1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH thương mại đông á

112 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty TNHH Thương Mại Đông Á
Tác giả Hoàng Thị Minh
Người hướng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Phương
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán - Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2012
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 1,38 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN (13)
    • 1.1: Tổng quan về vốn bằng tiền (13)
      • 1.1.1: Khái niệm, nội dung vốn bằng tiền (0)
      • 1.1.2: Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền (14)
      • 1.1.3: Ý nghĩa nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền (0)
      • 1.1.4: Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền (14)
    • 1.2: Nội dung tổ chức kế toán vốn bằng tiền (16)
      • 1.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ (16)
        • 1.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ (16)
        • 1.2.1.2: Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng (18)
        • 1.2.1.3: Tài khoản sử dụng (18)
        • 1.2.1.4: Phương pháp hạch toán tiền mặt (21)
      • 1.2.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng (24)
        • 1.2.2.1: Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng (25)
        • 1.2.2.2: Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng (0)
        • 1.2.2.3: Tài khoản sử dụng (26)
        • 1.2.2.4: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng (0)
      • 1.2.3: Kế toán tiền đang chuyển (0)
        • 1.2.3.3: Tài khoản sử dụng (30)
        • 1.2.3.4: Phương pháp hạch toán tiền đang chuyển (0)
    • 1.3: Các hình thức ghi sổ kế toán (32)
      • 1.3.1: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (0)
      • 1.3.2: Hình thức kế toán Nhật ký chung (0)
      • 1.3.3: Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái (0)
      • 1.3.4: Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ (0)
      • 1.3.5: Hình thức kế toán máy (38)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á (40)
    • 2.1: Khái quát chung về công ty (40)
      • 2.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển công ty (0)
      • 2.1.2: Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty (42)
      • 2.1.3: Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty (42)
      • 2.1.4: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty (44)
        • 2.1.4.1: Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty (44)
        • 2.1.4.2: Hình thức kế toán,chính sách,chế độ kế toán áp dụng tại công ty (46)
    • 2.2: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thương Mại Đông Á (48)
      • 2.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty (48)
        • 2.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ tại công ty (48)
        • 2.2.1.2: Chứng từ kế toán sử dụng (48)
        • 2.2.1.3: Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng (49)
        • 2.2.1.4: Phương pháp hạch toán tiền mặt tại công ty (50)
      • 2.2.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty (70)
        • 2.2.2.1: Quy định kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty (70)
        • 2.2.2.2: Chứng từ kế toán sử dụng (70)
        • 2.2.2.3: Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng (70)
  • KẾT LUẬN (111)

Nội dung

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

Tổng quan về vốn bằng tiền

1.1.1 Khái niệm, nội dung kế toán vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền là một phần quan trọng của vốn sản xuất kinh doanh, thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp, chủ yếu hình thành từ quá trình bán hàng và quan hệ thanh toán, tồn tại dưới hình thức tiền tệ Với tính linh hoạt cao và khả năng thanh toán tức thời, vốn bằng tiền đứng đầu trong hệ thống tài khoản (nhóm tài khoản 11) Vốn bằng tiền bao gồm các yếu tố chính như

- Tiền gửi Ngân hàng (TK112)

* Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành:

- Tiền Việt Nam: Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam phát hành và được sử dụng là phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

- Ngoại tệ: Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam phát hành và cho phép lưu hành chính thức các đồng tiền như đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông (HKD) và đồng euro (EUR) trên thị trường.

Vàng bạc, kim khí quý và đá quý được coi là tiền thực chất, nhưng thường được lưu trữ chủ yếu để đảm bảo an toàn hoặc phục vụ cho những mục đích đặc biệt, không phải chủ yếu để sử dụng trong các giao dịch kinh doanh.

* Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:

Tiền tại quỹ bao gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý và ngân phiếu, tất cả đều được lưu giữ tại két của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động tài chính.

Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý và đá quý mà doanh nghiệp gửi vào tài khoản tại ngân hàng.

Tiền đang chuyển là tiền đang trong quá trình thực hiện chức năng thanh toán hoặc đang di chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác.

1.1.2 Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền là tài sản đặc biệt và là vật ngang giá chung, vì vậy việc quản lý loại tài sản này dễ dẫn đến tham ô và lãng phí Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, cần đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu cần thiết.

- Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ gốc hợp lệ

- Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền, với vai trò công cụ quản lý kinh tế, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

Để đảm bảo an toàn cho tài chính, việc phản ánh chính xác và kịp thời các khoản thu chi cùng tình hình từng loại vốn bằng tiền là rất quan trọng Cần kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt các loại vốn này nhằm phát hiện và ngăn chặn các hiện tượng tham ô cũng như lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.

Giám sát chặt chẽ việc thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền là rất quan trọng, nhằm đảm bảo việc tuân thủ nghiêm ngặt chế độ quản lý vốn Điều này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.

1.1.4 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền

Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các qu y tắc, các chế độ quản lý và lưu thông tiền tệ hiện hành Cụ thể:

Hạch toán vốn bằng tiền cần sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất, cụ thể là đồng Việt Nam, trừ những trường hợp được phép áp dụng đơn vị tiền tệ khác.

Doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng cần quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Tỷ giá này có thể là tỷ giá hối đoái thực tế hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh, nhằm đảm bảo ghi sổ kế toán chính xác.

Khi mua ngoại tệ để nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc thanh toán công nợ bằng đồng Việt Nam, số ngoại tệ này sẽ được quy đổi sang đồng Việt Nam theo giá mua hoặc tỷ giá thanh toán Các tài khoản liên quan bao gồm TK 1112.

1122 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ sách TK

1112, hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, thực tế đích danh

Các nhóm tài khoản có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ cần quy đổi sang đồng Việt Nam và hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ tại tài khoản 007 Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái, cần phản ánh trên các tài khoản doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong giai đoạn sản xuất kinh doanh, hoặc vào tài khoản 413 nếu phát sinh trong giai đoạn xây dựng cơ bản trước hoạt động Cuối kỳ, các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

Đối với vàng bạc, kim khí quý và đá quý, cần theo dõi số lượng, trọng lượng và quy cách phẩm chất của từng loại Giá trị của chúng được xác định theo giá thực tế, bao gồm giá hóa đơn hoặc giá thanh toán Khi tính giá xuất cho vàng, bạc, kim khí quý và đá quý, có thể áp dụng một trong bốn phương pháp tính giá hàng tồn kho Lưu ý rằng, vàng bạc và kim khí quý không được sử dụng cho mục đích kinh doanh vàng bạc.

Nội dung tổ chức kế toán vốn bằng tiền

1.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ Để hạch toán chính xác tiền mặt thì tiền mặt của doanh nghiệp phải đƣợc tập trung tại quỹ, mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện Thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay Trong trường hợp cần thiết thì phải làm thủ tục ủy quyền cho người làm thay và phải được sự đồng ý của Giám đốc

Thủ quỹ cần thường xuyên kiểm tra quỹ để đảm bảo số tiền mặt tồn quỹ khớp với số dư trên sổ quỹ Mỗi ngày, sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ phải ghi chép vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ để nộp cho kế toán.

Hàng ngày, kế toán quỹ nhận báo cáo và chứng từ gốc từ thủ quỹ, sau đó tiến hành đối chiếu và kiểm tra số liệu trên sổ quỹ Sau khi hoàn tất kiểm tra, kế toán thực hiện định khoản và ghi chép vào sổ tổng hợp tài khoản quỹ tiền mặt.

Tiền mặt tại quỹ là số vốn bằng tiền do thủ quỹ quản lý, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý và kim khí quý.

1.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ

Kế toán tiền mặt cần tuân theo những nguyên tắc sau:

Chi tiết về TK 111 “Tiền mặt” phản ánh số tiền mặt và ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng mà không qua quỹ tiền mặt của đơn vị, khoản này sẽ không được ghi vào bên nợ của TK.

111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên nợ TK 113 “Tiền đang chuyển” doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của đơn vị

Khi thực hiện việc nhập và xuất quỹ tiền mặt, cần có phiếu thu và phiếu chi cùng với đầy đủ chữ ký của người nhận, người giao và người có thẩm quyền cho phép Điều này phải tuân thủ quy định của chế độ chứng từ kế toán Trong một số trường hợp đặc biệt, cần kèm theo lệnh nhập hoặc xuất quỹ.

Kế toán tiền mặt có trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện việc ghi chép hàng ngày và liên tục các khoản thu, chi, nhập và xuất quỹ, bao gồm cả ngoại tệ, đồng thời tính toán số dư quỹ tại mọi thời điểm.

Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý việc nhập và xuất quỹ tiền mặt, đồng thời thực hiện kiểm kê số tồn quỹ hàng ngày Họ cần đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt Trong trường hợp phát hiện chênh lệch, thủ quỹ phải tiến hành kiểm tra để xác định nguyên nhân và đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.

Mỗi doanh nghiệp cần duy trì một lượng tiền mặt nhất định trong quỹ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng ngày Số tiền dư thừa còn lại thường được gửi vào ngân hàng, kho bạc hoặc công ty tài chính để tối ưu hóa lợi nhuận.

Doanh nghiệp có ngoại tệ trong quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc thanh toán nợ bằng đồng Việt Nam có thể quy đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán.

TK 1112 và TK 1122 được quy đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá ghi trong sổ kế toán, áp dụng các phương pháp như bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, hoặc theo phương pháp thực tế đích danh cho những hàng hóa đặc biệt.

Vàng bạc, kim khí quý và đá quý chỉ được phản ánh trong tài khoản vốn bằng tiền đối với các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh các mặt hàng này Đối với doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý và đá quý, việc nhập quỹ tiền mặt sẽ được hạch toán như hàng tồn kho, trong khi khi sử dụng để thanh toán sẽ được hạch toán như ngoại tệ.

Thủ quỹ ghi chép, lập báo cáo quỹ và gửi kèm chứng từ gốc cho kế toán Cần kiểm kê số tồn quỹ thực tế để đối chiếu với sổ kế toán; nếu có sai lệch, thủ quỹ và kế toán cần phối hợp tìm ra nguyên nhân.

1.2.1.2: Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng

- Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)

- Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)

- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 - TT)

- Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 - TT)

- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 - TT)

- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 - TT)

- Bảng kê vàng bạc, kim khí, đá quý (Mẫu số 07 - TT)

- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) (Mẫu số 08a - TT)

- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá quý) (Mẫu số 08b - TT)

- Bảng kê chi tiền (Mẫu số 09 - TT)

- Các sổ kế toán tổng hợp (tuỳ theo hình thức kế toán)

Phiếu thu và phiếu chi được kế toán lập từ 2 đến 3 liên, sử dụng giấy than để ghi một lần Sau khi điền đầy đủ thông tin và ký tên, phiếu sẽ được chuyển cho kế toán trưởng duyệt, và đối với phiếu chi, cần sự phê duyệt của thủ trưởng đơn vị Thủ quỹ sẽ giữ lại một liên để ghi số, một liên giao cho người nộp hoặc nhận tiền, và một liên lưu tại nơi lập phiếu Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu, phiếu chi sẽ được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.

1.2.1.3: Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng TK 111 - Tiền mặt Tài

Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý của doanh nghiệp

Kết cấu TK 111 nhƣ sau:

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại tệ)

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại tệ)

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt

Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp hai :

- TK 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt

TK 1112 - Ngoại tệ phản ánh tình hình thu chi, biến động tỷ giá và số dư quỹ ngoại tệ, quỹ tiền mặt được quy đổi sang đồng Việt Nam.

- TK 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập xuất quỹ, tồn quỹ

1.2.1.4: Phương pháp hạch toán tiền mặt

1.2.1.4.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ là Việt Nam đồng

Kế toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền mặt bằng tiền VND

Rút tiền gửi Ngân hàng Gửi tiền mặt nhập quỹ tiền mặt vào Ngân hàng

Thu hồi các Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn khoản đầu tƣ bằng tiền mặt bằng tiền mặt

Thu hồi các khoản nợ Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ phải thu bằng tiền mặt

Thu hồi các khoản ký cƣợc Mua vật tƣ, hàng hóa, cc, ký quỹ bằng tiền mặt …TSCĐ bằng tiền mặt

Vay ngắn hạn, Thuế GTGT đƣợc KT vay dài hạn

Nhận vốn góp, vốn cấp Chi phí phát sinh bằng tiền mặt bằng tiền mặt

Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ khác bằng tiền mặt bằng tiền mặt

Thuế GTGT phải nộp kiểm kê thiếu quỹ tiền mặt

Các hình thức ghi sổ kế toán

Hình thức ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp bao gồm số lượng mẫu sổ, kết cấu từng loại sổ, trình tự và phương pháp ghi chép cho từng loại sổ Ngoài ra, cần lưu ý mối quan hệ giữa các loại sổ kế toán với nhau và mối liên hệ giữa sổ kế toán và báo cáo kế toán.

Việc lựa chọn nội dung và hình thức ghi sổ kế toán cho phù hợp với doanh nghiệp phụ thuộc vào một số điều kiện sau:

Các doanh nghiệp có những đặc điểm riêng biệt trong từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh, với tính chất phức tạp của hoạt động tài chính Quy mô doanh nghiệp, từ lớn đến nhỏ, cũng ảnh hưởng đến cách thức quản lý và vận hành Hơn nữa, khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, dù nhiều hay ít, sẽ tác động trực tiếp đến hiệu quả tài chính và chiến lược phát triển của doanh nghiệp.

- Yêu cầu của công tác quản lý, trình độ của cán bộ quản lý

- Trình độ nghiệp vụ và năng lực công tác của nhân viên kế toán

- Điều kiện và phương tiện vật chất phục vụ cho công tác kế toán

Hiện nay, theo chế độ quy định có 5 hình thức ghi sổ kế toán sau:

- Hình thức kế toán máy

1.3.1: Hình thức ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái

Chứng từ ghi sổ là tài liệu do kế toán lập dựa trên từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp của những chứng từ cùng loại, có nội dung kinh tế tương đồng.

Chứng từ ghi sổ cần được đánh số hiệu liên tục theo từng tháng hoặc cả năm, dựa trên thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ Mỗi chứng từ phải có chứng từ kế toán đính kèm và được kế toán trưởng phê duyệt trước khi thực hiện ghi sổ kế toán.

Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ thường được áp dụng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, dễ áp dụng kế toán máy

Sơ đồ 1.6 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu

Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết tài khoản 111,112,113

Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ tiền mặt,tiền ngoại tệ

Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản

Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,giấy báo có

Bảng cân đối số phát sinh

Phiếu thu, phiếu chi giấy báo nợ,giấy báo có

(Nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền)

Sổ chi tiết tài khoản 111, 112,

Bảng cân đối số phát sinh

111,112,113 Bảng tổng hợp chi tiết

1.3.2: Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh

Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung dễ áp dụng kế toán máy

Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng

1.3.3 Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký - sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký - sổ cái Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Sổ kế toán nhật ký sổ cái là hình thức phổ biến trong các doanh nghiệp nhỏ, có vốn dưới 1 tỷ đồng và sử dụng ít tài khoản kế toán Doanh nghiệp thường thực hiện công tác kế toán một cách thủ công.

Sơ đồ 1.8 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - sổ cái

Phiếu thu, phiếu chi giấy báo nợ,giấy báo có

Sổ quỹ tiền mặt, tiền ngoại tệ

Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết tài khoản

Sổ Nhật ký-sổ cái tài khoản

Bảng tổng hợp chi tiết

Khóa luận tốt nghiệp tại Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng nghiên cứu hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ, với đặc trưng cơ bản là tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các loại tài khoản Đồng thời, hình thức này còn phân tích các nghiệp vụ kinh tế theo các tài khoản đối ứng nợ, giúp quản lý tài chính hiệu quả hơn.

Kết hợp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa chúng theo nội dung kinh tế, tức là phân loại theo tài khoản, là một phương pháp quan trọng trong quản lý tài chính.

- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép

Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ có mẫu sổ rắc rối, cách thức ghi sổ phức tạp, khó để áp dụng kế toán máy

1.3.5 Hình thức kế toán máy Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chương trình Chương mềm trên máy vi tính Chương mềm kế toán đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán được quy định trên đây Chương mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy

Phiếu thu, phiếu chi giấy báo nợ, giấy báo có

Nhật ký chứng từ số 1, số 2

Sổ chi tiết tài khoản 111,112,113

Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy

Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Máy vi tính - Báo cáo tài chính

- Báo cáo ké toán quản trị

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

Khái quát chung về công ty

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thương Mại Đông Á

- Công ty TNHH thương mại Đông Á thành lập vào tháng 07 năm 2005

- Tên tiếng anh : DONG A TRADING COMPANY LIMITED

- Tên công ty viết tắt : DONG A TRADICO

- Địa chỉ trụ sở chính : Số 51A- Lương Khánh Thiện, phường Lương Khánh Thiện, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng

- Ngành nghề kinh doanh của công ty :

+ Kinh doanh thiết bị , phụ tùng, thiết bị cơ điện, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, hàng kim khí, nhựa

+ Kinh doanh buôn bán ô tô các loại…

- Vốn điều lệ : 4.800.000.000 ( bốn tỷ tám trăm triệu đồng )

Công ty TNHH Thương mại Đông Á là một doanh nghiệp độc lập với tư cách pháp nhân, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh Sau hơn 7 năm phát triển, công ty đã có những bước tiến đột phá về chất lượng và quy mô Để đáp ứng nhu cầu thị trường và khai thác tiềm năng, công ty không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh của mình.

Công ty TNHH Thương mại Đông Á được thành lập nhằm mục tiêu đạt hiệu quả cao trong sản xuất và kinh doanh, hoạt động dựa trên nguyên tắc dân chủ và công bằng.

Khóa luận tốt nghiệp tại Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tối ưu hóa lợi nhuận và đóng góp cho ngân sách Nhà nước theo quy định Mục tiêu là phát triển công ty một cách bền vững trong các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh.

Từ những ngày đầu thành lập, công ty đã xác định một chiến lược phát triển bền vững, tập trung vào lĩnh vực kinh doanh chính là buôn bán ô tô các loại.

Công ty chúng tôi không ngừng nỗ lực để trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại Hải Phòng Lãnh đạo và toàn thể nhân viên luôn phấn đấu trong hoạt động kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

* Những thuận lợi và khó khăn của đơn vị

Trong bối cảnh hội nhập hiện nay, công ty đang nắm bắt nhiều cơ hội để phát triển và cạnh tranh Sự quan tâm và hỗ trợ từ khách hàng ngày càng giúp công ty khẳng định vị thế của mình, với mục tiêu lợi nhuận cao nhất Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, làm việc kỷ luật và nhiệt tình đáp ứng nhu cầu kinh doanh Đặc biệt, công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chung, giúp bộ phận kế toán dễ dàng ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác tình hình thực tế trong kỳ kế toán.

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp không chỉ đối mặt với cơ hội mà còn phải vượt qua thách thức và cạnh tranh ngày càng gay gắt Để tồn tại và phát triển, công ty cần thường xuyên điều chỉnh phương thức bán hàng cho phù hợp với từng giai đoạn Gần đây, khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của nhiều công ty.

2.1.2: Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty

Lĩnh vực hoạt động Công ty TNHH Thương mại Đông Á là kinh doanh ô tô với đủ chủng loại, mẫu mã đa dạng chất lƣợng phong phú

Công ty nhập khẩu ô tô chủ yếu từ Nhật Bản (60%) và Hàn Quốc (30%), bên cạnh đó còn nhập khẩu từ Mỹ và Đài Loan (10%) Công ty thường xuyên ký kết hợp đồng kinh doanh với các khách hàng truyền thống ở miền Bắc như Hải Phòng, Hà Nội và Quảng Ninh.

Công ty luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, coi đây là nền tảng cho sự phát triển bền vững Chúng tôi cam kết đáp ứng nhanh chóng và kịp thời mọi nhu cầu của khách hàng, đảm bảo chất lượng trong mọi hoàn cảnh Nhờ vào chiến lược phát triển rõ ràng, công ty đã xây dựng được thương hiệu uy tín không chỉ trong thành phố mà còn trên toàn quốc.

2.1.3: Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Dựa trên thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nhằm đảm bảo hiệu quả và tuân thủ pháp luật, đồng thời phát huy vai trò của cán bộ công nhân viên.

- Công ty TNHH Thương mại Đông Á tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương Mại Đông Á :

Giám đốc là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm toàn diện về các hoạt động kinh doanh Ngoài việc uỷ quyền cho phó giám đốc, giám đốc còn trực tiếp chỉ huy và điều hành các phòng ban trong công ty.

Phó giám đốc kinh doanh đóng vai trò hỗ trợ giám đốc, quản lý phòng kinh doanh và chịu trách nhiệm lập kế hoạch cũng như quản lý nguồn hàng nhập và xuất của công ty.

Phòng Tổ chức Hành chính có nhiệm vụ tư vấn cho giám đốc về tình hình tiền lương, sắp xếp công việc và chế độ khen thưởng, đồng thời tổ chức đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên một cách hợp lý Phòng cũng đảm bảo mọi nhân viên trong công ty tuân thủ nghiêm chỉnh quy chế và hợp đồng lao động.

+ Phòng bảo vệ : Chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của công ty, thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy

Phó giám đố c kinh doanh

Phòng tổ chức hành chính đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý mua bán và các hoạt động liên quan, vì vậy phòng kinh doanh cần duy trì mối quan hệ thông tin chặt chẽ với phòng kế toán Mối quan hệ này bao gồm việc trao đổi thông tin về nhập - xuất, doanh thu, giá vốn và hàng tồn kho.

Chức năng của bộ phận tài chính là tư vấn cho giám đốc trong việc chỉ đạo và quản lý công tác tài chính, đồng thời cung cấp thông tin tài chính kịp thời Điều này giúp lãnh đạo điều chỉnh kế hoạch tài chính một cách hợp lý và hiệu quả.

Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thương Mại Đông Á

2.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty

2.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ tại công ty

Tiền mặt là chỉ số quan trọng phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ của công ty Thủ quỹ có trách nhiệm mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép liên tục và hàng ngày các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ, đồng thời tính toán số tồn quỹ tại mỗi thời điểm.

2.2.1.2: Chứng từ kế toán sử dụng

- Các chứng từ gốc liên quan

Phiếu thu và phiếu chi được tổ chức thành từng quyển, với số thứ tự và số phiếu liên tục để ngăn chặn gian lận và biển thủ công quỹ.

Phiếu thu đƣợc lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần):

* Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu

* Liên 2: Giao cho người nộp tiền ( đối với phiếu thu ) và người nhận tiền ( đối với phiếu chi )

* Liên 3: Kế toán dùng để ghi sổ và lưu cùng với chứng từ gốc

Sau khi hoàn tất việc ghi chép các thông tin trên phiếu thu và phiếu chi cùng với các chứng từ gốc liên quan, tài liệu sẽ được gửi đến giám đốc và kế toán trưởng để ký duyệt Sau khi được phê duyệt, phiếu sẽ được chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ để thực hiện việc nhập quỹ và xuất quỹ.

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ cần ghi rõ số tiền thực nhập bằng chữ vào phiếu thu trước khi ký tên và ghi rõ họ tên Đối với phiếu chi, người nhận tiền cũng phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên trên phiếu chi.

Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu và phiếu chi cùng với chứng từ gốc sẽ được chuyển cho kế toán để ghi sổ Đối với các phiếu thu, phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp, cần phải có dấu đóng xác nhận.

2.2.1.3: Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng

- Các tài khoản khác liên quan

* Sổ sách kế toán sử dụng

- Và các sổ Cái các TK khác có liên quan

SơSơ đồđồ 22 44:: QUQUY YTRTRÌÌNNH HHẠHẠCCHH TTOOÁÁNN TTIIỀNỀN MẶMẶTT TTẠẠI I QQUUỸỸ CCỦAỦA CCÔÔNNGG

TYTY TNTNHHH HTHTHƯƯƠƠNGNG MẠMẠI I ĐĐÔNÔNG GÁ Á

Ghi cuối năm Đối chiếu, kiểm tra

Bảng cân đối số phát sinh

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

- Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi, kế toán vào sổ Nhật ký chung

Dựa trên số liệu từ nhật ký chung kế toán, các nghiệp vụ được ghi nhận vào sổ cái tài khoản 111, đồng thời các phiếu thu và phiếu chi sẽ được phản ánh trong Sổ quỹ tiền mặt.

- Cuối năm từ sổ cái tài khoản 111 kế toán lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính

Ví dụ: Một số nghiệp vụ làm tăng tiền mặt của công ty trong tháng 1 năm

Ngày 05/01/2011 : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Tổng số tiền 214.000.000

Ngày 10/01/2011 : Thu tiền bán xe Kiamorning slx Tổng số tiền : 221.000.000

Ví dụ: Một số nghiệp vụ làm giảm tiền mặt của công ty trong tháng 1 năm 2011

Ngày 07/01/2011 : Nộp phí D/O, phí vệ sinh, phí tắc nghẽn Tổng số tiền là: 2.541.500

Ngày 07/01/2011 : Nộp phí lưu bãi Tổng số tiền : 2.123.600

Ngày 07/01/2011 : Nộp phí bốc dỡ Tổng số tiền : 1.221.000

Ngày 08/01/2011 : Nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB Tổng số tiền : 299.479.925

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Kính gửi : Công ty TNHH Thương mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lương Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng

Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau :

Số tài khoản ghi có : 0031001178331

Số tiền bằng chữ: [ - ] Hai trăm mười bốn triệu đồng chẵn

GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT

Công ty TNHH Thương Mại Đông Á Đ/c: 51A Lương Khánh Thiện

Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01

Họ và tên người nộp tiền : Hoàng Quốc Hoàn Địa chỉ:

Lí do nộp: rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt

Số tiền : 214.000.000 (viết bằng chữ ):Hai trăm mười bốn triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng, Người nộp tiền, Người lập phiếu và Thủ quỹ đã ký tên xác nhận việc nhận đủ số tiền là hai trăm mười bốn triệu đồng chẵn.

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Ký hiệu: AA/11P Số: 0089409 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Đông á Địa chỉ: 51A Lương Khánh Thiện - Ngô Quyền - Hải Phòng

Số TK: Điện thoại: MS: 0200639795

Họ tên người mua hàng: Đặng Như Minh

Tên đơn vị : Địa chỉ: 1/84 Phan Đình Phùng – Hạ Lý – Hồng Bàng – Hải Phòng

Hình thức thanh toán : TM MST:

T Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Xe ô tô con loại 5 chỗ hiệu

Nước sản xuất : Hàn quốc

Màu bạc, đã qua sử dụng

Cộng tiền hàng 200.909.091 Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT : 20.090.909 Tổng cộng tiền thanh toán : 221.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn

Người bán hàng (Ký,họ tên)

Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên ,đóng dấu) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập , giao nhận hóa đơn)

Công ty TNHH Thương Mại Đông Á Đ/c: 51A Lương Khánh Thiện

Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Ngày 10 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01

Họ và tên người nộp tiền : Đặng Như Minh Địa chỉ: 1/84 Phan Đình Phùng – Hạ Lý – Hồng Bàng - Hải Phòng

Lí do nộp: mua xe

Số tiền : 221.000.000 (viết bằng chữ ): Hai trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng, Người nộp tiền, Người lập phiếu và Thủ quỹ đã ký xác nhận rằng đã nhận đủ số tiền là hai trăm hai mươi một triệu đồng chẵn.

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Số : 0056163 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dịch vụ Tiên Phong

Mã số thuế: 0200274174 Địa chỉ : Số 3 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại :

Họ tên người mua hàng :

Tên đơn vị : Công ty TNHH Thương mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lương Khánh Thiện – Ngô Quyền - Hải Phòng

Hình thức thanh toán: TM MS: 0200639795

STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 254.150

Tổng cộng tiền thanh toán : 2.795.650

Số tiền viết bằng chữ : Hai triệu bẩy trăm chín mươi lăm nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn

Người bán hàng (Ký,họ tên)

Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên ,đóng dấu) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)

Công ty TNHH Thương Mại Đông Á Đ/c: 51A Lương Khánh Thiện

Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01

Họ và tên người nộp tiền : Công ty TNHH DV Tiên Phong Địa chỉ : Số 3 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng

Lí do nộp: Trả tiền phí D/O, phí vệ sinh, tắc nghẽn

Số tiền : 2.795.650 (viết bằng chữ ): Hai triệu bẩy trăm chín mươi lăm nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng xác nhận việc nhận tiền từ Thủ quỹ, với chữ ký rõ họ tên của từng bên Số tiền đã nhận là hai triệu bảy trăm chín mươi lăm nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn.

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

CN CÔNG TY CONTAINER VN Mẫu số:

XÍ NGHIỆP CẢNG VICONSHIP Ký hiệu:AA/11P

Số 1 Ngô Quyền,Q.Hải An,Hải Phòng (Serial No.)

Khách hàng:Cty TNHH THUONG

Customer’s tax code Địa chỉ:51A LUONG KHANH THIEN- NGO QUYEN-HAI PHONG

Address : TIỀN TỆ : VND Currency:

Tên hàng,dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

TỔNG SỐ TIỀN PHẢI THANH TOÁN ( BẰNG CHỮ): Hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm đồng chẵn

Invoice Total (Amount in words):

Hải Phòng,ngày 07 tháng 01 năm 2011

KHÁCH HÀNG NGƯỜI THU TIỀN NG ƯỜI VIẾT HÓA ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(Signature and name) (Signature and name) (Signature and name)

Công ty TNHH Thương Mại Đông Á Đ/c: 51A Lương Khánh Thiện

Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01

Họ và tên người nộp tiền :Cty cổ phần container Việt Nam Địa chỉ: Số 1 Ngô Quyền, Hải An, Hải Phòng

Lí do nộp: trả tiền lưu bãi

Số tiền : 2.123.600 (viết bằng chữ ): Hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm đồng

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng, người nhận tiền, người lập phiếu và thủ quỹ đã ký rõ họ tên Số tiền đã nhận đủ là hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm đồng.

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

CN CÔNG TY CONTAINER VN Mẫu số:

XÍ NGHIỆP CẢNG VICONSHIP Ký hiệu: AA/11P

Số 1 Ngô Quyền,Q.Hải An,Hải Phòng (Serial No.)

Khách hàng:Cty TNHH THUONG

Customer’s tax code Địa chỉ:51A LUONG KHANH THIEN- NGO QUYEN-HAI PHONG

Address : TIỀN TỆ : VND Currency:

Tên hàng,dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Phí bốc xếp(rút hàng) tại CY-40’

TỔNG SỐ TIỀN PHẢI THANH TOÁN ( BẰNG CHỮ): Một triệu hai trăm hai mươi mốt nghìn đồng chẵn

Invoice Total (Amount in words):

Hải Phòng,ngày 07 tháng 01 năm 2011

KHÁCH HÀNG NGƯỜI THU TIỀN NG ƯỜI VIẾT HÓA ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(Signature and name) (Signature and name) (Signature and name)

Công ty TNHH Thương Mại Đông Á Đ/c: 51A Lương Khánh Thiện

Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01

Họ và tên người nộp tiền : Cty cổ phần container Việt Nam Địa chỉ : Số 1 Ngô Quyền, Hải An, Hải Phòng

Lí do nộp: trả tiền phí bốc xếp

Số tiền : 1.221.000 (viết bằng chữ ): Một triệu hai trăm hai mươi mốt nghìn đồng

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng, người nhận tiền, người lập phiếu và thủ quỹ đã ký xác nhận đầy đủ số tiền là một triệu hai trăm hai mươi một nghìn đồng.

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Không ghi vào khu vực này

GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

( đánh dấu x vào ô tương ứng )

Mẫu số:C1-02/NS Theo TT số 128/208/TT-BTC Ngày 24/12/2008 của BTC

Người nộp thuế: Công ty TNHH thương mại Đông Á

Mã số thuế: 0200639795 Địa chỉ: Số 51A Đường Lương Khánh Thiện, Ngô Quyền, Hải Phòng

Người nộp thay: Ha Thuy Địa chỉ: Hải Phòng

Nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN: KBNN Ngô Quyền - Hải Phòng

Tài khoản ghi thu NSNN số: 7410200003

Cơ quan quản lý thu: Chi cục hải quan CK HP KV3 Mã số:

Tờ khai Hải quan, QĐ số 6704 ngày 18/4/2011 loại hình XNK NKD01

STT Nội dung các khoản nộp NS

Thuế nhập khẩu (trừ thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền)

Thuế GTGT hàng nhập khẩu (trừ thuế GTGT hàng nhập qua biên giới đất liền)

Hàng nhập khẩu (Trừ thuế nhập khẩu hàng qua biên giới đất liền)

Tổng số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mươi chín triệu, bốn trăm bảy mươi chín nghìn chín trăm hai mươi năm đồng

Số CT NH: 11CT160010047880 ĐỐI TƢỢNG NỘP TIỀN Ngày 08 tháng 01 năm 2011

NHTMCPTC TP Hải Phòng Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng Kế toán Kiểm soát viên

Công ty TNHH Thương Mại Đông Á Đ/c: 51A Lương Khánh Thiện

Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01

Họ và tên người nộp tiền : Hà Thủy Địa chỉ:

Lí do nộp: Nộp tiền thuế NK, thuế GTGT hàng NK, thuế TTĐB

Số tiền : 299.479.925 (viết bằng chữ ): Hai trăm chín mươi chín triệu bốn trăm bẩy mươi chín nghìn chín trăm hai mươi lăm đồng

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng, Người nhận tiền, Người lập phiếu và Thủ quỹ đã ký xác nhận đầy đủ số tiền nhận được là 299.479.925 đồng.

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Công ty TNHH Thương Mại Đông Á Đ/c: 51A Lương Khánh Thiện

Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÍ CHUNG

Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ

Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt

Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt

Nộp phí D/O, phí vệ sinh,phí tắc nghẽn

Nộp thuế nhập khẩu, thuế

GTGT hàng nhặp khẩu,thuế TTĐB

Công ty TNHH Thương Mại Đông Á Đ/c: 51A Lương Khánh Thiện

Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TK 111 Tên tài khoản: tiền mặt

Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ

Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ TM

Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ TM

Phí Do,phí vệ sinh,tắc nghẽn

Nộp thuế nhập khẩu,thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Công ty TNHH Thương Mại Đông Á Đ/c: 51A Lương Khánh Thiện

Mẫu số S05a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Đơn vị tính:VNĐ

Rút tiền gửi ngân hàng

Rút tiền gửi ngân hàng

Nộp phí D/O, phí vệ sinh, phí tắc nghẽn

Nộp thuế nhập khẩu, thuế

GTGT hàng nhập khẩu,thuế TTĐB

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

2.2.2 : Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty

2.2.2.1: Quy định kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty

Tại Công ty TNHH Thương mại Đông Á, bộ phận kế toán tiền gửi ngân hàng đảm bảo phản ánh chính xác và đầy đủ tình hình tiền gửi Đồng thời, họ giám sát việc thực hiện các quy định quản lý tiền và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt một cách kịp thời.

Khi nhận chứng từ từ ngân hàng, kế toán cần kiểm tra và đối chiếu với chứng từ gốc Nếu phát hiện sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp và chứng từ gốc của ngân hàng, doanh nghiệp phải thông báo ngay cho ngân hàng để xác minh và xử lý kịp thời Nếu đến cuối tháng mà vẫn chưa tìm ra nguyên nhân, phần chênh lệch sẽ được ghi vào bên nợ của TK 1381 “tài sản thiếu chờ xử lý” hoặc bên có của TK 3381 “tài sản thừa cần xử lý”.

Hiện công ty đang mở tài khoản tại ngân hàng VIB

2.2.2.2: Chứng từ kế toán sử dụng

Công ty sử dụng những chứng từ nhƣ: giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi

2.2.2.3: Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng

- TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” (chi tiết TK 1121 - Tiền gửi Việt Nam)

- Sổ tiền gửi ngân hàng,sổ Nhật kí chung, Sổ Cái TK 112…

- Và các sổ Cái tài khoản khác có liên quan

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng 2.2.2.4 : Phương pháp hạch toán

SơSơ đđồồ 22 55 :: QUQUY YTRTRÌÌNNH HHẠHẠCHCH TTOOÁNÁN TTIIỀỀN NGỬGỬI INGNGÂNÂN HHÀNÀNGG TẠTẠII

CCÔNÔNG GTYTY TTNNHHHH TTHHƯƯƠƠNGNG MMẠẠI I ĐĐÔÔNNG GÁ Á

Hàng ngày, kế toán ghi nhận các chứng từ như giấy báo nợ và giấy báo có vào sổ Nhật ký chung và sổ tiền gửi ngân hàng Dựa trên số liệu từ nhật ký chung, các nghiệp vụ được phản ánh vào sổ cái tài khoản 112 Cuối năm, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh dựa trên các sổ cái, từ đó tạo ra báo cáo tài chính.

Giấy báo nợ,giấy báo có…

Sổ nhật kí chung Sổ tiền gửi ngân hàng

Bảng cân đối số phát sinh

Ví dụ một số nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng trong tháng 1 năm 2011

05/01/2011 : Công ty TNHH Dũng Thịnh Phát trả tiền.Tổng số tiền : 294.000.000

Ngày 08/01/2011 : Hoàng Quốc Hoàn nộp tiền vào tài khoản.Tổng số tiền : 650.000.000

Ngày 27/01/2011 : Thu ký quỹ phát hành bảo lãnh Tổng số tiền : 88.050.000

Ngày 31/01/2011 : Lãi tiền gửi ngân hàng Tổng số tiền :111.804

Ví dụ một số nghiệp vụ giảm tiền gửi ngân hàng trong tháng 1 năm 2011

Ngày 08/01/2011 : Nộp phí phát hành bảo lãnh Tổng số tiền : 687.370 Hạch toán :

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Ngày 08/01/2011 : Nộp tiền nợ đến hạn Tổng số tiền : 5.951.157

Ngày 13/01/2011 : Kí quỹ phát hành bảo lãnh Tổng số tiền : 69.000.000 Hạch toán :

Kính gửi : Công ty TNHH Thương mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lương Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng

Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau :

Số tài khoản ghi có : 0031001178331

Số tiền bằng chữ: [ + ] Hai trăm chín mươi bốn triệu đồng chẵn

Nội dung : Công ty TNHH Dũng Thịnh Phát trả tiền

GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân lập Hải Phòng

Công ty TNHH Thương Mại Đông Á Đ/c: 51A Lương Khánh Thiện

Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01

Họ và tên người nộp tiền : Hoàng Quốc Hoàn Địa chỉ

Lí do nộp: Gửi tiền vào ngân hàng

Số tiền : 650.000.000 (viết bằng chữ ): Sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Ngày đăng: 05/08/2021, 19:07

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w