1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần vận tải hùng đạt

111 44 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần vận tải Hùng Đạt
Tác giả Lê Thị Phin
Người hướng dẫn TS. Hoàng Quang Thành
Trường học Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 0,93 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 2.1 Mục tiêu tổng quát (12)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (12)
      • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu (13)
      • 4.1 Quy trình nghiên cứu (13)
      • 4.2 Phương pháp nghiên cứu (13)
        • 4.2.1 Phương pháp thu thập thông tin (13)
        • 4.2.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích (15)
        • 4.2.3 Công cụ xử lý (15)
    • 5. Bố cục của khóa luận (16)
  • PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (17)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP (17)
      • 1.1 Lý luận về động lực và tạo động lực cho người lao động (17)
        • 1.1.1 Động lực làm việc (17)
          • 1.1.1.1 Khái niệm (17)
          • 1.1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động (19)
          • 1.1.1.3 Vai trò của động lực làm việc (24)
        • 1.1.2 Tạo động lực làm việc cho người lao động (25)
          • 1.1.2.1 Khái niệm tạo động lực (25)
          • 1.1.2.2 Nội dung của công tác tạo động lực làm việc (26)
        • 1.1.3 Một số học thuyết về tạo động lực làm việc (34)
          • 1.1.3.1 Hệ thống nhu cầu của Maslow (34)
          • 1.1.3.2 Học thuyết tăng cường tích cực của B.F. Skinner (36)
          • 1.1.3.3 Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (37)
          • 1.1.3.4 Học thuyết công bằng của J. Stacy. Adams (38)
          • 1.1.3.5 Học thuyết hệ thống 2 yếu tố của F. Herzberg (39)
      • 1.2 Kinh nghiệm thực tiễn về tạo động lực làm việc cho người lao động của một số doanh nghiệp kinh doanh vận tải và bài học đối với Công ty Cổ phần Vận tải Hùng Đạt (40)
        • 1.2.1 Một số kinh nghiệm thực tiễn (40)
          • 1.2.1.1 Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Vận tải Trường An (41)
          • 1.2.1.2 Kinh nghiệm của Công ty TNHH Vận tải Thương mại Trường Hưng: . 31 (41)
        • 1.2.2 Bài học đối với Công ty Cổ phần Vận tải Hùng Đạt (42)
    • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI HÙNG ĐẠT (44)
      • 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Vận tải Hùng Đạt (44)
        • 2.1.1 Thông tin chung về Công ty (44)
        • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ của Công ty (0)
          • 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức (0)
          • 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty (0)
        • 2.1.3 Nguồn lực của Công ty (51)
          • 2.1.3.1 Tình hình lao động của Công ty (51)
          • 2.1.3.2 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015- (56)
        • 2.1.4 Tình hình biến động kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2015- (0)
        • 2.2.1 Công tác tạo động lực thông qua tiền lương, tiền công (62)
        • 2.2.2 Tạo động lực cho người lao động thông qua tiền thưởng (66)
        • 2.2.3 Tạo động lực cho người lao độ ng thông qua phân tích, đánh giá công việc (69)
        • 2.2.4 Tạo động lực cho người lao động thông qua bố trí, sử dụng hợp lý lao động và cải thiện điều kiện làm việc (70)
        • 2.2.5 Tạo động lực cho người lao động thông qua đào tạo và thăng tiến (74)
        • 2.2.6 Tạo động lực cho người lao động thông qua môi trường làm việc (77)
      • 2.3 Đánh giá chung về công tác tạo động lực cho người lao động ở Công ty Cổ phần vận tải Hùng Đạt (78)
        • 2.3.1 Những ưu điểm (78)
        • 3.2.2 Những hạn chế và tồn tại (0)
        • 3.2.3 Nguyên nhân của hạn chế tồn tại (0)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC (81)
      • 3.1 Phương hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty (81)
      • 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Hùng Đạt (82)
        • 3.2.1 Hoàn thiện chính sách tiền lương, tiền công đối với người lao động (82)
        • 3.2.2 Hoàn thiện chính sách tiền thưởng (84)
        • 3.2.3 Hoàn thiện công tác phân tích và đánh giá công việc (85)
        • 3.2.4 Bố trí, sử dụng hợp lý lao động và cải thiện điều kiện làm việc (86)
        • 3.2.5 Giải pháp về đào tạo và thăng tiến (87)
        • 3.2.6 Xây dựng văn hóa tổ chức và bầu không khí làm việc tích cực, cải thiện môi trường làm việc (88)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (90)
    • 1. Kết luận (90)
    • 2. Kiến nghị (91)
      • 2.1 Đối với Nhà nước (91)
      • 2.2 Đối với Công ty (91)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (93)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Lý lu ậ n v ề độ ng l ự c và t ạo độ ng l ực cho người lao độ ng

Trước khi bắt tay vào bất kỳ công việc nào, con người thường tự đặt ra những câu hỏi như: Tại sao lại chọn công việc này? Nó mang lại lợi ích gì? Đối với người lao động, việc lựa chọn doanh nghiệp cũng không ngoại lệ, họ luôn tìm kiếm những câu trả lời cho những câu hỏi này Những câu hỏi này không chỉ giúp họ xác định mục tiêu mà còn tạo động lực làm việc Động lực, theo nhiều cách hiểu khác nhau, là yếu tố thúc đẩy sự phát triển và cống hiến trong công việc.

Theo Bùi Anh Tuấn, động lực là yếu tố nội tại thúc đẩy con người nỗ lực làm việc trong những điều kiện cho phép, từ đó tạo ra năng suất và hiệu quả cao.

Động lực lao động được định nghĩa bởi Nguyễn Văn Điềm và Nguyễn Ngọc Quân là sự khao khát và tự nguyện của con người, nhằm gia tăng nỗ lực để đạt được mục tiêu hoặc kết quả cụ thể.

Theo Mitchell, động lực là mức độ mà cá nhân mong muốn đạt được và lựa chọn để kết nối hành vi của mình Bolton định nghĩa động lực là khái niệm mô tả các yếu tố mà cá nhân sử dụng để nảy sinh, duy trì và điều chỉnh hành vi nhằm đạt được mục tiêu.

Trường Đại học Kinh tế Huế Động lực là sự thôi thúc từ bên trong mỗi con người lao động, thúc đẩy con ngườihoạt động.

Động lực có nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhưng bản chất của nó là những yếu tố kích thích con người hành động để đạt được mục tiêu Mục tiêu mà người lao động đặt ra một cách có ý thức được thể hiện qua động cơ của họ, từ đó quyết định hành động của từng cá nhân.

Khi nói về động lực của người lao động trong tổ chức, các nhà quản lý thường thống nhất những vấn đềsau:

Động lực làm việc gắn liền với công việc, tổ chức và môi trường làm việc cụ thể, không phải là khái niệm chung chung Nó được thể hiện qua các nhiệm vụ mà người lao động đảm nhận và thái độ của họ đối với tổ chức Mỗi người lao động có những công việc khác nhau, do đó động lực làm việc cũng sẽ khác nhau, ảnh hưởng đến sự tích cực trong công việc Vì vậy, việc xây dựng động lực cần phải liên kết chặt chẽ với từng công việc, tổ chức và môi trường làm việc cụ thể.

Động lực không phải là đặc điểm tính cách cố định mà có thể thay đổi liên tục, phụ thuộc vào các yếu tố khách quan của công việc Điều này có nghĩa là không có người hoàn toàn có động lực hay không có động lực, mà động lực làm việc của nhân viên có thể dao động theo thời gian Ở một thời điểm, người lao động có thể rất hăng hái, nhưng ở thời điểm khác, động lực đó có thể giảm sút.

Trong bối cảnh các yếu tố khác không thay đổi, động lực có thể nâng cao năng suất và hiệu quả công việc Tuy nhiên, không thể khẳng định rằng động lực là yếu tố duy nhất quyết định đến năng suất và hiệu quả, vì việc thực hiện công việc còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như khả năng của người lao động, cũng như các phương tiện và nguồn lực cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Người lao động có thể hoàn thành công việc ngay cả khi thiếu động lực, nhưng khi động lực giảm sút hoặc mất đi, họ có xu hướng rời bỏ tổ chức.

1.1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động

Trong mọi tổ chức, việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực là vấn đề cốt lõi Các nhà quản lý cần tìm ra chính sách và phương pháp khác nhau để tạo động lực cho nhân viên Để đưa ra quyết định đúng đắn, họ cần nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc Việc đánh giá các yếu tố này có thể được thực hiện qua nhiều cách phân chia khác nhau, tùy thuộc vào góc nhìn và hoàn cảnh cụ thể.

Theo học thuyết nhu cầu của Maslow, động lực lao động được tác động bởi ba nhóm yếu tố chính Nhóm đầu tiên bao gồm các yếu tố vật chất như tăng lương, thưởng và quyền lợi Nhóm thứ hai liên quan đến sự thoả mãn tinh thần, bao gồm công việc ổn định, tự chủ và tự quyết trong công việc, cũng như tự do tham gia các mối quan hệ xã hội Cuối cùng, nhóm thứ ba là những yếu tố có khả năng thoả mãn cả nhu cầu vật chất và tinh thần, như hứa hẹn về tương lai và cam kết trong chương trình đào tạo và phát triển.

Theo học thuyết công bằng của Stacy Adams, động lực làm việc của nhân viên chủ yếu bị ảnh hưởng bởi sự công bằng giữa quyền lợi nhận được và những đóng góp của họ trong tổ chức.

Tuy nhiên, bất kể góc độ nào, chúng ta không thể phủ nhận rằng các học thuyết về động lực đều xoay quanh ba yếu tố cơ bản sau đây.

 Cá nhân người lao động

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động

Mỗi người sinh ra trong môi trường khác nhau, từ đó hình thành những cách nhìn nhận và động lực sống khác nhau Một số người có khả năng tự tạo động lực mạnh mẽ, biết cách điều chỉnh hành vi và đặt ra những mục tiêu thách thức cho bản thân Họ không ngừng phấn đấu vì những mục tiêu đã đề ra, có khả năng tự điều chỉnh cảm xúc trong những lúc khó khăn Khi gặp trở ngại, họ tìm ra con đường mới, tự đứng dậy và tiếp tục tiến bước mà không cần sự trợ giúp từ người khác.

Một số người có xu hướng thích sống cuộc sống an nhàn, không mấy quan tâm đến những khó khăn trong công việc Họ thường tránh xa những công việc có tính thách thức và áp lực cao, mà thay vào đó chọn những công việc không yêu cầu nỗ lực nhiều để đạt được mục tiêu Đối với những người này, những thách thức trong công việc không tạo ra động lực, mà họ chỉ cần một mức lương ổn định hàng tháng để cảm thấy hài lòng và thỏa mãn với cuộc sống bình lặng.

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI HÙNG ĐẠT

CỔ PHẦN VẬN TẢI HÙNG ĐẠT

2.1 T ổ ng quan v ề Công ty C ổ ph ầ n V ậ n t ải Hùng Đạ t

2.1.1 Thông tin chung về Công ty

-Tên cơ sởTT: Công ty Cổphần Vận tải Hùng Đạt

- Tên giao dịch: HUNG DAT TRANSPORTATION JOINT STOCK COMPANY

-Địa chỉ: 79 Hoàng Diệu, Tây Lộc, Thừa Thiên Huế

Cơ sở 2: 14 Thống Nhất, Phường Tứ Hạ, Thị xã Hương trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Ngày hoạt động: 19/01/2011 (Đã hoạt động được 8 năm)

- Website: http://www.hungdatjsc.znn.vn

-Giám đốc: Ông Nguyễn Đạt

- Ngành nghềkinh doanh: Kinh doanh vận chuyển, hàng điện lạnh

- Loại hình kinh tế: Cổphần

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân

- Loại hình tổchức: Tổchức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa

- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Vận tải Hùng Đạt, được cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 19 tháng 01 năm 2011, đã hoạt động được 8 năm Ban đầu, công ty chủ yếu phụ thuộc vào vốn vay, nhưng hiện nay vốn chủ sở hữu đã tăng đáng kể nhờ vào các chính sách, chiến lược và kinh nghiệm tích lũy qua nhiều năm.

Trong những năm đầu hoạt động, Công ty chỉ sở hữu một số lượng xe hạn chế, nhưng đến nay, số lượng xe đã gia tăng và đa dạng hơn Hiện tại, Công ty có 173 chiếc xe đầu kéo, bao gồm 54 chiếc Huyndai 700, 12 chiếc Huyndai 1000, 87 chiếc Cheng Long và 20 chiếc HOWO Ngoài ra, Công ty còn có 69 chiếc ben thân liền, trong đó có 04 chiếc Dongfeng, 01 chiếc Vinaxuki, 09 chiếc Huyndai, 12 chiếc Howo và 25 chiếc Thaco.

Công ty hiện có một đội xe đa dạng bao gồm 04 xe Norben, 10 xe C & C, 03 xe Howo bồn, 01 xe tưới nước, cùng với 9 xe chuyên dùng gồm 07 xe múc và 02 xe ủi Ngoài ra, công ty cũng sở hữu 04 xe con và một số loại mooc, cụ thể là 38 mooc Doosung, 18 mooc July, 33 mooc công cao, 7 mooc công thấp, 8 xuồng, 7 mooc Gia Lai, 55 thùng thớt, 6 bồn, và 1 thớt lùn.

Công ty Cổ Phần Vận Tải Hùng Đạt, có trụ sở chính tại đường Thống Nhất, Phường Tứ Hạ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, chuyên cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá bằng đường bộ và đường sắt Ngoài ra, công ty còn hoạt động trong lĩnh vực bán buôn ô tô, xe có động cơ khác và phụ tùng đi kèm Hùng Đạt cũng là nhà phân phối chuyên nghiệp sản phẩm Xi măng Kim Đỉnh cho các công trình xây dựng.

Công ty Hùng Đạt cam kết mang đến dịch vụ vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, tin cậy và giá cả cạnh tranh, nhờ vào đội ngũ cán bộ, nhân viên điều hành và lái xe giàu kinh nghiệm và nhiệt tình Khách hàng hoàn toàn yên tâm khi gửi gắm hàng hóa của mình cho chúng tôi.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty Hùng Đạt hiện đang cung cấp dịch vụ vận chuyển cho nhiều đối tác lớn, bao gồm Tập đoàn Xi Măng LUKS Việt Nam, Công ty TNHH Minh Kiên Phát, Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Vinaco và Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen Doanh thu từ dịch vụ vận chuyển của công ty đạt trên 10 tỷ đồng mỗi tháng.

Công ty hiện đang sở hữu một lượng lớn xe ô tô đầu kéo hiệu Hyundai sản xuất năm 2010, tất cả đều được trang bị hệ thống định vị toàn cầu GPS nhằm quản lý hiệu quả xe và hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

HùngĐạt cam kết tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ, nhằm mang đến sự hoàn hảo và hiệu quả tối ưu nhất để đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng.

Môi trường làm việc chuyên nghiệp và thân thiện, nơi đồng nghiệp hỗ trợ lẫn nhau, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu và học hỏi.

Giám đốc công ty luôn tạo dựng mối quan hệ thân thiện với nhân viên, thường xuyên thăm hỏi và hỗ trợ họ trong công việc, bao gồm cả sinh viên thực tập Môi trường làm việc tại đây không chỉ thoải mái mà còn nghiêm túc, giúp nhân viên phát huy tối đa khả năng Sinh viên thực tập có cơ hội học hỏi nhiều kiến thức mới và cải thiện kỹ năng giao tiếp, nhờ vào môi trường làm việc thực tế đầy thử thách.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ của Công ty

Cơ cấu các bộ phận phòng ban của Công ty:

Ông Nguyễn Đạt là Giám đốc Công ty Cổ phần Vận tải Hùng Đạt, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty Ông quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động thường nhật, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và đầu tư, đồng thời thiết lập quy chế quản lý nội bộ Ngoài ra, ông cũng quyết định mức lương và phúc lợi cho nhân viên, bao gồm cả những người quản lý mà ông có thẩm quyền bổ nhiệm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập thông tin thị trường và phát triển kinh doanh trong khu vực.

 Báo cáo hoạt động kinh doanh tới Ban Tổng Giám đốc.

 Phát triển và duy trì hệ thống kênh phân phối và thị trường thuộc khu vực quản lý, chịu trách nhiệm chính vềdoanh thu, doanh số.

Bộ phận kế toán –tài chính gồm kế toán trưởng và các nhân viên kế toán

 Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính - Kế toán - Tín dụng trong toàn Công ty.

Giám đốc có trách nhiệm kiểm tra và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính trong Công ty bằng cách sử dụng đồng tiền, đồng thời phải tuân thủ các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và Công ty cổ phần.

Bộ phận Tổ chức – hành chính hỗ trợ Giám đốc Công ty trong việc quản lý các hoạt động liên quan đến tổ chức, công nghệ thông tin, hành chính và lao động tiền lương.

- Công tác tổ chức và công tác cán bộ.

-Công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật.

Nghiên cứu và phát triển công nghệ thông tin là yếu tố then chốt trong việc tin học hóa các hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty Việc tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp tối ưu hóa quy trình SXKD, nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc.

-Công tác hành chính văn phòng.

-Công tác lao động và tiền lương.

- Công tác An toàn laođộng- Vệ sinh lao động

 Điều hành và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của công ty.

 Đưa ra các mục tiêu, phương hướng phát triển và chiến lược của công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Quản lý, điều hành các nhân viên lái xe để đạt được hiệu quả tốt nhất,…

 Nghiên cứu tìm hiểu, cập nhật thường xuyên các thông tin mới nhất về pháp luật cho cấp quản lý.

 Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục liên quan đến các hồ sơ, thủtục như thành lập, thay đổi, đăng ký nhãn hiệu.

 Kiểm soát tính pháp lý đối với các văn bản, hợp đồng do Công ty ban hành, ký kết.

 Chuẩn bị các hồ sơ pháp lý của công ty bao gồm hợp đồng, bảng thỏa thuận, bảng thông báo và các công văn.

 Quản lý các văn bản, hồ sơ pháp lý của Công ty theo quy định.

Duy trì và phát triển các mối quan hệ kinh doanh hiện tại là rất quan trọng, bao gồm việc nhận đơn đặt hàng từ khách hàng Đồng thời, cần thiết lập những mối quan hệ kinh doanh mới thông qua việc lập kế hoạch và tổ chức lịch công tác hàng ngày, nhằm tối ưu hóa cơ hội với các đối tác hiện có và khai thác tiềm năng từ những mối quan hệ kinh doanh mới.

 Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.

 Tìm kiếm khách hàng tiềm năng.

 Và phát triển việc kinh doanh ở địa bàn được giao phó.

 Thực hiện thủtục xuất nhập hàng

 Kiểmtra các chứngtừ yêu cầunhập/xuấthàng theođúngquyđịnh, theo dõi hàng tồn kho tối thiểu.

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC

CỔ PHẦN VẬN TẢI HÙNG ĐẠT

3.1 Phương hướ ng và m ụ c tiêu hoàn thi ệ n công tác t ạo độ ng l ự c cho người lao độ ng t ạ i Công ty

Công ty cam kết hoạt động dựa trên nguyên tắc coi con người là yếu tố quyết định sự thành bại, vì vậy việc tạo động lực cho nhân viên luôn được lãnh đạo chú trọng Trong thời gian tới, Công ty sẽ triển khai một số hoạt động cụ thể nhằm nâng cao động lực làm việc cho người lao động.

Cần hoàn thiện cơ chế tiền lương và tiền thưởng một cách hợp lý, công bằng và cạnh tranh hơn để thu hút và khuyến khích người lao động Điều này sẽ giúp họ phát huy quyền làm chủ, xem Công ty như ngôi nhà thứ hai của mình, xứng đáng với danh hiệu “Những người lính trong thời kỳ đổi mới.”

Xây dựng chế độ tuyển dụng và đào tạo nhân lực hợp lý là yếu tố quan trọng để hình thành đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.

Duy trì và mở rộng các chính sách phúc lợi không chỉ khuyến khích tinh thần làm việc tích cực của nhân viên mà còn tạo ra điểm nhấn hấp dẫn cho những người lao động trên thị trường.

Phát triển nguồn nhân lực là yếu tố then chốt, khi coi đội ngũ nhân viên là tài sản quý giá và động lực mạnh mẽ nhất cho sự phát triển bền vững của Công ty.

Tăng cường quản trị nhân lực và sắp xếp sử dụng nhân sự hợp lý là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh doanh Việc tổ chức công việc một cách khoa học sẽ giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và đạt được kết quả tốt hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tạo ra một môi trường làm việc thuận lợi tại công ty là yếu tố quan trọng giúp người lao động phát huy tối đa khả năng của mình Điều này không chỉ tăng cường sự hăng say làm việc mà còn nâng cao nhiệt huyết của nhân viên, từ đó cải thiện hiệu suất công việc.

Công ty cam kết thực hiện hiệu quả các hình thức phúc lợi bắt buộc và đa dạng hóa phúc lợi tự nguyện cho người lao động Điều này nhằm tạo môi trường làm việc an tâm và thuận lợi, giúp nhân viên yên tâm cống hiến cho công ty.

Công ty luôn đặt yếu tố nhân sự lên hàng đầu trong hoạt động hiện tại và tương lai, nhằm tạo động lực cho người lao động, nâng cao năng suất và chất lượng công việc Để cải thiện trình độ lao động còn thấp, Công ty sẽ tập trung vào huấn luyện và đào tạo chuyên môn cho nhân viên Đến năm 2022, Công ty đặt mục tiêu tuyển dụng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn và tay nghề cao, nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp và khẳng định vị thế trên thị trường kinh tế.

Mở rộng thị trường hoạt động đến nhiều tỉnh thành trong cả nước và các nước lân cận, đồng thời chủ động tìm kiếm đối tác uy tín để hợp tác phát triển Cải thiện hình thức trả lương nhằm nâng cao tính cạnh tranh, cùng với chính sách thưởng hợp lý để duy trì và phát triển nhân tài, cũng như thu hút những nhân sự xuất sắc từ bên ngoài.

3.2 Gi ả i pháp hoàn thi ệ n công tác t ạo độ ng l ực cho người lao độ ng t ạ i Công ty C ổ ph ầ n v ậ n t ải Hùng Đạ t

3.2.1Hoàn thiện chính sách tiền lương, tiền công đối với người lao động Để tiền lương thực sự tạo được động lực lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động thì hệ thống tiền lương cần đảm bảo các yêu cầu: phản ánh giá trịcông việc, kết quảlàm việc, tính đến mức lương trên thị trường lao động…

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hệ thống trả lương cần tuân thủ nguyên tắc công bằng, đảm bảo mức lương ngang nhau cho những lao động có cùng năng lực Bên cạnh đó, cần phải đảm bảo rằng năng suất lao động tăng trưởng nhanh hơn so với mức lương trung bình Cuối cùng, cần duy trì mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động ở các bộ phận khác nhau.

Hiện nay, tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động, đóng vai trò quan trọng trong đời sống của họ Do đó, công ty cần áp dụng các hình thức trả lương phù hợp với giá trị công việc và kết quả lao động Để khắc phục những hạn chế trong việc trả lương, công ty nên xây dựng hệ thống trả lương dựa trên yêu cầu công việc và kết quả thực hiện, kết hợp với việc đánh giá công việc và kỹ thuật xây dựng hệ thống tiền lương hiệu quả.

Trong quá trình xác định mức lương hợp lý, doanh nghiệp cần chú ý đến việc nâng bậc lương cho người lao động dựa trên các yếu tố như quy định chức danh, thang bậc lương của từng nghề, thời gian tăng lương, kết quả công việc, trình độ tay nghề và phẩm chất tư cách của nhân viên.

Trong bối cảnh thị trường biến động, công ty cần điều chỉnh mức lương định kỳ để phù hợp với tình hình kinh doanh và xu hướng kinh tế Mặc dù đã thiết lập thang lương và mức phục cấp, cơ cấu lương không thể đứng yên mà cần linh hoạt thay đổi theo các biến động Việc điều chỉnh có thể thực hiện qua nhiều hình thức như tăng giảm tỷ lệ lương theo phần trăm hoặc khoản tiền cụ thể, thay đổi phụ cấp, và xây dựng hệ thống giờ làm việc hợp lý để tạo điều kiện thoải mái cho người lao động và đảm bảo thời gian nghỉ ngơi hợp lý.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngày đăng: 07/08/2021, 22:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Bài giảng Hồ Sỹ Minh, Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh 5. Lê Thị Quỳnh Nga (2017), “Nghiên cứu các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Cổ phần Liên Minh” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các yếu tố tạo động lực làmviệc cho nhân viên tại Công ty Cổphần Liên Minh
Tác giả: Bài giảng Hồ Sỹ Minh, Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh 5. Lê Thị Quỳnh Nga
Năm: 2017
6. Hoàng Thị Hồng Nhung (2015), “ Tạo động lực lao động tại Tổng Công ty 789 – Bộ Quốc Phòng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạo động lực lao động tại TổngCông ty 789–BộQuốc Phòng
Tác giả: Hoàng Thị Hồng Nhung
Năm: 2015
1. Bùi Văn Chiêm (2013), Quản trị nhân lực (2013), NXB Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
2. Nguyễn Văn Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình quản trị nhân lực NXB Đại học Kinh tế quốc dân – Hà Nội Khác
3. Lê Thanh Hà (2009), Giáo trình quản trị nhân lực tập II, NXB Lao động – xã hội, Hà Nội Khác
7. Bùi Anh Tuấn (2006), Hành vi tổ chức, NXB Thống kê Hà Nội Khác
8. Nhiều tác giả (2014), Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w