.6.1 Các chính sách chung (150)
      • 4.6.2 Các chính sách đề xuất khác (151)
    • 4.7 Các chính sách có thể áp dụng cho toàn bộ hệ thống (154)
      • 4.7.1 Chính sách sử dụng phần mềm Turnitin (154)
      • 4.7.2 Chính sách kết nối OCLC (156)
    • 4.8 Phân tích khung chính sách (156)
      • 4.8.1 Phân tích tác động của khung chính sách (156)
      • 4.8.2 Phân tích ảnh hưởng của khung chính sách (157)
      • 4.8.3 Phân tích phản ứng xã hội của khung chính sách (158)
      • 4.8.4 Phân tích xung đột của khung chính sách (158)
  • KẾT LUẬN (160)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (163)
    • 2. Danh mục các biểu đồ Biểu đồ 1: Các nước đứng đầu sử dụng thiết bị kết nối năm 2015 (0)
    • 3. Danh mục các hình Hình 2.1: Cấu trúc paradigma của chính sách (0)

Nội dung

Lý do nghiên cứu

Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ đã mang đến khả năng cung cấp thông tin mọi lúc, mọi nơi, phục vụ cho các hoạt động kinh tế - xã hội Điều này không chỉ mang lại hiệu quả lớn cho lợi ích quốc gia mà còn làm thay đổi giá trị lao động và sản xuất trong xã hội.

Trong những năm qua, hoạt động thông tin khoa học và công nghệ (KH&CN) trên toàn cầu đã có những bước tiến đáng kể, chuyển mình từ những thư viện truyền thống đơn giản với các kết nối nội bộ hạn chế, bắt đầu từ năm 1969 tại Hoa Kỳ.

Kỳ đã phát triển thành trung tâm thông tin khoa học và công nghệ điện tử, nơi các siêu máy tính được kết nối toàn cầu qua internet, cho phép hàng triệu đơn vị thông tin được trao đổi và cập nhật mỗi giây.

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc hợp tác và chia sẻ thông tin ngày càng trở nên quan trọng Mỗi quốc gia có những chính sách riêng nhằm phát triển hoạt động thông tin khoa học và công nghệ (KH&CN) để phục vụ cho giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động kinh tế xã hội khác Chính sách phù hợp sẽ quyết định sự phát triển toàn diện của một đất nước, ảnh hưởng đến các lĩnh vực khoa học, giáo dục và kinh tế xã hội Do đó, phát triển hoạt động thông tin KH&CN là một trong những chính sách then chốt trong quá trình đổi mới giáo dục và phát triển KH&CN của bất kỳ quốc gia nào.

Lĩnh vực hàng hải bao gồm nhiều thành phần quan trọng như các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, ngành đóng tàu, kinh tế vận tải biển, khai thác cảng và dịch vụ logistics Hoạt động hàng hải đóng vai trò thiết yếu cho các quốc gia ven biển, góp phần vào sự phát triển kinh tế và công nghệ trong ngành.

11 đắc lực cho an ninh quốc phòng, các ngành công nghiệp biển, khai thác khoáng sản, dầu mỏ từ biển, các hoạt động khai thác hải sản từ biển

Singapore, mặc dù không có nguồn tài nguyên khoáng sản và nông nghiệp phát triển, đã trở thành một quốc gia giàu có hàng đầu Đông Nam Á nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của ngành hàng hải, cảng biển và logistics Các hoạt động này đã đóng góp đáng kể vào sự thịnh vượng và phát triển kinh tế của quốc gia.

Nhiều quốc gia phát triển có hoạt động hàng hải đóng góp hàng chục tỷ đô la cho nền kinh tế, tương đương 1/3 GDP của Việt Nam trong một năm Việt Nam, với hơn 3260 km bờ biển và dân số trên 32 triệu người sống dọc theo bờ biển, có tiềm năng lớn trong ngành công nghiệp hàng hải Để phát huy tiềm năng này trong thế kỷ XXI, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa 12 đã ban hành Nghị quyết số 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Thông tin KH&CN hàng hải là sản phẩm quan trọng từ các hoạt động nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực hàng hải, đóng vai trò vừa là nguyên liệu, vừa là kết quả cho sự phát triển toàn diện của ngành này Nó ảnh hưởng đến quản lý, hoạt động kinh tế và khoa học kỹ thuật Tuy nhiên, hoạt động thông tin KH&CN cũng chịu tác động mạnh mẽ từ các chính sách của cơ quan chức năng.

Nghiên cứu chính sách phát triển hoạt động thông tin KH&CN trong lĩnh vực hàng hải là một nhiệm vụ quan trọng, cần được tăng cường để thúc đẩy sự phát triển bền vững của thông tin KH&CN trong ngành này.

12 trong toàn ngành hàng hải, đáp ứng tốt nhu cầu về thông tin KH&CN phục vụ cho chiến lược biển của đất nước.

Ý nghĩa lý thuyết của nghiên cứu

Nghiên cứu này nhằm đánh giá tổng quan và đóng góp lý luận trong việc phân tích, đồng thời đề xuất khung chính sách phát triển hệ thống thông tin khoa học và công nghệ (KH&CN) cho lĩnh vực hàng hải tại Việt Nam.

Nghiên cứu dự báo đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chiến lược tầm nhìn cho ngành hàng hải, giúp phát triển nguồn tin KH&CN Điều này sẽ trở thành công cụ thiết yếu cho sự phát triển KH&CN hàng hải của đất nước.

Ý nghĩa thực tế của nghiên cứu

Nghiên cứu đã chỉ ra những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống thông tin khoa học và công nghệ (KH&CN) trong lĩnh vực hàng hải, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc đầu tư, phát triển và sử dụng thông tin KH&CN Điều này giúp tránh lãng phí về tài chính, tài nguyên và cơ sở vật chất, từ đó tối ưu hóa quy trình quản lý và phát triển trong ngành hàng hải.

Nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho các nhà hoạch định chính sách và lãnh đạo quản lý trong lĩnh vực hàng hải, nhằm xây dựng và phát triển hệ thống thông tin khoa học và công nghệ.

4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Chính sách phát triển hệ thống thông tin KH&CN trong lĩnh vực hàng hải

* Nghiên cứu tổng quan: nghiên cứu chung

* Nghiên cứu thực trạng: giai đoạn 2015-2019

* Phạm vi về quy mô: khoản 2, Điều 10 của Bộ luật Hàng hải - 2015 quy định: “Bộ Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện

13 quản lý nhà nước về hàng hải” Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu, khảo sát các cơ quan hàng hải trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải

* Phạm vi về khía cạnh nghiên cứu:

+ Khái niệm về hệ thống thông tin theo cách hiểu về dữ liệu thông minh (smart data) bao gồm hai khía cạnh như sau:

+ thứ nhất, tổ chức cụ thể phát triển, đổi mới, giao tiếp và ghi lại thông tin + thứ hai, hệ thống thông tin kỹ thuật số (DIS)

Dựa trên chuyên ngành đào tạo và mục tiêu của đề tài, tác giả chú trọng nghiên cứu hệ thống thông tin KH&CN qua khía cạnh các tổ chức cụ thể trong việc phát triển, đổi mới, giao tiếp và ghi nhận thông tin KH&CN.

* Phạm vi về không gian nghiên cứu

Nghiên cứu thực hiện tại Việt Nam

5 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu

- Nghiên cứu những chính sách nhằm phát triển hệ thống thông tin KH&CN trong lĩnh vực hàng hải Việt Nam

- Các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau:

+ Nghiên cứu tổng quan các công trình khoa học đã công bố có liên quan đến hệ thống thông tin KH&CN trong lĩnh vực hàng hải;

+ Nghiên cứu cơ sở lý luận cho hệ thống thông tin KH&CN trong lĩnh vực hàng hải

Đánh giá và khảo sát thực trạng chính sách phát triển trong lĩnh vực hàng hải Việt Nam, phân tích các ưu nhược điểm qua các giai đoạn lịch sử, đồng thời xem xét tác động của việc thực thi chính sách tại các cơ quan thông tin khoa học và công nghệ.

Đề xuất khung chính sách nhằm phân tích tác động của nó đến thực tiễn, từ đó thúc đẩy phát triển các hoạt động thông tin khoa học và công nghệ trong lĩnh vực hàng hải tại Việt Nam.

* Các câu hỏi nghiên cứu:

- Thực trạng hệ thống thông tin KH&CN trong lĩnh vực hàng hải Việt Nam ra sao?

- Chính sách nào có thể phát triển hoạt động thông tin KH&CN trong lĩnh vực hàng hải Việt Nam?

- Hệ thống thông tin KH&CN trong lĩnh vực hàng hải hiện nay rời rạc, thiếu các chính sách phát triển hoạt động thông tin KH&CN

Các chính sách kết nối, chia sẻ và tăng cường bổ sung nhân lực, tài lực, vật lực, và tin lực trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có thể thúc đẩy sự phát triển hoạt động thông tin KH&CN trong ngành hàng hải Việt Nam.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu bao gồm khảo sát và phân tích các tài liệu liên quan đến phát triển hệ thống thông tin khoa học và công nghệ (KH&CN) trong lĩnh vực hàng hải tại Việt Nam Nghiên cứu này đánh giá các chính sách phát triển hệ thống thông tin và đáp ứng nhu cầu thông tin KH&CN tại các cơ quan hàng hải thuộc Bộ Giao thông Vận tải, đồng thời so sánh với các đơn vị hiện đại trong nước và quốc tế.

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia trong lĩnh vực hàng hải Việt Nam bao gồm việc thực hiện từ 8-10 cuộc phỏng vấn với các lãnh đạo cơ quan thông tin KH&CN và cán bộ quản lý tại các đơn vị hàng hải Các cuộc phỏng vấn sẽ được tiến hành ở nhiều cấp độ khác nhau, tùy thuộc vào đối tượng tham gia.

Nội dung phỏng vấn nhằm làm rõ lịch sử ban hành và tác động của các chính sách phát triển hoạt động thông tin khoa học và công nghệ (KH&CN) Bên cạnh đó, phỏng vấn còn tập trung vào xu hướng chủ trương chính sách hiện tại và tương lai của từng cơ quan nghiên cứu cụ thể.

Phương pháp điều tra bảng hỏi bao gồm phỏng vấn sinh viên, thuyền viên và cán bộ nhà quản lý trong lĩnh vực hàng hải tại Việt Nam Nghiên cứu sẽ tập trung vào 3-5 đơn vị trong ngành hàng hải nhằm xác định nhu cầu chính sách, những bất cập trong việc đáp ứng nhu cầu thông tin, cũng như ảnh hưởng của chính sách phát triển đến các hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.

Phương pháp quan sát và so sánh được thực hiện thông qua việc khảo sát chính sách tại các đơn vị, nơi tác giả tiến hành tham quan, nghiên cứu và ghi chép Qua đó, tác giả so sánh các ưu nhược điểm trong thực tế để rút ra kết luận về tính hiệu quả của các chính sách này.

- Lập khung phân tích chính sách theo phương pháp thuộc chuyên ngành Quản lý KH&CN

+ Các chính sách đã ban hành được phân tích theo khung 3 bước:

3 Phân tích tác động hoặc xung đột hoặc ưu nhược điểm của chính sách trong lĩnh vực hàng hải

+ Các chính sách đề xuất được phân tích theo khung phân tích 3 bước:

2 Phương tiện thực hiện thực hiện chính sách

3 Phân tích tác động dự kiến hoặc SWOT

* Phương pháp chọn mẫu Đề tài áp dụng phương pháp chọn mẫu như sau:

- Với mẫu khảo sát người dùng tin và nhu cầu tin, chọn mẫu ngẫu nhiên

16 theo các tiêu chí phân loại người dùng theo tính chất nghề nghiệp, chức vụ

Đã gửi 500 phiếu khảo sát đến người dùng tin được chọn ngẫu nhiên tại Trường ĐHHHVN, nhằm đảm bảo đủ số lượng và tính đại diện cho nghiên cứu Nơi đây tập hợp đầy đủ các thành phần người dùng tin trong lĩnh vực hàng hải, phù hợp với tính chất và phạm vi của đề tài nghiên cứu.

Đã có 200 phiếu khảo sát được gửi đến cán bộ, giảng viên và nhà khoa học từ 5 đơn vị nghiên cứu và đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực hàng hải, tất cả đều có trình độ đại học trở lên, như Viện nghiên cứu KH&CNHH và ĐHHHVN Các nhà khoa học nhận được phiếu phỏng vấn sâu với nội dung đã được chuẩn bị sẵn cùng một số câu hỏi mở (phụ lục 1) nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài.

Nhà quản lý được lựa chọn ngẫu nhiên từ các đơn vị đại diện cho ba khối trong cấu trúc quản lý nhà nước về hàng hải Phiếu phỏng vấn sâu dành cho nhà quản lý có mẫu câu hỏi khác biệt so với phiếu dành cho người dùng tin, tập trung vào việc đánh giá và đề xuất chính sách.

- Với mẫu khảo sát cơ quan, tổ chức chọn mẫu theo phương thức chọn lọc trên 3 tiêu chí:

+ Tính phù hợp theo hướng nghiên cứu của đề tài, độ bao quát, độ lớn của mẫu đáp ứng tương ứng với phạm vi nghiên cứu của đề tài;

+ Tính đại diện, theo cấu trúc quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng hải (theo 3 khối tham mưu, sự nghiệp, và sản xuất kinh doanh);

Đề tài lựa chọn đơn vị phù hợp với xu hướng phát triển khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế, mở ra cơ hội cho sự phát triển, được phân tích chi tiết trong phần lý do chọn mẫu.

TỔNG QUAN PHÂN TÍCH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI VIỆT NAM

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI VIỆT NAM

ĐỀ XUẤT KHUNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI VIỆT NAM

Ngày đăng: 18/08/2021, 10:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ban từ điển NXB Khoa học và Kỹ thuật (2008), Từ điển KH&CN Đức - Anh - Việt, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển KH&CN Đức - Anh - Việt
Tác giả: Ban từ điển NXB Khoa học và Kỹ thuật
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật (2008)
Năm: 2008
2. Bộ KH&CN (2015), KH&CN thế giới. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: KH&CN thế giới
Tác giả: Bộ KH&CN
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2015
3. Bộ KH&CN (2016), KH&CN thế giới. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: KH&CN thế giới
Tác giả: Bộ KH&CN
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2016
4. Bộ KH&CN (2017), KH&CN thế giới. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: KH&CN thế giới
Tác giả: Bộ KH&CN
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2017
5. Bộ KH&CN (2018), KH&CN thế giới. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: KH&CN thế giới
Tác giả: Bộ KH&CN
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2018
6. Bộ KH&CN (2019), KH&CN thế giới. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: KH&CN thế giới
Tác giả: Bộ KH&CN
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2019
7. Bộ KH&CN (2015), KH&CN Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: KH&CN Việt Nam
Tác giả: Bộ KH&CN
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2015
8. Bộ KH&CN (2016), KH&CN Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: KH&CN Việt Nam
Tác giả: Bộ KH&CN
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2016
9. Bộ KH&CN (2017), KH&CN Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: KH&CN Việt Nam
Tác giả: Bộ KH&CN
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2017
11. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2014), Phân loại và biên mục, NXB Thế giới, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân loại và biên mục
Tác giả: Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
Nhà XB: NXB Thế giới
Năm: 2014
12. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2014), Tổ chức thông tin, NXB Thế giới, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổ chức thông tin
Tác giả: Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
Nhà XB: NXB Thế giới
Năm: 2014
14. Bùi Thị Hồng Nhung (2007), Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hoạch đ nh nguồn lực doanh nghiệp, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hoạch đ nh nguồn lực doanh nghiệp
Tác giả: Bùi Thị Hồng Nhung
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2007
15. Bùi Thị Thanh Diệu (2016), "Tìm hiểu một số mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ thông tin thư viện", Tạp chí Thông tin Tư liệu (1), tr. 37-43 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm hiểu một số mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ thông tin thư viện
Tác giả: Bùi Thị Thanh Diệu
Năm: 2016
16. Bùi Văn Minh (2018), Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải đến năm 2025, đ nh hướng đến năm 2035, Luận án Tiến sỹ chuyên ngành hàng hải, Trường ĐHHH Việt Nam, Hải Phòng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải đến năm 2025, đ nh hướng đến năm
Tác giả: Bùi Văn Minh
Năm: 2018
17. Cao Minh Kiểm (2009), Một số vấn đề về hoạt động thông tin KH&CN trong tình hình mới, Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề về hoạt động thông tin KH&CN trong tình hình mới
Tác giả: Cao Minh Kiểm
Năm: 2009
22. Đoàn Phan Tân (2001), Thông tin học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tin học
Tác giả: Đoàn Phan Tân
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2001
24. Mai Khắc Thành (2012), Các giải pháp phát triển đội ngũ quản lý trong doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Hải Phòng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các giải pháp phát triển đội ngũ quản lý trong doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam
Tác giả: Mai Khắc Thành
Năm: 2012
25. Mạnh Trí (2007), Xu hướng phát triển các hệ thống thông tin khoa học giai đoạn hiện nay, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xu hướng phát triển các hệ thống thông tin khoa học giai đoạn hiện nay
Tác giả: Mạnh Trí
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2007
26. Ngô Trung Việt (2001), Phát triển hệ thống thông tin, góc nhìn của nhà quản lý. NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển hệ thống thông tin, góc nhìn của nhà quản lý
Tác giả: Ngô Trung Việt
Nhà XB: NXB Khoa học Kỹ thuật
Năm: 2001
27. Nguyễn Thị Thu Hà (2018), Giải pháp thúc đẩy hợp tác vận tải biển giữa Việt Nam với các nước trong khối Asean, Luận án Tiến sỹ chuyên ngành Quản lý Kinh tế, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Hải Phòng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp thúc đẩy hợp tác vận tải biển giữa Việt Nam với các nước trong khối Asean
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Hà
Năm: 2018

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN