Nội dung và ph−ơng pháp nghiên cứu 1 Nội dung nghiên cứu 38
Địa điểm và thời gian nghiên cứu 39
+ Phòng phân tích của xí nghiệp DabacO-Bắc Ninh
+ Trung tâm thực nghiệm của Khoa CNTY- Tr−ờng ĐHNNI-HN
+ Gia đình ông Nguyễn Văn Oanh, Thôn Tiên Hội - Đông Hội - Đông Anh - Hà Nội Đề tài đ−ợc tiến hành bắt đầu từ tháng 8 năm 2003 đến tháng 6 năm
Ph−ơng pháp nghiên cứu 39
3.3.1 Xác định ảnh hưởng của hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đến hàm l−ợng protein thô trong một số loại thức ăn cho gia cầm
+ Tập hợp tài liệu về hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô của các tác giả n−ớc ngoài
+ Xác định hàm l−ợng nitơ tổng số và nitơ phi protein trong một số nguyên liệu thức ăn như ngô, đỗ tương, bột cá
+ Tập hợp các số liệu về hàm l−ợng nitơ tổng số và nitơ phi protein của một số phòng phân tích
+ Tính toán hàm l−ợng protein thô trong một số loại nguyên liệu thức ăn cho gà bằng hệ số chuyển đổi riêng của từng loại protein thức ăn
Để tính toán hàm lượng protein thô trong khẩu phần ăn cho gà, cần sử dụng hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô chung là 6,25, cùng với hệ số riêng của từng loại protein thức ăn Việc này giúp xác định chính xác mức độ protein cần thiết cho sự phát triển và sức khỏe của gà.
+ Xác định khoảng biến động về hàm l−ợng protein trong các loại nguyên liệu khi sử dụng các hệ số khác nhau
3.3.2 Thí nghiệm xác định ảnh hưởng của hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đến sức sinh trưởng của gà broiler
Thí nghiệm được thiết kế theo phương pháp phân lô so sánh, sử dụng khối ngẫu nhiên đầy đủ, với mô hình thí nghiệm một nhân tố Mỗi thí nghiệm được lặp lại hai lần để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
+ Lấy mẫu nguyên liệu, phân tích thành phần hoá học và giá trị dinh d−ỡng của nguyên liệu để phối hợp khẩu phần ăn thí nghiệm
+ Chuẩn bị chuồng trại: tiến hành vệ sinh chuồng nuôi, máng ăn, máng uống theo đúng qui trình vệ sinh thú y
+ Chọn gà thí nghiệm: lựa chọn 180 gà con 1 ngày tuổi (giống gà CP
707), có khối l−ợng trung bình của giống, khoẻ mạnh Chia đều số gà trên làm
4 lô, mỗi lô 45 con, mỗi lô chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 15 con
+ Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Yếu tố thí nghiệm Lô 1** Lô 2* Lô 3** Lô 4*
Ghi chú: CP là hàm l−ợng protein thô
Hàm lượng protein thô trong khẩu phần ăn được xác định thông qua hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đặc trưng cho từng loại nguyên liệu thức ăn Để tính toán, chúng ta sử dụng hệ số của Mossé (1990).
* Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số chung là 6,25
3.3.3.2 Nuôi d − ỡng và chăm sóc đàn gà
Gà ở tất cả các lô thí nghiệm đều đ−ợc chăm sóc nuôi d−ỡng nh− nhau (theo qui trình của Công ty CP), chỉ khác nhau về các mức protein
3.3.3 Xác định thành phần hoá học và giá trị dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm
Phương pháp phân tích thành phần hóa học theo AOAC (1975), TCVN - 86 (Tiêu chuẩn Việt Nam - Thức ăn chăn nuôi - Tổng cục đo lường chất lượng - 1986) và phương pháp phân tích thức ăn của bộ môn Thức ăn gia súc Trường Đại học Nông nghiệp I (Vũ Duy Giảng và CS, 1989) là những tiêu chuẩn quan trọng trong việc xác định chất lượng thức ăn chăn nuôi.
+ Ph−ơng pháp lấy mẫu trung bình: đ−ợc tiến hành theo tiêu chuẩn nhà n−íc-TCVN 4325-86[24]
+ Định l−ợng hàm l−ợng n−ớc và vật chất khô (VCK) theo tiêu chuẩn
Hàm l−ợng n−ớc trong thức ăn là khối l−ợng n−ớc mất đi khi sấy mẫu ở
103 ± 2 o C đến khối l−ợng không đổi và đ−ợc biểu thị bằng phần trăm khối l−ợng mẫu đ−a vào thử
+ Định l−ợng hàm l−ợng tro thô: theo tiêu chuẩn Việt nam, TCVN
4327-86[26] Tro hoá mẫu thức ăn ở nhiệt độ 500-550 o C
+ Định l−ợng hàm l−ợng protein thô (CP): theo tiêu chuẩn Việt nam,
TCVN 4328-86[27] và AOAC (1975)[33], bằng ph−ơng pháp Microkjeldahl
* Nguyên lý xác định hàm l−ợng protein thô trong các loại thức ăn
Nitơ tổng số là tổng hợp tất cả các dạng nitơ có trong cơ thể và các mô Trong đó, nitơ protein được tìm thấy trong thành phần axit amin của protein, trong khi nitơ phi protein bao gồm các hợp chất như muối vô cơ, axit nitric, axit amin tự do, peptit, urê, dẫn xuất của urê, ancaloit, và các bazơ purin và pyrimidin.
Mẫu được vô cơ hóa bằng axit sunphuric đặc ở nhiệt độ cao với sự có mặt của chất xúc tác Quá trình này diễn ra theo các phản ứng được mô tả trong các phương trình 2.3.1, 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 và 2.3.5.
Trong phản ứng oxi hóa, oxi được tạo thành từ 2 H2SO4, 2 H2O, 2 SO2 và O2 Các phân tử chứa nitơ dưới tác dụng của H2SO4 sẽ tạo ra NH3 Chẳng hạn, khi protein bị thủy phân thành axit amin, carbon (C) và hydro (H) của axit amin sẽ chuyển hóa thành CO2 và H2O, trong khi nitơ (N) được giải phóng dưới dạng NH3 NH3 này kết hợp với H2SO4 để hình thành (NH4)2SO4, một hợp chất tan trong dung dịch.
2 NH 3 + H 2 SO 4 (NH 4 ) 2 SO4 (Ph−ơng trình 2.3.2)
Các nguyên tố P, K, Ca, Mg chuyển thành dạng oxit P 2 O 5 , K 2 O, CaO MgO Đuổi amoniac ra khỏi dung dịch bằng NaOH
(NH 4 ) 2 SO 4 + 2 NaOH Na 2 SO 4 + H 2 O + 2NH 3 (Ph−ơng trình 2.3.3)
NH 3 bay ra cùng với n−ớc sang bình hứng, bình hứng chứa axit boric (H 3 BO 3 )
2NH 4 OH + 4H 3 BO 3 = (NH 4 ) 2 B 4 O 7 + 7H 2 O (Ph−ơng trình 2.3.4) hoặc H 2 SO 4 , phản ứng xảy ra theo ph−ơng trình 2.3.5
2NH 4 OH + H 2 SO 4 (NH 4 ) 2 SO 4 + 2H 2 O (Ph−ơng trình 2.3.5)
* Hoá chất và dụng cụ
- Dung dịch chỉ thị - Tashiro (hỗn hợp một phần dung dịch metyl đỏ 0,2% trong dung dịch alcohol với 5 phần dung dịch bromocresol lá c©y 0,2% trong alcohol)
- Máy công phá, nhiệt độ lớn hơn 300 0 C
- Máy cất (bán tự động), đặt đ−ợc thời gian cất, bơm hoá chất
+ Chuẩn bị mẫu: mẫu đã đ−ợc làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ và cho qua r©y 0,1mm
- Cân 0,1 - 0,2g mẫu cho vào ống kjeldahl, cho tiếp10ml H 2 SO 4 đặc vào ốngvà lắc nhẹ cho mẫu thấm đều, để yên ít nhất 30 phút hoặc qua đêm
Để thực hiện quy trình công phá, đầu tiên cho ống Kjeldahl vào lò và đốt ở nhiệt độ 260°C cho đến khi có khói trắng (SO2) xuất hiện Sau đó, nhấc ống ra để nguội, thêm vào 5-7 giọt HClO4 70% và tiếp tục đun ở nhiệt độ 260°C.
Sau 10 phút, nếu chưa thấy dung dịch chuyển sang màu trắng, hãy nhấc ống ra để nguội Tiếp theo, thêm 1-2 giọt HClO4 70% vào và đun tiếp cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt Dung dịch này sẽ được sử dụng để cất nitơ.
- Chuẩn bị bình cất: bình tam giác 250ml, cho vào bình 25ml H 3 BO 3 2,5% + 3 giọt chỉ thị Tashiro Đặt bình tam giác vào ổ cất mẫu (nhóng ngËp ®Çu ng−ng)
Cho mẫu vào ống cất và thêm 3 giọt chỉ thị Tashiro (màu đỏ) Bơm NaOH 33% cho đến khi xuất hiện màu xanh thì dừng lại Thực hiện quá trình cất trong 5 phút Khi NH4+ được ngưng sang bình hứng, nhớ nhấc bình hứng xuống để không để ngập đầu ngưng trong bình hứng nữa.
+ Chuẩn độ nitơ (N) trong bình hứng bằng HCl 0,1N cho đến khi dung dịch chuyển từ xanh sang đỏ thì dừng lại Ghi lại l−ợng HCl đã dùng
* Tính toán kết quả ml axit x N của axit x 1,40 %N = -
Khối l−ợng mẫu(g) Protein thô (%) = %N x k (k là hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô)
Định lượng hàm lượng nitơ phi protein (NPP) được thực hiện theo phương pháp của Hayward, J W (1975) Phương pháp này cho phép tính toán tỷ lệ phần trăm nitơ phi protein trong tổng nitơ của mẫu Nitơ phi protein có nguồn gốc từ các hợp chất như urê, axit nucleic và glucozamin.
Ph−ơng pháp phân tích
Cân 1-2g mẫu đã nghiền nhỏ, cho vào bình thuỷ tinh có dung tích 120 ml Cho thêm vào 10 - 20 viên bi thuỷ tinh và 25ml n−ớc Lắc và khuấy trong
10 phút và để lắng 30 phút
Thêm 25ml dung dịch axit tricloaxêtic 20% vào mẫu, khuấy đều trong 10 phút, sau đó để trong tủ lạnh 3 giờ và tiến hành lọc Dung dịch lọc thu được cần phải trong; nếu cần, có thể lọc lại phần dịch đầu Tiến hành xác định nitơ phi protein từ một phần của dịch lọc.
Tính tỷ lệ % nitơ phi protein trong nitơ tổng số của mẫu
+ Định l−ợng hàm l−ợng Lipit thô Định l−ợng theo tiêu chuẩn Việt nam,TCVN 4321-86[23]
+ Định l−ợng hàm l−ợng xơ thô theo TCVN 4329-86[28]
Thủy phân mẫu bằng dung dịch axit và kiềm trong một khoảng thời gian nhất định giúp tách biệt các thành phần như protein, chất béo và bột đường Phần còn lại sau quá trình này là xơ thô, bao gồm hemixelluloz, xelluloz, lignin và silic.
+ Dẫn xuất không nitơ (DXKN)
DXKN(%) = 100 - (%n−ớc + %protein thô + %chất béo thô + %xơ thô + %khoáng tổng số)
+ Ước tính giá trị năng l−ợng trao đổi (ME) của một số nguyên liệu thức ăn dùng trong chăn nuôi gà
Tính năng l−ợng trao đổi ch−a hiệu chỉnh (ME 1 ) của thức ăn theo công thức của Nerhing, 1973 (Viện Chăn Nuôi, 1995)[30], sau đó −ớc tính giá trị
ME hiệu chỉnh (MEc) theo công thức của Hill và Anderson (1958)[53] (Hiệu chỉnh theo l−ợng nitơ (N) tích luỹ trong cơ thể, 1 g N tích luỹ có giá trị 8,22 kcal năng l−ợng)
Trong đó: x 1 , x 2 , x 3 , x 4 lần l−ợt là protein tiêu hoá, chất béo tiêu hoá, xơ tiêu hoá và dẫn xuất không nitơ tiêu hoá (g/kg thức ăn)
Để tính lượng nitơ tích lũy trong cơ thể gia cầm, công thức được sử dụng là MEc = ME 1 - N (g) tích lũy trong cơ thể x 8,22 Kcal/g Theo số liệu của Blum (1988), gà trưởng thành không tích lũy nitơ, trong khi gà mái đẻ và gà sinh trưởng cuối kỳ tích lũy 30% nitơ từ thức ăn, và gà sinh trưởng đầu kỳ tích lũy 40% Để đơn giản hóa, các tác giả đã chọn tỷ lệ 35% nitơ tích lũy cho tất cả các loại thức ăn cho gia cầm.
3.3.4 Xác định các chỉ tiêu theo dõi
3.3.4.1 Tỷ lệ nuôi sống (%): Hàng ngày ghi chính xác số gà chết của từng lô thí nghiệm Kết thúc thí nghiệm tính tỷ lệ nuôi sống của đàn gà theo công thức:
Số con còn sống đến cuối kỳ
Ph−ơng pháp xử lý số liệu 49
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Thiện và Trần Đình Miên (1979) áp dụng phương pháp thống kê sinh vật học trong chăn nuôi, sử dụng phần mềm MINITAB và EXCEL để xử lý số liệu thu thập được.
Bảng 3 Thành phần dinh d−ỡng của nguyên liệu dùng phối hợp khẩu phần ăn thí nghiệm
% (A) Ngô vàng 9,60 8,68 3360 0,25 0,09 0,26 0,20 0,30 Cám gạo 13,50 11,17 2550 0,18 0,24 0,58 0,28 0,50 Gạo lứt 8,80 7,28 3230 0,08 0,09 0,26 0,18 0,27 Tấm gạo 10,00 8,27 3000 0,15 0,23 0,35 0,20 0,25 Đỗ t−ơng 38,20 33,74 3650 0,25 0,21 2,40 1,60 1,50 Khô đỗ 45,40 40,10 2820 0,27 0,25 2,50 0,65 1,84 Bột cá QB 60,50 60,50 3050 5,00 3,20 4,75 1,80 2,70 Bột cá TC 58,50 58,50 3000 5,40 2,70 4,40 1,60 2,45
Pdt: phot pho dễ tiêu; CP: protein thô; QB: Quảng Bình
TC: Tô Châu; DCP: Dicanxi photphat
** Hàm l−ợng protein thô đ−ợc xác định bằng hệ số riêng của từng nguyên liệu thức ăn
* Hàm l−ợng protein thô đ−ợc xác định bằng hệ số chung là 6,25
A Hàm l−ợng axit amin đ−ợc tính theo hãng Degussa - Đức (1996)
Bảng 4 Công thức thức ăn và thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm
Nguyên liệu (%) Lô 1** Lô 2* Lô 3** Lô 4*
Thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm
** Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số riêng của từng nguyên liệu thức ăn
* Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số chung là
Bảng 5 Công thức thức ăn và thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm
Nguyên liệu (%) Lô 1** Lô 2* Lô 3** Lô 4*
Thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm
** Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số riêng của từng nguyên liệu thức ăn
* Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số chung là
Bảng 6 Công thức thức ăn và thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm
Nguyên liệu (%) Lô 1** Lô 2* Lô 3** Lô 4*
Thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm
** Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số riêng của từng nguyên liệu thức ăn
*Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số chung là