1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Luận văn xây dựng chương trình hỗ trợ quản lý các dịch vụ thuê bao tại trung tâm viễn thông đông hưng

50 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Quản Lý Các Dịch Vụ Thuê Bao Tại Trung Tâm Viễn Thông Đông Hưng
Trường học Trung Tâm Viễn Thông Đông Hưng
Chuyên ngành Quản Lý Thuê Bao Viễn Thông
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Định dạng
Số trang 50
Dung lượng 1,77 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Giới thiệu về Trung tâm Viễn thông Đông Hƣng (6)
  • 1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Trung tâm Viễn thông Đông Hƣng (6)
  • 1.2 Thực trạng hệ thống (7)
  • 1.4 Mục đích và yêu cầu của đề tài (7)
    • 1.4.1. Mục đích (7)
    • 1.4.2. Yêu cầu (8)
  • 1.5 Mô tả nghiệp vụ bài toán (8)
    • 1.5.1 Quy trình làm hợp đồng giữa khách hàng với nhân viên giao dịch (8)
    • 1.5.2 Quy trình lắp đặt thuê bao mới cho khách hàng (0)
    • 1.5.3 Quy trình xử lý sửa chữa, bảo dƣỡng (9)
    • 1.5.4 Quy trình xử lý yêu cầu của khách (dịch vụ cộng thêm, tạm ngừng sử dụng, khôi phục và chấm dứt sử dụng) (9)
    • 1.5.5 Quy trình báo cáo lãnh đạo (9)
    • 1.5.6 Quy trình quản lý cáp (10)
  • 1.6 Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ (10)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (11)
    • 2.1. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc (11)
    • 2.2. Cơ sở dữ liệu quan hệ (15)
    • 2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2000 (16)
    • 2.4 Ngôn ngữ C# (18)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (21)
    • 3.1 Mô hình nghiệp vụ (21)
      • 3.1.1 Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh hệ thống (21)
      • 3.1.2 Lập biểu đồ phân rã chức năng (22)
      • 3.1.3 Liệt kê các hồ sơ sử dụng (24)
      • 3.1.4 Lập ma trận thực thể - chức năng (24)
    • 3.2 Mô hình khái niệm /logic (25)
      • 3.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 (25)
      • 3.2.2 Các biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 (26)
    • 3.3 Mô hình khái niệm dữ liệu (30)
      • 3.3.1 Bảng xác định các thực thể và thuộc tính (30)
      • 3.3.2 Xác định các mối quan hệ (31)
      • 3.3.3. Mô hình ER (34)
      • 3.3.4 Biểu đồ quan hệ (35)
      • 3.3.5 Thiết kế bảng dữ liệu vật lý (36)
  • CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH (40)
    • 4.1 Chuẩn bị trước khi cài đặt và các chức năng của chương trình (40)
    • 4.2. Giao diện chính (41)
    • 4.3. Giao diện thao tác với cơ sở dữ liệu (42)
    • 4.4 Giao diện tìm kiếm thông tin (46)
    • 4.5 Một số báo cáo (47)
      • 4.5.1 Báo cáo thuê bao ADSL phát triển mới (47)
      • 4.5.2 Báo cáo thuê bao cố định phát triển mới (48)
  • KẾT LUẬN (49)

Nội dung

Giới thiệu về Trung tâm Viễn thông Đông Hƣng

Trung tâm Viễn thông Đông Hƣng, thành lập năm 2008 tại thị trấn Đông Hƣng, Thái Bình, là một đơn vị thuộc Viễn thông Thái Bình, trực thuộc tập đoàn VNPT Trung tâm chuyên cung cấp các dịch vụ viễn thông như điện thoại cố định có dây, điện thoại cố định không dây và internet băng thông rộng ADSL, giúp khách hàng dễ dàng trao đổi và tìm kiếm thông tin Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp tại trung tâm sẵn sàng khắc phục sự cố nhanh chóng và miễn phí, mang lại sự hài lòng và tin tưởng cho khách hàng Ngoài cơ sở chính, trung tâm còn có các trạm Viễn thông Tiên Hƣng, An Lễ, Châu Giang, Cầu Vàng, Trọng Quan, Hồng Châu, Hợp Tiến, Liên Giang, Đông Giang, phân bố khắp huyện Đông Hƣng nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ.

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Trung tâm Viễn thông Đông Hƣng

Trung tâm Viễn thông Đông Hƣng có hơn 100 công nhân viên, do một giám đốc lãnh đạo chung mọi hoạt động Nhân viên được phân chia thành ba tổ: tổ thiết bị, tổ phụ trợ và tổ nội hạt, tùy thuộc vào công việc của họ Mỗi tổ có tổ trưởng chịu trách nhiệm giao công việc và giám sát nhân viên trong tổ.

Giám Đốc Đồ án tốt nghiệp Quản lý thuê bao viễn thông

Thực trạng hệ thống

Tại Trung tâm Viễn thông Đông Hưng, nhân viên tổ thiết bị thường xuyên quản lý và tra cứu thông tin thuê bao dịch vụ viễn thông Khi khách hàng ký hợp đồng, nhân viên phải nhập thông tin vào sổ phát triển thuê bao mới Trong trường hợp có sự cố, nhân viên cần tìm kiếm thông tin liên quan để hỗ trợ khách hàng Hiện nay, việc quản lý thông tin thuê bao chủ yếu vẫn thực hiện thủ công, với dữ liệu lưu trữ trên giấy tờ, dẫn đến khối lượng sổ sách lớn và khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin, làm giảm hiệu quả phục vụ khách hàng Ngoài ra, việc báo cáo số lượng thuê bao mới, tạm dừng hay khôi phục dịch vụ cũng rất phức tạp và tốn thời gian.

Mục đích và yêu cầu của đề tài

Mục đích

Sau khi nghiên cứu thực trạng hệ thống tại Trung tâm Viễn thông Đông Hưng, tôi đã phát triển đề tài này nhằm lưu trữ đầy đủ thông tin về các thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông tại trung tâm Mục tiêu là giúp nhân viên tại đây thuận lợi hơn trong quá trình hoạt động và quản lý dịch vụ.

- Lưu trữ thông tin đơn giản, nhanh chóng

- Có thể tìm thấy thông tin khách hàng mình cần một cách nhanh chóng

Mỗi tháng và mỗi quý, trung tâm phát triển có thể nhanh chóng thống kê số lượng thuê bao mới được đăng ký, bao gồm điện thoại cố định, Gphone và ADSL Đây là một phần quan trọng trong đồ án tốt nghiệp về quản lý thuê bao viễn thông.

Khi khách hàng thông báo về một số thuê bao bị hỏng, chúng tôi nhanh chóng xác định địa chỉ và vị trí cáp của thuê bao để sắp xếp thợ sửa chữa kịp thời nhất.

- Giúp cho nhân viên các trạm và nhân viên tại Trung tâm giảm bớt một phần nào công việc ghi chép.

Yêu cầu

Xây dựng chương trình thực hiện những yêu cầu sau:

- Quản lý thông tin có liên quan tới thuê bao sử dụng dịch vụ Viễn thông tại Trung tâm

- Xây dựng các chức năng cập nhật, sửa, xóa….thông tin

- Xây dựng giao diện giúp việc tìm kiếm thông tin đơn giản hơn

- Xây dựng các báo cáo trình lên lãnh đạo.

Mô tả nghiệp vụ bài toán

Quy trình làm hợp đồng giữa khách hàng với nhân viên giao dịch

Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông như điện thoại cố định có dây, điện thoại cố định không dây (GPHONE) và internet băng thông rộng (ADSL), họ sẽ đến Trung tâm Viễn thông Đông Hưng để cung cấp thông tin cho nhân viên giao dịch Nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng đôi cáp tại các hộp cáp gần khu vực lắp đặt Nếu không còn cáp trống, khách hàng sẽ được thông báo Ngược lại, nhân viên sẽ yêu cầu khách cung cấp số chứng minh thư và điền thông tin vào phiếu yêu cầu dịch vụ Sau đó, hai bên sẽ ký hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông.

1.5.3 Quy trình xử lý sửa chữa, bảo dƣỡng

Khi gặp sự cố, khách hàng có thể liên hệ với tổng đài của trung tâm Nhân viên tại trung tâm sẽ tra cứu thông tin thuê bao và kiểm tra tình trạng hư hỏng Nếu sự cố thuộc trách nhiệm của trung tâm, họ sẽ lập phiếu xử lý và chuyển cho tổ trưởng tổ nội hạt để điều phối nhân viên lắp đặt hoặc sửa chữa Cuối mỗi ngày, nhân viên trung tâm sẽ nhận báo cáo từ đội ngũ lắp đặt và sửa chữa về các thuê bao gặp sự cố.

1.5 4 Quy trình xử lý yêu cầu của khách (dịch vụ cộng thêm, tạm ngừng sử dụng, khôi phục và chấm dứt sử dụng)

Khách hàng tại Trung tâm Viễn thông Đông Hưng có thể dễ dàng thêm hoặc hủy các dịch vụ cộng thêm như báo thức tự động, hiển thị số gọi đến, khóa chiều gọi đi quốc tế và đổi gói cước Ngoài ra, họ cũng có quyền tạm ngừng, khôi phục hoặc chấm dứt sử dụng dịch vụ khi cần Để thực hiện các thay đổi này, khách hàng chỉ cần đến trung tâm, điền thông tin vào phiếu yêu cầu và nộp cho nhân viên giao dịch Nhân viên sẽ tiếp nhận và cập nhật thông tin mới về thuê bao để tính cước trong tương lai.

1.5 5 Quy trình báo cáo lãnh đạo

Nhân viên tại trung tâm phải làm một số báo cáo sau để trình lên lãnh đạo:

Báo cáo số lƣợng thuê bao phát triển đƣợc trong 1 tháng, 1 quý, 1 năm

Báo cáo số lƣợng thuê bao sử dụng hoặc hủy dịch vụ cộng thêm theo ngày, tháng, năm

Báo cáo số lƣợng thuê bao tạm dừng, cắt hẳn, nối lại sử dụng dịch vụ theo ngày, tháng, năm.

Quy trình xử lý sửa chữa, bảo dƣỡng

Khi gặp sự cố, khách hàng có thể liên hệ với tổng đài của trung tâm Nhân viên sẽ tra cứu thông tin thuê bao và kiểm tra tình trạng hư hỏng Nếu sự cố thuộc trách nhiệm của trung tâm, nhân viên sẽ lập phiếu xử lý và chuyển cho tổ trưởng để điều phối nhân viên lắp đặt hoặc sửa chữa khắc phục sự cố Cuối ngày, trung tâm sẽ nhận báo cáo về các thuê bao từ nhân viên lắp đặt và sửa chữa.

Quy trình xử lý yêu cầu của khách (dịch vụ cộng thêm, tạm ngừng sử dụng, khôi phục và chấm dứt sử dụng)

Khách hàng tại Trung tâm Viễn thông Đông Hưng có thể dễ dàng thêm hoặc cắt các dịch vụ cộng thêm như báo thức tự động, hiển thị số máy gọi đến, khóa chiều gọi đi quốc tế và đổi gói cước Ngoài ra, khách hàng cũng có quyền tạm ngừng, khôi phục hoặc chấm dứt sử dụng dịch vụ khi cần thiết Để thực hiện các thay đổi này, khách hàng chỉ cần đến trung tâm, điền thông tin vào phiếu yêu cầu và chuyển cho nhân viên giao dịch Nhân viên sẽ tiếp nhận phiếu yêu cầu và cập nhật thông tin mới về thuê bao để tính cước sau này.

Quy trình báo cáo lãnh đạo

Nhân viên tại trung tâm phải làm một số báo cáo sau để trình lên lãnh đạo:

Báo cáo số lƣợng thuê bao phát triển đƣợc trong 1 tháng, 1 quý, 1 năm

Báo cáo số lƣợng thuê bao sử dụng hoặc hủy dịch vụ cộng thêm theo ngày, tháng, năm

Báo cáo số lượng thuê bao viễn thông tạm dừng, cắt hẳn và nối lại sử dụng dịch vụ theo từng ngày, tháng, năm là một phần quan trọng trong đồ án tốt nghiệp về quản lý thuê bao viễn thông Việc theo dõi và phân tích dữ liệu này giúp đánh giá tình hình sử dụng dịch vụ và đưa ra các giải pháp cải thiện hiệu quả quản lý thuê bao.

Quy trình quản lý cáp

Hàng ngày, tổ trưởng tổ nội hạt chuyển sổ quản lý cáp cho nhân viên tổ thiết bị, người này sẽ ghi nhận số đôi cáp hỏng, số đôi cáp đã sử dụng và số đôi cáp phát triển mới vào cơ sở dữ liệu Việc này giúp thuận tiện cho công tác phát triển và sửa chữa cáp tại các hộp cáp ở các xã.

Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ

Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét

Kiểm tra đôi cáp Khách hàng (tác nhân)

Thông báo cho khách Dịch vụ viễn thông Yêu cầu cung cấp số chứng minh thƣ của khách

Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông Hồ sơ DL

Để viết hợp đồng cho nhân viên giao dịch, cần lập phiếu xử lý thuê bao và phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ viễn thông Sau đó, chuyển phiếu xử lý và hợp đồng cùng với hồ sơ dữ liệu liên quan.

Tiếp nhận biên bản bàn giao và nghiệm thu

Nhân viên lắp đăt- sửa chữa (tác nhân)

Tra lý lịch thuê bao Biên bản bàn giao và nghiệm thu Hồ sơ DL

Kiểm tra thuê bao báo hỏng Phiếu yêu cầu của khách Hồ sơ DL

Tiếp nhận báo cáo của nhân viên lắp đặt – sửa chữa Báo cáo Hồ sơ DL

Tiếp nhận phiếu yêu cầu của khách Lãnh đạo (tác nhân) Đồ án tốt nghiệp Quản lý thuê bao viễn thông

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc

2.1.1 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

2.1.1.1 Các định nghĩa Định nghĩa hệ thống: Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau cùng hoạt động hướng đến một mục tiêu chung thông qua việc tiếp cận dữ liệu vào và sản sinh ra dữ liệu ra nhờ một quá trình chuyển đổi

Hệ thống thông tin là một cấu trúc tổ chức nhằm thu thập, xử lý và cung cấp thông tin, bao gồm nhiều thành phần có mối liên hệ chặt chẽ, hoạt động đồng bộ để phục vụ cho các mục tiêu của con người.

Hệ thống thông tin quản lí (MIS) là công cụ thiết yếu phục vụ cho toàn bộ hoạt động của tổ chức, giúp tổng hợp thông tin từ nhiều cấp độ Hệ thống này được tổ chức một cách thống nhất từ trên xuống dưới, hỗ trợ các nhà quản lý trong việc quản lý cơ sở hiệu quả và đưa ra quyết định điều hành phù hợp MIS được phân chia thành nhiều cấp từ dưới lên trên và từ trên xuống dưới, đảm bảo thông tin được truyền tải và sử dụng hiệu quả trong toàn bộ tổ chức.

2.1.1.2 Các cách tiếp cận và phát triển của một hệ thống thông tin

Trong đồ án tốt nghiệp về quản lý thuê bao viễn thông, có bốn phương pháp chính được áp dụng: Tiếp cận định hướng tiến trình (PDA) tập trung vào quy trình làm việc; Tiếp cận định hướng dữ liệu (DDA) chú trọng vào việc phân tích và sử dụng dữ liệu; Tiếp cận định hướng cấu trúc (SDA) nhấn mạnh vào việc thiết kế cấu trúc hệ thống; và Tiếp cận định hướng đối tượng (OOA) dựa trên các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng Mỗi phương pháp này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và quản lý hệ thống viễn thông hiệu quả.

2.1.1.3 Nhiệm vụ và vai trò của một hệ thống thông tin

Nhiệm vụ của hệ thống thông tin:

 Đối ngoại: Thu nhận thông tin từ môi trường bên ngoài, đưa thông báo ra ngoài

Liên lạc nội bộ giữa các bộ phận trong hệ thống tác nghiệp và hệ quyết định là rất quan trọng Có hai loại thông tin chính cần được truyền đạt: thứ nhất, thông tin phản ánh tình trạng của cơ quan; thứ hai, thông tin phản ánh tình trạng hoạt động của cơ quan.

Hệ thống thông tin đóng vai trò trung gian quan trọng, kết nối giữa hệ thống với môi trường bên ngoài và giữa các hệ thống con quyết định với các hệ thống con nghiệp vụ.

Vì sao một tổ chức cần phải có một hệ thống thông tin?

Một tổ chức cần có một hệ thống thông tin vì 3 lý do:

- Giúp cho tổ chức khắc phục đƣợc những khó khăn trở ngại nhằm đạt mục tiêu của họ

- Hệ thống thông tin giúp cho tổ chức tăng cường tiềm lực để chớp lấy thời cơ hay vượt qua thử thách trong tương lai

- Áp lực bên ngoài trong quá trình công tác và làm việc Đồ án tốt nghiệp Quản lý thuê bao viễn thông

2.1.1.4 Các thành phần của một hệ thống thông tin quản lý

Việc kết nối các thiết bị trong hệ thống thông tin thông qua dây dẫn tạo ra những mối liên hệ dễ dàng nhận thấy Tuy nhiên, nhiều yếu tố khác trong hệ thống lại không thể quan sát được, vì chúng chỉ xuất hiện khi hệ thống hoạt động Ví dụ, việc truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, truyền tải dữ liệu qua khoảng cách hàng trăm cây số và lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị từ xa đều là những quá trình quan trọng nhưng không nhìn thấy được.

2.1.1.5 Các bước phát triển của một hệ thống thông tin

Khảo sát: Tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng

Phân tích hệ thống là quá trình quan trọng nhằm phát hiện các vấn đề, xác định nguyên nhân gốc rễ và đề xuất giải pháp hiệu quả Đồng thời, cần đặt ra các yêu cầu cụ thể cho hệ thống thông tin để đảm bảo đáp ứng nhu cầu giải quyết những vấn đề đã được phát hiện.

Thiết kế hệ thống thông tin bao gồm việc xây dựng một phương án tổng thể và mô hình chi tiết, thể hiện cả hình thức và cấu trúc của hệ thống.

Xây dựng hệ thống thông tin bao gồm việc lựa chọn phần mềm hạ tầng, các phần mềm đóng gói, và ngôn ngữ lập trình Quá trình này cũng liên quan đến việc chuyển tải các đặc tả thiết kế thành các phần mềm hoạt động trên máy tính.

Cài đặt và bảo trì là quá trình quan trọng để phát hiện lỗi trong thiết kế ban đầu và cập nhật các chương trình theo yêu cầu mới của người sử dụng Khi thời gian trôi qua, việc điều chỉnh này giúp đảm bảo sản phẩm luôn đáp ứng nhu cầu hiện tại của người dùng.

Phần cứng Phần mền Dữ liệu Thủ tục Con người

Công cụ Cầu nối a hợp đồng

Nhân tố có sẵn Nhân tố thiết lập Đồ án tốt nghiệp Quản lý thuê bao viễn thông

2.1.1.6 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin

Hình 1.3 Mô hình thác nước

- Sử dụng các gói phần mền có sẵn

2.1.1.7 Phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc

1 Khảo sát nghiệp vụ, thu thập hồ sơ tài liệu có liên quan

2 Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh

3 Liệt kê những hồ sơ tài liệu dùng cho hệ thống

4 Xây dựng chức năng nghiệp vụ

5 Ma trận thực thể chức năng

6 Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu ở các mức

7 Xác định sơ đồ chức năng chương trình

8 Thiết kế các giao diện

Vận hành & bảo trì Đồ án tốt nghiệp Quản lý thuê bao viễn thông

Cơ sở dữ liệu quan hệ

Dữ liệu: Là tất cả các sự kiện có thể ghi lại đƣợc và có ý nghĩa

Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu liên quan, lưu trữ trên máy tính và tổ chức theo một mô hình nhất định, phục vụ cho nhiều người sử dụng Cơ sở dữ liệu quan hệ (RDB) là tập hợp các quan hệ biến thiên theo thời gian, trong đó số lượng và nội dung của các bộ dữ liệu có thể thay đổi theo thời gian Sự thay đổi này là cần thiết để phản ánh chính xác các đối tượng quản lý trong thế giới thực Để tạo lập một quan hệ trong cơ sở dữ liệu quan hệ, cần xác định các thành phần cơ bản.

- Tên và kiểu dữ liệu của các thuộc tính

- Mối ràng buộc dữ liệu với các quan hệ đó

- Xác định khóa của các quan hệ (nếu có)

E.F Codd là người đầu tiên giới thiệu khái niệm ràng buộc dữ liệu, nhằm đảm bảo rằng việc lưu trữ dữ liệu phản ánh chính xác các đối tượng trong thực tế Ông đã đề xuất ba loại ràng buộc cơ bản nhất để hỗ trợ cho việc này.

 Ràng buộc về giải tích

 Ràng buộc về logic Đồ án tốt nghiệp Quản lý thuê bao viễn thông c, Các phép toán trên cơ sở dữ liệu quan hệ

 Cơ sở dữ liệu thường xuyên thay đổi nhờ các phép toán:

 Phép chèn(Insert): là phép thêm một bộ mới vào một quan hệ nhất định

 Phép loại bỏ (Del): Phép xóa khỏi quan hệ một bộ bất kỳ

 Phép thay đổi (Ch): Sửa nội dung một số các bộ

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2000

2.3.1- Đặc điểm của SQL và đối tƣợng làm việc a) Đặc điểm:

- SQL cung cấp tập lệnh phong phú cho các công việc truy xuất, điều khiển dữ liệu và hệ thống

+ Chèn (Insert) , cập nhật (Update), xóa (delete), các hàng trong một quan hệ + Đọc hay truy vấn (select) các hàng trong một quan hệ

+ Tạo, sửa đổi, thêm và xóa các đối tƣợng

Việc kiểm soát truy cập đến cơ sở dữ liệu là rất quan trọng để đảm bảo tính bảo mật cho hệ thống Đối tượng làm việc chính của SQL là các bảng dữ liệu hai chiều, bao gồm nhiều cột (trường) và hàng (bản ghi) Mỗi cột trong bảng được đặt tên và chứa thông tin cụ thể, giúp quản lý dữ liệu hiệu quả trong dự án tốt nghiệp về quản lý thuê bao viễn thông.

Dữ liệu kiểu số thập phân được xác định bởi hai tham số n và p, trong đó n là độ dài tối đa của số, bao gồm cả p chữ số thập phân Điều này có nghĩa là phần nguyên của số có thể chứa tối đa n-p chữ số, không tính dấu chấm phẩy.

+ Ar (n): dữ liệu kiểu chuỗi / xâu có độ dài cố định là n, n

Ngày đăng: 05/08/2021, 22:09

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin quản lý - PGS. Nguyễn Văn Vỵ , Nhà xuất bản khoa học tự nhiên và công nghệ Hà Nội 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: hân tích thiết kế các hệ thống thông tin quản lý -
Nhà XB: Nhà xuất bản khoa học tự nhiên và công nghệ Hà Nội 2007
[2]. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - PGS.TS.Nguyễn Văn Ba , Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin -
Nhà XB: Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội
[3]. Lập trình SQL SERVER 2000 căn bản - Đoàn Thiện Ngân, Đoàn Thị Thanh Diễm, Hoàng Đức Hải , Nhà xuất bản lao động xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lập trình SQL SERVER 2000 căn bản -
Nhà XB: Nhà xuất bản lao động xã hội
[4]. Lập trình với c# - Biên dịch từ cuốn Professional C#, 2nd Edition, Xuất bản bởi Wrox Press Ltd .[5]. Giáo trình c# Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biên dịch từ cuốn Professional C#, 2nd Edition, Xuất bản bởi Wrox Press Ltd
[6].Tìm hiểu về C# và ứng dụng – Đồ án tốt nghiệp của Phạm văn Việt và Trương Lập vĩ, Trường đại học Khoa học tự nhiên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm hiểu về C# và ứng dụng –

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w