1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Ứng dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc vào bài toán xây dựng website đăng ký và theo dõi sinh viên thực tập tốt nghiệp tại trường đại học dân lập hải phòng

73 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 1,25 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (3)
  • CHƯƠNG II: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG (7)
  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (19)
    • 3.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 (19)
  • CHƯƠNG IV: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH (38)
    • 4.2. VISUALBASIC SCRIPT LANGUAGE (VBSCRIPT) (50)
    • 4.3: QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỚI ASP (57)
    • 4.4 SQL SERVER (62)
  • KẾT LUẬN (71)
  • Tài liệu tham khảo (72)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Phát triển hệ thống thông tin (HTTT) cho tổ chức là một quá trình bắt đầu từ việc xác định vấn đề đến khi hệ thống được đưa vào hoạt động Qua nhiều năm, các phương pháp luận trong phát triển HTTT đã được cải tiến liên tục để phù hợp với sự tiến bộ công nghệ và thay đổi môi trường Hiện nay, phương pháp phát triển HTTT theo hướng cấu trúc đã đạt đến mức độ hoàn thiện cao.

* Khái niệm và định nghĩa

Hệ thống thông tin (HTTT) được định nghĩa là tập hợp các thành phần được tổ chức nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin, hỗ trợ ra quyết định và kiểm soát hoạt động trong tổ chức Ngoài việc thực hiện các chức năng này, HTTT còn giúp người quản lý phân tích vấn đề, nhìn nhận các đối tượng phức tạp một cách trực quan và tạo ra sản phẩm mới Các khái niệm liên quan đến HTTT bao gồm dữ liệu, thông tin, hoạt động thông tin, xử lý dữ liệu và giao diện.

Dữ liệu là những mô tả về sự vật, con người và sự kiện trong thế giới, được thể hiện qua nhiều hình thức như ký tự, chữ viết, biểu tượng, hình ảnh, âm thanh và tiếng nói.

Thông tin được định nghĩa là dữ liệu được đặt trong một ngữ cảnh phù hợp, mang lại lợi ích cho người sử dụng cuối Các định nghĩa về thông tin và dữ liệu rất đa dạng, nhưng nhìn chung, thông tin có thể được hiểu là dữ liệu có ý nghĩa trong một bối cảnh cụ thể.

Các hoạt động thông tin trong hệ thống thông tin (HTTT) bao gồm việc nắm bắt, xử lý, phân phối, lưu trữ và trình diễn dữ liệu, cũng như kiểm tra các hoạt động diễn ra trong HTTT.

Xử lý dữ liệu là quá trình thực hiện các hoạt động như tính toán, so sánh, sắp xếp, phân loại và tổng hợp, nhằm thay đổi nội dung, vị trí hoặc cách thể hiện của dữ liệu.

Giao diện (interface) là điểm kết nối giữa hệ thống và các hệ thống khác hoặc môi trường xung quanh Trong các hệ thống thông tin, giao diện thường bao gồm màn hình, bàn phím, chuột, micro, loa và card mạng, cho phép người dùng tương tác và trao đổi dữ liệu hiệu quả.

Môi trường (enviroment) là phần của thế giới không thuộc hệ thống mà có tương tác với hệ thống thông qua các giao diện của nó

Hệ thống thông tin (HTTT) quản lý bao gồm năm yếu tố chính trong trạng thái tĩnh: thiết bị tin học (máy tính, thiết bị và đường truyền), phần mềm, dữ liệu, thủ tục, quy trình và con người Những định nghĩa này là cơ sở để định hướng quá trình phân tích và thiết kế hệ thống Tuy nhiên, mô tả này chưa đầy đủ, cần phân tích sâu hơn về hệ thống cụ thể để có được hiểu biết toàn diện và từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu, các chương trình cũng như sắp xếp các thành phần bên trong hệ thống.

Hệ thống thông tin quản lý (MIS) là một trong những hệ thống thông tin phổ biến và được biết đến sớm nhất Đối tượng phục vụ của MIS rộng hơn nhiều so với ý nghĩa của tên gọi, vì nó không chỉ đơn thuần là quản lý thông tin MIS tập trung vào việc phát triển và sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin trong tổ chức, góp phần nâng cao hiệu suất và quyết định trong quản lý.

1.2 - Phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc

Tiếp cận hướng cấu trúc hướng vào việc cải tiến cấu trúc các chương trình dựa

Phần cứng Phần mềm Dữ liệu Thủ tục Con người

Công cụ Cầu nối Nguồn lực

Nhân tố có sẵn Nhân tố thiết lập

Các yết tô cấu thành của hệ thống thông tin (HTTT) liên quan đến việc áp dụng một cách có hệ thống và tích hợp các công cụ và kỹ thuật nhằm hỗ trợ thiết kế và phân tích HTTT theo hướng mô-đun hóa.

1.2.2 - Vòng đời phát triển một HTTT

Hệ thống thông tin (HTTT) là kết quả của một chuỗi hoạt động được gọi là phát triển hệ thống Quá trình này diễn ra từ khi HTTT ra đời cho đến khi nó không còn hoạt động, được gọi là vòng đời phát triển hệ thống Vòng đời này là một phương pháp luận quan trọng trong việc phát triển HTTT, bao gồm các pha chính như xác định yêu cầu, phát triển và tiến hóa HTTT.

Nhiều mô hình vòng đời phát triển hệ thống được tổ chức theo cách biểu diễn bậc thang, tương tự như mô hình thác nước Mô hình này bao gồm các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì hệ thống thông tin, với mỗi pha có đầu vào và đầu ra riêng Điều này thể hiện mối quan hệ quan trọng giữa các pha, phản ánh đặc trưng của quá trình quản lý phát triển hệ thống thông tin.

Việc hình thành dự án nhƣ một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bước tiếp theo của quá trình phát triển

Khởi tạo và lập kế hoạch cho dự án công việc là bước đầu tiên và quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề của hệ thống Kế hoạch dự án phát triển hệ thống thông tin (HTTT) được xây dựng dựa trên vòng đời phát triển hệ thống, đồng thời đưa ra các ước lượng về thời gian và nguồn lực cần thiết cho quá trình thực hiện.

Khởi tạo & lập kế hoạch

Vận hành bảo trì Triển khai

Khả thi kỹ thuật là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá khả năng áp dụng các giải pháp công nghệ thông tin để phát triển hệ thống Việc xem xét các công nghệ hiện có giúp đảm bảo rằng các giải pháp được triển khai sẽ hiệu quả và bền vững.

- Khả thi kinh tế: khả năng tài chính, lợi ích mang lại, chi phi thường xuyên cho hệ thống hoạt động

- Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời gian cho phép, và lịch trình thực hiện trong giới hạn đã cho

Hệ thống vận hành hiệu quả cần tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành và phù hợp với điều kiện quản lý của tổ chức Việc đảm bảo tính khả thi pháp lý và hoạt động là yếu tố quan trọng để tổ chức hoạt động trong khuôn khổ cho phép.

1.2.3 - Ưu nhược điểm của phương pháp phân tích hướng cấu trúc: Ƣu điểm:

- Phát triển hoàn thiện từ rất lâu rồi

- Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phát triển phục vụ cho lập trình hướng cấu trúc

- Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hoá)

- Tập trung vào ý tưởng (vào logic, kiến trúc trước khi thiết kế)

- Chuẩn mực hoá (theo các phương pháp, công cụ đã cho)

- Hướng về tương lai (kiến trúc tốt, môđun hoá dễ bảo trì)

- Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kê (phát triển hệ thống phải tuân thủ một tiến trình xác định với các quy tắc và phương pháp đã cho)

- Chỉ áp dụng cho những bài toán nhỏ Đối với những bài toán lớn phải dùng phương pháp phân tích hướng đối tượng.

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

Ngày nay, Internet và website đã trở thành phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại, mang đến nhiều cơ hội phát triển cho con người Internet kết nối mọi người, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và gặp gỡ đối tác quốc tế Nó cung cấp thông tin quảng bá và khuyến mãi nhanh chóng, giúp điều hành công việc hiệu quả Hàng ngày, Internet không chỉ mang đến tin tức nóng hổi và lợi ích kinh doanh mà còn cung cấp các hình thức giải trí đa dạng và phong phú Bên cạnh đó, Internet còn là nguồn tài nguyên học tập phong phú với các website sinh động, đầy đủ biểu mẫu, đồ họa, âm thanh và ảnh động.

Nhận thức tầm quan trọng của Internet đối với ứng dụng trong các trường đại học và cao đẳng

Mỗi khóa học đều yêu cầu sinh viên tham gia vào quá trình thực tập Sau khi hoàn thành chương trình học, những sinh viên đủ điều kiện sẽ được thực tập tốt nghiệp.

+Sinh viên đăng ký thực tập đƣợc viết vào phiếu đăng ký thực tập rồi gửi lại cho bộ môn của từng ngành học

Trong quá trình thực tập, sinh viên cần viết báo cáo hàng tuần để giáo viên theo dõi và đánh giá Đối với những sinh viên có cơ sở thực tập xa, việc báo cáo kết quả từng tuần và nhiệm vụ cho tuần tiếp theo gặp nhiều khó khăn.

+Trong quá trình viết nhật ký của sinh viên: những thông tin, bài viết của sinh viên mọi người không theo dõi được

Việc đăng ký và quản lý danh sách sinh viên thực tập bằng tay qua các văn bản giấy tờ truyền thống tốn nhiều công sức và không đạt hiệu quả cao trong quản lý.

Chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thực tập tại các cơ sở là rất quan trọng, giúp sinh viên trang bị những kỹ năng cần thiết để đáp ứng hiệu quả các công việc sau khi ra trường.

Chuẩn bị cho kỳ thực tập là rất quan trọng để đảm bảo mọi vấn đề trên website thực tập được giải quyết hiệu quả Các yêu cầu cần thiết đã được đáp ứng để tối ưu hóa quá trình thực tập.

+ Sinh viên đăng ký nhanh, hiệu quả

+ Các cơ sở đăng ký nhận sinh viên thực tập

+ Quản lý danh sách các sinh viên thực tập

+ Sinh viên viết nhật ký và nộp báo cáo thông qua website

+ Theo dõi quá trình sinh viên thực tập

Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên sẽ bước vào kỳ thực tập tốt nghiệp, nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo và khả năng học hỏi, chuẩn bị cho sự nghiệp sau khi ra trường.

Sinh viên theo chương trình liên chế, sau khi hoàn thành toàn bộ chương trình học, sẽ đủ điều kiện để được xem xét đi thực tập tốt nghiệp.

Sinh viên đào tạo theo tín chỉ cần lưu ý rằng, theo Quy chế 43 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, những sinh viên đã hoàn thành tất cả các tín chỉ sẽ đủ điều kiện để được xét đi thực tập tốt nghiệp.

Khi đã đủ điều kiện để đi thực tập tốt nghiệp:

+ Sinh viên đăng ký thực tập bao gồm thông tin sau: Mã sinh viên, tên sinh viên, lớp, ngày sinh, Email, ngành, ghi chú

Sinh viên có thể tự tìm kiếm và liên hệ với cơ sở thực tập Nếu chưa có cơ sở thực tập, nhà trường sẽ hỗ trợ liên lạc với các cơ sở để sinh viên đăng ký Ngoài ra, sinh viên cũng có thể lựa chọn cơ sở thực tập thông qua website, nơi các cơ sở đăng thông tin tuyển sinh viên thực tập.

Các cơ sở đăng ký cung cấp thông tin quan trọng như mã công ty, tên công ty, thời gian tuyển dụng, vị trí tuyển dụng, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số lượng tuyển dụng, lĩnh vực hoạt động và mô tả chi tiết về công việc.

Sinh viên đăng ký thực tập cần đảm bảo phù hợp với ngành học của mình, với ứng dụng thực tiễn tại cơ sở thực tập Đồng thời, mỗi cơ sở thực tập sẽ có giới hạn số lượng sinh viên tham gia để đảm bảo chất lượng và hiệu quả công việc.

Khi sinh viên hoàn thành thủ tục đăng ký thực tập, bộ môn sẽ lập quyết định thực tập cho từng ngành Quyết định này sẽ được Ban Giám Hiệu nhà trường ký và gửi lại cho bộ môn Thông tin trong quyết định bao gồm họ tên, chức vụ và ghi chú của người ký Danh sách sinh viên thực tập sẽ được gửi cho giáo viên theo dõi và cơ sở thực tập Thông tin giáo viên theo dõi bao gồm mã giáo viên, họ tên, ngành, số lượng sinh viên và ghi chú Sinh viên cần liên hệ với cơ sở thực tập, tiếp nhận yêu cầu và thực hiện theo đúng tiến độ để đảm bảo chất lượng thực tập.

Trong quá trình thực tập, sinh viên cần viết nhật ký hàng tuần để báo cáo cho giáo viên về tình hình thực tập tại cơ sở Nhật ký này không chỉ ghi lại các hoạt động mà còn nêu rõ những vấn đề phát sinh (nếu có), giúp giáo viên theo dõi và bộ môn kịp thời giải quyết.

Sau khi hoàn thành viết nhật ký theo hướng dẫn của giáo viên, sinh viên cần báo cáo về tình hình thực tập của mình tại nơi thực tập Báo cáo này bao gồm các thông tin quan trọng như mã đề tài, tên đề tài, nội dung báo cáo, thời gian báo cáo và nhận xét về báo cáo.

2.4.1 - Sơ đồ hoạt động đăng ký của sinh viên thực tập

Sinh viên Bộ môn Hồ sơ dữ liệu

Tiếp nhận yêu cầu Đăng ký

2.4.2 - Sơ đồ hoạt động đăng ký của cơ sở thực tập

2.4.3 - Sơ đồ hoạt động lập quyết định thực tập

Bộ môn Ban Giám Hiệu Hồ sơ dữ liệu

Bộ môn Cơ sở thực tập Hồ sơ dữ liệu

Kiểm tra thông tin Đầy đủ TT

DS cơ sở thực tập

Lập quyết định thực tập Gửi

DS quyết định thực tập

2.4.4 - Sơ đồ hoạt động nhật ký báo cáo

Sinh viên Giáo viên Hồ sơ dữ liệu

2.5 - Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống

Biều đồ ngữ cảnh hệ thống cho ta cái nhìn tổng quan về hệ thống Bao gồm ba thành phần:

- Một tiến trình duy nhất: Website đăng ký và theo dõi thực tập

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0

1 z b.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1

TỔ CHỨC THỰC TẬP ĐĂNG KÝ

Yêu cầu thống kê báo cáo

DS sinh viên thực tập

DS Cơ sở thực tập

Gửi thông báo thực tập

Lập quyết định thực tập

DS quyết định thực tập

Gửi thông tin nhật ký

Gửi thông tin báo cáo

D7 Bản nhận xét TT D8 Bản đánh giá TT

D2 DS giáo viên D3 Danh sách CSTT D1 DS sinh viên TT

D11 BC giáo viên theo dõi TT

D12 BC cơ sở TT D10 BC sinh viên TT

3.2 - Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1

3.2.1 - Phân rã tiến trình Đăng ký

DS cơ sở thực tập

DS Sinh viên thực tập

CẬP NHẬT THÔNG TIN CƠ

CẬP NHẬT THÔNG TIN SINH VIÊN

CẬP NHẬT THÔNG TIN GIÁO VIÊN THEO DÕI

Gửi thông tin sinh viên Gửi thông tin CSTT

Gửi thông tin giáo viên

LẬP QUYẾT ĐỊNH THỰC TẬP

Gủi thông tin cơ sở thực tập

Gủi thông tin Sinh viên

Gủi thông tin Giáo viên

Gửi thông tin quyết định

3.2.2 - Phân rã tiến trình Tổ chức thực tập

XÁC NHẬN QUYẾT ĐỊNH THỰC TẬP

Gửi nhật ký, báo cáo

Nhận quyết định thực tập

CƠ SỞ THỰC TẬP Đánh giá thực tập

D2 DS giáo viên theo dõi TT

3.2.3 - Phân rã tiến trình thống kê báo cáo

DS cơ sở thực tập

BÁO CÁO DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẬP

DS sinh viên thực tập

BÁO CÁO DANH SÁCH GIÁO VIÊN THEO DÕI THỰC TẬP

BÁO CÁO DANH SÁCH CƠ SỞ THỰC TẬP

THỐNG KÊ QUYẾT ĐỊNH THỰC TẬP

Báo cáo quyết định thực tập

Báo cáo Sinh viên TT

Báo cáo giáo viên theo dõi TT

D11 BC giáo viên theo dõi TT

3.3 – Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2

3.3.1 – Phân rã tiến trình Theo dõi thực tập

DS sinh viên thực tâp

Thông tin đánh giá Thông tin nhận xét

Thông tin báo cáo D1 DS sinh viên thực tâp

3.4 - Phân tích dữ liệu hệ thống Website đăng ký và theo dõi sinh viên thực tập 3.4.1 - Các khái niệm cơ bản

Thực thể (Entity):Là khái niệm chỉ một tầng các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng mà ta quan tâm Ký hiệu:

Thuộc tính: Là các đặc trƣng của các thực thể.Thuộc tính khoá là thuộc tính xác định tính duy nhất của một thực thể

Các liên kết trong mô hình thực thể liên kết E-R là những mối quan hệ kết nối giữa các thực thể Mỗi thực thể có thể tham gia vào các liên kết với số lượng khác nhau khi tương tác với các thực thể khác.

SINH VIÊN: Mã SV, Họ tên SV, Ngày sinh, Lớp, Ngành, Địa chỉ, Email, Ghi chú GIÁO VIÊN: Mã GV, Họ tên GV, Ngành, Email, Ghi chú

CƠ SỞ THỰC TẬP: Mã CSTT, Tên CSTT, Địa chỉ, Số ĐT, Lĩnh vực, Mô tả

BỘ MÔN: Mã BM, Tên BM

QUYẾT ĐỊNH THỰC TẬP: Mã QD, Tên QD, Nội dung Thời gian

NHẬT KÝ THỰC TẬP: Mã NKTT, Nội dung, Ngày, Ghi chú

BÁO CÁO THỰC TẬP: Mã BCTT, Nội dung, Ngày, Ghi chú

NHẬN XÉT THỰC TẬP: Mã NXTT, Nội dung, Ngày, Ghi chú ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP: Mã DGTT, Nội dung, Người đánh giá, Ngày, Ghi chú

QUYẾT ĐỊNH THỰC TẬP Thuộc

3.5 – Thiết kế cơ sở dữ liệu:

3.5.1 - Các bảng trong Cơ sở dữ liệu:

1 SINHVIEN (MaSV, HotenSV, Ngaysinh, Lop, Ngay, Diachi, Email, Ghichu)

2 GIAOVIEN (MaGV, HotenGV, Nganh, Email, Ghichu, MaBM)

3 COSOTHUCTAP (MaCSTT, TenCSTT, Diachi, SoDT, Linhvuc, Mota)

5 QUYETDINHTHUCTAP (MaQD, TenQD, Noidung, Thoigian, MaBM,

6 NHATKYTHUCTAP (MaNKTT, Noidung, Ngay, Ghichu, MaSV)

7 BAOCAOTHUCTAP (MaBCTT, Noidung, Ngay, Ghichu, MaSV)

8 NHANXETTHUCTAP (MaNXTT, Noidung, Ngay, Ghichu, MaGV, MaSV)

9 DANHGIATHUCTAP (MaDGTT, Noidung, Ngay, Ghichu, MaCSTT, MaSV)

3.5.3 - Cấu trúc vật lý của các bảng cở sở dữ liệu:

Tên cột Kiểu dữ liệu Số byte NULL Rằng buộc

Tên cột Kiểu dữ liệu Số byte NULL Rằng buộc

Tên cột Kiểu dữ liệu Số byte NULL Rằng buộc

Tên cột Kiểu dữ liệu Số byte NULL Rằng buộc

Tên cột Kiểu dữ liệu Số byte NULL Rằng buộc

Tên cột Kiểu dữ liệu Số byte NULL Rằng buộc

Tên cột Kiểu dữ liệu Số byte NULL Rằng buộc

Tên cột Kiểu dữ liệu Số byte NULL Rằng buộc

Tên cột Kiểu dữ liệu Số byte NULL Rằng buộc

3.6.1 - Giao diện chính của Website

Sơ đồ website đăng ký và theo dõi sinh viên thực tập

Thêm mới giáo viên Thêm mới quyền

Thêm mới quyết định Thêm mới CSTT

Quản trị hệ thống Quyết định thực tập

Sinh viên Thêm thông tin

Sinh viên thực tập Sinh viên chƣa có CSTT

Giáo viên Đăng ký thông tin

3.6.2 - Trang quản lý hệ thống

3.6.2.1- Trang thêm mới Accounts đăng nhập hệ thống

NỘI DUNG CHÍNH CỦA WEBSITE Đăng nhập hệ thống

Cơ quan thực tập Tin Tức

THÊM MỚI QUYỀN QUẢN TRỊ

3.6.2.2- Trang cập nhật quyết định thực tập

3.6.2.3- Trang cập nhật thông tin giáo viên theo dõi

THÊM MỚI QUYẾT ĐỊNH THỰC TẬP

Mã số quyết định : Ngày ra QD :

THÊM MỚI GIÁO VIÊN THEO DÕI

3.6.2.4-Trang thống kê danh sách Accounst

3.6.2.5- Trang thống kê danh sách giáo viên theo dõi

THỐNG KÊ DANH GIÁO VIÊN THEO DÕI THỰC TẬP

Chọn ngành : CNTT Thực hiện thống kê

DANH SÁCH GIÁO VIÊN THEO DÕI

Mã Giáo viên Họ Tên Giáo viên Ngành Email Liên hệ

THỐNG KÊ DANH SÁCH QUYỀN

Chọn ngành : CNTT Chọn quyền : Admin

DANH SÁCH QUẢN TRỊ WEBSITE

MaQT Họ Tên Ngành Tên DN Mật Khẩu Quyền Email Mô Tả Lựa Chọn

3.6.2.6-Trang thống kê danh sách sinh viên đăng ký

3.6.2.7-Trang thống kê danh sách sinh viên thực tập

THỐNG KÊ DANH SINH VIÊN ĐĂNG KÝ

Chọn ngành : CNTT Thực hiện thống kê

DANH SÁCH SINH VIÊN ĐĂNG KÝ THỰC TẬP

Ma SV Họ Tên sinh viên Ngày sinh Ngành Địa chỉ Email Liên hệ

THỐNG KÊ DANH SINH VIÊN THỰ TẬP TẠI CƠ SỞ

Chọn ngành : CNTT Thực hiện thống kê

DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẬP TẠI CƠ SỞ

Ma SV Họ Tên sinh viên Ngày sinh Ngành Địa chỉ Họ tên GV Tên SCTT

3.6.3-Trang quản lý sinh viên

3.6.3.1-Trang đăng ký thông tin sinh viên

3.6.3.2-Trang sinh viên viết nhật ký

VIẾT NHẬT KÝ THỰC TẬP

CẬP NHẬT THÔNG TIN SINH VIÊN

Liên hệ : Địa chỉ : Lớp học :

3.6.4-Trang quản lý Giáo viên.

VIẾT NHẬT KÝ THỰC TẬP

Tên bài viết : Tiêu đề bài báo cáo

Gửi nhận xét Làm lại

Nội dung bài báo cáoNội dung :

CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH

VISUALBASIC SCRIPT LANGUAGE (VBSCRIPT)

VBScript là một thành phần mới trong ngôn ngữ lập trình Visual Basic, cho phép tạo ra các script có thể hoạt động trên nhiều môi trường khác nhau, bao gồm cả trình duyệt của client (Microsoft Internet Explorer 3.0) và trên máy chủ web (Microsoft Internet Information Server 3.0).

VBScript được viết tương tự như các ứng dụng trong Visual Basic hoặc Visual Basic for Application, cho phép lập trình viên dễ dàng tiếp cận Ngôn ngữ này giao tiếp với các ứng dụng chủ thông qua ActiveX Scripting, mang lại khả năng tương tác linh hoạt và hiệu quả.

4.2.2 Các kiểu dữ liệu của VBScript:

VBScript chỉ sử dụng một loại dữ liệu duy nhất, đó là Variant Variant là kiểu dữ liệu đặc biệt có khả năng chứa nhiều loại thông tin khác nhau, tùy thuộc vào cách thức sử dụng.

Variant là kiểu dữ liệu có khả năng chứa thông tin số hoặc chuỗi tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng, và nó được trả về bởi tất cả các hàm Các loại dữ liệu (subtype) mà Variant có thể biểu diễn được liệt kê trong bảng dưới đây.

Kiểu dữ liệu Diễn giải

Null Dữ liệu không hợp lệ

Boolean Giá trị logic True hoặc False

Byte Số nguyên từ 0 đến 255

Integer Số nguyên từ –32768 đến 32767

Currency Kiểu tiền tệ từ –922,337,203,685,477.5808 đến

922,337,203,685,477.5807 Long Kiểu số nguyên dài từ –2,147,483,648 đến 2,147,483.647

Single Kiểu số chính xác đơn

Double Kiểu số chính xác kép

Date (Time) Kiểu ngày từ 01/01/100 đến 31/12/9999

String Kiểu chuỗi, tối đa 2 tỉ ký tự

Error Chứa một số lỗi

Một biến là tên gọi dùng để tham chiếu đến một vùng nhớ, nơi lưu trữ thông tin của chương trình, và thông tin này có thể được thay đổi trong quá trình thực thi của script.

Ví dụ: có thể đặt một biến tên là ClickCount để đếm số lần người sử dụng click vào

- Vị trí của biến trong bộ nhớ không quan trọng, ta chỉ truy xuất đến nó thông qua tên mà thôi Trong VBScript biến luôn có kiểu là Variant

Khai báo biến: dùng phát biểu Dim, Public (cho biến toàn cục) hay Private (cho biến cục bộ)

Tên biến cần bắt đầu bằng một ký tự chữ và không được chứa dấu chấm Chiều dài tối đa của tên biến là 255 ký tự, và mỗi biến phải là duy nhất trong phạm vi mà nó được định nghĩa.

Tầm vực và thời gian sống của biến trong lập trình được chia thành hai loại: biến procedure-level và biến script-level, tương ứng với tầm vực local và script-level Thời gian sống của biến script-level kéo dài từ khi khai báo cho đến khi script kết thúc, trong khi biến local chỉ tồn tại từ lúc được khai báo cho đến khi procedure chứa nó kết thúc.

Trong VBScript, biến có thể là biến đơn hoặc biến dãy Khi bạn khai báo Dim A(10), VBScript sẽ tạo ra một dãy gồm 11 phần tử, vì chỉ số phần tử bắt đầu từ 0 Biến dãy có thể mở rộng tối đa đến 60 chiều, nhưng thường được sử dụng từ 2 đến 4 chiều Ngoài ra, kích thước của một dãy có thể được thay đổi trong thời gian chạy bằng cách sử dụng câu lệnh ReDim.

ReDim Preserve MyArray(30) „giữ lại các giá trị trong dãy cũ

- Hằng là một tên có nghĩa đại diện cho 1 số hay chuỗi và không thể thay đổi trong quá trình chạy Tạo một hằng bằng phát biểu Const

Ví dụ: Const MyString = “This is my string “

4.2.5 Các toán tử trong VBScript:

VBScript sử dụng nhiều loại toán tử, bao gồm toán tử số học, luận lý và so sánh Để xác định rõ thứ tự ưu tiên của các toán tử, bạn nên sử dụng dấu ngoặc ( ) Nếu không có dấu ngoặc, thứ tự ưu tiên sẽ được áp dụng theo quy tắc từ trên xuống dưới và từ trái sang phải.

- Luận lý: Not, And, Or, Xor, Eqv, Imp

Toán tử * và /, + và - có cùng độ ƣu tiên và đƣợc thực hiện từ trái sang phải

Toán tử And được sử dụng để kết nối hai biểu thức logic, trả về True khi cả hai biểu thức đều đúng, và False trong trường hợp ngược lại Bên cạnh đó, toán tử này cũng có thể được áp dụng để nối hai chuỗi.

IS So sánh hai biến tham chiếu đối tƣợng

MOD Phép chia lấy phần dƣ

NOT Phủ định giá trị biểu thức

Toán tử OR là một phép toán logic dùng để kết nối hai biểu thức Kết quả trả về là True nếu ít nhất một trong hai biểu thức có giá trị True; nếu không, kết quả sẽ là False.

Toán tử XOR là một phép toán logic dùng để kết nối hai biểu thức Nó sẽ trả về giá trị True khi cả hai biểu thức có cùng giá trị, tức là cả hai đều True hoặc cả hai đều False Ngược lại, nếu một trong hai biểu thức khác nhau, kết quả sẽ là False.

4.2.6 Câu lệnh và cấu trúc điều khiển chương trình

Call Gọi một hàm hoặc thủ tục con

Const Khai báo một giá trị hằng

Erase Giải phóng một mảng động

Exit Thoát khỏi một thủ tục hay câu lệnh điều kiện

Function Khai báo một hàm

Bắt buộc khai báo biến trước khi sử dụng

Public Khai báo các biến dùng chung

Randomize Khởi động bộ phát sinh số ngẫu nhiên

Redim Định nghĩa lại các biến mảng động

Rem Câu lệnh chú thích chương trình

Set Gán một đối tƣợng tham chiếu tới một biến hoặc một thuộc tính

Sub Khai báo thủ tục

- Cấu trúc điều khiển chương trình

Câu lệnh điều khiển IF:

Câu lệnh IF lồng nhau:

IF then < lệnh 1>

Else if < điều kiện 2> then

End if Cấu trúc chọn lựa Select Case:

Case danh sách giá trị

Cấu trúc lặp For … Next (lặp với số lần lặp xác định)

For counter = start To end Step stepsize Các câu lệnh

Exit For Các câu lệnh Next

Cấu trúc lặp For Each … Next

(lặp với từng phần thử thuộc nhóm)

For Each phần tử In nhóm

Cấu trúc lặp Do … Loop (Lặp khi điều kiện trả lại giá trị True)

Do While điều kiện Các câu lệnh Exit Do Loop

Do Until điều kiện Các câu lệnh Exit Do Loop

Các câu lệnh Exit Do Loop While Điều khiển

Do Các câu lệnh Exit Do Loop Until Điều khiển

VBScript cung cấp bốn đối tƣợng xây dựng sẵn

Dictionary Đối tượng lưu khoá và nội dung dữ liệu

Err Chứa các thông báo lỗi khi chạy kịch bản

FileSystemObject Cung cấp các truy xuất tới một hệ thống tập tin máy tính

TextStream Cung cấp truy xuất tập tin tuần tự

4.2.8 Phương thức và thuộc tính VBScript:

Add Thêm cặp khóa và nội dung tới đối tƣợng Dictionary

Clear Xóa tất cả các xác lập của đối tƣợng Err

Close Đóng một tập tin TextStream đang mở

CreateTextFile Tạo tên tập tin và trả lại một đối tƣợng TextStream

Exists Trả lại khóa đang tồn tại trong đối tƣợng Dictionary

Items Trả lại mảng chứa nội dung tất cả các mục trong

Keys Trả lại mảng chứa nội dung tất cả các khóa trong

OpenTextFile Mở tập tin và trả lại đối tƣợng TextStream

Raise Phát sinh một lỗi khi chạy chương trình

Read Đọc một số ký tự từ tập tin TextStream Đọc toàn bộ tập tin TextStream

Remove Gỡ bỏ một cặp khóa và nội dung khỏi đối tƣợng

RemoveAll Gỡ bỏ tất cả các khóa và nội dung trong Dictionary

Skip Nhảy qua một số ký tự khi đọc dữ liệu trong tập tin

SkipLine Nhảy tới dòng kế tiếp khi đọc dữ liệu trong tập tin

Write Ghi một chuỗi vào tập tin TextStream

WriteBlankLines Chèn một số dòng mới xác định tới tập tin TextStream

WriteLine Ghi một chuỗi xác định vào một dòng mới trong tập tin

AtEndOffLine Con trỏ tập tin có đang ở dòng cuối tập tin TextStream hay không

AtEndOffStream Con trỏ tập tin có đang ở cuối tập tin TextStream hay không

Column Số cột vị trí của ký tự trong tập tin TextStream

CompareMode Chế độ so sánh chuỗi khóa trong đối tƣợng Dictionary

Count Số mục trong đối tƣợng Dictionary

Description Chuỗi thông báo lỗi

HelpContext Số ID của một đề mục trong tập tin trợ giúp

HelpFile Đường dẫn tới một tập tin trợ giúp

Item Nội dung ứng với khóa đƣợc xác định trong Dictionary

Key Đặt một khóa trong đối tƣợng Dictionary

Line Cho biết dòng hiện hành trong tập tin TextStream

Number Giá trị số xác định lỗi

Source Tên đối tƣợng gây ra lỗi.

QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỚI ASP

- ADO (ActiveX Data Object) là một tập hợp các đối tƣợng cho phép nhà lập trình ASP kết nối với cơ sở dữ liệu

ADO là một công nghệ kết hợp giữa DAO (Data Access Object) và RDO (Remote Data Object), thường được sử dụng trong các công cụ phát triển ứng dụng như Visual Basic.

ADO, which stands for ActiveX Data Objects, is a component of OLEDB (Object Linking and Embedding for Databases) that provides a modern approach to accessing and manipulating data It enables the rapid creation of data recordsets for efficient data retrieval.

4.3.2 Các đối tƣợng trong ADO

Để truy xuất dữ liệu, cần mở kết nối đến nguồn dữ liệu với các thông tin bổ sung như tên đăng nhập, mật khẩu và tên máy chủ Những thông tin này thường được lưu trữ trong một chuỗi gọi là chuỗi kết nối.

Để kết nối và truy xuất dữ liệu, không nhất thiết phải tạo đối tượng Connection, vì các đối tượng như Recordset và Record cũng cho phép mở kết nối trực tiếp Tuy nhiên, việc sử dụng đối tượng Connection giúp tách biệt thao tác kết nối và truy cập dữ liệu, đồng thời cung cấp các chức năng bổ sung như thực thi các câu lệnh SQL để tác động đến dữ liệu (INSERT, UPDATE, DELETE…).

Đối tượng Connection cung cấp phương thức Open, cho phép mở kết nối với cơ sở dữ liệu Sau khi khởi tạo một instance cho đối tượng Connection, người dùng có thể thiết lập kết nối với nguồn dữ liệu để truy xuất thông tin cần thiết.

Cú pháp: dataConn.Open ConnectionString, UserID, Password

ConnectionString là chuỗi định nghĩa tên của Data Source (DNS) được khai báo trong ODBC, trong khi UserID và Password được sử dụng để mở Data Source Phương thức Execute cho phép thực hiện một câu lệnh SQL, tác động trực tiếp lên Data Source.

Set rs = dataConn.Execute (CommandText, RecordAffected, Options)

Trong lập trình ASP, các giá trị thường được gán cho tên (danh hiệu) và hằng, được lưu trữ trong các file include Đặc biệt, sau khi xử lý xong dữ liệu trên Data Source, cần phải đóng các kết nối đã mở trước khi kết thúc trang, điều này được thực hiện thông qua phương thức Close.

Nếu chương trình không thực hiện việc quản lý kết nối, ASP sẽ tự động đóng các kết nối đã mở khi người dùng rời khỏi trang Khi tạo instance và mở kết nối trong các thủ tục Application hoặc Session_OnStart, việc đóng các kết nối này sẽ được thực hiện trong thủ tục OnEnd Để bắt đầu một giao dịch mới, sử dụng lệnh BeginTrans.

Cú pháp: intTransactionLevel = dataConn.BeginTrans ۰ CommitTrans: Lưu các thay đổi trong giao dịch vào cơ sở dữ liệu

Cú pháp: dataConn.CommitTrans ۰ RollbackTrans: Bỏ qua các thay đổi trong giao dịch

- Các thuộc tính của đối tƣợng Connection: ۰ ConnectionTimeout: Xác định thời gian đợi kết nối trước khi trả lại thông báo lỗi, mặc định là 15 giây

Khi thực hiện truy vấn, ASP có thể trả về một tập hợp các mẩu tin mà từ đó có thể sử dụng vòng lặp để hiển thị dữ liệu trên trang web Đối tượng Recordset không chỉ cho phép lọc dữ liệu từ tập hợp mẩu tin mà còn cho phép truy xuất từng trường cụ thể thông qua đối tượng Field hoặc danh sách các trường thông qua đối tượng Fields.

- Các phương thức của đối tượng Recordset: ۰ AddNew: Là phương thức dùng để thêm mẩu tin mới với các giá trị xác định

Cú pháp: rs.AddNew Fields, Values ۰ Close: Đóng lại đối tƣợng Recordset và các đối tƣợng con của nó ۰ Delete: Xóa đi mẩu tin hiện hành trong Recordset

Cú pháp: rs.Delete recordAffected ۰ Move: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới số mẩu tin xác định

Cú pháp: rs.Move NumRecs, start ۰ MoveFirst: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành về mẩu tin đầu tiên trong tập mẩu tin

Cú pháp: rs.MoveFirst ۰ MoveNext: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới mẩu tin kế tiếp trong tập mẩu tin

Cú pháp: rs.MoveNext ۰ MoveLast: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành về mẩu tin cuối cùng trong tập mẩu tin

Cú pháp: rs.MoveLast ۰ NextRecordset: Di chuyển tới tập mẩu tin kế tiếp

Cú pháp: set newRs = oldrs.NextRecordset (recordsAffected) ۰ Open: Mở một Record mới, sau khi mở xong thì con trỏ nằm ở Record đầu tiên trong Recordset

Cú pháp: rs.Open (Source, ActiveConnection, CursorType, LockType, Options) ۰ Requery: Truy xuất lại cơ sở dữ liệu và cập nhật tập mẩu tin

Cú pháp: rs.Requery ۰ Update: Cập nhật mẩu tin hiện hành

Cú pháp: rs.Update fields, values ۰ UpdateBatch: Viết gói mẩu tin đƣợc cập nhật lên đĩa

Cú pháp: rs.UpdateBatch recordsAffected ۰ CancelUpdate: Huỷ mẩu tin đang cập nhật

Cú pháp: rs.CancelUpdate ۰ Supports: Xác định chức năng tập mẩu tin hỗ trợ

Cú pháp: set bool = rs.Supports (cursorOption)

The Recordset object has several important properties: AbsolutePage determines the page to which the current record pointer will move; BOF (Begin Of File) is True if the current pointer is at the start of the record set; EOF (End Of File) is True if the pointer is at the end of the record set; RecordCount returns the total number of records in the set; Source specifies the origin of the records, such as an SQL statement, table, or stored procedure; Status indicates the current state of the record set; PageSize defines the number of records per page; and LockType identifies the type of lock applied to the record set when opened.

+ adLockReadOnly: Tập mẩu tin chỉ đọc

+ adLockPessimistic: Khóa mẩu tin khi nó trở thành mẩu tin hiện hành

+ adLockOptimistic: Khóa mẩu tin khi gọi phương thức Update

+ adLockBatchOptimistic: Khóa gói các mẩu tin khi gọi phương thức BatchUpdate

Lệnh Command trong SQL cho phép truyền tham số vào các câu lệnh thực thi, với khả năng nhận giá trị trả về sau khi thực hiện Nó có thể được sử dụng để thực thi các câu lệnh SQL không cần kết quả như INSERT, DELETE, UPDATE, và các Stored Procedure, hoặc để thực hiện các lệnh trả về tập mẩu tin như SELECT.

Các thuộc tính của đối tượng Command bao gồm: ActiveConnection, xác định đối tượng Connection sử dụng cho Command; CommandText, là tên bảng, thủ tục lưu trữ hoặc câu lệnh SQL cần thực thi; CommandTimeout, thời gian chờ lệnh thực thi trước khi dừng, mặc định là 30 giây; và CommandType, xác định loại lệnh trong CommandText.

+ adStoreProc: Thủ tục lưu trữ

+ adCmdUnknown: Kiểu lệnh chƣa biết

- Các phương thức của đối tượng Command: ۰ CreateParameter: Dùng để tạo một đối tƣợng tham số mới cho tập hợp Parameter

Cú pháp: Set paramObj = dataCmd.CreateParameter (Name, [Type,

Direction: Xác định tham số input, output hoặc cả hai

Size: Kích thước tối đa của tham số (tính bằng byte)

Value: Giá trị tham số ۰ Execute: Thi hành lệnh trong thuộc tính CommandText

Cú pháp: Set dataRS = dataCmd.Execute ([ RecordsAffected,

RecordsAffected: Số mẩu tin chịu tác động bởi lệnh

Parameters: Mảng các tham số đƣợc gửi cùng với lệnh

Options: Xác định loại lệnh tìm thấy trong CommandText

- Đối tƣợng và tập hợp Fields:

- Trình bày một cột dữ liệu với kiểu dữ liệu chung

Các thuộc tính của Fields bao gồm: ActualSize, chỉ chiều dài thực sự của giá trị trong Field; Attributes, xác định các thuộc tính của Field; DefinedSize, kích thước đã định nghĩa cho Field; Name, trả lại tên Field; OriginalValue, giá trị của Field trước khi được cập nhật; Type, kiểu dữ liệu của Field; UnderlyingValue, giá trị Field trong cơ sở dữ liệu; và Value, xác định giá trị của Field.

- Đối tƣợng và tập hợp Errors:

- Chứa các chi tiết về lỗi truy xuất dữ liệu liên quan với một toán tử đơn liên quan ADO

Các thuộc tính của lỗi bao gồm: mô tả ngắn gọn về lỗi phát sinh từ trình cung cấp hoặc ADO, số nhận dạng duy nhất cho lỗi đó, nguồn gốc xác định đối tượng hoặc ứng dụng gây ra lỗi, và mã lỗi ANSI SQL được trả lại dưới dạng SQLState.

- Đối tƣợng và tập hợp Parameters:

- Trình bày tham số hay đối số đƣợc kết hợp với một đối tƣợng Command dựa ۰ Attributes: Xác định kiểu dữ liệu tham số chấp nhận đƣợc

+ adParamSigned: Tham số có nhận giá trị dấu hay không

+ adParamNullable: Tham số có nhận giá trị Null hay không

+ adParamLong: Tham số có nhận giá trị Long ۰ Direction: Xác định hướng truy xuất tham số

+ adParamInputOutput: Cả nhận lẫn xuất

adParamReturnValue là một tham số quan trọng trong lập trình, bao gồm các thành phần chính: Tên (Name) để xác định tham số, Kích thước (Size) để chỉ định số byte tối đa mà tham số có thể nhận, Kiểu (Type) để xác định loại dữ liệu của tham số, và Giá trị (Value) để lưu trữ giá trị của tham số.

- Các phương thức của Parameters: ۰ Append: Thêm đối tƣợng Parameter mới vào tập hợp Parameters của đối tƣợng Command

Cú pháp: dataCmd.Append ParamObj ۰ Delete: Xóa tham số khỏi tập hợp Parameters

Cú pháp: dataCmd.Delete Index

- Giới thiệu đặc tính động của đối tƣợng ADO do nhà cung cấp định nghĩa

SQL SERVER

SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, trong đó dữ liệu được tổ chức thành các bảng Các bảng này nhóm dữ liệu theo cùng chủ đề và bao gồm các cột và hàng thông tin Khi có yêu cầu, Database Engine sẽ thiết lập mối quan hệ giữa các bảng này.

Loại Kiểu dữ liệu Chú giải

String char(n), varchar Lưu trữ các chuỗi ký tự

Binary binary(n), Lưu trữ thông tin nhị phân trong

Lưu trữ các giá trị nguyên

Numeric float, real Lưu trữ các số gần đúng

Exact Numeric decimal, numeric Lưu trữ các số chính xác

Special bit, text, image Lưu trữ bit, văn bản nhiều hơn 8000 bytes, hay dữ liệu ảnh Date and time datetime, smalldatetime

Lưu trữ ngày và giờ

Lưu trữ các giá trị tiền tệ

Auto-incrementing datatypes dentity, timestamp

Lưu trữ các giá trị cho phép sẽ tăng tự động hay đƣợc gán trị bởi SQL server

Synonyms Kiểu dữ liệu ANSI thành kiểu dữ liệu SQL server User-defined Tạo kiểu dữ liệu riêng để lưu trữ thông tin

4.4.3 Truy xuất dữ liệu bằng truy vấn:

- Dùng để truy vấn các hàng và cột của bảng trong cơ sở dữ liệu

- Có 3 thành phần trong câu lệnh SELECT: SELECT, FORM và WHERE

- Cú pháp câu lệnh SELECT đơn giản:

-Phần SELECT xác định cột muốn khôi phục, phần FORM xác định bảng có cột đƣợc khôi phục và phần WHERE giới hạn hàng đƣợc khôi phục

- Cú pháp đầy đủ của câu lệnh SELECT là:

[ GROUP BY [ALL] group_by_expression [,…n]

[HAVING ] [ORDER BY {column_name [ASC | DESC ]} […n] ]

Mệnh đề GROUP BY trong SQL dùng để nhóm dữ liệu theo các điều kiện trong mệnh đề WHERE, giúp trả về các dòng duy nhất Trong khi đó, mệnh đề GROUP BY ALL sẽ trả về tất cả các nhóm, kể cả những nhóm không thỏa mãn điều kiện trong mệnh đề WHERE.

Mệnh đề HAVING đặt tiêu chuẩn xác định những dòng nào đƣợc trả ra bởi mệnh đề GROUP BY

Các mệnh đề GROUP BY và HAVING phải tuân thủ các yêu cầu nhất định để đáp ứng tiêu chuẩn ANSI, trong đó có yêu cầu về mệnh đề GROUP.

Khi sử dụng BY, tất cả các cột không được kết hợp phải có mặt trong danh sách cột của câu lệnh SELECT Ngoài ra, các cột tiêu chuẩn trong mệnh đề HAVING chỉ được phép trả về một giá trị duy nhất.

Mệnh đề ORDER BY dùng để sắp xếp dữ liệu, mệnh đề này không dùng ở cột có kiểu dữ liệu text (văn bản) hoặc image (hình ảnh)

Mệnh đề COMPUTE trả về những dòng chi tiết và dòng tổng số

- Dùng để thêm một hàng vào một bảng tại một thời điểm

VALUES {select_statement | execute_statement}

- Dùng để thay đổi giá trị của các cột trong hàng

Mệnh đề SET cho chỉ định những cột đƣợc cập nhật

- Cho phép xóa một hay nhiều hàng dữ liệu từ một bảng

4.5.1- MỘT SỐ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH

4.5.2- Giao diên chính của Website

4.5.3- Trang đăng nhập hệ thống Website

Bộ môn sẽ cung cấp cho mỗi sinh viên và giáo viên một tài khoản để đăng nhập vào hệ thống Sau khi đăng nhập, hệ thống sẽ tự động chuyển hướng đến trang cá nhân của người dùng.

4.5.4- Trang quản lý của hệ thống Website

- Trang bổ xung các quyền và cấp Accounts

4.5.5- Trang bổ xung giáo viên theo dõi

4.5.6- Trang bổ xung quyết định thực tập

4.5.7- Thống kê danh sách các quyền(Thống kê theo từng ngành)

4.5.8-Thống kê danh sách quyết định thực tập

4.5.9-Thống kê danh sách sinh viên đăng ký thực tập.(Thống kê theo từng ngành)

4.5.10-Thống kê danh sách giáo viên theo dõi.(Thống kê theo từng ngành).

4.5.11-Thống kê danh sách sinh viên chƣa có đi thực tập.(Thống kê theo từng ngành)

4.5.12-Thống kê danh sách sinh viên đƣợc đi thực tập.(Thống kê theo từng ngành)

4.5.12-Trang thông tin sinh viên

- Sau khi sinh viên có Accounts đăng nhập vào hệ thống Website Sinh viên đăng ký thông tin sinh viên trên Website

- Trang đăng ký thông tin trên Website

4.5.13- Trang viết nhật ký sinh viên

4.5.14-Trang thông tin giáo viên nhận xét.

Ngày đăng: 05/08/2021, 22:08

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w