CHƯƠNG 1 GiớI THIệU Quyển sách này là cái nhìn tổng quát về ISDN ( BISDN ), cùng với chìa khoá của công nghệ mạng : frame relay ( FR truyền khung ) và mode truyền không đồng bộ ( ATM ). Sự tiêu chuẩn hoá ISDN và BISDN , sự phát triển của FR và ATM đều chịu áp lực của thị trờng phải giảm giá việc truyền tiếng nói , dữ liệu và phải mở rộng dịch vụ mạng để cung cấp khả năng truyền dữ liệu và video tốc độ cao. Trong chơng này chúng ta tranh luận về 1 vài yếu tố then chốt quyết định sự tự nhiên và sự tiến triển trong lĩnh vực này. 1.1 Sự đến gần của ISDN Những tiến bộ nhanh chóng trong lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin đã tạo ra sự gắn bó không ngừng giữa hai linh vực này . . Các đờng truyền dẫn nối giữa máy tính , chuyển mạch và thiết bị truyền dẫn số : Với cùng một công nghệ số hoá cho dữ liệu, tiếng nói, truyền ảnh. Sự hợp nhất và sự phát triển công nghệ, đợc liên kết với những yêu cầu đang tăng về tính hiệu quả và tính thời gian của sự thu thập , sự xử lý và sự phổ biến của thông tin đã đợc đa đến sự phát triển của những hệ thống tích hợp dùng cho việc truyền và xử lý mọi loạI dữ liệu. Mục đích cơ bản của sự phát triển này là mạng số đa dịch vụ ISDN. ISDN đợc dành cho 1 mạng viễn thông công cộng rộng rãi trên toàn thế giới để thay thế cho mạng viễn thông công cộng hiên có và chuẩn bị cho những dịch vụ phong phú sắp tới. ISDN đợc xác định bởi tiêu chuẩn của giao diện ngời dùng và đợc sử dụng 1 bộ chuyển mạch số và cho phép 1 phạm vi rộng lớn cho các loại truyền dẫn và cung cấp dịch vụ ( xử lý ) giá trị gia tăng. Trong thực tiễn , có nhiều loại mạng sử dụng trong các quốc gia, nhng từ quan điểm cuả ngời sử dụng, sự triển khai rộng rãi của ISDN sẽ dẫn đến chỉ 1 mạng , giống nhau , dễ gần, sẽ đợc sử dụng rộng rãi trên toàn thế giớiSự ảnh hởng của ISDN tới ngời dùng và những ngời bán hàng sẽ rất sâu sắc. Để điều khiển sự phát triển và sự ảnh hởg của ISDN thì 1 nỗ lực to lớn nhằm tiêu chuẩn hoá đang đợc thực hiện (underway).. Dù Những tiêu chuẩn ISDN vẫn đang tiếp tục phát triển nhng cẩ công nghệ và chiến thuật thực hiện chính đã khá rõ ràng. Dù là ISDN vẫn cha có đợc sự phát triển toàn diện nh mong muốn ngay cả ở thế hệ thứ hai. ở thế hệ đầu đôI khi nó đợc hiểu là ISDN băng hẹp , dựa trên việc sử dụng kênh 64 Kbps nh là đơn vị cơ bản của chuyển mạch và có sự định hớng cho chuyển mạch điện tử. Sự đóng góp kỹ thuật chính cho ISDN băng hẹp là FRAME RELAY (FR ) . Thế hệ thứ 2 , đó là ISDN băng rộng ( BISDN ), hỗ trợ cho tất cả chế độ dữ liệu cao (100 Mbps ) và có sự định hớng cho chuyển mạch gói. Công nghệ chính bổ sung cho BISDN là công nghệ truyền dẫn không đồng bộ (ATM ) còn đợc biết nh công nghệ truyền tế bào. Ví dụ cho khuynh hớng đang chi phối ISDN và BISDN: Máy tính đang liên kết lại với nhau thay vì đứng đơn lẻ. Tỷ lệ phần trăm máy tính cá nhân ( PC ) có khả năng truyền tin đang tăng. Trong khi trớc đây PC là những thiết bị đơn lẻ. Công việc kinh doanh ngày nay dựa trên sự kết hợp giữa các máy tính nhỏ, với các máy tính vừa và lớn có thể chia sẻ tài nguyên ( nh máy in ), dữ liệu, trao đổi các bản tin . Các công cụ phân tích của chúng ta cho nhiều dây : nhiều dây , dây tốt hơn và dây sẽ mở rộng khắp nơi. Vô tuyến tế bào đang tạo nên thông tin di động. Ô tô, taxi và thuyền trỏ thành những trạm làm việc. Con ngời không chỉ nói chuyện qua điện thoại vô tuyến tế bào mà họ còn có thể truyền dữ liệu bằng cách liên kết các máy tính xách tay. Để tìm kiếm sự phát triển việc kết hợp giữa máy tính và điện thoại. Lúc đó các ô tô đợc cung cấp việc liên lạc bởi hệ thống máy tính nh mong muốn. Và mỗi chiếc xe sẽ là 1 đơn vị nối với mạng thông tin toàn cầu PC sẽ đợc dùng khắp nơi . Nó sẽ đặc biệt với những sinh viên và những công nhân có trình độ , những ai phải chủ yếu làm việc với giấy tờ , tài liệu, báo cáo và những con số. Nhiều nhân viên văn phòng có ít nhất 1 trạm làm việc ỏ văn phòng và 1 trạm ỏ nhà. Xa hơn nữa , hầu hết mọi ngời sẽ có 1 máy tính xách tay mạnh (powerful) và có thể đợc – một máy tính dành rất riêng ( VPC ). Khách sạn mà bạn ỏ trong tơng lai vó thể có PC trong mỗi phòng nh một thứ đồ đạc khách sạn đã có sẵn. Máy tính sẽ ở mọi lĩnh vực và quan trọng hơn là chúng đều nối mạng. Dung tích và sự phong phú của dữ liệu tăng đột ngột. Chiếc PC thế hệ 1 đã chịu thua các hệ thống Window và Machintos mới nhất với đồ hoạ mầu và chất lợng cao. Các ứng dụng văn phòng mới đang đợc phát triển đòi hỏi khả năng mạng cao hơn ; Việc sử lý đồ hoạ sẽ làm tăng tốc độ mạng cha từng thấy. Ví dụ cho những ứng dụng này gồm máy fax số , việc xử lý ảnh văn bản, chơng trình đồ hoạ trên máy PC. Độ phân giải cao 400 x 400 cho 1 trang là độ phân giải chuẩn cho những chơng trình này. Kể cả với các kỹ thuật nén cũng tạo nên tải dữ liệu truyền thông lớn kinh khủng. Hơn nữa , đĩa quang đang bắt đầu đạt tới công nghệ trởng thành và đang đợc phát triển đạt tới sự hiện thực khi vợt quá mức dung lợng 1Gbyte. Việc nhận dạng tiếng nói và kỹ thuật xử lý ngôn ngữ tự nhiên sẽ cần những hệ thống và mạng thông minh. Đây là 2 ứng dụng khó nhất ,nhng giờ chúng từ từ hợp nhất bởi các phòng thí nghiệm trí tuệ nhân tạo. Nhận dạng tiếng nói là khả năng nhận ra những từ đợc nói. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên là khả năng để tìm ý nghĩa của các từ và các câu. Vì công nghệ phát triển 2 ứng dụng này là truy cập vào những ngân hàng thông tin và các cơ sở dữ liệu , nên chúng sẽ trở nên dễ dàng hơn và do đó sẽ tạo nên những nhu cầu lớn hơn nhiều. Một ngời sử dụng sẽ có thể tự quản lý hay truy cập thông tin với những từ ( nói ) khoá đơn giản hay những lệnh có âm điệu . Giao diện mạng dẽ giống nh việc nói chuyện với 1 ngời trực điện thoại , ngời trông th viện rất hiểu biết , và tất cả những chuyên gia sẽ thành 1. Công việc của hính phủ với việc sử dụng máy tính sẽ trở nên hiệu suất hơn. Chính phủ là nhà sản xuất và ngời sử dụng thông tin lớn nhấttrong xã hội. ISDN sẽ cải thiện và phân tán việc truy cập , giúp loại bỏ những xung khắc giữa những hệ thống phức tạp do đó sẽ dễ thành công hơn. Sự hoạt động thơng mại quốc gia hay toàn cầu sẽ đợc súc tiến. dễ dang Việc môi giới sẽ nằm trong chính mạng máy tính , phụ thuộc vào việc truyền thông tin tức thời hay các lệnh muabán tự động. Ngân hàng ngày nay tin tởng nhiều hơn vào những ngời thông báo tự động và những tài khoản đợc máy tính hoá ; tiền bản thân nó trở nên giống nh ( có họ hàng ) với thông tin, khi việc truyển tiền đợc thực hiện qua mạng. Và ngân hàng sẽ bắt đầu bán dịch vụ thông tin trực tuyến nh là điều thêm vào ngân hàng điện tử . Hoạt động trong 1 ngày của các công ty thuộc mọi cỡ đều phụ thuộc vào hệ thống viễn thông . Đa dữ liệu vào từ xa, th điện tử , truyền fax và các hệ thống quyết định chỉ là 1 trong những hoạt động dựa vào việc liên lạc. Những công ty xuyên quốc gia của Mỹ và những công ty nóic ngoài làm ăn với nhau phụ thuộc hoàn toàn vào việc trao đổi thông tin nhanh chóng. Mạng thông tin hoàn toàn cần thiết cho sự toàn cầu hoá thơng mại và công nghiệp . Những toà nhà văn phòng đang đợc mắc dây thông minh – đợc gọi là những toà nhà thông minh. Những toà nhà này gồm mạng tiếng nói ( thoại ) , dữ liệu , điều khiển môi trờng ( nhiệt độ , độ ẩm .. ), điều kiện không khí , sự an toàn ( trộm, lửa ), mạng tivi … Rất nhiều các dịch vụ này cần truyền ra khỏi các toà nhà đó ... Sự trao đổi giữa ngời với nguời sẽ tăng lên. Việc kinh doanh đảm bảo mọi ngời làm thuê trao đổi công việc tới lẫn nhau bằng th điện tử , th nói, truyền file, trao đổi văn bản và hội thảo Video . Tất cả chúng phát sinh yêu cầu về mạng dữ liệu tốc độ cao. Sự cách mạng về cáp quang sẽ mang lại dung lợng khổng lồ . Kết quả của bớc nhẩy về định lợng sẽ cho phép trang bị nhiều ứng dụng trong các mạng công cộng hay mạng riêng.1.2 Cuộc cách mạng trong việc liên lạc giữa các máy tính. Thời kỳ của chúng ta đợc gọi là hậu công nghiệp hoá Postindustrial . Nó có nghĩa là : công nghiệp hoá là yếu tố thống trị và là động lực đổi mới qua 1 vài thế kỷ qua, không lâu nữa sẽ hoàn thành nhiệm vụ. Đối nới những xã hội mà đã có trải qua cuộc cách mạng công nghiệp hoá, những thay đổi trong xã hội và trong kinh tế rất sâu sắc. Kỷ nguyên công nghiệp hoá đang tạo ra những thay đổi thậm chí còn nhanh hơn và lớn hơn. Nhiều khuynh hớng đợc nhìn nhận : lòai ngời đang bị kéo vào trong một cuộc sống , mà lối sống không chỉ bị ảnh hởng bởi nền chính trị và kinh tế mà bởi công nghệ . Tất cả các chuỗi đó , dới cùng , phụ thuộ
CHƯƠNG GiớI THIệU Quyển sách nhìn tổng quát ISDN ( B-ISDN ), với chìa khoá công nghệ mạng : frame relay ( FR - truyền khung ) mode truyền không đồng ( ATM ) Sự tiêu chuẩn hoá ISDN B-ISDN , phát triển FR ATM chịu áp lực thị trờng phải giảm giá việc truyền tiếng nói , liệu phải mở rộng dịch vụ mạng để cung cấp khả truyền liệu video tốc độ cao Trong chơng tranh ln vỊ vµi u tè then chèt định tự nhiên tiến triển lĩnh vực 1.1 Sự đến gần ISDN Những tiến nhanh chóng lĩnh vực máy tính công nghệ thông tin đà tạo gắn bó không ngừng hai linh vực Các đờng truyền dẫn nối máy tính , chuyển mạch thiết bị truyền dẫn số : Với công nghệ số hoá cho liệu, tiếng nói, truyền ảnh Sự hợp phát triển công nghệ, đợc liên kết với yêu cầu tăng tính hiệu tính thời gian thu thËp , sù xư lý vµ sù phỉ biÕn cđa thông tin đà đợc đa đến phát triển hệ thống tích hợp dùng cho việc truyền xử lý loạI liệu Mục đích phát triển mạng số đa dịch vụ ISDN ISDN đợc dành cho mạng viễn thông công cộng rộng rÃi toàn giới để thay cho mạng viễn thông công cộng hiên có chuẩn bị cho dịch vụ phong phú tới ISDN đợc xác định tiêu chuẩn giao diện ngời dùng đợc sử dụng chuyển mạch số cho phép phạm vi rộng lớn cho loại truyền dẫn cung cấp dịch vụ ( xử lý ) giá trị gia tăng Trong thực tiễn , có nhiều loại mạng sử dụng quốc gia, nhng từ quan điểm cuả ngời sử dụng, triĨn khai réng r·i cđa ISDN sÏ dÉn ®Õn chØ mạng , giống , dễ gần, đợc sử dụng rộng rÃi toàn giới Sự ảnh hởng ISDN tới ngời dùng ngời bán hàng sâu sắc Để điều khiển phát triển ảnh hởg ISDN nỗ lực to lớn nhằm tiêu chuẩn hoá đợc thực (underway) Dù Những tiêu chuẩn ISDN tiếp tục phát triển nhng cẩ công nghệ chiến thuật thực đà rõ ràng Dù ISDN cha có đợc phát triển toàn diện nh mong mn c¶ ë thÕ hƯ thø hai ë hệ đầu đôI đợc hiểu ISDN băng hẹp , dựa việc sử dụng kênh 64 Kbps nh đơn vị chuyển mạch có định hớng cho chuyển mạch điện tử Sự đóng góp kỹ thuật cho ISDN băng hẹp lµ FRAME RELAY (FR ) ThÕ hƯ thø , ISDN băng rộng ( B-ISDN ), hỗ trợ cho tất chế độ liệu cao (100 Mbps ) có định hớng cho chuyển mạch gói Công nghệ bổ sung cho B-ISDN công nghệ truyền dẫn không đồng (ATM ) đợc biết nh công nghệ truyền tế bào Ví dụ cho khuynh hớng chi phối ISDN B-ISDN: # Máy tính liên kết lại với thay đứng đơn lẻ Tỷ lệ phần trăm máy tính cá nhân ( PC ) có khả truyền tin tăng Trong trớc PC thiết bị đơn lẻ Công việc kinh doanh ngày dựa kết hợp máy tính nhỏ, với máy tính vừa lớn chia sẻ tài nguyên ( nh máy in ), liệu, trao đổi tin Các công cụ phân tích cho nhiỊu d©y : nhiỊu d©y , d©y tèt dây mở rộng khắp nơi # Vô tuyến tế bào tạo nên thông tin di động Ô tô, taxi thuyền trỏ thành trạm làm việc Con ngời không nói chuyện qua điện thoại vô tuyến tế bào mà họ truyền liệu cách liên kết máy tính xách tay Để tìm kiếm phát triển việc kết hợp máy tính điện thoại Lúc ô tô đợc cung cấp việc liên lạc hệ thống máy tính nh mong muốn Và xe đơn vị nối với mạng thông tin toàn cầu # PC đợc dùng khắp nơi Nó đặc biệt với sinh viên công nhân có trình độ , phải chủ yếu làm việc với giấy tờ , tài liệu, báo cáo số Nhiều nhân viên văn phòng có trạm làm việc ỏ văn phòng trạm ỏ nhà Xa , hầu hết ngời có máy tính xách tay mạnh (powerful) đợc máy tính dành riêng ( VPC ) Khách sạn mà bạn ỏ tơng lai vó thể có PC phòng nh thứ đồ đạc khách sạn đà có sẵn Máy tính lĩnh vực quan trọng chúng nối mạng # Dung tích phong phú liệu tăng đột ngột Chiếc PC hệ đà chịu thua hệ thống Window Machintos với đồ hoạ mầu chất lợng cao Các ứng dụng văn phòng đợc phát triển đòi hỏi khả mạng cao ; Việc sử lý đồ hoạ làm tăng tốc độ mạng cha thấy Ví dụ cho ứng dụng gồm máy fax số , việc xử lý ảnh văn bản, chơng trình đồ hoạ máy PC Độ phân giải cao 400 x 400 cho trang độ phân giải chuẩn cho chơng trình Kể với kỹ thuật nén tạo nên tải liệu truyền thông lớn kinh khủng Hơn , đĩa quang bắt đầu đạt tới công nghệ trởng thành đợc phát triển đạt tới thực vợt mức dung lợng 1Gbyte #Việc nhận dạng tiếng nói kỹ thuật xử lý ngôn ngữ tự nhiên cần hệ thống mạng thông minh Đây ứng dụng khó ,nhng chúng từ từ hợp phòng thí nghiệm trí tuệ nhân tạo Nhận dạng tiếng nói khả nhận từ đợc nói Xử lý ngôn ngữ tự nhiên khả để tìm ý nghĩa từ câu Vì công nghệ phát triển ứng dụng truy cập vào ngân hàng thông tin sở liệu , nên chúng trở nên dễ dàng tạo nên nhu cầu lớn h¬n nhiỊu Mét ng−êi sư dơng sÏ cã thĨ tù quản lý hay truy cập thông tin với từ ( nói ) khoá đơn giản hay lệnh có âm điệu Giao diện mạng dẽ giống nh việc nói chuyện với ngời trực điện thoại , ngời trông th viện hiểu biết , tất chuyên gia thành # Công việc hÝnh phđ víi viƯc sư dơng m¸y tÝnh sÏ trë nên hiệu suất Chính phủ nhà sản xuất ngời sử dụng thông tin lớn xà hội ISDN cải thiện phân tán việc truy cập , giúp loại bỏ xung khắc hệ thống phức tạp dễ thành công # Sự hoạt động thơng mại quốc gia hay toàn cầu đợc súc tiến dễ dang Việc môi giới nằm mạng máy tính , phụ thuộc vào việc truyền thông tin tức thời hay lệnh mua-bán tự động Ngân hàng ngày tin tởng nhiều vào ngời thông báo tự động tài khoản đợc máy tính hoá ; tiền thân trở nên giống nh ( có họ hàng ) với thông tin, việc truyển tiền đợc thực qua mạng Và ngân hàng bắt đầu bán dịch vụ thông tin trực tuyến nh điều thêm vào ngân hàng điện tử Hoạt động ngày công ty thuộc cỡ phụ thuộc vào hệ thống viễn thông Đa liệu vào từ xa, th điện tử , truyền fax hệ thống định hoạt động dựa vào việc liên lạc Những công ty xuyên quốc gia Mỹ công ty nóic làm ăn với phụ thuộc hoàn toàn vào việc trao đổi thông tin nhanh chóng Mạng thông tin hoàn toàn cần thiết cho toàn cầu hoá thơng mại công nghiệp # Những nhà văn phòng đợc mắc dây thông minh đợc gọi nhà thông minh Những nhà gồm mạng tiếng nói ( thoại ) , liệu , điều khiển môi trờng ( nhiệt độ , độ ẩm ), điều kiện không khí , an toàn ( trộm, lửa ), mạng tivi Rất nhiều dịch vụ cần truyền khỏi nhà ®ã # Sù trao ®ỉi gi÷a ng−êi víi ngi tăng lên Việc kinh doanh đảm bảo ngời làm thuê trao đổi công việc tới lẫn th− ®iƯn tư , th− nãi, trun file, trao ®ỉi văn hội thảo Video Tất chúng phát sinh yêu cầu mạng liệu tốc độ cao # Sự cách mạng cáp quang mang lại dung lợng khổng lồ Kết bớc nhẩy định lợng cho phép trang bị nhiều ứng dụng mạng công cộng hay mạng riêng 1.2 Cuộc cách mạng việc liên lạc máy tính Thời kỳ đợc gọi hậu công nghiệp hoá Postindustrial Nó có nghĩa : công nghiệp hoá yếu tố thống trị động lực đổi qua vài kỷ qua, không lâu hoàn thành nhiệm vụ Đối nới xà hội mà đà có trải qua cách mạng công nghiệp hoá, thay đổi xà hội kinh tế sâu sắc Kỷ nguyên công nghiệp hoá tạo thay đổi chí nhanh lớn Nhiều khuynh hớng đợc nhìn nhận : lòai ngời bị kéo vào sống , mà lối sống không bị ảnh hởng trị kinh tế mà công nghệ Tất chuỗi , dới , phụ thuộc vào công nghệ : Máy tính truyền thông Lấy ví dụ: Công nghệ sinh học - công nghệ Có nhiều công ty nghiên cứu nội dung nh: chống lại bệnh ung th , xử lý dầu tràn, nhằm giảI vấn đề xà hội khác Mọi sản phẩm hay bệnh nằm kỹ thuật sinh học ý nghĩa không máy tính Máy tính dùng để kiểm soát đIều khiển việc sản xuất nghiên cứu Một ví dụ khác hÃng sản xuất ôtô General Motor đà đợc thuyết phục cách để cạnh tranh với ngời Nhật phải giảm tối đa giá thành sản xuất Để làm điều đó, công ty phải tăng việc dùng máy vi tính, điều khiển đợc rôbốt Kỹ thuật máy tính phải thay cho sức lao động ngời giây truyền sản xuất Cho nhà máy tự động hoá , cần thiết có thiết bị điều khiển quan trọng không chúng phải đợc nối tới mạng khu vực (LAN) Mạng LAN liên kết thiết bị nhà máy , dùng máy tính ta có gửi tín hiệu điều khiển hay nhận báo hiệu từ dây truyền Ví dụ cuối ta đề cập đến văn phòng tự động , đợc xác định văn phòng với công nghệ giúp ngời quản lý thông tin Động thúc đẩy lại lần suất Trong tất sở, th ký cà chức hỗ trợ khác nhân công chuyên sâu nặng nhọc Tăng giá nhân côngkết hợp nới suất thấp công việc tăng làm ngời chủ phảI tìm cách hiệu hơn, đầu t tập trung giá thấp vào công việc liên quan tới văn phòng Công việc cần đợc làm nhanh cần phải thời gian thừa ca Nó đòi hỏi cách tốt để lấy tin liên lạc tốt phối hợp Câu trả lời LAN Kể từ năm 1960 thật bình thờng nói đến tiến phi thờng hai lĩnh vực : Máy tính Truyền thông Nhng cáI hợp lĩnh vực : cách mạng máy tính- truyền thông Sụ hợp đà tạo nên thay đổi sâu sắc công nghiệp, mèi quan hÖ kinh doanh ( business) – ng−êi dùng , cá nhân 1.3 Từ truyền thông đến máy tính Sự liên lạc dễ dàng cung cấp tiếng nói, liệu, dịch vụ truyền video dựa vào kỹ thuật số vầ hệ thống máy tính hoá tăng Hai yếu tố thúc đẩy thay đổi kinh tế tập trung điều tiết mạng đIện thoại (regulatory focus of the telephone network ) yêu cầu tăng với dịch vụ ngời dùng đầu cuối - Mạng điện thoại tiên tiến Mạng điện thoại công cộng Mỹ, gần nh đà độc quyền hÃng AT&T đợc chia sẻ cho nhiều công ty khác, lúc đầu mạng tơng tự Bây qúa trình phát triển chậm chạp để thành phần mạng số tích hợp ( integrated digital network - IDN ), chủ đề phần sách Sự lựa chọn ngời thiết kế mạng sử dụng kỹ thuật số cho truyền thông cho chuyển mạch Mặc dù đầu t to lớn vào trang thiết bị mạng tơng tự đà đợc AT&T chuyển sang cho mạng toàn số Cung cÊp viƯc trun dÉn xa, gièng nh− MCI ®ang làm giống nh Lý cho khuynh hớng là: # Giá thành thiết bị : Trong giá thành thiết bị tơng tự không thay đổi giá thiết bị số tiếp tục giảm mạnh Việc sử dụng công nghệ LSI VLSI ( very large scale integrate) làm giảm không kích thớc mà giá tất thiết bị dïng xư lý tÝn hiƯu sè # Chia sẻ đờng dây : Qua quÃng đờng dài, tín hiệu từ gọi điện thoại chia sẻ dờng truyền chung nhờ hợp kênh Hợp kênh theo thêi gian ( TDM ) sư dơng c«ng nghƯ sè, hiệu công nghệ kỹ thuật tơng tự hợp kênh theo tần số.( FDM ) Do , tiếng nói vào từ địên thoại đợc chuyển thành tín hiệu số cho liên kết xa # Điều khiển mạng : Dùng tín hiệu điều khiển diểm soát trạng thái cà điều khiển hoạt động mạng số vốn có Ta dễ dàng việc kết hợp tất mạng số Do đó, ngày nhiều, kỹ thuật số đợc ứng dụng nhiều cho mạng điên thoại Kỹ thuật đợc dùng giống với hệ thống máy tính Một cách ngày tăng, thiết bị mạng điện thoại máy tính hay đợc máy tính điều khiển Sử lí tính toán từ xa Trớc nh bây giờ, mạng điện thoại lý cho việc liên lạc ỏ khoảng cách xa Tuy nhiên trớc khoảng 25 năm , nhu cầu việc truyền liệu ngày tăng Trong tơng lai , thiết bị nhu cầu liệu số cho truyền thông ngời dùng máy tính xa Những chức truyền thông cung cấp truy cập thiết bị đầu cuối xa đợc biết trình xử lý từ xa (teleprocessing) Một cách gần hiên hơn, dịch vụ cộng thêm vào chức xử lý từ xa đợc gọi telematic , đà xuất Để hiểu đợc khuynh hớng này, cần nói đến cách mà sử dụng máy tính tăng Trong năm 50, máy tính điển hình to đắt Đó tài nguyên hạn chế cần sử dụng hiệu Cho mục đích hệ điều hành đà đợc phát triển Hệ điều hành lúc đầu xử lý theo khối (batch), điều khiển việc thực chuỗi chơng trình ngời sử dụng, đợc gọi công việc (job) Ngời sử dụng đề xớng job , job đợc xếp hàng nối đuôi ( queued up ), chờ đến xử dụng máy tính Ngay job kết thúc, hệ điều hành tìm đến job Khi máy tính trở nên máy tính cá nhân yêu càu tăng, hệ điều hành theo khối (batch operation system ) trở nên lỗi thời Vấn đề có job đợc xử lý thời điểm nhiều tài nguyên bị lÃng phí Để khắc phục, hệ điều hành chia sẻ thời gian đà đời ( time-sharing operation system) Nó đặt để tài nguyên đợc tận dụng Vµ víi hƯ theo khèi ( batch-oriented system), ngời sử dụng đề nghị job tới vận hành máy tính đợi lúc sau để có kết quả, với hệ chia sẻ thời gian, ngời dùng tơng tác trực tiếp với hệ điều hành Những ngời sử dụng hệ điều hành chía sẻ thời gian dà sử dụng thiết bị đầu cuối gần với máy tính Nhng yêu cầu truy cập thiết bị đầu cuối xa teleprocessing đợc phát triển Một tổ chức lớn ( ngân hàng hay hÃng bảo hiĨm lín) cã thĨ cã sù dƠ dµng xư lý liệu trung tâm nhng ngời sử dụng tiềm văn phòng vệ tinh Dịch vụ chia sỴ thêi gian ( time- sharing service) në ré (sprang up) Giống nh dịch vụ thuê theo ( service reantedtime) cho ngời dùng đIều kiện có riêng hệ thống Hệ thống điểm bán hàng , hệ thống đặt vé máy bay nối với nhiều trạm ngời dùng thực giao dịch với thông số đợc lu sở liệu máy tính xa Sự truy cập trạm từ xa đợc đợc kết nối mạng điện thoại công cộng Dữ liệu số đợc chuyển sang tín hiệu tơng tự đợc truyền nh tín hiệu tiếng nói - Nhng không hiệu Khi gọi đợc đặt, tài ngyên mạng đợc dành cho việc thiết lập bảo trì gọi Kết mạch điện qua mạng đợc dành thời gian liên lạc Giờ với gọi điện, thông thờng ngời ngời nói hầu hết thời gian nhờ mạch điện mµ viƯc sư dơng tèt Nh−ng víi cc kÕt nối trạm-máy tính (terminal-tocumputer) nhiều thời gian mạch rỗi, bên truyền Để khắc phuc có hiệu quả, chuyển mạch gói đời Dữ liệu trạm máy tính đợc gửi theo khối nhỏ, gọi gói Những gói đợc định hớng qua mạng sử dụng tuyến (path) tài nguyên đợc chia sẻ số ngời gửi Do đó, mạng phải hiểu cách kết nối (handle) xử lý gói : ví dụ khác thông tin liên lạc (computerization of communication) Yêu cầu truyền dẫn liệu việc sử dụng chuyển mạch gói tiếp tục tăng Dịch vụ telematic xuất thêm vào dịch vơ teleprocessing trun thèng Telematic cung cÊp cho ng−êi dùng từ trạm truy cập tới sở liệu ứng dụng cụ thể Ví dụ dịch vụ yêu cầu mẫu (catalog ordering) Ngời dùng kết nối tới dịnh vụ xem thông tin nhiều mặt hàng hình máy trạm Sau họ đặt hàng 1.4 Từ truyền thông tới máy tính Truyền thông làm việc sử dụng công nghệ máy tính tăng đồng thời phần cứng phần mềm máy tính chủ yếu phục vụ truyền thông Lý việc xử lý liệu đợc thêm vào nh su tập việc kết hợp với máy tính thay máy tính lớn đơn lẻ Nó đợc biết đến nh phân phối máy tính, chức xử lý đợc phân phối cho số máy tính Theo cách thực cần xem xét vấn đề: # áp lực kinh tế làm việc phân phối xử lý hợp lý # Những lợi ích tiềm phân phối việc xử lý thúc đẩy phát triển # Sự lôi kéo mặt chức truyền thông Những áp lực kinh tế lợi ích tiềm Hai khuynh hớng đợc kết hợp làm thay đổi cân kinh tế cho xử lý phân phối Sự giảm giá đột ngột không ngừng giá phần cứng máy tính với lực chúng ngày tăng Bộ vi xử lý ( microprocessor ) ngày có tốc độ, có phận thiết bị (instruction set) dung lợng nhớ cã thĨ so s¸nh víi c¸c bé xư lý mini (miniprocessor) hay chí mainframe vài năm trớc Khuynh hớng làm nảy sinh nhiều thay đổi cách thu thập, xử lý sử dụng thông tin Có gia tăng chut máy tính nhỏ , đơn chức nh c¸c m¸y tÝnh kinh doanh nhá , c¸c m¸y vi tính mục đích chung máy tính cá nhân hay máy tính trạm Các hệ thống nhỏ, phân tán dễ dùng hơn, dễ tiếp ã Thông tin gọi: Đợc gửi đI ngời dùng mạng gọi đà đợc tạo ra, nhng phảI trớc giai đoạn kết thúc Một số tin nhóm cho phép mạng đợc relay thông ngời dùng gọi mà không làm thay đổi thông tin Bản chất thông tin nằm ngoàI phạm vi tiêu chuẩn, nhng ngời ta giả thiết thông tin báo hiệu đIều khiẻn mà hay không nên gửi đI cách trực tiếp qua kênh B Phần lạI tin cho phép ngời dùng đợc yêu cầu đình sau nối lạI gọi Khi gọi bị đình chỉ, mạng nhớ cớc bên đợc gọi thiết bị mạng hỗ trợ gọi đó, nhng không kích hoạt gọi để cho không phát sinh cớc phí bổ xung cho kênh B tơng ứng đợc giảI phóng Giả sử trớc rằng, việc nối lạI gọi nhanh rẻ khởi tạo gọi ã GiảI phóng gọi: Đợc gửi đI ngời dùng-mạng để chấm dứt gọi ã Tiêu chí khác: Có thể đợc gửi đI ngời dùng-mạng giai đoạn khác gọi Một số đợc gửi ®I thiÕt lËp cuéc gäi ; mét sè khác đợc gửi gọi Chức sơ cấp tin để đàm phán thuộc tính mạng ( dịch vụ bổ trợ ) Điều khiển kết nối mode kênh Bảng 9.2 liệt kê tin đợc sử dụng cho đIều khiển kết nối mode kênh, với định nghĩa đơn giản Mỗi đối tợng gồm có dẫn hớng tin đó: ã Chỉ từ ngời dùng đến mạng ( u n) ã Chỉ từ mạng đến ngời dùng (n u) ã Cả hai hớng Mỗi đối tợng xác định xem liệu tin có: ã ý nghĩa nội hạt : Chỉ thích hợp truy cập xuất phát kết thúc ( tức giao diện ngời dùng-mạng cho ngời sử dụng khởi tạo gọi ngời sử dụng chấp nhận gọi ) đến mạng ngời sử dơng thùc hiƯn • ý nghÜa truy cËp : ThÝch hợp truy cập xuất phát kết thúc, nhng mạng ã ý nghĩa ton cầu : Thích hợp truy cập xuất phát kết thúc, mạng Bảng 9.3 đến 9.6 liệt kê tham số liên quan đến tin điều khiển kết nối mode kênh việc thiết lập gọi, pha thông tin gọi, giải phóng gọi chức khác cách tơng ứng Các tham số đợc quy định bắt buộc (M) tuỳ chọn (O) Bảng 9.7 đa định nghĩa sơ tham số Khả mang phần tử thông tin Một tham số mấu chót, khả mang phần tử thông tin ( hình 9.4 ) bảo đảm chi tiết hoá Tham số đợc dùng tin SETUP để yêu cầu dịch vụ mang nh qui định I.231 Không giống nh nhiều tham số tin, đợc chuyển từ nguồn tới đích, tham số đợc mạng dùng để thiết lập kết nối Tham số thực tảI loại thông tin sau đây: Bảng 9.2 Các tin Q.931 điều khiển kết nối mode kênh Bản tin ý nghĩa Hớng Chức Các tin thiết lập gäi ARLECTING CALL PROCEEDING CONNECT CONNECT ACKNOWLEDGE PROGRESS SETUP SETUP ACKNOWLEDGE RESUME RESUME ACKNOWLEDGE RESUME REJECT SUSPEND SUSPEND ACKNOWLEDGE SUSPEND REJECT Toàn cầu Cả hai Nội hạt Cả hai Toàn cầu Cả hai Nội hạt Cả hai Toàn cầu Toàn cầu Nội hạt Cả hai Cả hai Cả hai Cho thấy việc cảnh báo ngời dùng đà bắt đầu Cho thấy việc thiết lập gọi đà đợc bắt đàu Cho thấy TE đợc gọi đến đà chấp nhận gọi Cho thấy ngời dùng đà đợc cấp gọi Báo cáo tiến trình gọi Bắt đầu thiÕt lËp cuéc gäi Cho thÊy viÖc thiÕt lËp cuéc gọi đà đợc bắt đầu nhng cần phảI có thêm thông tin Các tin pha thông tin gọi Nội hạt u n Yêu cầu nối lạI gọi đà bị đình Nội hạt n u Cho thấy gọi yêu cầu đà đợc táI Néi h¹t n→u Néi h¹t Néi h¹t u→n n→u Néi hạt nu thiết lập Cho thấy không thành công để nối lạI gọi bị đình Yêu cầu đình gọi Cuộc gọi đà bị đình Cho thấy không thành công để đình gọi theo yêu cầu Các tin giải phóng gọi DISCONNECT Toàn cầu Cả hai RELEASE Nội hạt Cả hai RELEASE COMPLETE INFORMATION NOTIFY Nội hạt Cả hai Nội hạt Truy cập Cả hai Cả hai STATUS Nội hạt Cả hai STATUS ENQUIRY Nội hạt Cả hai Đợc ngời dùng gửi đI để yêu cầu giảI phóng kết nối; đợc mạng gửi thấy việc giải phóng kết nối Cho thấy dự định giải phóng kênh tham chiếu gọi Cho thấy giảI phóng kênh tham chiếu gọi Cung cấp thông tin bổ sung Cho biết thông tin gắn với gọi Đợc gửi để đáp ứng STATUS ENQUIRY tạI bắt kỳ thời đIểm để báo lỗi mời tin STATUS ã Lựa dịch vụ mang từ dịch vụ mang mạng mà ngời dùng gọi đI đợc kết nối tới Ví dụ nh thông tin số không hạn chế Thông tin đợc mà hoá vào octet phần tử thông tin khả mang cần đến mode kênh vào octet 3, ( kể 4.1 cần), mode gói ã Thông tin thiết bị đầu cuối hay gọi dự kiến, đợc dùng để định tính tơng thích thiết bị đầu cuối đích để tạo thuận lợi cho việc nối mạng với ISDN mạng non-ISDN khác Ví dụ nh mà hoá theo luật A Thông tin đợc mà hoá vào octet phần tử thông tin khả mang Octet gồm có báo liệu khả mang có phải tiêu chuẩn ITUT hay không Nếu đúng, trờng khả chuyển thông tin quy định loại sau: tiếng, thông tin số không hạn chế, thông tin số hạn chế, tiếng loại 3.1 kHz, hình Octet cho biÕt liƯu mode kªnh hay mode gãi đợc yêu cầu tốc độ liệu kênh ngời dïng (64 kb/s, x 64 kb/s, 384 kb/s, 1.536 kb/s, 1.92 Mb/s hc N x 64 kb/s) NÕu tèc độ đợc chọn octet N x 64 kb/s, octet 4.1 có mặt giá trị N Octet đợc dùng biết quy tắc mà hoá khả chuyển thông tin ( ví dụ, điều chỉnh tốc ®é V.110 hc V.120, nhåi cê X.31, lt A, lt μ) Octet 5a gåm cã mét chØ thÞ vỊ chun đồng không đồng thị thơng lợng dùng với V.110 Tốc độ ngời dùng cho thấy tốc độ sở mà từ điều chỉnh tèc ®ä sÏ xt hiƯn Octet 5b sÏ xư lý chi tiết kỹ thuật điều chỉnh tốc độ và có hai dạng, dùng cho V.110 cho V.120 Đối với V.110 có trờng sau: Tốc độ trung gian : Không đợc dùng, kb/s, 16 kb/s, 32 kb/s Đồng hồ truyền dẫn không phụ thuộc vào mạng : Cần thiết, không cần thiết Đồng hồ tiếp nhận không phụ thuộc vào mạng : Có thể đợc hỗ trợ, hỗ trợ đợc Điều khiển dòng truyền dẫn: Cần thiết, không cần thiết Điều khiển dòng tiếp nhận: Có thể đợc hỗ trợ, hỗ trợ đợc Đối với V.120, cã c¸c tr−êng nh− sau: Header : Bao gåm, kh«ng bao gåm header điều chỉnh tốc độ Hỗ trợ thiết lập đa khung : Có thể đợc hỗ trợ, hỗ trợ đợc Mode : Bit suốt, giao thức nhạy Thơng lợng xác định liên kết logic : Không biết liệu LLI (256) ngầm định có đợc dùng không Bên gán/bị gán : Chỉ bên gán bị gán ngầm định Thơng lợng băng/ngoài băng: Thơng lợng với tin USER INFORMATION kênh D băng nhờ sử dụng LLI = Các octet 5c 5d chứa đặc điểm lớp vật lý bổ sung Octet cã sư dơng líp (I.441/Q.921 hc líp X.25) Octet cã sư dơng líp (Q.931 hc lớp X.25) Bảng 9.3 phần tử thông tin tin thiết lập gọi Q.931 cho điều khiển kết nối mode kênh Alerting Hoàn tất việc gửi Nhắc lại thị Khả mang Căn cớc kênh Nguyên nhân Chỉ thị tiến trình Thiết bị mạng cụ thể Hiển thị Ngày/thời gian Thiết bị keypad Tín hiệu Số bên gọi Địa phụ bên gọi Số bên đợc gọi Địa phụ bên đợc gọi Lựa chọn mạng chuyển tiếp Tính tơng thÝch líp thÊp TÝnh t−¬ng thÝch líp cao Call Proceeding 0 Connect 0 Connect Acke Progress 0 0 M 0 0 0 0 0 0 M Setup Ack 0 0 0 0 Setup 0 0 Bảng 9.4 Các phần tử thông tin cho tin pha thông tin gọi Q.931 điều khiển kết nối mode kênh Resume Tính đồng gọi Căn cớc kênh Nguyên nhân Hiển thị Resume Ack Resume Reject Suspend Suspend Ack Suspend Reject M 0 M M Bảng 9.5 Các phần tử thông tin cho tin giải phóng gọi Q.931đối với điều khiển kết nối mode kênh Nguyên nhân Chỉ thị tiến trình HiĨn thÞ TÝn hiƯu Disconnect M 0 Release Release Complete 0 0 B¶ng 9.6 Các phần tử thông tin cho tin Q.931khác ®èi víi ®iỊu khiĨn kÕt nèi mode kªnh Information Nguyªn nhân Khả mang Chỉ thị thông báo Trạng thái gọi Hoàn tất việc gửi Hiển thị Thiết bị keypad TÝn hiƯu Sè cđa bªn gäi Notify Status Status Enquiry M M 0 0 M 0 Bảng 9.7 Định nghĩa phần tử thông tin cho tin Q.931 Khả mang Thiết bị keypad Cho biết khả cung cấp Chuyển ký tự IA5 đợc đa vào nhờ input khả mang mạng nh định nghĩa thiết bị đầu cuối I.231 I.232 Nó bao gồm thông tin chi tiết phơng án giao thức lớp để xây dựng nên dịch vụ mong muốn Tính đồng gọi Xác định gọi bị đình Nó đợc gán từ bắt đầu đình gọi Trạng thái gọi Mô tả trạng thái gọi, nh hoạt động, đợc tách riêng hay gỡ bỏ Tính tơng thích lớp thấp Đợc dùng để kiểm tra tính tơng thích từ đầu đến cuối Nó bao gồm tính tơng thích chuyển thông tin, tốc độ chuyển thông tin cớc giao thức lớp từ đến Số bên gọi/ đợc gọi Xác định địa ISDN bên gọi/đợc gọi Các thiết bị mạng cụ thể Xác định thiết bị đặc biệt mạng cụ thể Địa phụ bên gọi/đợc gọi Xác định địa phụ bên gọi/ đợc gọi Chỉ thị thông báo Cung cấp thông tin gắn liền với gọi Các giá trị đà đợc định nghĩa đình ngời dùng, nối lại ngời dùng cớc dịch vụ mang Nguyên nhân Chỉ thị tiến trình Mô tả lý khởi tạo tin định Mô tả kiện xuất thời gian đó, để cung cấp thông tin chẩn đoán diễn gọi trờng hợp lỗi thủ tục, biết vị trí bên xuất phát nguyên nhân Vị trí đợc xác định qui vị trí nơi mạng gây nguyên nhân Căn cớc kênh Chỉ thị nhắc lại Xác định kªnh/kªnh phơ bªn giao diƯn Cho thÊy r»ng cã thể lựa chọn phơng án (ví dụ nh kênh B nào) đợc trình từ phần tử thông tin nhắc lại báo hiệu điều khiển Hoàn tất việc gửi Ngày/Giờ Cho biết tin đợc mạng khởi Cho biết đà hoàn thành số bên đợc gọi tạo Hiển thị Cung cấp thông tin bổ sung đợc mà hoá vào ký tự IA5 (Bảng chữ quốc tế 5, giống nh ASCII) Đợc dự kiến hiển thị thiết bị đầu cuối ngời dùng Tín hiệu Chuyển thông tin khiến thiết bị đầu cuối mode kích thích tạo âm tín hiệu cảnh báo Ví dụ nh giá trị quay tiếng đi, đổ chuông lại, tiếng báo bận, tắt tiếng Tính tơng thích lớp cao Xác định kiểu thiết bị đầu ci hc øng dơng cã ë phÝa ng−êi dïng cđa giao diện S/T (ví dụ nh điện thoại, Teletex, hệ xử lý tin X.400) Mạng vận chuyển thông tin cách suốt từ đầu đến ci ®Ĩ cho phÐp ng−êi dïng ë xa cã thĨ thực đợc việc kiểm tra tính tơng thích Lựa chọn mạng chuyển tiếp Xác định mạng mà kết nối cần sử dụng để tới đợc đích cuối Phần tử thông tin đợc nhắc lại tin để chọn chuỗi mạng mà gọi phải qua Ví dụ mode kênh Hình 9.5 ví dụ việc sư dơng giao thøc ®Ĩ thiÕt lËp mét cc gäi điện thoại chuyển mạch kênh kênh B Ta xem xét ví dụ ngời đọc kh¸i niƯm vỊ viƯc sư dơng giao thøc Q.931 VÝ dụ việc đặt gọi điện thoại, nhng quy trình tơng tự nh gọi liệu từ máy tính đến máy tính từ thiết bị đầu cuối đến máy tính Quá trình bắt đầu thuê bao gọi nhắc ống nghe Điện thoại tơng thích ISDN bảo đảm kênh D đợc kích hoạt tr−íc chÝnh nã t¹o tiÕng quay sè ( không cho thấy ) Khi thuê bao ấn phím cho số đợc gọi đến (không cho thấy), máy điện thoại gộp số lại tất đà đợc nhấn đủ, gửi tin SETUP qua kênh D đến tổng đài Bản tin SETUP gồm có số đích ; cớc kênh quy định kênh B đợc dùng; dịch vụ thiết bị mạng đợc yêu cầu ( ví dụ nh tính cớc dành riêng ) Bản tin SETUP kích hoạt hai hoạt động tổng đài nội hạt Đầu tiên, cách dùng báo hiệu điều khiển nội bộ, tổng đài nội hạt gửi tin qua mạng, quy định tuyến cho gọi theo yêu cầu phân bổ nguồn lực cho gọi Thứ hai, tổng đài gửi lại tin CALL PROC, cho biÕt viÖc thiÕt lËp cuéc gäi đợc tiến hành Tổng đài yêu cầu thêm thông tin từ phía ngời gọi ( thông qua SETUP ACK INFO ) Khi tin điều khiển nội tới đợc tổng đài xa, gửi tin SETUP tới máy điện thoại đợc gọi đến Điện thoại đợc gọi đến chấp nhận gọi cách gửi tin ALERT đến mạng tạo tiếng chuông Khi bên đợc gọi nhấc ống nghe, máy điện thoại gửi tin CONN đến mạng Tổng đài nội hạt gửi tin CONN ACK tới thuê bao chuyển tin CONN đến tổng đài gọi đi, đến lợt chuyển đến điện thoại gọi Mạch kênh B đà rỗi cho máy điện thoại gọi đợc gọi đến Hình 9.4 Phần tử thông tin khả mang Vì trình thiết lập gọi sử dụng báo hiệu kênh chung nên kênh khác không bị xen vào, việc tất kênh B tham gia không ngăn cản đối thoại kênh D Ví dụ, tất kênh ngời dùng đợc phân cho mạch, yêu cầu gọi đến đợc đa cho ngời dùng thông qua kênh D; muốn, ngời dùng đặt gọi diễn vào tình trạng đợi để sử dụng kênh B tơng øng cho mét cc gäi míi H×nh 9.5 Thđ tục cho gọi chuyển mạch kênh đơn giản (ví dụ) Một mạch đà đợc thiết lập, luồng liệu 64 kb/s song công đựoc trao đổi thông qua kênh B hai ngời dùng cuối Các tin báo hiệu bổ sung , chẳng hạn nh tin pha thông tin gọi, đợc truyền qua thời gian Việc chấm dứt gọi bắt đầu hai ngời dùng treo máy Việc làm cho tin DISC đợc gửi đến tổng đài từ máy điện thoại Tổng đài đáp lại tin REL, điện thoại gửi REL COM, kênh B đợc giải phóng Hành động bù xảy giao diện điện thoại mạng Điều khiển kết nối mode gói Khi liên lạc mode gói đợc sử dụng toàn ISDN, cấu hình phức tạp liên lạc mode kênh Các khả đợc thảo luận chi tiết Phần 6.4 Tổng kết lại, có ba cách sau cho liên lạc mode gói: Truy cập chuyển mạch kênh tới mạng liệu công cộng chuyển mạch gói (PSPDN) qua kênh B Truy cập chuyển mạch gói tới dịch vụ mạch ảo ISDN qua kênh B Truy cập chuyển mạch gói tới dịch vụ mạch ảo ISDN qua kênh D Trong ba trờng hợp, ngời dùng đợc kết nối với node xử lý gói, phần mạng chuyển mạch gói, thay đợc nối đến ngời dùng cuối Trong trờng hợp, ngời dùng dợc sử dụng thủ tục điều khiển gọi X.25 để thiết lập mạng ảo đến ngời dùng cuối khác (đợc kết nèi víi cïng mét m¹ng chun m¹ch gãi) Truy cËp chuyển mạch kênh đến PSPDN Trong trờng hợp này, kết nối mode kênh kênh B đợc tạo đến xử lý gói, nằm ISDN Nh vậy, bản, thủ tục tơng tự nh thiết lập kết nối mode kênh đên ngời dùng bên khác Tuy nhiên, ngời dùng xa xử lý gói nên cần đến tập Q.931 mà Bảng 9.8 Các tin Q.931 cho ®iỊu khiĨn kÕt nèi truy cËp mode gãi B¶n tin ALERTING CALL PROCEEDING CONNECT CONNECT ACKNOWLEDGE PROGRESS SETUP DISCONNECT RELEASE RELEASE COMPLETE STATUS STATUS ENQUIRY ý nghĩa Hớng Chức Các tin thiết lập kết nối truy cập Nội hạt Cho biết việc cảnh báo ngời dùng đà bắt uặn đầu Cho biết việc thiết lập kết nối truy cập đà Nội hạt Cả hai bắt đầu Cho biết TE đợc gọi đà chấp nhận kết nối Nội hạt Cả hai truy cập Cho biết ngời dùng đà đợc cấp kết nối Nội hạt Cả hai truy cập Báo cáo tiến trình kết nối truy Nội hạt cập trờng hợp nối mạng với uặn mạng t nhân Nội hạt Cả hai Bắt đầu thiết lập kết nối truy cập Các tin giải phóng kết nối truy cập Đợc ngời dùng gửi để yêu cầu giải Nội hạt Cả hai phóng kết nối; đợc mạng gửi biêt việc giải phóng kết nối Cho thấy dự định giải phóng kênh tham Nội hạt Cả hai chiếu gọi Cho thấy việc giải phóng kênh tham Nội hạt Cả hai chiếu gọi Các tin khác Đợc gửi để đáp lại tin STATUS Nội hạt Cả hai ENQURY báo lỗi thời điểm Nội hạt Cả hai Xin tin STATUS Bảng 9.8 liệt kê, có định nghĩa sơ bộ, tin dùng cho điều khiển kết nối truy cập chuyển mạch kênh đến mạng PSPDN Nh thấy, có tập tin dùng cho điều khiển kết nối mode kênh nói chung (Bảng 9.2) Sau khác biệt : ã §èi víi pha thiÕt lËp cc gäi, b¶n tin SETUP ACKNOWLEDGE không đợc dùng để yêu cầu thêm thông tin Mạch cần cho truy cập chuyển mạch gói đà đợc tiêu chuẩn hoá đủ để không cần đến thông tin bổ trợ khác ã Không tin pha thông tin gọi đợc hỗ trợ Điều có nghĩa đình nối lại kết nối mode kênh đến mạng PSPDN ã Các tin INFORMATION NOTIFY không đợc hỗ trợ, thông tin không cần thiết Truy cập kênh B đến dịch vụ mạch ảo ISDN Các thủ tục tin cho dạng truy cập giống nh truy cập đến mạng PSPDN Trong trừong hợp này, ngời dùng thiết lËp mét kÕt nèi ®Õn bé xư lý gãi n»m ISDN Truy cập kênh D đến dịch vụ mạch ảo ISDN Trong trờng hợp không cần đến thủ tục Q.931 Ngời dùng truy cập vào dịch vụ mạch ảo kênh Dchỉ đơn giản cách gửi gói X.25 bên khung LAPD qua kênh D mà ĐIều khiển dịch vụ mang báo hiệu ngời dùng Thiết bị hỗ trợ kết nối báo hiệu giă ngời sử dụngcuối mà không cần lập kết nối chuyển mạch kênh qua kênh B Một kết nối báo hiệu tam thời qua kênh D đợc thiết lập giảI phóng theo cách tơng tự nh đIều khiển kết nối chuyển mạch kênh Bảng 9.9 liệt kê, có định nghĩa sơ bộ, tin Q.931 dùng cho báo hiƯu ngi dïng ®Õn ng−êi dïng Nh− cã thĨ thÊy, có tập tin dùng cho đIều khiển kết nối mode kênh (Bảng 9.2) Sau khác biệt: Pha thiết lập gọi: Các tin PROGRESS đợc dùng trogn thiết lập kết nối chuyển mạch kênh nh gọi rời khỏi môI trờng ISDN, để báo cáo tiến trình gọi cố gắng nối mạng với mạng khác Tính chất kết nối báo hiệu Pha thông tin gọi : Bản tin đợc đa pha nµy lµ USER INFORMATION Hai ng−êi dïng cuèi cïng chuyển thông tin cho nhờ trao đổi tin Pha giải phóng gọi : Bản tin DISCONNECT, yêu cầu giảI phóng kết nối, không đợc sử dụng cho kết nối báo hiệu Thay vào đó, hai bên đột ngột ®ãng kÕt nèi nhê mét b¶n tin RELEASE Các tin khác: tin CONGESTION CONTROL cho phép ngời dùng cuối điều khiển dòng liệu họ Nếu tin có thị receive not ready, bên nhận nên ngừng việc gửi tin USER INFORMATION Ngời dùng nối lại việc chuyển tin nhận đợc tin CONGESTION CONTROL với thị receive ready Tham chiếu gọi toàn cầu Bảng 9.9 liệt kê, có sơ định nghĩa, tin dùng cho tham chiếu gọi toàn cầu Chỉ có ba tin đợc dùng Bản tin STATUS giống nh tin dùng loại khác để báo tình trạng lỗi Các tin RESTART RESTAR ACKNOWLEDGE đợc dùng cho tham chiếu gọi toàn cầu Các abrn tin đợc dùng để đa kênh đà cho tất kênh trạng tháI đà định nghĩa trớc sau tình trạng lỗi Bảng 9.9 Các tin Q.931 cho báo hiệu ngời dùng đến ngời dùng không liên quan đến gọi chuyển mạch kênh Bản tin ALERTING CALL PROCEEDING CONNECT CONNECT ACKNOWLEDGE SETUP SETUP ACKNOWLEDGE USER IFORMATION RELEASE RELEASE COMPLETE CONGESTION CONTROL INFORMATION STATUS STATUS ENQUIRY ý nghĩa Hớng Chức Các b¶n tin thiÕt lËp cc gäi Cho biÕt viƯc c¶nh báo ngời dùng đà bắt Toàn Cỗu Cả hai đầu Cho biết việc thiết lập gọi đà bắt đầu Nội hạt Cả hai Toàn cầu Cả hai Nội hạt Cả hai Toàn cầu Cả hai Cho biết TE đợc gäi ®· chÊp nhËn cuéc gäi Cho biÕt ng−êi dïng đà đợc cấp gọi Bắt đầu thiết lập gọi Cho biết việc thiết lập gọi đà bắt đầu Nội hạt Cả hai nhng cần phảI có thêm thông tin Các tin pha thông tin gọi Chuyển thông tin từ ngời dùng đến Truy cập Cả hai ngời dùng khác Các tin giải phóng gọi Cho thấy dự định giải phóng kênh tham Nội hạt Cả hai chiếu gọi Cho thấy việc giải phóng kênh tham Nội hạt Cả hai chiếu gọi Các tin khác Thiết lập giảI phóng đIều khiển dòng Nội hạt Cả hai tin USSER INFORMATION Nội hạt Cả hai Cung cấp thông tin bổ sung Đợc gửi để đáp lại tin STATUS Nội hạt Cả hai ENQURY báo lỗi thời điểm Nội hạt Cả hai Xin tin STATUS Bảng 9.10 Các tin Q.931 dùng với tham chiếu gọi toàn cầu Bản tin RESTART RESTART ACKNOWLEDGE STATUS ý nghĩa Hớng Nội hạt Cả hai Nội hạt Cả hai Nội hạt Cả hai Chức Yêu cầu ngời nhận khởi động lạI (các) kênh giao diện Cho biết yêu cầu khởi động lạI đà hoàn thành Báo tình trạng lỗi 9.3 Điều khiển dịch vụ bổ trợ : Khuyến nghị Q.932 định nghĩa thủ tục chung áp dụng cho việc đIều khiển dịch vụ bổ trợ Các thủ tục đợc kết hợp với gọi cụ thể nằm ngoàI gọi có Q.932 xác định phơng pháp mà nhờ dịch vụ bổ trợ đợc đIều khiển: ã Giao thức keypad ã Giao thức quản lý phím thuộc tính ã Giao thức chức Hai phơng pháp đầu thích hợp cho thiết bị đầu cuối kích thích, nh ta đà đinh nghĩa lúc trớc phần này, lần nhấn phím (keypad), ấn nút (quản lý phím thuộc tính) đợc dùng để kích hoạt dịch vụ Giao thức chức cho phép sử dụng dịch vụ bổ trợ phức tạp cho thiết bị đầu cuối chức nhờ tin Q.931 Giao thức keypad Giao thức keypad hỗ trợ việc kích hoạt dịch vụ bổ trợ theo hớng ngời dùng-đếnmạng Nó sử dụng đIểm sau: ã Phần tử thông tin thiết bị keypad tin Q.931 SETUP INFFORMATION theo hớng ngời dùng-mạng ã Phần tử thông tin hiển thị tin Q.931 theo hớng mạngngời dùng Thiết bị đầu cuối sử dụng phần tử thông tin thiết bị keypad để kích hoạt dịch vụ bổ trợ riêng rẽ; chúng phụ thuộc vào mạng Thông thờng, ngời dùng thiết bị đầu cuối đa vào yêu cầu dịch vụ keypad , yêu cầu dợc diễn dịch vào phần tử thông tin thiết bị keypad Mạng dùng phần tử thông tin hiển thị ®Ó ®−a mét chØ dÉn cho ng−êi dïng néi hạt ( nhờ mạng xa đến ngời dùng xa) dịch vụ bổ trợ đợc kích hoạt Thông thờng, thông tin hiển thị từ mạng đợc thể thiết bị đầu cuối ngời dùng tạo tín hiệu nghe đợc Một ngời dùng thiết bị đầu cuối kich hoạt dịch vụ bổ trợ vào thời ®iĨm thiÕt lËp cc gäi nhê b¶n tin SETUP Mét dịch vụ bổ trợ sau đợc kích nhờ tin INFFORMATION Nếu mạng yêu cầu thông tin bổ sung cách sử dụng phần tử thông tin hiển thị, ngời dùng thiết bị đầu cuối đáp lại thông tin bổ sung đợc chuyển mét b¶n tin INFORMATION Giao thøc qu¶n lý phÝm thc tÝnh Nh− víi giao thøc keypad, giao thøc qu¶n lý phÝm thuéc tÝnh cho phÐp ng−êi dïng kÝch ho¹t dịch vụ bổ trợ mạng Trong trờng hợp này, giả sử thiết bị đầu cuối ngời dùng có phím chức thiết bị tơng tù cho phÐp ng−êi dïng chän lùa dÞch vơ Giao thức sử dụng phần tử thông tin sau đây: Phần tử thông tin hoạt động thuộc tính tin Q.931 SETUP INFORMATION theo hớng ngời dùng-mạng Phần tử thông tin dẫn thuộc tính tin Q.931 theo hớng mạng-ngời dùng Liên quan đến thiết bị đầu cuối, mạng trì hồ sơ dịch vụ ngời dùng Khi ngời dùng nhấn phím chức năng, cớc số đợc chuyển đến mạng phần tử thông tin hoạt động thuộc tính Khi mạng đối chiếu với dịch vụ bổ trợ tơng ứng nh đợc hồ sơ dịch vụ ngời dùng dẫn Mạng đáp lại yêu cầu dịch vụ bổ trợ tin phản hồi có chứa phần tử thông tin dẫn thuộc tính cho biết tình trạng dịch vụ bổ trợ đợc yêu cầu Các giá trị tình trạng : Không hoạt động, hoạt động, nhắc ( chờ input ngời dùng ), chờ Thiết bị ngời dùng chuyển thông tin đến ngời dùng theo cách thức phù hợp với giao diện ngời-máy Giao thức chức Phơng pháp giao thức chức để điều khiển dịch vụ bổ trợ sử dụng nhiều tin cụ thể đợc thiết kế riêng cho mục đích Điều khiển dịch vụ bổ trợ mạng ngời dùng bao gồm trờng hợp sau: ã Kích hoạt dịch vụ bổ trợ thiết lập gọi ã Kích hoạt dịch vụ bổ trợ giải phóng gọi ã Kích hoạt dịch vụ bổ trợ liên quan đến gọi gọi diễn ã Tình trang họat động, không hoạt động, phủ nhận đăng ký dịch vụ bổ trợ độc lập với gọi diễn ã Kích hoạt đa dịch vụ bổ trợ khác tin ã Kích hoạt dịch vụ bổ trợ liên quan đến gọi khác ã Hủy bỏ dịch vụ bổ trợ đà đợc kích hoạt thông báo cho bên bắt đầu dịch vụ bổ trợ Giao thức chức đợc chia thành loại thủ tục: Phơng pháp tin riêng biệt thủ tục phần tử thông tin chung Bảng 9.11 liệt kê tin dùng loại Phơng pháp tin riêng biệt Phơng pháp sử dụng kiểu tin riêng để dẫn chức mong muốn Cho tới nay, có tin định nghĩa loạI lµ cã thĨ xư lý viƯc chê cc gäi (chê máy ) Một ngời dùng hay mạng yêu cầu để gọi chờ Bên đợc yêu cầu chấp nhận từ chối yêu cầu Một cc gäi chê, mét hai bªn cã thĨ yêu cầu để gọi quay trở trạng thái hoạt dộng (đợc khôi phục ), bên đợc yêu cầu chấp nhận từ chối yêu cầu Bảng 9.11 Các tin Q.932 cho giao thức chức dịch vụ bổ trợ Bản tin HOLD HOLD ACKNOWLEDGE HOLD REJE CT RETRIEVE RETRIEVE ACKNOWLEDGE RETRIEVE REJECT FACILITY REGISTER Hớng Chức Phơng pháp tin riêng biệt Yêu cầu chức giữ Cả hai gọi có Cho biết chức giữ đà Cả hai đợc thực thành công Cho biết việc từ chối yêu cầu Cả hai giữ gọi Yêu cầu khôI phục Cả hai gọi đợc giữ Cho biết chức khôI phục Cả hai đà đợc thực thành công Cho biết khả Cả hai thực yêu cầu khôI phục Thủ tục phần tử thông tin chung Yêu cầu xác nhận Cả hai dịch vụ bổ trợ Quy định tham chiếu Cả hai gọi cho giao dịch không liên quan đến gọi Phần tử thông tin Hiển thị Hiển thị Nguyên nhân, thị Căn cớc kênh, thị Căn cớc kênh, thị Nguyên nhân, thị Hiển Hiển Hiển Hiển Thiết bị, Hiển thị Thiết bị, Hiển thị Thủ tục phần tử thông tin chung Phơng pháp sử dụng phần tử thông tin thiết bị để tham khảo hay nhiều dịch vụ bổ trợ Phần tử đợc tải tin Q.931 có tin REGISTER FACILITY Hai loại tin đợc dùng tin mục đích tham khảo hay nhiều dịch vụ bổ trợ Thủ tục có u đIểm nh sau: ã Nó cho phép dịch vụ đợc đa vào cách dễ dàng ã Nó cho phép viêc kích hoạt nhiều lần dịch vụ bổ trợ bên tin ã Nó hỗ trợ dịch vụ bổ trợ với số lợng lớn phơng án mà không cần tới nhiều tin ã Nó hỗ trợ dịch vụ bổ trợ không liên quan đến gọi Phần tử thông tin thiết bị xác định dịch vụ bổ trợ định gồm có dẫn sau đây: ã Kích hoạt: Để kích hoạt dịch vụ ã TRả lạI kết quả: Để trả lạI kết yêu cầu dịch vụ ã Trả lạI lỗi: Để cho biết yêu cầu dịch vụ bị lỗi ã Từ chối: Để từ chối yêu cầu dịch vụ 9.4 Tổng kết Đối với báo hiệu điều khiển gọi, giao diện lớp kênh D đợc định nghĩa khuyến nghị Q.930 Q.931 Nó xác định thủ tục để thiết lập kết nối kênh B H để dùng chung giao diện đến ISDN nh kênh D Nó cung cấp kết nối chuyển mạch gói lẫn chuyển mạch kênh Nó cung cấp báo hiệu đIều khiển ngời dùng-đến-ngời dùng qua kênh D Q.932 định nghĩa loạt thủ tục để kích hoạt dịch vụ bổ trợ liên quan đến kết nối có nh dịch vụ không liên quan đến kết nối cụ thể ... THIệU Quyển sách nhìn tổng quát ISDN ( B -ISDN ), với chìa khoá công nghệ mạng : frame relay ( FR - truyền khung ) mode truyền không đồng ( ATM ) Sự tiêu chuẩn hoá ISDN B -ISDN , phát triển FR ATM... góp kỹ thuật cho ISDN băng hẹp FRAME RELAY (FR ) ThÕ hÖ thø , ISDN băng rộng ( B -ISDN ), hỗ trợ cho tất chế độ liệu cao (100 Mbps ) có định hớng cho chuyển mạch gói Công nghệ bổ sung cho B -ISDN. .. triển mạng số đa dịch vụ ISDN ISDN đợc dành cho mạng viễn thông công cộng rộng rÃi toàn giới để thay cho mạng viễn thông công cộng hiên có chuẩn bị cho dịch vụ phong phú tới ISDN đợc xác định tiêu