1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện quảng điền

78 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 78
Dung lượng 803,97 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1. Lý do chọn đề tài (10)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (11)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (11)
    • 5. Kết cấu đề tài (12)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (12)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (13)
      • 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại (13)
        • 1.1.1 Ngân hàng thương mại (NHTM) (13)
        • 1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại (15)
      • 1.2 Những vấn đề chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM (17)
        • 1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay trung và dài hạn (17)
        • 1.2.2 Nguồn vốn cho vay trung và dài hạn (17)
        • 1.2.3 Đặc điểm hoạt động cho vay trung và dài hạn (18)
        • 1.2.4 Các loại hình cho vay trung và dài hạn (19)
        • 1.2.5 Một số quy định về hoạt động cho vay trung và dài hạn (20)
        • 1.2.6 Vai trò của cho vay trung và dài hạn (24)
        • 1.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn (26)
        • 1.2.8 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn (30)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT (32)
      • 2.1 Giới thiệu tổng quát về Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền (32)
        • 2.1.1 Giới thiệu về Agribank (32)
        • 2.1.2 Giới thiệu về Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền (34)
      • 2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018 (38)
        • 2.2.1 Tình hình lao động (38)
        • 2.2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn (40)
        • 2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh (42)
        • 2.2.4 Tình hình huy động vốn (43)
      • 2.3 Thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 – 2018 (47)
        • 2.3.1 Quy trình cho vay trung và dài h ạn tạ i Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền (47)
        • 2.3.2 Lãi suất cho vay (49)
        • 2.3.3 Tình hình hoạt động cho vay theo thời hạn (49)
        • 2.3.5 Tình hình hoạt động cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế (59)
        • 2.3.6 Tình hình nợ xấu (63)
      • 2.5 Kết quả đạt được và những mặt tồn tại trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018 (67)
        • 2.5.1 Kết quả đạt được trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Agribank – (67)
        • 2.5.2 Những mặt còn tồn tại trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại (67)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN (69)
      • 3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền (69)
        • 3.1.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh chung của Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền (69)
        • 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn của Agribank – (69)
      • 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại (70)
        • 3.2.1 Nâng cao việc kiểm tra thẩm định hiệu quả kinh tế của dự án vay, thẩm định dự án trước khi cho vay trung và dài hạn (70)
        • 3.2.2 Hoàn thiện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ (70)
        • 3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng, ngăn ngừa các khoản nợ quá hạn (71)
        • 3.2.4 Xử lý linh hoạt các tình huống trong quá trình cho vay trung và dài hạn (72)
        • 3.2.5 Xây dựng và sử dụng hợp lý quỹ dự phòng rủi ro tín dụng (72)
        • 3.2.6 Hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng (73)
        • 3.2.7 Đơn giản hóa thủ tục trong cho vay trung và dài hạn (73)
        • 3.2.8 Tăng cường huy động vốn trung và dài hạn để mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn (73)
        • 3.2.9 Nghiên cứu và ứng dụng marketing vào hoạt động ngân hàng (74)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (12)
    • 1. Kết luận (75)
    • 2. Kiến nghị (75)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (78)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ

DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

1.1.1 Ngân hàng thương mại (NHTM)

Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010), ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ, chủ yếu hoạt động bằng cách nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả Ngân hàng sử dụng số tiền này để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.

1.1.1.2 Chứ c năng củ a NHTM a Chức năng trung gian tín dụng Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tếhàng hóa phát triển.

Ngân hàng thương mại (NHTM) huy động tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành quỹ cho vay, cung cấp tín dụng cho nền kinh tế Với vai trò trung gian tín dụng, NHTM kết nối người cho vay và người cần vay, đồng thời mang lại lợi ích cho cả ba bên: người gửi tiền, ngân hàng và người vay Ngoài ra, NHTM còn thực hiện chức năng trung gian thanh toán, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò trung gian thanh toán, thực hiện theo yêu cầu của khách hàng bằng cách trích tiền từ tài khoản của họ để thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ hoặc ghi nhận các khoản thu từ bán hàng vào tài khoản Các NHTM cung cấp nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán và thẻ tín dụng, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp với nhu cầu của mình.

Chức năng tạo tiền là một yếu tố quan trọng, thể hiện bản chất của ngân hàng thương mại (NHTM) Chức năng này được thực hiện dựa trên hai chức năng chính của NHTM, đó là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán.

Ngân hàng hoạt động như một trung gian tín dụng, sử dụng vốn huy động để cho vay, giúp khách hàng mua sắm hàng hóa và thanh toán dịch vụ Số dư trong tài khoản tiền gửi của khách hàng vẫn được coi là tiền giao dịch, cho phép họ tiếp tục thực hiện các giao dịch Chức năng này của hệ thống ngân hàng thương mại đã góp phần tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu chi trả và thanh toán của xã hội.

1.1.1.3 Các nghiệ p vụ cơ bả n củ a NHTM a Nghiệp vụ huy động vốn Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờcó giá Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tếcủa địa phương và cả nước.

Ngân hàng đang mở rộng nghiệp vụ huy động vốn, nâng cao uy tín và chủ động trong kinh doanh Việc này giúp ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và tổ chức dân cư, từ đó mang lại lợi nhuận hiệu quả.

Các ngân hàng thương mại (NHTM) cần căn cứ vào chiến lược và mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước và địa phương để xác định các hình thức huy động vốn phù hợp, đặc biệt là nguồn vốn trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa Bên cạnh đó, nghiệp vụ sử dụng vốn trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, do đó, việc tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn không chỉ nâng cao uy tín mà còn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường Vì vậy, các ngân hàng cần nghiên cứu và xây dựng chiến lược sử dụng vốn hợp lý.

Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM Nhìn chung khoảng 60%

75% thu nhập của ngân hàng đến từ hoạt động cho vay Sự thành công hay thất bại của ngân hàng chủ yếu phụ thuộc vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng, trong đó chính sách cho vay của ngân hàng đóng vai trò quyết định đến thành công của hoạt động tín dụng.

Nghiệp vụcho vay có thể được phân loại bằng nhiều cách: theo mục đích, theo hình thứcđảm bảo, theo thời hạn…

- Nghiệp vụ đầu tưtài chính:

Ngoài hoạt động tín dụng, các ngân hàng thương mại (NHTM) còn sử dụng vốn huy động từ dân cư và tổ chức kinh tế-xã hội để đầu tư vào nền kinh tế thông qua các hình thức như hùn vốn, góp vốn và kinh doanh chứng khoán Các khoản đầu tư này giúp NHTM thu lợi nhuận trực tiếp từ thị trường.

Lợi nhuận là mục tiêu chính của các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, nhưng để đạt được điều này, cần chú ý đến nhiều yếu tố, trong đó tính "an toàn" là rất quan trọng Ngành ngân hàng, với tính chất kinh doanh mạo hiểm, không thể xem nhẹ vấn đề an toàn trong các hoạt động của mình.

Ngân hàng không chỉ cho vay và đầu tư để sinh lợi mà còn phải sử dụng một phần vốn huy động để đảm bảo khả năng thanh toán và tuân thủ quy định về dự trữ bắt buộc của Ngân hàng Nhà nước Để mang lại sự thuận tiện và tiết kiệm chi phí cho khách hàng, ngân hàng cung cấp nhiều hình thức thanh toán như séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu và các loại thẻ, đồng thời thiết lập mạng lưới thanh toán điện tử kết nối các quỹ và cung cấp tiền mặt khi cần thiết.

Ngân hàng thương mại không chỉ môi giới và giao dịch chứng khoán cho khách hàng mà còn làm đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty Bên cạnh đó, ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ ủy thác như ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ.

1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

1.1.2.1 Khái niệ m về cho vay

Theo mục 2 - Điều 3 - Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về quy chế cho vay của Tổchức tín dụng với khách hàng:

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, trong đó tổ chức tín dụng cung cấp cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích cụ thể và trong khoảng thời gian đã thỏa thuận Khách hàng có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi theo nguyên tắc đã cam kết.

1.1.2.2 Phân loạ i cho vay củ a NHTM

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

2.1 Giới thiệu tổng quát về Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền

• Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

• Trụsởchính: 2 Láng Hạ-Phường Thành Công - Quận Ba Đình - TP Hà Nội

Agribank, được thành lập vào ngày 26 tháng 3 năm 1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, hiện nay được xem là ngân hàng thương mại lớn nhất tại Việt Nam.

Agribank đóng vai trò trụ cột trong nền kinh tế đất nước và là chủ lực trên thị trường tài chính nông nghiệp, nông thôn Ngân hàng luôn chú trọng mở rộng mạng lưới hoạt động đến các huyện, xã, giúp khách hàng ở mọi vùng miền dễ dàng tiếp cận nguồn vốn Mạng lưới hoạt động rộng khắp này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng mà còn góp phần nâng cao sức cạnh tranh của Agribank trong bối cảnh hội nhập và đối mặt với nhiều thách thức.

Dấ u mố c lị ch sử phát triể n Agribank:

1988: Thành lập với tên gọi Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam

1990:Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam

1995: Đề xuất thành lập Ngân hàng Phục vụ người nghèo, nay là Ngân hàngChính sách xã hội, tách ra từNgân hàng Nông nghiệp Việt Nam

1996: Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Năm 2003, Đảng và Nhà nước đã trao tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới cho Agribank, đồng thời triển khai hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) tại các chi nhánh của ngân hàng này.

2005: Mở Văn phòng đại diện đầu tiên tại nước ngoài – Văn phòng đại diện Campuchia

2006: Đạt Giải thưởng Sao Vàng đất Việt

2007: Doanh nghiệp số1 Việt Nam

Năm 2008, Đảng và Nhà nước đã trao tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho những đóng góp xuất sắc Cùng năm, cá nhân này đảm nhận chức vụ Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp và Nông thôn châu Á–Thái Bình Dương (APRACA) và vinh dự lọt vào Top 10 Giải thưởng Sao Vàng đất Việt.

Năm 2009, ngân hàng vinh dự tiếp đón Tổng Bí thư đến thăm và làm việc, đồng thời là ngân hàng đầu tiên đạt Giải thưởng Top 10 Sao Vàng đất Việt hai năm liên tiếp Ngoài ra, ngân hàng cũng đã khai trương hệ thống IPCAS II, kết nối trực tuyến 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn hệ thống.

2010: Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500)

2011: Chuyển đổi hoạt động mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủsởhữu

Năm 2013, chúng tôi kỷ niệm 25 năm thành lập và vinh dự nhận Huân chương Lao động hạng Ba, ghi nhận những thành tích xuất sắc trong việc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ nông dân trong thời kỳ đổi mới.

2014: Triển khai Đề án tái cơ cấu với mục tiêu tiếp tục là Ngân hàng thương mại tiên phong, chủlực trên thị trường tài chính nông thôn

Năm 2015, Agribank hoàn thành Đề án tái cơ cấu với việc đạt hầu hết các mục tiêu đã đề ra Ngân hàng không chỉ thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của NHTM Nhà nước mà còn dẫn đầu trong việc thực hiện tín dụng chính sách và an sinh xã hội Đồng thời, Agribank cũng đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh ngày càng khốc liệt.

Năm 2016, tổng tài sản của Agribank đã vượt mốc 1 triệu tỷ đồng, khẳng định vị thế dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam Agribank đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá, bao gồm Ngân hàng tốt nhất trong đầu tư phát triển nông nghiệp và nông thôn Đông Nam Á, Ngân hàng thực hiện tốt nhất an sinh xã hội Đông Nam Á, cùng với danh hiệu Ngân hàng lớn nhất về hệ thống và dịch vụ ATM Ngoài ra, Agribank còn được vinh danh với giải thưởng “Dịch vụ tài chính vi mô tốt nhất Việt Nam” và hai giải thưởng Sao Khuê.

2017: Tổng tài sản Agribank vượt 1 triệu tỷ đồng; Được trao tặng các giải thưởng: Top 10 NHTM Việt Nam uy tín năm 2017, Top 50 Doanh nghiệp thành tựu,

“Thương hiệu mạnh Việt Nam 2017”, “Ngân hàng dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng doanh sốchấp nhận thẻ”, “Chất lượng thanh toán xuất sắc”.

Năm 2018, tổng tài sản của ngân hàng đạt gần 1.3 triệu tỷ đồng, với nguồn vốn huy động vượt 1.2 triệu tỷ đồng và tổng dư nợ tín dụng cùng đầu tư đạt trên 1.1 triệu tỷ đồng Trong đó, dư nợ nông nghiệp và nông thôn chiếm 73.6% tổng dư nợ, đồng thời nắm giữ 51% thị phần tín dụng trong lĩnh vực này Ngân hàng cũng vinh dự nhận các giải thưởng như Huân chương Lao động hạng Nhất, Top 50 Doanh nghiệp thành tựu và Thương hiệu quốc gia 2018.

Năm 2018, Agribank được vinh danh với chất lượng thanh toán xuất sắc và nằm trong Top 3 ngân hàng dẫn đầu thị trường thẻ Tạp chí The Banker đã xếp hạng Agribank ở vị trí 465 trong Top 1.000 ngân hàng lớn nhất thế giới và đứng thứ 2 tại Việt Nam Định hướng phát triển của Agribank tiếp tục khẳng định vị thế vững chắc trong ngành ngân hàng.

Năm 2019 được xác định là năm cóý nghĩa quan trọng trong lộtrình thực hiện đềán chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn năm 2030.

Agribank đặt mục tiêu giữ vững vị trí ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam với nền tảng công nghệ hiện đại và mô hình quản trị tiên tiến Ngân hàng cam kết hoạt động kinh doanh đa năng, hiệu quả, phát triển bền vững và đóng vai trò chủ lực trong việc cung cấp tín dụng cùng các dịch vụ ngân hàng cho lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn Agribank cũng hướng tới việc hội nhập sâu rộng và ứng dụng các thành tựu công nghệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng số, cung cấp sản phẩm và dịch vụ tài chính ngân hàng linh hoạt cho mọi đối tượng, đặc biệt là nông dân và khu vực nông thôn.

2.1.2 Giới thiệu về Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền

2.1.2.1 Lị ch sử hình thành và phát triể n

Theo nghị định 53/HĐBT, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp (NHNo) tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập từ việc tách ra từ Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bình Trị Thiên cũ Từ ngày 01/01/1990, chi nhánh NHNo Thừa Thiên Huế hoạt động theo pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước và là một phần của hệ thống Ngân hàng thương mại ngoài quốc doanh, bao gồm 8 chi nhánh Ngân hàng huyện và các ngân hàng cơ sở liên quan.

Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền được thành lập theo quyết định số 82/QP-TCCB vào ngày 21/06/1996 của Giám đốc Agribank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế Hiện tại, chi nhánh này có 2 phòng giao dịch, một tại thị trấn Sịa và một tại xã Quảng An.

Agribank –Chi nhánh huyện Quảng Điền hoạt động trên địa bàn rộng lớn gồm

Huyện Quảng Điền bao gồm 9 xã và 1 thị trấn với tổng dân số 96.742 người, trong đó có 50.152 lao động Kinh tế huyện chủ yếu dựa vào nông, lâm, ngư nghiệp, với địa bàn đa dạng bao gồm vùng đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông sản và chăn nuôi, vùng đầm phá rộng lớn, cùng vùng ven biển giàu tài nguyên hải sản Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền tọa lạc tại thị trấn Sịa, trung tâm giao lưu hàng hóa của huyện, cách thành phố Huế 15km.

Trong thời gian qua, Chi nhánh Agribank huyện Quảng Điền đã có sự phát triển mạnh mẽ, với số lượng giao dịch và doanh số huy động ngày càng tăng Chất lượng dịch vụ được nâng cao, cùng với việc mở rộng nhiều hình thức cho vay đa dạng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất kinh doanh và cuộc sống của người dân Sự phát triển này góp phần thúc đẩy nền kinh tế khu vực và đất nước, giúp thích nghi với quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu.

2.1.2.2 Chứ c năng và nhiệ m vụ a Chức năng:

- Nhận tiền gửi không kỳhạn, tiền gửi có kỳhạn bằng VND và ngoại tệcủa các cá nhân, tổchức kinh tế trong nước.

- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng VNDđối với các cá nhân, hộgia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân

- Mởtài khoản và dịch vụchuyển tiền điện tửqua mạng. b Nhiệm vụ:

-Huy động vốn nhàn rỗi từcác tổchức, cá nhân.

- Tự cân đối nguồn vốn cho vay.

- Thực hiện chức năng thanh toán

Ngày đăng: 07/08/2021, 05:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 2. Sổ tay tín dụng Agribank Khác
5. Quyết định số 226/QĐ-HĐTV-TD ngày 09/03/2017 của Hội đồng thành viên Agribank về việc ban hành Quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank Khác
6. Báo cáo kết quả kinh doanh của Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền Khác
7. Trang web Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam:www.agribank.com.vn Khác
8. Tài liệu tham khảo: www.google.com www.tailieu.vn Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w