1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn tốt nghiệp ảnh hưởng của hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đến hàm lượng protein thô trong một số loại thức ăn cho gà và sức sinh trưởng của gà broiler

120 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 120
Dung lượng 756,38 KB

Cấu trúc

  • 1. mở đầu Đặt vấn đề 1 (7)
    • 1.2. Mục đích của đề tài 3 (9)
    • 1.3. ý nghĩa khoa học của đề tài 3 (9)
    • 1.4. ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3 (9)
  • 2. tổng quan tài liệu 1. Protein trong dinh d−ìng gia cÇm 4 (10)
    • 2.2. Một số phương pháp đánh giá chất lượng protein 21 (27)
    • 2.3. ảnh hưởng của hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đến hàm l−ợng protein thô của thức ăn 26 (32)
    • 2.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài n−ớc 30 (36)
    • 2.5. Giới thiệu giống gà CP 707 36 (42)
  • 3. Nội dung và ph−ơng pháp nghiên cứu 1. Nội dung nghiên cứu 38 (44)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 39 (45)
    • 3.3. Ph−ơng pháp nghiên cứu 39 (45)
    • 3.4. Ph−ơng pháp xử lý số liệu 49 (55)
  • 4. kết quả và thảo luận 1. Hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô của một số loại thức ăn 54 (60)
    • 4.2. Hàm l−ợng nitơ và nitơ phi protein trong một số loại thức ăn 57 (63)
    • 4.4. ảnh hưởng của hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đến hàm lượng protein thô của đỗ tương 67 (73)
    • 4.5. ảnh hưởng của hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đến hàm lượng protein thô của khô dầu đỗ tương 69 (75)
    • 4.6. ảnh hưởng của hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đến hàm l−ợng protein thô của gạo và phụ phẩm của gạo (77)
    • 4.8. ảnh hưởng của hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đến sức sinh tr−ởng của gà thịt th−ơng phẩm (gà broiler) 79 (85)
  • 5. Kết luận và đề nghị 104 (110)

Nội dung

Nội dung và ph−ơng pháp nghiên cứu 1 Nội dung nghiên cứu 38

Địa điểm và thời gian nghiên cứu 39

+ Phòng phân tích của xí nghiệp DabacO-Bắc Ninh

+ Trung tâm thực nghiệm của Khoa CNTY- Tr−ờng ĐHNNI-HN

+ Gia đình ông Nguyễn Văn Oanh, Thôn Tiên Hội - Đông Hội - Đông Anh - Hà Nội Đề tài đ−ợc tiến hành bắt đầu từ tháng 8 năm 2003 đến tháng 6 năm

Ph−ơng pháp nghiên cứu 39

3.3.1 Xác định ảnh hưởng của hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đến hàm l−ợng protein thô trong một số loại thức ăn cho gia cầm

+ Tập hợp tài liệu về hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô của các tác giả n−ớc ngoài

+ Xác định hàm l−ợng nitơ tổng số và nitơ phi protein trong một số nguyên liệu thức ăn như ngô, đỗ tương, bột cá

+ Tập hợp các số liệu về hàm l−ợng nitơ tổng số và nitơ phi protein của một số phòng phân tích

+ Tính toán hàm l−ợng protein thô trong một số loại nguyên liệu thức ăn cho gà bằng hệ số chuyển đổi riêng của từng loại protein thức ăn

Để tính toán hàm lượng protein thô trong khẩu phần ăn cho gà, cần sử dụng hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô chung là 6,25, cùng với hệ số riêng của từng loại protein thức ăn Việc này giúp xác định chính xác mức độ protein cần thiết cho sự phát triển và sức khỏe của gà.

+ Xác định khoảng biến động về hàm l−ợng protein trong các loại nguyên liệu khi sử dụng các hệ số khác nhau

3.3.2 Thí nghiệm xác định ảnh hưởng của hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đến sức sinh trưởng của gà broiler

Thí nghiệm được thiết kế theo phương pháp phân lô so sánh, sử dụng khối ngẫu nhiên đầy đủ, với mô hình thí nghiệm một nhân tố Mỗi thí nghiệm được lặp lại hai lần để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

+ Lấy mẫu nguyên liệu, phân tích thành phần hoá học và giá trị dinh d−ỡng của nguyên liệu để phối hợp khẩu phần ăn thí nghiệm

+ Chuẩn bị chuồng trại: tiến hành vệ sinh chuồng nuôi, máng ăn, máng uống theo đúng qui trình vệ sinh thú y

+ Chọn gà thí nghiệm: lựa chọn 180 gà con 1 ngày tuổi (giống gà CP

707), có khối l−ợng trung bình của giống, khoẻ mạnh Chia đều số gà trên làm

4 lô, mỗi lô 45 con, mỗi lô chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 15 con

+ Sơ đồ bố trí thí nghiệm

Yếu tố thí nghiệm Lô 1** Lô 2* Lô 3** Lô 4*

Ghi chú: CP là hàm l−ợng protein thô

Hàm lượng protein thô trong khẩu phần ăn được xác định thông qua hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô đặc trưng cho từng loại nguyên liệu thức ăn Để tính toán, chúng ta sử dụng hệ số của Mossé (1990).

* Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số chung là 6,25

3.3.3.2 Nuôi d − ỡng và chăm sóc đàn gà

Gà ở tất cả các lô thí nghiệm đều đ−ợc chăm sóc nuôi d−ỡng nh− nhau (theo qui trình của Công ty CP), chỉ khác nhau về các mức protein

3.3.3 Xác định thành phần hoá học và giá trị dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm

Phương pháp phân tích thành phần hóa học theo AOAC (1975), TCVN - 86 (Tiêu chuẩn Việt Nam - Thức ăn chăn nuôi - Tổng cục đo lường chất lượng - 1986) và phương pháp phân tích thức ăn của bộ môn Thức ăn gia súc Trường Đại học Nông nghiệp I (Vũ Duy Giảng và CS, 1989) là những tiêu chuẩn quan trọng trong việc xác định chất lượng thức ăn chăn nuôi.

+ Ph−ơng pháp lấy mẫu trung bình: đ−ợc tiến hành theo tiêu chuẩn nhà n−íc-TCVN 4325-86[24]

+ Định l−ợng hàm l−ợng n−ớc và vật chất khô (VCK) theo tiêu chuẩn

Hàm l−ợng n−ớc trong thức ăn là khối l−ợng n−ớc mất đi khi sấy mẫu ở

103 ± 2 o C đến khối l−ợng không đổi và đ−ợc biểu thị bằng phần trăm khối l−ợng mẫu đ−a vào thử

+ Định l−ợng hàm l−ợng tro thô: theo tiêu chuẩn Việt nam, TCVN

4327-86[26] Tro hoá mẫu thức ăn ở nhiệt độ 500-550 o C

+ Định l−ợng hàm l−ợng protein thô (CP): theo tiêu chuẩn Việt nam,

TCVN 4328-86[27] và AOAC (1975)[33], bằng ph−ơng pháp Microkjeldahl

* Nguyên lý xác định hàm l−ợng protein thô trong các loại thức ăn

Nitơ tổng số là tổng hợp tất cả các dạng nitơ có trong cơ thể và các mô Trong đó, nitơ protein được tìm thấy trong thành phần axit amin của protein, trong khi nitơ phi protein bao gồm các hợp chất như muối vô cơ, axit nitric, axit amin tự do, peptit, urê, dẫn xuất của urê, ancaloit, và các bazơ purin và pyrimidin.

Mẫu được vô cơ hóa bằng axit sunphuric đặc ở nhiệt độ cao với sự có mặt của chất xúc tác Quá trình này diễn ra theo các phản ứng được mô tả trong các phương trình 2.3.1, 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 và 2.3.5.

Trong phản ứng oxi hóa, oxi được tạo thành từ 2 H2SO4, 2 H2O, 2 SO2 và O2 Các phân tử chứa nitơ dưới tác dụng của H2SO4 sẽ tạo ra NH3 Chẳng hạn, khi protein bị thủy phân thành axit amin, carbon (C) và hydro (H) của axit amin sẽ chuyển hóa thành CO2 và H2O, trong khi nitơ (N) được giải phóng dưới dạng NH3 NH3 này kết hợp với H2SO4 để hình thành (NH4)2SO4, một hợp chất tan trong dung dịch.

2 NH 3 + H 2 SO 4 (NH 4 ) 2 SO4 (Ph−ơng trình 2.3.2)

Các nguyên tố P, K, Ca, Mg chuyển thành dạng oxit P 2 O 5 , K 2 O, CaO MgO Đuổi amoniac ra khỏi dung dịch bằng NaOH

(NH 4 ) 2 SO 4 + 2 NaOH Na 2 SO 4 + H 2 O + 2NH 3 (Ph−ơng trình 2.3.3)

NH 3 bay ra cùng với n−ớc sang bình hứng, bình hứng chứa axit boric (H 3 BO 3 )

2NH 4 OH + 4H 3 BO 3 = (NH 4 ) 2 B 4 O 7 + 7H 2 O (Ph−ơng trình 2.3.4) hoặc H 2 SO 4 , phản ứng xảy ra theo ph−ơng trình 2.3.5

2NH 4 OH + H 2 SO 4 (NH 4 ) 2 SO 4 + 2H 2 O (Ph−ơng trình 2.3.5)

* Hoá chất và dụng cụ

- Dung dịch chỉ thị - Tashiro (hỗn hợp một phần dung dịch metyl đỏ 0,2% trong dung dịch alcohol với 5 phần dung dịch bromocresol lá c©y 0,2% trong alcohol)

- Máy công phá, nhiệt độ lớn hơn 300 0 C

- Máy cất (bán tự động), đặt đ−ợc thời gian cất, bơm hoá chất

+ Chuẩn bị mẫu: mẫu đã đ−ợc làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ và cho qua r©y 0,1mm

- Cân 0,1 - 0,2g mẫu cho vào ống kjeldahl, cho tiếp10ml H 2 SO 4 đặc vào ốngvà lắc nhẹ cho mẫu thấm đều, để yên ít nhất 30 phút hoặc qua đêm

Để thực hiện quy trình công phá, đầu tiên cho ống Kjeldahl vào lò và đốt ở nhiệt độ 260°C cho đến khi có khói trắng (SO2) xuất hiện Sau đó, nhấc ống ra để nguội, thêm vào 5-7 giọt HClO4 70% và tiếp tục đun ở nhiệt độ 260°C.

Sau 10 phút, nếu chưa thấy dung dịch chuyển sang màu trắng, hãy nhấc ống ra để nguội Tiếp theo, thêm 1-2 giọt HClO4 70% vào và đun tiếp cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt Dung dịch này sẽ được sử dụng để cất nitơ.

- Chuẩn bị bình cất: bình tam giác 250ml, cho vào bình 25ml H 3 BO 3 2,5% + 3 giọt chỉ thị Tashiro Đặt bình tam giác vào ổ cất mẫu (nhóng ngËp ®Çu ng−ng)

Cho mẫu vào ống cất và thêm 3 giọt chỉ thị Tashiro (màu đỏ) Bơm NaOH 33% cho đến khi xuất hiện màu xanh thì dừng lại Thực hiện quá trình cất trong 5 phút Khi NH4+ được ngưng sang bình hứng, nhớ nhấc bình hứng xuống để không để ngập đầu ngưng trong bình hứng nữa.

+ Chuẩn độ nitơ (N) trong bình hứng bằng HCl 0,1N cho đến khi dung dịch chuyển từ xanh sang đỏ thì dừng lại Ghi lại l−ợng HCl đã dùng

* Tính toán kết quả ml axit x N của axit x 1,40 %N = -

Khối l−ợng mẫu(g) Protein thô (%) = %N x k (k là hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô)

Định lượng hàm lượng nitơ phi protein (NPP) được thực hiện theo phương pháp của Hayward, J W (1975) Phương pháp này cho phép tính toán tỷ lệ phần trăm nitơ phi protein trong tổng nitơ của mẫu Nitơ phi protein có nguồn gốc từ các hợp chất như urê, axit nucleic và glucozamin.

Ph−ơng pháp phân tích

Cân 1-2g mẫu đã nghiền nhỏ, cho vào bình thuỷ tinh có dung tích 120 ml Cho thêm vào 10 - 20 viên bi thuỷ tinh và 25ml n−ớc Lắc và khuấy trong

10 phút và để lắng 30 phút

Thêm 25ml dung dịch axit tricloaxêtic 20% vào mẫu, khuấy đều trong 10 phút, sau đó để trong tủ lạnh 3 giờ và tiến hành lọc Dung dịch lọc thu được cần phải trong; nếu cần, có thể lọc lại phần dịch đầu Tiến hành xác định nitơ phi protein từ một phần của dịch lọc.

Tính tỷ lệ % nitơ phi protein trong nitơ tổng số của mẫu

+ Định l−ợng hàm l−ợng Lipit thô Định l−ợng theo tiêu chuẩn Việt nam,TCVN 4321-86[23]

+ Định l−ợng hàm l−ợng xơ thô theo TCVN 4329-86[28]

Thủy phân mẫu bằng dung dịch axit và kiềm trong một khoảng thời gian nhất định giúp tách biệt các thành phần như protein, chất béo và bột đường Phần còn lại sau quá trình này là xơ thô, bao gồm hemixelluloz, xelluloz, lignin và silic.

+ Dẫn xuất không nitơ (DXKN)

DXKN(%) = 100 - (%n−ớc + %protein thô + %chất béo thô + %xơ thô + %khoáng tổng số)

+ Ước tính giá trị năng l−ợng trao đổi (ME) của một số nguyên liệu thức ăn dùng trong chăn nuôi gà

Tính năng l−ợng trao đổi ch−a hiệu chỉnh (ME 1 ) của thức ăn theo công thức của Nerhing, 1973 (Viện Chăn Nuôi, 1995)[30], sau đó −ớc tính giá trị

ME hiệu chỉnh (MEc) theo công thức của Hill và Anderson (1958)[53] (Hiệu chỉnh theo l−ợng nitơ (N) tích luỹ trong cơ thể, 1 g N tích luỹ có giá trị 8,22 kcal năng l−ợng)

Trong đó: x 1 , x 2 , x 3 , x 4 lần l−ợt là protein tiêu hoá, chất béo tiêu hoá, xơ tiêu hoá và dẫn xuất không nitơ tiêu hoá (g/kg thức ăn)

Để tính lượng nitơ tích lũy trong cơ thể gia cầm, công thức được sử dụng là MEc = ME 1 - N (g) tích lũy trong cơ thể x 8,22 Kcal/g Theo số liệu của Blum (1988), gà trưởng thành không tích lũy nitơ, trong khi gà mái đẻ và gà sinh trưởng cuối kỳ tích lũy 30% nitơ từ thức ăn, và gà sinh trưởng đầu kỳ tích lũy 40% Để đơn giản hóa, các tác giả đã chọn tỷ lệ 35% nitơ tích lũy cho tất cả các loại thức ăn cho gia cầm.

3.3.4 Xác định các chỉ tiêu theo dõi

3.3.4.1 Tỷ lệ nuôi sống (%): Hàng ngày ghi chính xác số gà chết của từng lô thí nghiệm Kết thúc thí nghiệm tính tỷ lệ nuôi sống của đàn gà theo công thức:

Số con còn sống đến cuối kỳ

Ph−ơng pháp xử lý số liệu 49

Nghiên cứu của Nguyễn Văn Thiện và Trần Đình Miên (1979) áp dụng phương pháp thống kê sinh vật học trong chăn nuôi, sử dụng phần mềm MINITAB và EXCEL để xử lý số liệu thu thập được.

Bảng 3 Thành phần dinh d−ỡng của nguyên liệu dùng phối hợp khẩu phần ăn thí nghiệm

% (A) Ngô vàng 9,60 8,68 3360 0,25 0,09 0,26 0,20 0,30 Cám gạo 13,50 11,17 2550 0,18 0,24 0,58 0,28 0,50 Gạo lứt 8,80 7,28 3230 0,08 0,09 0,26 0,18 0,27 Tấm gạo 10,00 8,27 3000 0,15 0,23 0,35 0,20 0,25 Đỗ t−ơng 38,20 33,74 3650 0,25 0,21 2,40 1,60 1,50 Khô đỗ 45,40 40,10 2820 0,27 0,25 2,50 0,65 1,84 Bột cá QB 60,50 60,50 3050 5,00 3,20 4,75 1,80 2,70 Bột cá TC 58,50 58,50 3000 5,40 2,70 4,40 1,60 2,45

Pdt: phot pho dễ tiêu; CP: protein thô; QB: Quảng Bình

TC: Tô Châu; DCP: Dicanxi photphat

** Hàm l−ợng protein thô đ−ợc xác định bằng hệ số riêng của từng nguyên liệu thức ăn

* Hàm l−ợng protein thô đ−ợc xác định bằng hệ số chung là 6,25

A Hàm l−ợng axit amin đ−ợc tính theo hãng Degussa - Đức (1996)

Bảng 4 Công thức thức ăn và thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm

Nguyên liệu (%) Lô 1** Lô 2* Lô 3** Lô 4*

Thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm

** Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số riêng của từng nguyên liệu thức ăn

* Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số chung là

Bảng 5 Công thức thức ăn và thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm

Nguyên liệu (%) Lô 1** Lô 2* Lô 3** Lô 4*

Thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm

** Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số riêng của từng nguyên liệu thức ăn

* Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số chung là

Bảng 6 Công thức thức ăn và thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm

Nguyên liệu (%) Lô 1** Lô 2* Lô 3** Lô 4*

Thành phần dinh d−ỡng của thức ăn thí nghiệm

** Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số riêng của từng nguyên liệu thức ăn

*Hàm l−ợng protein thô của khẩu phần đ−ợc xác định bằng hệ số chung là

Ngày đăng: 11/08/2021, 08:23

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. ăng ghen (1964), Biện chứng phép tự nhiên, NXB các ấn phẩm về chính trị Matxcơva, 1964: 264 - 265 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biện chứng phép tự nhiên
Tác giả: ăng ghen
Nhà XB: NXB các ấn phẩm về chính trị Matxcơva
Năm: 1964
2. Nguyễn Chí Bảo (1979), Cơ sở sinh học của nhân giống và nuôi d−ỡng gia cầm, NXB Khoa học và kỹ thuật - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở sinh học của nhân giống và nuôi d−ỡng gia cầm
Tác giả: Nguyễn Chí Bảo
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật - Hà Nội
Năm: 1979
3. Vũ Duy Giảng, Nguyễn Đức Chỉnh, Tôn Thất Sơn, Nguyễn Thị Minh Yến và Đỗ Thị Tám (1989), Thực hành phân tích thức ăn gia súc, Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực hành phân tích thức ăn gia súc
Tác giả: Vũ Duy Giảng, Nguyễn Đức Chỉnh, Tôn Thất Sơn, Nguyễn Thị Minh Yến và Đỗ Thị Tám
Năm: 1989
4. Vũ Duy Giảng (2001), Giáo trình dinh d−ỡng và thức ăn gia súc, NXB Nông nghiệp I - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình dinh d−ỡng và thức ăn gia súc
Tác giả: Vũ Duy Giảng
Nhà XB: NXB Nông nghiệp I - Hà Nội
Năm: 2001
5. Grigorev N. G. (1981), Dinh d−ỡng axit amin của gia cầm, NXB Khoa học kỹ thuật - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dinh d−ỡng axit amin của gia cầm
Tác giả: Grigorev N. G
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật - Hà Nội
Năm: 1981
6. Nguyễn Phúc H−ng (2003), Sử dụng khẩu phần protein thấp đ−ợc bổ sung một số axit amin không thay thế cho gà thịt, Luận văn Thạc sĩ khoa học nông nghiệp, Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng khẩu phần protein thấp đ−ợc bổ sung một số axit amin không thay thế cho gà thịt
Tác giả: Nguyễn Phúc H−ng
Năm: 2003
7. Lã Văn Kính (1995), Xác định mức năng l−ợng, protein , lizin và metionin tối −u cho gà thịt, Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định mức năng l−ợng, protein , lizin và metionin tối −u cho gà thịt
Tác giả: Lã Văn Kính
Năm: 1995
8. D−ơng Thanh Liêm (1990), ”Thăm dò mức protein thích hợp trong thức ăn gà công nghiệp”, Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phÈm, sè 3/1990 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp thực phÈm
Tác giả: D−ơng Thanh Liêm
Năm: 1990
10. Nguyễn Thị Mai (1995), Nghiên cứu các mức năng l−ợng và protein cho gà Hybro từ 0 - 5 tuần tuổi, Luận văn Thạc sĩ khoa học nông nghiệp, Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các mức năng l−ợng và protein cho gà Hybro từ 0 - 5 tuần tuổi
Tác giả: Nguyễn Thị Mai
Năm: 1995
11. Nguyễn Thị Mai (2000), Xác định giá trị năng l−ợng trao đổi của một số loại thức ăn cho gà và mức năng l−ợng thích hợp trong khẩu phần ăn cho gà broiler, Luận án Tiến sĩ nông nghiệp, Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định giá trị năng l−ợng trao đổi của một số loại thức ăn cho gà và mức năng l−ợng thích hợp trong khẩu phần ăn cho gà broiler
Tác giả: Nguyễn Thị Mai
Năm: 2000
13. Nguyễn Nghi, Bùi Thị Gợi, Bùi Thị Oanh (1992), ”Nghiên cứu ảnh h−ởng của các mức protein và năng l−ợng khác nhau trong khẩu phần đến sinh trưởng của gà nuôi thịt và hậu bị giống Hybro”, Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật 1985-1990, NXB Nông nghiệp - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật
Tác giả: Nguyễn Nghi, Bùi Thị Gợi, Bùi Thị Oanh
Nhà XB: NXB Nông nghiệp - Hà Nội
Năm: 1992
15. Bùi Thị Oanh (1996), Nghiên cứu ảnh h−ởng của các mức năng l−ợng, tỷ lệ protein, lizin, metionin và xystin trong thức ăn hỗn hợpđến năng suất của gà sinh sản hướng thịt và gà broiler nuôi theo Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ảnh h−ởng của các mức năng l−ợng, tỷ lệ protein, lizin, metionin và xystin trong thức ăn hỗn hợp
Tác giả: Bùi Thị Oanh
Năm: 1996
16. Lê Hồng Sơn (2001), Nghiên cứu mức năng l−ợng và protein thích hợp trong khẩu phần ăn cho gà Tam Hoàng sinh sản và nuôi thịt ở miền Bắc Việt Nam, Luận án Tiến sĩ nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu mức năng l−ợng và protein thích hợp trong khẩu phần ăn cho gà Tam Hoàng sinh sản và nuôi thịt ở miền Bắc Việt Nam
Tác giả: Lê Hồng Sơn
Năm: 2001
17. Xí nghiệp gà Tam D−ơng (1984), Thông tin gia cầm, Liên hiệp gièng gia cÇm sè 14/84 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tin gia cầm
Tác giả: Xí nghiệp gà Tam D−ơng
Năm: 1984
18. Hoàng Toàn Thắng (1996), Nghiên cứu xác định mức năng l−ợng và protein thích hợp trong khẩu phần ăn cho gà broiler nuôi hỗn hợp và tách trống mái ở hai vụ Đông xuân và Hè thu trong điều kiện miền núi Bắc Thái, Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xác định mức năng l−ợng và protein thích hợp trong khẩu phần ăn cho gà broiler nuôi hỗn hợp và tách trống mái ở hai vụ Đông xuân và Hè thu trong điều kiện miền núi Bắc Thái
Tác giả: Hoàng Toàn Thắng
Năm: 1996
19. Lê Khắc Thận, Nguyễn Thị Ph−ớc Nhuận (1974), Giáo trình sinh hoá học động vật, NXB Nông thôn - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình sinh hoá học động vật
Tác giả: Lê Khắc Thận, Nguyễn Thị Ph−ớc Nhuận
Nhà XB: NXB Nông thôn - Hà Nội
Năm: 1974
20. Lê Khắc Thận (1975), Giáo trình thực tập sinh học động vật, Tủ sách Tr−ờng ĐHNN I - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình thực tập sinh học động vật
Tác giả: Lê Khắc Thận
Năm: 1975
21. Nguyễn Văn Thiện, Trần Đình Miên (1979), Thống kê sinh vật học và ph−ơng pháp thí nghiệm trong chăn nuôi, NXB Nông nghiệp - Hà Néi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thống kê sinh vật học và ph−ơng pháp thí nghiệm trong chăn nuôi
Tác giả: Nguyễn Văn Thiện, Trần Đình Miên
Nhà XB: NXB Nông nghiệp - Hà Néi
Năm: 1979
22. Đỗ Thị Tính (1996), Nghiên cứu mức năng l−ợng và tỷ lệ protein thích hợp, khả năng sử dụng axit amin tổng hợp nhằm tiết kiệm protein trong khẩu phần ăn cho gà đẻ bố mẹ giống Hybro HV 85, Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu mức năng l−ợng và tỷ lệ protein thích hợp, khả năng sử dụng axit amin tổng hợp nhằm tiết kiệm protein trong khẩu phần ăn cho gà đẻ bố mẹ giống Hybro HV 85
Tác giả: Đỗ Thị Tính
Năm: 1996
29. Uỷ ban khoa học kỹ thuật nhà n−ớc - Tổng cục tiêu chuẩn đo l−ờng và chất l−ợng (1986), Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Thức ăn chăn nuôi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Uỷ ban khoa học kỹ thuật nhà n−ớc - Tổng cục tiêu chuẩn đo l−ờng và chất l−ợng (1986), Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
Tác giả: Uỷ ban khoa học kỹ thuật nhà n−ớc - Tổng cục tiêu chuẩn đo l−ờng và chất l−ợng
Năm: 1986

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN