1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÀI tập MINH HOẠ NHẬP môn lập TRÌNH

54 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Tập Minh Họa Nhập Môn Lập Trình
Trường học Đại Học Quốc Gia TPHCM
Chuyên ngành Nhập Môn Lập Trình
Thể loại Bài Tập
Thành phố TPHCM
Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 0,95 MB

Cấu trúc

  • Tuần 3. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KỸ THUẬT LẬP TRÌNH (2)
  • Tuần 4. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH - CẤU TRÚC CHỌN (6)
  • Tuần 5. VÒNG LẶP WHILE (11)
  • Tuần 6. VÒNG LẶP FOR (15)
  • Tuần 7. CHƯƠNG TRÌNH CON (19)
  • Tuần 8. CHƯƠNG TRÌNH CON (tt) (21)
  • Tuần 9. KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU VÀ MỘT SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN (22)
  • Tuần 10. TÌM KIẾM VÀ SẮP XẾP TRÊN MẢNG MỘT CHIỀU (27)
  • Tuần 11. MẢNG 2 CHIỀU (32)
  • Tuần 12. 13. KIỂU KÝ TỰ VÀ KIỂU CHUỖI (39)
  • Tuần 13. ĐỆ QUY (49)

Nội dung

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KỸ THUẬT LẬP TRÌNH

CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN

Viết chương trình in ra các dòng chữ sau đây:

1 In C, lowercase letters are significant

2 main is where program execution begins

3 Opening and closing braces enclose program statements in a routine

4 All program statements must be terminated by a semicolon

#include int main (void)

In C programming, lowercase letters are significant, making it essential to pay attention to case sensitivity The execution of a program starts in the main function, which serves as the entry point Program statements are enclosed within opening and closing braces, defining the routine's scope Additionally, it is crucial to terminate all program statements with a semicolon to ensure proper syntax and functionality.

1 Ngôn ngữ C phân biệt chữ hoa và chữ thường

2 Mỗi chương trình luôn có một và chỉ một hàm main Hàm main sẽ là nơi đầu tiên chương trình thực hiện

3 Mỗi khi có mở ngoặc thì phải có đóng ngoặc vd: {…} và (…)

4 Các dòng lệnh phải kết thúc bằng dấu chấm phẩy „;‟

Viết chương trình tính ra kết quả của phép trừ 15 cho 87, và xuất kết quả ra màn hình

#include int main (void)

{ int x = 15; int y = 87; int z = x – y; printf ("%d - %d = %d", x, y, z); return 0;

Viết lại đoạn chương trình mà không sử dụng các ký tự bôi đen, sau đó tiến hành biên dịch (F7) và ghi lại thông báo lỗi xuất hiện Lưu ý các lỗi mà chương trình thông báo và sửa chữa chúng để chương trình hoạt động đúng Cuối cùng, biên dịch lại chương trình để kiểm tra kết quả.

Ghi chú: thông báo lỗi sẽ hiện ra ở cửa sổ phía dưới của Visual C++ Nhấn F4 lần lượt nhảy đến các lỗi

/* DISPLAY RESULTS */ printf ("The answer is %i\n", sum); return 0;

Viết đoạn mã chương trình và dự đoán kết quả Sau đó, biên dịch và chạy chương trình để kiểm tra kết quả thực tế Nếu kết quả không khớp với dự đoán, hãy phân tích nguyên nhân của sự khác biệt đó.

{ int answer, result; answer = 100; result = answer - 10; printf ("The result is %i\n", result + 5); return 0;

Dự đoán kết quả của chương trình sau và giải thích tại sao Chạy chương trình và so sánh kết quả thật sự với kết quả dự đoán

#define PRINT(format,x) printf ("x = %"#format"\n", x) int main (void)

PRINT(c, character); PRINT(c, integerS); return 0;

Dự đoán kết quả của chương trình sau và giải thích tại sao Chạy chương trình và so sánh kết quả thật sự với kết quả dự đoán

#define PRINT4(x1,x2,x3,x4) PR(x1); PR(x2); PR(x3); PR(x4) int main (void)

{ double d; float f; long l; int i; i = l = f = d = 100/3; PRINT4(i, l, f, d); i = l = f = d = 100/3 ; PRINT4(i, l, f, d); return 0;

Viết chương trình tính giá trị biểu thức sau và giải thích kết quả

#include int main (void)

CÁC BÀI TẬP THÊM CÓ ĐỘ KHÓ TRUNG BÌNH

1 Viết chương trình in lên màn hình như sau:

2 Viết chương trình nhập vào năm sinh, in ra tuổi

Ví dụ nhập 1988 in ra:

Ban sinh nam 1988 vay ban 19 tuoi

Chương trình yêu cầu thực hiện hai nhiệm vụ: đầu tiên, nhập vào một ký tự và in ra mã ASCII tương ứng của ký tự đó; thứ hai, nhập vào một số nguyên từ 1 đến 255 và in ra ký tự có mã ASCII tương ứng với số đó.

4 Nhập vào bán kính của hình tròn, tính và in ra chu vi, diện tích của hình tròn đó

5 Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên Xuất ra min, max

6 Tìm hiểu ý nghĩa các thông báo lỗi thường gặp

7 Tìm hiểu bộ thƣ viện trợ giúp MSDN

CÁC BÀI TẬP THÊM CÓ ĐỘ KHÓ CAO

Nhập vào bán kính đáy R và chiều cao h của hình trụ tròn để tính diện tích đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ Diện tích đáy được tính theo công thức S đáy = πR², diện tích xung quanh là S xung quanh = 2πRh, và thể tích V = S đáy × h Các số liệu sử dụng là số thực và giá trị PI được định nghĩa sẵn bằng hằng số M_PI.

2 Nhập vào số thực x, tính và in ra các giá trị y1, y2, lầy 2 số lẻ: a y 1 4(x 2 10x x3x1) b

3 Nhập số tiền nguyên N đồng, đổi ra xem đƣợc bao nhiêu tờ 10 đồng, 5 đồng, 2 đồng và 1 đồng

4 Nhập vào số nguyên có 3 chữ số, tính tổng 3 chữ số đó

Số 543 có tổng 3 chữ số là: 5 + 4 + 3 = 12

5 Viết chương trình nhập giờ, phút, giây và thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào

6 Viết chương trình nhập 2 giờ (giờ, phút, giây) và thực hiện tính '+' và '-' của 2 giờ này.

CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH - CẤU TRÚC CHỌN

CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN

Viết chương trình nhập vào một số x, nếu x = 100 thì xuất ra thông báo “Gia tri cua x la 100”, ngƣợc lại, xuất ra thông báo “Gia tri của x khac 100”

#include int main(int argc, char* argv[])

{ int x; cout > x; if(x == 100) cout b; if(a == 0) { if(b == 0) cout

Ngày đăng: 07/08/2021, 16:15

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w