1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP

114 293 10

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Theo Phương Thức FCL Tại Công Ty TNHH Knight Logistics - Thực Trạng Và Giải Pháp
Tác giả Nguyễn Duy Phước Dũng
Người hướng dẫn ThS. Trương Thị Thúy Vị
Trường học Trường Đại Học Tài Chính – Marketing
Chuyên ngành Kinh Doanh Quốc Tế
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 4,84 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (15)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (16)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (16)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (17)
  • 5. Kết cấu của bài (17)
  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO PHƯƠNG THỨC FCL/FCL (18)
    • 1.1. Khái quát chung về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu (18)
      • 1.1.1. Khái niệm về giao nhận hàng hóa (18)
        • 1.1.1.1. Dịch vụ giao nhận (18)
        • 1.1.1.2. Người giao nhận (19)
      • 1.1.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế (19)
      • 1.1.3. Phân loại các dịch vụ giao nhận (19)
        • 1.1.3.1. Căn cứ theo phương tiện vận tải (19)
        • 1.1.3.2. Căn cứ theo phạm vi hoạt động (20)
        • 1.1.3.3. Căn cứ vào tính chất giao nhận (20)
      • 1.1.4. Cơ sở pháp lí của hoạt động giao nhận (20)
        • 1.1.4.1. Công ước quốc tế (21)
        • 1.1.4.2. Thông lệ và tập lệ quốc tế (21)
        • 1.1.4.3. Luật pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (21)
    • 1.2. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL/FCL (22)
      • 1.2.1. Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải (22)
        • 1.2.1.1. Làm thủ tục hàng nhập khẩu (22)
        • 1.2.1.2. Theo dõi quá trình nhận hàng và dỡ hàng từ người vận tải (22)
        • 1.2.1.3. Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng (23)
        • 1.2.1.4. Quyết toán (23)
      • 1.3.1. Tỷ trọng các chi phí trong tổng chi phí (23)
      • 1.3.2. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ giao nhận (24)
      • 1.3.3. Tốc độ thực hiện nghiệp vụ giao nhận (25)
      • 1.3.4. Đa dạng loại hình khai hải quan điện tử (26)
      • 1.3.5. Tình trạng hàng hóa khi bàn giao cho khách hàng (26)
      • 1.3.6. Cách thức giải quyết các vấn đề phát sinh và hỗ trợ khách hàng (27)
    • 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN (27)
      • 1.4.1. Môi trường bên trong (27)
        • 1.4.1.1. Nguồn tài chính của doanh nghiệp (27)
        • 1.4.1.2. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc (27)
        • 1.4.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý (28)
        • 1.4.1.4. Trình độ người tổ chức, điều hành, tham gia quy trình (28)
      • 1.4.2. Môi trường bên ngoài (28)
        • 1.4.2.1. Môi trường luật pháp (28)
        • 1.4.2.2. Môi trường công nghệ (28)
        • 1.4.2.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ lưu thông hàng hóa (29)
        • 1.4.2.4. Thời tiết (29)
        • 1.4.2.5. Đặc điểm của hàng hóa (29)
    • 1.5. Bài học kinh nghiệm (29)
    • CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO PHƯƠNG THỨC FCL/FCL TẠI CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS (31)
      • 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công Ty TNHH Knight Logistics (31)
        • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty (31)
          • 2.1.1.1. Giới thiệu chung (31)
          • 2.1.1.2. Quá trình hình thành (32)
          • 2.1.1.3. Quá trình phát triển (32)
        • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh (33)
          • 2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ (33)
          • 2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty (34)
        • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty (35)
        • 2.1.4. Tình hình kết quả hoạt động của công ty giai đoạn 2017-2019 (39)
          • 2.1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019 (39)
          • 2.1.4.2. Nhận xét (40)
        • 2.1.5. Định hướng phát triển của doanh nghiệp đến năm 2024 (41)
      • 2.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức FCL/FCL tại Công ty TNHH Knight Logistics giai đoạn 2017-2020 (41)
        • 2.2.1. Giới thiệu về mối quan hệ giữa các bên liên quan (42)
        • 2.2.2. Sơ đồ tổng quan về quy trình giao nhận (43)
        • 2.2.3. Diễn giải quy trình (44)
          • 2.2.3.1. Đàm phán và kí kết hợp đồng (44)
          • 2.2.3.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập khẩu (45)
          • 2.2.3.3. Nhận DO và cược container (47)
          • 2.2.3.4. Khai báo Hải Quan điện tử (50)
          • 2.2.3.5. Nộp thuế (63)
          • 2.2.3.6. Đăng kí mở tờ khai và thông quan hàng hóa (63)
          • 2.2.3.7. Chuẩn bị các chứng từ nhận hàng (66)
          • 2.2.3.8. Thanh lý hải quan (67)
          • 2.2.3.9. Nhận hàng tại cảng và giao hàng cho khách hàng (68)
          • 2.2.3.10. Thanh lí hợp đồng, quyết toán với khách hàng (69)
          • 2.2.3.11. Giải quyết khiếu nại (nếu có) (69)
      • 2.3. Phân tích những điểm hoàn thiện, chưa hoàn thiện và nguyên nhân của nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức FCL/FCL tại công ty TNHH (69)
        • 2.3.1. Nhận xét ưu nhược điểm của qui trình (69)
          • 2.3.1.1. Ưu điểm (69)
          • 2.3.1.2. Nhược điểm (70)
      • 2.4. Đánh giá nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu theo phương thức FCL/FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Knight Logistics dựa theo các chỉ tiêu sau (71)
        • 2.4.1. Điểm hoàn thiện (71)
        • 2.4.2. Điểm chưa hoàn thiện (73)
      • 2.5. PHÂN TÍCH NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG VIỆC TỔ CHỨC NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO PHƯƠNG THỨC FCL/FCL TẠI CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ĐỊNH ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP (76)
        • 2.5.1. Môi trường bên trong (76)
          • 2.5.1.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý (76)
          • 2.5.1.2. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc (77)
          • 2.5.1.3. Trình độ người tham gia quy trình nghiệp vụ (78)
        • 2.5.2. Môi trường bên ngoài (79)
          • 2.5.2.1. Môi trường luật pháp (79)
          • 2.5.2.2. Môi trường công nghệ (80)
          • 2.5.2.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ lưu thông hàng hóa (82)
          • 2.5.2.4. Đặc điểm hàng hóa (82)
        • 2.5.3. Những thuận lợi, khó khăn do các yếu tố mang lại trong giai đoạn dự định đề xuất giải pháp (83)
          • 2.5.3.1. Thuận lợi (83)
          • 2.5.3.2. Khó khăn (83)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO PHƯƠNG THỨC FCL/FCL TẠI CÔNG TY TNHH (85)
      • 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp (85)
        • 3.1.1.1. Mục tiêu (85)
        • 3.1.1.2. Định hướng phát triển (86)
        • 3.1.2. Cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức FCL/FCL đến năm 2024 (86)
      • 3.2. Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức FCL/FCL tại Công Ty TNHH Knight Logistics (88)
        • 3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (88)
        • 3.2.2. Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào quy trình giao nhận (91)
        • 3.2.3. Giải pháp tiếp tục nâng cao tốc độ và an toàn hàng hóa (92)
        • 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu quản lý (93)
        • 3.2.5. Giải pháp đầu tư phương tiện vận tải và xây dựng kho bãi (94)
      • 3.3. KIẾN NGHỊ (98)
        • 3.3.1. Kiến nghị cơ quan ban ngành (98)
          • 3.3.1.1. Kiến nghị đối với Nhà nước (98)
          • 3.3.1.2. Kiến nghị cơ quan Hải quan (99)
          • 3.3.1.3. Kiến nghị Hiệp hội Giao nhận Kho vận (99)
  • KẾT LUẬN (30)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

- Vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tế nhằm củng cố và nâng cao những kiến thức đã học

Phân tích thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container qua đường biển cho thấy nhiều thách thức trong quy trình hiện tại Để cải thiện và phát triển quy trình này, cần đề xuất một số biện pháp như nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các bên liên quan, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và theo dõi hàng hóa, cũng như tăng cường đào tạo nguồn nhân lực Những giải pháp này sẽ giúp tối ưu hóa quy trình giao nhận, giảm thiểu rủi ro và chi phí, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu giúp đánh giá các ưu nhược điểm hiện tại của công ty Việc nhận diện các điểm mạnh sẽ cho phép công ty phát huy tối đa lợi thế cạnh tranh, trong khi đó, việc xác định các nhược điểm sẽ là cơ sở để đề xuất các giải pháp cải tiến quy trình Những giải pháp này không chỉ nhằm tối ưu hóa hiệu suất làm việc mà còn giúp nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó hoàn thiện hơn quy trình giao nhận hàng hóa của công ty.

- Tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng từ đó đưa ra các dự báo trong tương lai để phòng tránh hoặc nắm bắt cơ hội.

Phương pháp nghiên cứu

Để làm rõ đề tài, mỗi chương mục sẽ áp dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp Trong Chương 1, về cơ sở lý thuyết quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu, tôi sẽ thu thập và chọn lọc thông tin từ sách báo, internet và các văn bản pháp luật hiện hành để đảm bảo tính chính xác và phù hợp của cơ sở lý thuyết.

Chương 2 trình bày các kỹ thuật khảo sát, trích dẫn, tổng hợp thống kê, đánh giá, so sánh và suy luận để xác định những điểm mạnh và yếu trong việc thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức FCL/FCL tại công ty TNHH Knight Logistics.

Chương 3 trình bày các kỹ thuật đánh giá, trích dẫn và suy luận nhằm tìm ra các giải pháp tối ưu hóa quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức FCL/FCL tại công ty TNHH Knight Logistics.

Kết cấu của bài

Để phân tích được chi tiết và rõ ràng bài làm được chia làm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển

Chương 2: Phân tích thực trạng thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Knight Logistics

Chương 3 trình bày các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện quy trình giao nhận hàng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Knight Logistics Các biện pháp này tập trung vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động logistics, tối ưu hóa quy trình làm việc và tăng cường sự phối hợp giữa các bộ phận liên quan Đồng thời, việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và theo dõi lô hàng cũng được đề xuất để đảm bảo tính chính xác và nhanh chóng trong giao nhận hàng hóa.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO PHƯƠNG THỨC FCL/FCL

Khái quát chung về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

1.1.1 Khái niệm về giao nhận hàng hóa:

Giao nhận không chỉ đơn thuần là vận tải mà còn bao gồm tổ chức vận tải, quản lý hàng hóa trong quá trình vận chuyển, bốc xếp, lưu kho, chuyển tải, đóng gói và thực hiện các thủ tục chứng từ liên quan Với phạm vi rộng lớn này, có nhiều định nghĩa khác nhau về giao nhận.

Dịch vụ giao nhận hàng hóa, theo quy định tại Điều 136 Luật Thương mại Việt Nam, được xác định là hành vi thương mại, trong đó người cung cấp dịch vụ nhận hàng từ người gửi và thực hiện các công việc như vận chuyển, lưu kho, làm thủ tục giấy tờ và các dịch vụ liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng hoặc người vận tải.

Sau khi sửa đổi vào năm 2005, Luật Thương mại Việt Nam số 36/2005/QH11 đã thay thế dịch vụ giao nhận bằng dịch vụ logistics, trong đó dịch vụ giao nhận chỉ là một phần của logistics Điều 233 của luật này định nghĩa dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, trong đó thương nhân thực hiện một hoặc nhiều công việc như nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, làm thủ tục hải quan, tư vấn khách hàng và các dịch vụ liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để nhận thù lao.

Giao nhận hàng hóa là chuỗi các hoạt động liên quan đến quá trình vận tải, nhằm vận chuyển hàng hóa từ người gửi đến người nhận.

Theo FIATA, người giao nhận có trách nhiệm đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đúng theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác Họ cũng đảm nhận mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận, bao gồm bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan và kiểm hóa.

Người giao nhận hàng hóa có thể là chủ hàng tự thực hiện việc giao nhận, chủ tàu đại diện cho chủ hàng, công ty xếp dỡ, kho hàng, hoặc các cá nhân, tổ chức khác có giấy phép kinh doanh dịch vụ giao nhận.

1.1.2 Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế:

Vai trò của người giao nhận được thể hiện qua các chức năng sau (Phạm Mạnh Hiền, Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thương, 2012):

- Người giao nhận tại biên giới (Frontier Forwarder)

- Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa (Transhipment and on carriage)

- Lưu kho hàng hóa (Warehousing)

- Người gom hàng (Cargo consolidator)

- Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO)

1.1.3 Phân loại các dịch vụ giao nhận:

1.1.3.1 Căn cứ theo phương tiện vận tải:

Dựa theo các loại hình vận tải, các dịch vụ giao nhận liên quan đến vận tải bao gồm:

+ Dịch vụ giao nhận bằng đường biển

+ Dịch vụ giao nhận bằng đường hàng không

+ Dịch vụ giao nhận bằng đường bộ

+ Dịch vụ giao nhận bằng đường ống

+ Dịch vụ giao nhận bằng đường thủy

+ Dịch vụ giao nhận bằng đường bưu điện

+ Dịch vụ giao nhận liên hợp vận tải

1.1.3.2 Căn cứ theo phạm vi hoạt động: a) Giao nhận nội địa:

Chủ hàng thực hiện các khâu nghiệp vụ theo hợp đồng, tổ chức chuyên chở hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ và ngược lại Họ cũng tổ chức xếp dỡ hàng hóa lên xuống các phương tiện vận tải tại các đầu mối vận tải.

Lập các chứng từ giao nhận hàng hóa là cần thiết để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng Cần theo dõi và xử lý các khiếu nại liên quan đến hàng hóa trong quá trình vận chuyển, đồng thời thanh toán các chi phí liên quan đến giao nhận hàng hóa Trong lĩnh vực giao nhận quốc tế, việc này càng trở nên quan trọng hơn.

Người giao nhận hàng thường đảm nhận vai trò quan trọng trong quá trình vận tải, thay mặt cho chủ hàng để thực hiện các thủ tục và chứng từ cần thiết Trừ khi người giao hàng hoặc người nhận hàng quyết định tự mình thực hiện, người giao nhận sẽ lo liệu mọi công đoạn Họ có thể trực tiếp cung cấp dịch vụ hoặc thông qua đại lý và những người ký hợp đồng phụ.

1.1.3.3 Căn cứ vào tính chất giao nhận:

Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức, không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ)

Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng

1.1.4 Cơ sở pháp lí của hoạt động giao nhận:

Cơ sở pháp lý cho việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm các quy định của pháp luật quốc tế như công ước quốc tế, thông lệ và tập lệ quốc tế, cùng với các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam về giao nhận vận tải, hợp đồng và tín dụng thư.

Công ước quốc tế về vận tải bao gồm Công ước Hague, được ký tại Brussels vào ngày 25/08/1924, nhằm thống nhất quy tắc về vận đơn đường biển Bên cạnh đó, Công ước Hamburg, ký ngày 31/03/1978, cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quy định chuyên chở hàng hóa bằng đường biển.

1.1.4.2 Thông lệ và tập lệ quốc tế:

+ Điều kiện Incoterm 2010 giải thích các điều kiện thương mại của phòng thương mại quốc tế

+ Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600 của phòng thương mại quốc tế Paris

1.1.4.3 Luật pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

Ngoài các quy định của luật pháp quốc tế, Nhà nước Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực vận tải và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.

Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 đã sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra và giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, cũng như quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005

Công văn 5475 /TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan ban hành ngày 20/09/2018 về chi phí vận tải và các chi phí có liên quan đến vận chuyển

Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính Quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Thông tư số 13/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành quy định về việc kiểm tra và giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ Thông tư này cũng quy định về việc tạm dừng thủ tục hải quan đối với hàng hóa liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, nhằm kiểm soát hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền SHTT.

Quyết định 1966/QĐ-TCHQ về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại

Các hợp đồng liên quan đến hoạt động giao nhận bao gồm hợp đồng mua bán ngoại thương, hợp đồng thuê tàu, hợp đồng ủy thác giao nhận và hợp đồng bảo hiểm, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự hiệu quả và an toàn cho quá trình giao nhận hàng hóa.

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL/FCL

Theo TS Phạm Thế Hiển, trong bài viết "Nghiệp vụ giao nhận, vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương", quy trình giao nhận hàng nhập khẩu theo phương thức FCL bao gồm các bước quan trọng từ việc chuẩn bị, vận chuyển đến giao hàng tận nơi Quy trình này đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn và hiệu quả, đồng thời tuân thủ các quy định về bảo hiểm và giao nhận trong thương mại quốc tế.

Chuẩn bị để nhận hàng:

- Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng của người bán (nếu mua FOB, CFR, FCA )

- Lập phương án giao nhận hàng

- Chuẩn bị kho bãi, phương tiện, công nhân bốc xếp ,

1.2.1 Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải:

1.2.1.1 Làm thủ tục hàng nhập khẩu:

- Xin giấy phép nhập khẩu (Import License) nếu có

- Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu

- Nộp thuế nhập khẩu (nếu có)

1.2.1.2 Theo dõi quá trình nhận hàng và dỡ hàng từ người vận tải:

- Hàng nhập nguyên container (FCL)

+ Khi nhận được Notice of Arrival, người nhận mang O.B/L và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O

Khi đến Hải quan để thực hiện thủ tục, người nhập khẩu cần nộp thuế nhập khẩu và đăng ký kiểm hóa Chủ hàng có thể yêu cầu đưa container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra hải quan, tuy nhiên, cần lưu ý phải trả vỏ container đúng hạn để tránh bị phạt.

+ Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ đến văn phòng quản lý tàu để xác nhận D/O

+ Lấy phiếu EIR và nhận hàng

1.2.1.3 Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng

- Biên bản kiểm tra sơ bộ - Survey Record

- Biên bản hư hỏng đổ vỡ - Cargo outturn Report (COR)

- Biên bản quyết toán nhận hàng với tàu - Report on receipt of Cargo (ROROC)

- Giấy chứng nhận hàng thừa thiếu so với lược khai - Centificate of Shortover landed Cargo and outturn Report (CSC)

- Biên bản giám định - Survey Report / Centificate of Survey

Sau khi nhận hàng, chủ hàng mới Vinacontrol sẽ tiến hành giám định toàn bộ lô hàng, đặc biệt nếu hàng hóa có bảo hiểm Mục đích của việc giám định là xác định số lượng hàng hóa bị tổn thất, làm cơ sở cho việc khiếu nại bồi thường Nội dung giám định cần phải cụ thể, chính xác và nêu rõ tình trạng cũng như mức độ tổn thất Chứng từ giám định sẽ được cấp bởi cơ quan giám định trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận yêu cầu.

- Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác giao nhận

Để khiếu nại về tổn thất hàng hóa, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ cần thiết và theo dõi kết quả của quá trình khiếu nại với các cơ quan liên quan.

1.3 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN:

1.3.1 Tỷ trọng các chi phí trong tổng chi phí:

Chi phí trong doanh nghiệp được định nghĩa là các hao phí về nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể Trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, chi phí bao gồm những khoản tiền mà người giao nhận được ủy quyền chi trả để thực hiện việc xuất hoặc nhập hàng hóa cho khách hàng.

Các chi phí trong dịch vụ giao nhận bao gồm nhiều khoản khác nhau như phí vận tải, phí bốc xếp, phí làm chứng từ, lệ phí hải quan, phí lưu kho lưu bãi, phí kiểm dịch và phí hun trùng.

- Công thức tính tỷ trọng chi phí:

Gọi n là loại chi phí cần tính tỷ trọng

Tỷ trọng chi phí = (Tổng chi phí n)/(Tổng chi phí)×100%

Ví dụ: Để đánh giá chi phí vận tải hàng nhập khẩu theo phương thức FCL/FCL trong tổng chi phí của doanh nghiệp thì công thức tính là:

Tỷ trọng chi phí vận tải= (Tổng chi phí vận tải hàng FCL)/(Tổng chi phí của doanh nghiệp)×100%

Để đánh giá mức độ hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận của một doanh nghiệp, cần xem xét tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng chi phí Nếu tỷ trọng này giảm dần qua các năm, điều đó cho thấy doanh nghiệp đã cải thiện nghiệp vụ giao nhận Ngược lại, nếu tỷ trọng tăng lên theo thời gian, điều này chỉ ra rằng doanh nghiệp vẫn chưa hoàn thiện nghiệp vụ của mình.

1.3.2 Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ giao nhận: Ứng dụng công nghệ thông tin (ThuKyLuat.vn, 2018) là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này Hiện nay, trình độ công nghệ thông tin ngày càng phát triển, các ứng dụng công nghệ ngày càng được sử dụng rộng rãi trong hoạt động giao nhận hàng hóa như phần mềm khai báo hải quan, dịch vụ công trực tuyến, hệ thông tra cứu- thanh toán Eport, lệnh giao hàng điện tử EDO, cổng thông rin một cửa quốc gia,…Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao ứng dụng công nghệ 4.0 vào mọi hoạt động nhằm đồng bộ trong cơ cấu quản lý

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tiếp cận kiến thức và công nghệ mới của doanh nghiệp trong bối cảnh phát triển hiện nay Việc ứng dụng kỹ thuật và công nghệ vào quy trình nghiệp vụ không chỉ giúp nâng cao tính hiệu quả mà còn rút ngắn thời gian thực hiện Do đó, doanh nghiệp giao nhận cần phải nhanh chóng nắm bắt, triển khai và cập nhật công nghệ một cách kịp thời để đáp ứng yêu cầu thị trường.

Một doanh nghiệp giao nhận hoàn thiện cần nắm bắt xu hướng mới, cải tiến theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa Việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào quy trình làm việc giúp rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa nguồn lực.

Một doanh nghiệp nếu chỉ giữ lại những phương pháp cũ kỹ, lạc hậu mà không mang lại lợi ích thiết thực sẽ khó có thể phát triển Sự bảo thủ này không chỉ khiến doanh nghiệp trở nên cổ hủ mà còn cản trở khả năng ứng dụng các giải pháp mới, từ đó làm giảm hiệu quả nghiệp vụ và sự hoàn thiện của doanh nghiệp.

1.3.3 Tốc độ thực hiện nghiệp vụ giao nhận:

Tốc độ thực hiện giao nhận hàng hóa là yếu tố quan trọng, đảm bảo hàng đến tay khách hàng đúng tiến độ yêu cầu Để đạt được điều này, nhân viên giao nhận cần linh hoạt trong mọi khâu như chứng từ, lấy hàng, làm thủ tục hải quan và xử lý nhanh chóng mọi tình huống phát sinh, nhằm đưa hàng về kho của người nhận một cách hiệu quả nhất.

Để xác định xem quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu có hoàn thiện hay không, cần dựa vào tiến độ thực hiện quy trình giao hàng cho khách hàng.

Việc hàng hóa được giao đúng tiến độ và đảm bảo theo kế hoạch đã thông báo với khách hàng chứng tỏ chất lượng nghiệp vụ giao nhận của doanh nghiệp.

Việc không giao hàng đúng thời gian đã thỏa thuận với khách hàng dẫn đến phát sinh các chi phí lưu kho, lưu bãi và vận chuyển Điều này phản ánh sự yếu kém và chưa hoàn thiện trong nghiệp vụ giao nhận của doanh nghiệp.

1.3.4 Đa dạng loại hình khai hải quan điện tử:

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

1.4.1.1 Nguồn tài chính của doanh nghiệp:

Doanh nghiệp với nguồn tài chính ổn định có khả năng xử lý đơn hàng một cách chủ động, giúp quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi hơn, đặc biệt là với những doanh nghiệp có khối lượng đơn hàng lớn.

1.4.1.2 Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc:

Cơ sở vật chất của doanh nghiệp bao gồm các tài sản hữu hình như xe đầu kéo, container rỗng, xe tải, hệ thống kho vận và văn phòng Những tài sản này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa, đồng thời tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics.

1.4.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý:

Để đảm bảo hiệu quả trong công việc, cần xây dựng một bộ máy tổ chức quản lý hoàn chỉnh với sự phân công công việc hợp lý, tránh tình trạng chồng chéo gây khó khăn Một bộ máy cồng kềnh sẽ làm cho quy trình nghiệp vụ trở nên phức tạp và kém hiệu quả.

1.4.1.4 Trình độ người tổ chức, điều hành, tham gia quy trình:

Con người đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu Việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên giao nhận chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và am hiểu quy trình thủ tục sẽ nâng cao hiệu quả công việc trong lĩnh vực này.

Hoạt động xuất nhập khẩu giữa các quốc gia khác nhau chịu sự chi phối của môi trường pháp lý, bao gồm các điều luật trong nước và quốc tế, cũng như các tập quán quốc tế Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình giao nhận và các lĩnh vực liên quan như bảo hiểm và hải quan.

Môi trường pháp lý đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp giữa người giao nhận và các bên liên quan Khi luật pháp được quy định rõ ràng và doanh nghiệp nắm vững các quy định pháp lý, họ sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức và chi phí, đồng thời nâng cao hiệu quả trong nghiệp vụ giao nhận.

Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, công nghệ đã trở thành yếu tố then chốt ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu Sự phát triển của công nghệ giúp quy trình thủ tục hải quan trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn thông qua hệ thống khai hải quan điện tử, giám sát hàng hóa và kiểm hóa hiệu quả.

1.4.2.3 Cơ sở hạ tầng phục vụ lưu thông hàng hóa:

Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại và phù hợp đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu Đối với giao nhận hàng hóa bằng đường biển, yếu tố hệ thống cảng biển, tàu và thiết bị xếp dỡ có ảnh hưởng lớn Trong khi đó, giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không lại phụ thuộc vào hệ thống kho vận tại sân bay và các quy định an ninh hàng không.

Hoạt động giao nhận chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ yếu tố thời tiết Khi thời tiết thuận lợi, quá trình giao nhận sẽ diễn ra nhanh chóng và suôn sẻ hơn.

1.4.2.5 Đặc điểm của hàng hóa:

Thị trường xuất nhập khẩu hiện nay rất đa dạng, dẫn đến chính sách mặt hàng phức tạp Quy trình giao nhận hàng hóa chịu ảnh hưởng lớn từ đặc điểm từng loại hàng Do đó, doanh nghiệp giao nhận cần nắm vững và hiểu rõ các đặc điểm hàng hóa để đảm bảo quy trình giao nhận diễn ra thuận lợi.

Bài học kinh nghiệm

Qua việc tìm hiểu dữ liệu được tổng hợp đã giúp em rút được những bài học kình nghiệm sau đây:

Các công ty giao nhận nên tổ chức các buổi họp mặt nhằm tối ưu hóa thời gian và chi phí cho khách hàng, đồng thời cung cấp phương thức thanh toán thuận tiện.

Nhãn hiệu thương mại, trình độ công nghệ, hệ thống kho bãi và nguồn nhân lực là những nguồn lực quan trọng giúp tăng cường khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh cho các công ty giao nhận Một thương hiệu dễ nhớ và liên quan đến sản phẩm sẽ tạo ấn tượng mạnh mẽ trong lòng khách hàng, từ đó xây dựng lòng tin và uy tín cho doanh nghiệp, đặc biệt là tại TP Hồ Chí Minh và trên toàn quốc Những yếu tố này đóng góp đáng kể vào sự thành công của các hoạt động kinh doanh.

Công ty giao nhận thường xuyên cập nhật thông tin trên website và các thiết bị công nghệ để nâng cao khả năng tương tác với khách hàng Ngoài ra, website cần hiển thị lịch trình đến/đi của các hãng tàu, giúp khách hàng chủ động hơn trong việc lập kế hoạch xuất nhập khẩu hàng hóa.

Hệ thống kho bãi nên được đặt gần trung tâm TP Hồ Chí Minh, các khu công nghiệp và khu chế xuất, cũng như những tuyến đường thuận lợi để tối ưu hóa việc vận chuyển hàng hóa.

Các công ty giao nhận chú trọng vào việc tuyển dụng nhân lực phù hợp, đảm bảo nhân viên làm đúng ngành nghề, năng động và nhiệt tình trong công việc Ngoài việc đào tạo và duy trì đội ngũ nhân viên hiện tại, họ còn áp dụng các biện pháp thu hút sinh viên mới tốt nghiệp, giúp định hướng và phát triển sự nghiệp theo kế hoạch của công ty.

Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về các khái niệm, đặc điểm cũng như vai trò, phạm vi trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của người giao nhận, phân loại dịch vụ giao nhận và cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu Đồng thời ở chương I, em cũng đã trình bày chung quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển Dựa trên quy trình tổng quát, em đưa ra các tiêu chí để đánh giá quy trình nghiệp vụ; cũng như là các thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến quy trình nghiệp vụ trong giai đoạn tới Từ đó, tạo tiền đề để nghiên cứu thực trạng và đánh giá quy trình nghiệp vụ của công ty TNHH Knight Logistics trong chương 2

NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO PHƯƠNG THỨC FCL/FCL TẠI CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS

2.1 Giới thiệu tổng quan về Công Ty TNHH Knight Logistics

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:

• Tên giao dịch chính thức: CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS

• Tên giao dịch quốc tế: KNIGHT LOGISTICS CO., LTD

• Văn phòng chính: Tầng 7, Tòa nhà Kicotrans, Số 46 Bạch Đằng, P 2, Q Tân Bình, TP

Hồ Chí Minh, Việt Nam

• Chi nhánh Hải Phòng: Phòng 414, Tầng 4, Tòa nhà Khách sạn Thắng Lợi, Số 3 Lê Thánh Tông, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng

• Chi nhánh Hà Nội: Phòng 419, Tầng 4, Tòa Nhà NTS, Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài, Sóc Sơn, Hà NộiĐiện thoại: (0703) 959 688

• Chi nhánh Đà Nẵng: Phòng F1-A4, Tòa nhà Savico, Số 66 Võ Văn Tần, P Chính Gián, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

• Trụ sở đăng ký thuế: 34/2B Đường số 21, Phường 8, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

• Giấy phép đăng kí kinh doanh và Mã số thuế: 0309879594

• Đại diện: Mr Dương Lâm – CEO

• Ngân hàng: TECHCOMBANK GIA ĐỊNH

• Giấy phép VTĐPT: 14-14/GP-BGTVT

• Website: www.knight.com.vn

Hình 2.1: Hình logo công ty TNHH Knight Logistics

Công ty TNHH Knight Logistics (KNIGHT LOGISTICS CO.,LTD) là doanh nghiệp tư nhân 100% vốn trong nước, được thành lập vào ngày 26 tháng 03 năm 2010, theo Giấy phép kinh doanh số: 0309879594 Với mục tiêu cung cấp giải pháp mới và sáng tạo cho các nhà xuất nhập khẩu Việt Nam, KNIGHT LOGISTICS CO.,LTD đã không ngừng phát triển cùng với thị trường logistics Việt Nam Công ty hoạt động theo chủ trương huy động mọi tiềm năng địa phương, bao gồm vốn, tay nghề và cơ sở vật chất kỹ thuật, đồng thời tạo ra việc làm và nguồn thu nhập cho người lao động và đất nước.

Các thành viên trong công ty luôn tự tin và nhiệt huyết, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Mục tiêu toàn cầu của chúng tôi là tạo dựng mối quan hệ hiệu quả giữa công ty và khách hàng cả trong và ngoài nước.

Trong hơn 10 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Knight Logistics đã không ngừng đầu tư và xây dựng uy tín, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.

Công ty đóng vai trò đại diện cho bên xuất khẩu hoặc nhập khẩu, hoàn tất quy trình vận chuyển hàng hóa từ người bán đến tay người mua tại điểm nhập khẩu cuối cùng Chúng tôi cung cấp các giải pháp vận tải đa phương tiện với mức giá hợp lý.

Về bề dày kinh nghiện và tính chuyên nghiệp trong ngành Logistics, công ty TNHH

Knight Logistics không ngừng khẳng định vị thế vững mạnh trên thị trường nội địa và quốc tế, minh chứng rõ ràng là việc công ty đã được công nhận là hiệp hội viên chính thức.

Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam (VLA) và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VICC) đã đóng góp tích cực vào sự phát triển của ngành logistics Nhờ những thành công này, công ty không ngừng mở rộng và nâng cao uy tín, tạo dựng sự tín nhiệm từ khách hàng trong nước và quốc tế.

❖ Những mốc thời gian quan trọng của Công Ty:

Tháng 05/2012, Knight Logistics – chi nhánh Hải Phòng chính thức được thành lập

Tháng 09/2014, Knight Logistics – chính nhánh Hà Nội chính thức được thành lập

Thàng 06/2017, Knight Logistics – chi nhánh Đà Nẵng chính thức được thành lập.

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh:

2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ:

Knight là công ty dịch vụ chuyên nghiệp, có khả năng đảm nhận toàn bộ quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu qua các phương thức vận chuyển như đường hàng không, đường bộ, đường biển và bưu điện.

Công ty sẽ lo thủ tục trọn gói từ nơi xuất hay nhập khẩu hàng hóa tới địa điểm nhận hàng cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng

Công ty có quyền ký kết hợp đồng giao dịch với các đơn vị trong và ngoài nước theo phạm vi được giám đốc ủy quyền, và chức năng chính của công ty bao gồm hai lĩnh vực hoạt động chủ yếu.

Dịch vụ giao nhận của công ty đảm bảo thực hiện hiệu quả các hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, dựa trên hợp đồng đã ký kết.

Đội xe của công ty cam kết vận chuyển hàng hóa đến đúng địa điểm yêu cầu của khách hàng, đảm bảo chất lượng hàng hóa không bị hư hỏng trong suốt quá trình vận chuyển cũng như khi xếp dỡ lên và xuống phương tiện.

Công ty vận chuyển hàng hóa quốc tế có trách nhiệm đảm bảo hàng hóa được giao đến đúng địa điểm đã thỏa thuận Điều này bao gồm việc vận chuyển đến cảng xếp hàng, thanh toán các chi phí liên quan và hoàn tất các thủ tục hải quan để đảm bảo hàng hóa đến nơi an toàn và đúng thời gian.

- Đảm bảo các hợp đồng ký kết với khách hàng với chi phí cạnh tranh nhất

Để thu hút thêm khách hàng và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, công ty cần thực hiện các hoạt động giao nhận một cách nhanh chóng và hiệu quả Điều này không chỉ giúp tạo dựng uy tín mà còn nâng cao sự hài lòng của khách hàng, từ đó gia tăng cơ hội phát triển bền vững.

Để đạt hiệu quả kinh tế tối ưu, công ty cần quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh doanh, đồng thời đảm bảo tình hình tài chính vững mạnh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Công ty thực hiện chế độ chính sách tiền lương theo quy định của nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm cân đối tiền lương và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.

- Nâng cao đời sống cho tập thể nhân viên công ty

2.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty:

❖ Dịch vụ vận tải quốc tế:

Công ty TNHH Knight Logistics chuyên cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế và nội địa Chúng tôi vận chuyển hàng hóa đến và đi từ tất cả các cảng trên thế giới, cùng với các dịch vụ liên quan đến vận tải.

+ Đại lý vận tải và vận chuyển hàng container;

+ Dịch vụ vận chuyển và gom hàng lẻ bằng đường hàng không;

+ Dịch vụ gom hàng lẻ đường biển;

+ Dịch vụ khai thuê Hải Quan xuất, nhập khẩu;

+ Dịch vụ đóng gói hàng hóa, dịch vụ kho bãi;

+ Vận chuyển nội địa hàng xuất nhập;

+ Dịch vụ gửi chuyển phát nhanh chứng từ

Ngày đăng: 08/08/2021, 19:28

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Hường - TS. Tạ Lợi. (2007). Giáo trình Nghiệp vụ Ngoại thương- Lý thuyết và Thực hành (Tập 1). Hà Nội: Đại học Kinh tế Quốc dân.Trang 153 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Nghiệp vụ Ngoại thương- Lý thuyết và Thực hành (Tập 1)
Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Thị Hường, TS. Tạ Lợi
Nhà XB: Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2007
3. PGS.TS. Nguyễn Thị Hường- TS. Tạ Lợi. (2007). Giáo trình Nghiệp vụ Ngoại thương- Lý thuyết và Thực hành (Tập 1). Hà Nội: Đại học Kinh tế quốc dân. Trang 155 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Nghiệp vụ Ngoại thương- Lý thuyết và Thực hành (Tập 1)
Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Thị Hường, TS. Tạ Lợi
Nhà XB: Đại học Kinh tế quốc dân
Năm: 2007
4. Phạm Mạnh Hiền. (2012). Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong ngoại thương. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động- Xã hội.Trang 220 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong ngoại thương
Tác giả: Phạm Mạnh Hiền
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động- Xã hội
Năm: 2012
5. Phạm Mạnh Hiền. (2012). Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thương. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động- Xã hội.Trang 229 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thương
Tác giả: Phạm Mạnh Hiền
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động- Xã hội.Trang 229
Năm: 2012
6. Phạm Mạnh Hiền. (2012). Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thương. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động- Xã hội.Trang 242 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thương
Tác giả: Phạm Mạnh Hiền
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động- Xã hội
Năm: 2012
7. Phạm Thái Hà. (2018, 03 31). Đẩy mạnh và phát triển doanh nghiệp logistics ở Việt Nam. Được truy lục từ Tạp chí Tài chính: https://goo.gl/HUjG4q Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đẩy mạnh và phát triển doanh nghiệp logistics ở Việt Nam
Tác giả: Phạm Thái Hà
Nhà XB: Tạp chí Tài chính
Năm: 2018
8. Quốc Hùng. (2018, 06 29). Chính thức thông xe cầu vượt Mỹ Thủy, giảm kẹt xe cảng Cát Lái. (Báo Sài Gòn Giải phóng) Đã truy lục 09 26, 2018, từ http://www.sggp.org.vn/chinh- thuc-thong-xe-cau-vuot-my-thuy-giam-ket-xe-cang-cat-lai-529629.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính thức thông xe cầu vượt Mỹ Thủy, giảm kẹt xe cảng Cát Lái
Tác giả: Quốc Hùng
Nhà XB: Báo Sài Gòn Giải phóng
Năm: 2018
9. ThuKyLuat.vn. (2018, 10 6). Ứng dụng công nghệ thông tin là gì? (ThuKyLuat.vn) Đã truy lục 10 6, 2018, từ https://nganhangphapluat.thukyluat.vn/tu-van-phap-luat/cong-nghe-thong-tin/ung-dung-cong-nghe-thong-tin-la-gi-131428 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng công nghệ thông tin là gì
Tác giả: ThuKyLuat.vn
Nhà XB: ThuKyLuat.vn
Năm: 2018
10. Wikipedia Bách khoa toàn thư mở. (2018, 10 6). Chi phí là gì? (Wikipedia) Đã truy lục 10 6, 2018, từ https://vi.wikipedia.org/wiki/Chi_ph%C3%AD Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chi phí là gì
Tác giả: Wikipedia Bách khoa toàn thư mở
Nhà XB: Wikipedia
Năm: 2018
1. Hà Trần. (2018, 04 28). Giá thuê kho bãi sẽ tăng trong các năm tới. (Báo Điện tử VOV) Đã truy lục 09 25, 2018, từ: https://vov.vn/kinh-te/gia-thue-kho-bai-se-tang-trong-cac-nam-toi-756216.vov Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Knight Logistics - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Knight Logistics (Trang 35)
Bảng 2.1: Bảng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Knight Logistics - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Bảng 2.1 Bảng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Knight Logistics (Trang 39)
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên liên quan - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên liên quan (Trang 42)
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa NK theo phương thức FCL tại - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa NK theo phương thức FCL tại (Trang 43)
Hình 2.5: Tờ khai nhập khẩu ( Thông tin chung ) - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Hình 2.5 Tờ khai nhập khẩu ( Thông tin chung ) (Trang 53)
Hình 2.4: Chọn đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDA) - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Hình 2.4 Chọn đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDA) (Trang 53)
Hình 2.6: Tờ khai nhập khẩu - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Hình 2.6 Tờ khai nhập khẩu (Trang 54)
Hình 2.8: Tờ khai nhập khẩu – khai báo vận đơn - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Hình 2.8 Tờ khai nhập khẩu – khai báo vận đơn (Trang 56)
Hình 2.9: tờ khai nhập khẩu – khai báo hóa đơn thương mại - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Hình 2.9 tờ khai nhập khẩu – khai báo hóa đơn thương mại (Trang 57)
Hình 2.14: tờ khai nhập khẩu – khai báo danh sách hàng hóa - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Hình 2.14 tờ khai nhập khẩu – khai báo danh sách hàng hóa (Trang 60)
Hình 2.15: Tờ khai nhập khẩu – kết quả xử lý tờ khai - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Hình 2.15 Tờ khai nhập khẩu – kết quả xử lý tờ khai (Trang 61)
Hình 2.16: Đính kèm chứng từ điện tử ở mục Quản lý tờ khai - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Hình 2.16 Đính kèm chứng từ điện tử ở mục Quản lý tờ khai (Trang 62)
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ đăng kí mở tờ khai tại chi cục Hải quan đăng kí - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ đăng kí mở tờ khai tại chi cục Hải quan đăng kí (Trang 63)
Bảng 2.3: Bảng thể hiện chi phí vận tải hàng hóa nhập khẩu theo phương thức FCL/FCL - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Bảng 2.3 Bảng thể hiện chi phí vận tải hàng hóa nhập khẩu theo phương thức FCL/FCL (Trang 73)
Bảng 2.4: Bảng thể hiện chi phí lưu kho hàng nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức - PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG hóa NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC FCL tại CÔNG TY TNHH KNIGHT LOGISTICS   THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP
Bảng 2.4 Bảng thể hiện chi phí lưu kho hàng nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức (Trang 74)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w