MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ HÀNG BÁN RA, KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Một số nét về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanhMột số nét về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
1.1.1 Về doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm Doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được từ các giao dịch như bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, doanh thu này không bao gồm thuế GTGT Ngược lại, ở doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính thuế trực tiếp, doanh thu sẽ là giá thanh toán của hàng hóa đã bán và dịch vụ đã thực hiện.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu Những khoản này là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán Để lập báo cáo tài chính chính xác, các khoản doanh thu cần được theo dõi chi tiết trên từng tài khoản kế toán phù hợp.
1.1.1.2 Vai trò, vị trí của doanh thu luôn tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí tăng doanh thu nhưng không làm ảnh hưởng tới chất lƣợng sản phẩm
1.1.1.3 Các loại doanh thu và phương pháp xác định doanh thu
-Doanh thu bán hàng hoá: Là doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng hàng hoá đƣợc xác định là bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp
Doanh thu bán các thành phẩm là tổng doanh thu và doanh thu thuần từ việc tiêu thụ khối lượng sản phẩm (thành phẩm và bán thành phẩm) đã được xác định và bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng, được xác định là doanh thu đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Doanh thu từ trợ cấp và trợ giá là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp nhận được từ nhà nước khi thực hiện cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của chính phủ.
- Doanh thu kinh doanh bất đông sản đầu tƣ: Là doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu, thanh lý bất động sản đầu tƣ
*Phương pháp xác định doanh thu
Doanh thu được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu Giá trị hợp lý là mức giá cụ thể được trao đổi hoặc giá trị của một khoản nợ được thanh toán tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong một giao dịch ngang giá.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định dựa trên thoả thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài sản Doanh thu được tính theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu, sau khi trừ đi các khoản giảm trừ Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền chưa nhận ngay, doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị doanh thu tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận, sử dụng tỷ lệ lãi suất hiện hành Giá trị thực tế này có thể thấp hơn giá trị doanh nghiệp dự kiến thu trong tương lai Nếu hàng hoá hoặc dịch vụ trao đổi không tạo ra giao dịch doanh thu, thì sẽ không được coi là doanh thu.
Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi lấy hàng hoá hoặc dịch vụ không tương tự, giao dịch này không được xem là tạo doanh thu Doanh thu trong trường hợp này được xác định dựa trên giá trị hàng hoá hoặc dịch vụ nhận được, sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về Nếu không xác định được giá trị hợp lý của hàng hoá hoặc dịch vụ trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền, việc xác định doanh thu sẽ gặp khó khăn.
1.1.1.4 Các yếu tố làm tăng doanh thu
Giá bán của sản phẩm trong kỳ kinh doanh tăng lên
Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ kinh doanh tăng lên
1.1.1.5.Các yếu tố làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
Trong bối cảnh kinh doanh hiện nay, doanh nghiệp cần áp dụng các chế độ khuyến khích để thúc đẩy doanh số và thu hồi tiền hàng nhanh chóng Cụ thể, khách hàng mua hàng với số lượng lớn sẽ nhận được mức giảm giá từ doanh nghiệp, trong khi khách hàng thanh toán sớm sẽ được hưởng chiết khấu Ngược lại, nếu hàng hóa không đạt chất lượng, khách hàng có quyền từ chối thanh toán hoặc yêu cầu giảm giá, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu của doanh nghiệp.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua khi họ mua hàng hoá hoặc dịch vụ với khối lượng lớn, dựa trên thỏa thuận chiết khấu ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền mà doanh nghiệp cần hoàn trả cho khách hàng khi hóa đơn bán hàng được lập theo giá thông thường và hàng hóa đã được xác nhận kém chất lượng, dẫn đến việc khách hàng phải trả lại sản phẩm.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu phải nộp của của số hàng đã bán 1.1.2 Về chi phí
Chi phí bao gồm tất cả các khoản chi liên quan đến quy trình sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ, cũng như hoạt động tiêu thụ hàng hóa, lao vụ và dịch vụ.
1.1.2.2 Vai trò, vị trí của chi phí
Chi phí đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh, và là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý Họ luôn tìm cách giảm chi phí nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Giá vốn của hàng bán ( TK 632)
Chi phí tài chính ( TK 635 )
Chi phí bán hàng ( TK 641 )
Chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc phân bổ ( TK 642)
Giá vốn hàng bán là tổng chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí và lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, cũng như chi phí góp vốn liên doanh và liên kết Ngoài ra, nó còn bao gồm lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, và lỗ phát sinh do biến động ngoại tệ và tỷ giá hối đoái.
Tổ chức hạch toán kế toán doanh thu, chi phí Xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, và có vai trò quan trọng trong việc tăng cường vốn chủ sở hữu.
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và kế toán giảm trừ doanh thu
1.2.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch, như bán sản phẩm và hàng hóa Việc kê khai doanh thu thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là rất quan trọng Bài viết này sẽ tập trung vào hai trường hợp cụ thể liên quan đến doanh thu.
- Các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+Các hoạt động bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động ssản đầu tƣ
Chúng tôi cung cấp dịch vụ thực hiện công việc theo hợp đồng trong kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, bao gồm dịch vụ vận tải, du lịch, và cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động.
- Các loại doanh thu theo các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán sản phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
- Các chứng từ sổ sách ghi chép:
+ Chứng từ chủ yếu đƣợc sử dụng trong kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm:
Hoá đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ( hoá đơn thông thường
Giấy báo có của ngân hàng
Dưới đây là mẫu hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu thu Đơn vị: Địa chỉ:
PHIẾU THU Ngày tháng năm Số:
Họ tên người nộp tiền: Địa chỉ:
Số tiền: (Viết bằng chữ):
Kèm theo: Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng
Thủ quỹ Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc ,đá ,quý):
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho khách hàng Ngày tháng nắm
Tên đơn vị: Địa chỉ: Điện thoại: Mã số thuế:
Họ tên người bán hang:
Tên đơn vị: Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Mã số thuế:
Stt Tên hang hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán: số tiền viết bằng chữ: người mua hàng
(Ký,ghi rõ họ tên) người bán hàng (Ký.ghi rõ họ tên) thủ trưởng đơn vị (Ký ,ghi rõ họ tên)
- Tài khoản sử dụng: Doanh thu bán hàng sử dụng các tài khoản nhƣ: TK 511, TK512,
- TK511: Doanh thu hạot động bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này gồm 4 cấp TK cấp2:
+TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Kết cấu chủ yếu của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhƣ sau:
Bên NỢ: + các khoản doanh thu bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuỳển cuối kỳ
+ Số thuế xuất khẩu và thúê tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số thành phẩm đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ
Cuối kỳ, doanh thu thuần sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Phần bên có bao gồm doanh thu từ bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ cung cấp trong kỳ.
TK này không có số dƣ
TK 512 là tài khoản dùng để ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng nội bộ trong một doanh nghiệp hạch toán độc lập, bao gồm giao dịch giữa các đơn vị chính và các đơn vị phụ thuộc, cũng như giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau.
TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ gồm 3 tk câp2:
+ Tk 5121: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK5122: Doanh thu bán sản phẩm kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Một số doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo hình thức kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp Bài viết này sẽ chỉ ra hai ví dụ cụ thể về các phương pháp hạch toán trong hai trường hợp trên.
Doanh thu của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ được xác định dựa trên số lượng đã bán trong kỳ kế toán Đối với những sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu dựa trên giấy báo có, phiếu thu hoặc thông báo chấp nhận thanh toán từ khách hàng Trong trường hợp hàng hóa và dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc áp dụng phương pháp trực tiếp, doanh thu sẽ được phản ánh theo giá thanh toán dựa vào các tài liệu tương tự.
Nợ TK 111,112,131, (Tổng giá thanh toán )
Có Tk 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ( Tổng giá thanh toán)
Khi doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng ngoại tệ, kế toán cần ghi sổ chi tiết số nguyên tệ đã thu và phải thu Đồng thời, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi sang đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán, nhằm hạch toán vào tài khoản 511.
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi sản xuất hàng hóa, sẽ tính thuế GTGT dựa trên giá trị hàng hóa và vật tư đổi lấy Đối với hàng hóa, TSCĐ không tương tự được sử dụng cho sản xuất, kế toán sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng dựa trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.
Nợ TK 131 Phải thu khánh hàng( Tổng giá thanh toán)
Có Tk 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ( Giá bán chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Khi nhận vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ do traio đổi kế toán phản ánh:
Nợ TK 152,153, 156,211, ( giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ ( nếu có)
Có TK 131 - Phải thu khách hàng( tổng giá thanh toán)
Khi thực hiện bán hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả góp cho sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán cần ghi nhận doanh thu bán hàng dựa trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ( giá bán trả ngay chƣa thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện là khoản chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay, chưa bao gồm thuế GTGT.
Khi thu đƣợc tiền hàng ,ghi:
Nợ Tk 331 - Phải trả người bán
Có Tk511 – Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ(hoa hồng đại lý chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp( Nếu có)
Cuối kỳ kế toán, doanh thu từ hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ sẽ được kết chuyển và trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần.
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - chiết khấu thương mại
Có TK 531 – hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - giảm giá hàng bán
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng qua từng phương thức:
Sơ đồ 01: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Ghi chú: (1) Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp vào ngân sách nhà nước, thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
(2) Cuối kỳ kết chuyển CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
(3) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
Sơ đồ 02: Doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý( theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng)
Ghi chú: (1) Khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý( theo phương pháp kê khai thường xuyên)
(2) Khi thành phẩm, hàng hoá giao đại lý bán đƣợc
(3a) Doanh thu bán đại lý
(4a) Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý
Sơ đồ 03: Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm( hoặc trả góp)
Ghi chú: (1) Doanh thu bán hàng (ghi theo giá bán trả tiền ngay)
(2) Tổng số tiền còn phải thu của khách hàng
(3) Số tiền đã thu của khách hàng
(5) Lãi trả góp hoặc lãi trả chậm phải thu khách hàng
(6) Định kỳ kết chuyển doanh thu là tiền lãi phải thu từng kỳ
1.2.1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ:
TK sử dụng: TK 521: Chiết khấu thương mại
Tài khoản này phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng, do việc mua với khối lượng lớn Theo thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, khoản chiết khấu thương mại đã được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
TK 521 - Chiết khấu thương mại gồm ba tài khoản cấp 2:
+ Tk 5211 - chiết khấu hàng hoá
+ TK5212 - chiết khấu thành phẩm
+ TK5213 - chiết khấu dịch vụ
Kết cấu chủ yếu của tái khoản này nhƣ sau:
Bên Nợ: Ghi số tiền chiết khấu bán hàng đã chấp nhận cho khách hàng
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu bán hàng trong kỳ tính vào chi phí hoạt động tài chính
Sau khi kết chuyển tài khoản này không có số dƣ
Hàng bán bị trả lại
TK này phản ánh giá trị của sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, mất phẩm chất hoặc không đúng chủng loại Giá trị hàng bán trả lại sẽ điều chỉnh doanh thu thực tế trong kỳ kinh doanh, giúp tính toán doanh thu thuần cho khối lượng sản phẩm đã bán ra trong kỳ báo cáo.
Hàng bán bị trả lại nhập kho thành phẩm hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính thuế hiện hành
Kết cấu chủ yếu của tài khoản này nhƣ sau:
Bên Nợ: Ghi giá trị hàng bán bị trả lại theo giá bán chƣa GTGT
Bên Có: Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lái sang TK 511, Tk512
Sauk hi kết chuyển tk này không có số dƣ
TK 531 không có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản sử dụng: TK 532
Mã TK này được sử dụng để ghi nhận khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và xử lý khoản giảm giá trong kỳ kế toán Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt chất lượng, mất phẩm chất hoặc không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế.
TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ VẬN TẢI NHẬT HOÀNG
Đặc điểm tình chung của công ty TNHH TM và Vận Tải Nhật Hoàng
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải Nhật Hoàng Địa chỉ trụ sở chính: Số 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Mã số thuế: 0200612306 Điện thoại: 0313.678.067
Các thành viên tham gia góp vốn:
Người đại diện trước pháp luận của công ty:
Họ tên: Nguyễn Bá Bội
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thương Mại và Vận tải Nhật Hoàng:
Công ty TNHH TM vận tải Nhật Hoàng được thành lập vào năm 2005 bởi ông Nguyễn Bá Bội cùng hai người đồng sáng lập là ông Nguyễn Bá Thành và bà Nguyễn Thị Ngần, xuất phát từ một quán mua bán sắt thép nhỏ Sau hai năm hoạt động hiệu quả, công ty nhận thấy nhu cầu về sắt thép và dịch vụ vận tải ngày càng tăng, đồng thời chất lượng cuộc sống cũng được nâng cao.
Công ty TNHH TM và Vận Tải Nhật Hoàng, được thành lập vào ngày 10 tháng 12 năm 2004 và đã thực hiện đăng ký thay đổi lần thứ hai vào ngày 12 tháng 02 năm 2007, có quyền mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.
Công ty đã thiết lập nhiều mối quan hệ kinh doanh bền vững với các đối tác không chỉ tại Hải Phòng mà còn mở rộng ra các tỉnh như Hưng Yên, Hải Dương, Thanh Hóa, Quảng Ninh Mặc dù mới thành lập và còn non trẻ, công ty vẫn nỗ lực mở rộng đầu tư cả về chiều sâu, số lượng và chất lượng, nhằm xây dựng uy tín trên thị trường.
Công ty TNHH Thương mại vận tải Nhật Hoàng đã xây dựng được uy tín vững chắc trong ngành thép Việt Nam kể từ khi thành lập, với thương hiệu thép Nhật Hoàng hiện diện trong nhiều công trình lớn trên toàn quốc.
Công ty chúng tôi là một nhà cung cấp đáng tin cậy, phục vụ cho nhiều doanh nghiệp, cửa hàng và cá nhân trên khắp các tỉnh thành trong cả nước.
Công ty trở thành đối thủ cạnh tranh với các công ty hoạt động lâu năm và đã có thương hiệu trên địa bàn
Công ty đã kí kết đƣợc nhiều hợp đồng và tiêu thụ các mặt hàng với số lƣợng lớn
Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của công ty trong hai năm nhƣ sau: ĐVT: VNĐ
Tổng lợinhuận trước thuế 5.667.663.008 9.917.432.883 4.249.769.875 74,98% tổng tài sản 14.939.350.761 34.011.721.583 19.072.370.822 56,08%
(Nguồn tài liệu trích: Trích báo cáo tài chính năm 2009)
Khi mới gia nhập thị trường, nhiều doanh nghiệp thường gặp khó khăn trong những năm đầu, với kết quả kinh doanh không cao và thậm chí phải chịu thua lỗ để cạnh tranh Công ty TNHH Thương mại vận tải Nhật Hoàng cũng không ngoại lệ; bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, công ty còn chú trọng vào chiến lược tìm kiếm khách hàng và xây dựng uy tín, thương hiệu trên thị trường.
Trong hai năm qua, mặc dù kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chưa đạt mức cao, nhưng điều này phản ánh sự nỗ lực và cố gắng của công ty trong giai đoạn đầu thành lập.
Năm 2009, tổng tài sản của doanh nghiệp tăng 19.072.370.822 đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 56,08% so với năm 2008 Sự gia tăng này chủ yếu do doanh nghiệp đã đầu tư xây dựng thêm kho bãi, mở rộng quy mô và mua sắm nhiều loại hàng hóa mới Doanh số bán ra cũng tăng lên, trong khi giá vốn hàng bán tăng 60.577.061.748 đồng, tương ứng với tỷ lệ 19,82% so với năm trước.
Từ năm 2008, doanh thu của công ty đã tăng lên 64.826.831.623 đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 20,82% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đạt 4.249.769.875 đồng, tăng 74,98% so với năm 2008 Kết quả này cho thấy công ty đã thực hiện phương hướng kinh doanh hiệu quả, khắc phục những khó khăn ban đầu và xây dựng được uy tín trên thị trường Trong tương lai, hoạt động kinh doanh của công ty dự kiến sẽ tiếp tục phát triển, giúp công ty củng cố vị trí vững chắc trên thị trường.
Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và đầy biến động hiện nay, sự tăng trưởng của thị trường tạo ra cơ hội thuận lợi cho ngành thép mở rộng và phát triển.
Doanh nghiệp trong ngành thép phải đối mặt với nhiều thách thức và cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ, cùng với sự biến động liên tục của giá cả cả trong nước và quốc tế Để tối ưu hóa lợi nhuận, các công ty này buộc phải triển khai những biện pháp hiệu quả.
- Mua bán và kinh doanh vật tƣ, kim loại màu
- Kinh doanh vận tải hành khách thuỷ - bộ Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá thuỷ - bộ
- Buôn bán hàng điện máy, xăng dầu Kinh doanh hàng kim khí, sắt thép, vật tƣ, phế liệu, phương tiện vận tải thuỷ - bộ Dịch vụ xuất nhập khẩu
- Sửa chữa, hoán cải phương tiện vận tải thuỷ - bộ Mua bán, phá dỡ tàu cũ
- Xây dựng công trình dân dụng, trang trí nội ngoại thất và san lấp mặt bằng
2.1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Vận tải Nhật Hoàng:
Công ty TNHH Thương mại vận tải Nhật Hoàng chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và cung cấp các sản phẩm dịch vụ Do đó, công ty không thực hiện việc tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh để xác định giá thành sản phẩm.
- Công ty vừa duy trì hình thức bán lẻ, vừa là đại lý chính thức cho các hãng và phân phối cho các công ty và cửa hàng khác
*Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty TNHH Thương mại vận tải Nhật Hoàng áp dụng mô hình tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến chức năng, trong đó Giám đốc trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động thông qua các phòng ban chức năng Mô hình này giúp tối ưu hóa quy trình quản lý và nâng cao hiệu quả làm việc của công ty.
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty
Giám đốc công ty đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về hiệu quả hoạt động của công ty.
Phòng hành chính – tổng hợp có vai trò quan trọng trong việc tham mưu cho lãnh đạo xây dựng kế hoạch lao động và tiền lương phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh Đồng thời, phòng này cũng chịu trách nhiệm quản lý nhân sự và tổ chức các vấn đề hành chính của công ty.
Kế toán các khoản chi phí
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán Để phản ánh giá vốn hàng xuất bán công ty sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ tại công ty được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, trong đó giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính dựa trên giá trị trung bình của hàng tồn kho đầu kỳ và hàng mua trong kỳ Phương pháp này cho phép tính toán giá trị trung bình theo từng kỳ hoặc sau mỗi lô hàng nhập về, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Cách tính giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Số lượng tồn kho và đơn giá tồn kho được tính bằng cách cộng số lượng và đơn giá nhập kho đầu kỳ với số lượng và đơn giá nhập trong kỳ Đối với nguyên vật liệu và hàng hóa, số lượng tồn kho sẽ là tổng số lượng đầu kỳ cộng với số lượng nhập trong kỳ.
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu Số hiệu TKĐƢ Số tiền
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu Số hiệu TKĐƢ
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Năm 2009 Tên tài khoản: giá vốn hang bán SH: 632
2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để ghi chép các chi phí phát sinh từ lãi vay ngân hàng chi phí chuyển tiền ngân hàng, lãi vay CBCNV
Tại công ty TNHH TM và Vận Tải Nhật Hoàng,tài khoản này đƣợc chia
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trả lãi ngân hàng ACB 6351 112ACB 15.350.000
Trả lãi ngân hàng GB 6351 112GB 20.205.000
Trả phí chuyển tiền tại ngân hàng Hàng Hải
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu SHTKĐƢ số tiền
N C kết chuyển chi phí tài chính
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Năm 2009 Tên tài khoản: chi phí hoạt động tài chính SH ; 635
CTGS Diễn giải SHTKĐƢ Số tiền Ghi
Ps trong kỳ 12/12 11 12/12 Trả lãi ngân hàng ACB
12/12 11 12/12 Trả lãi ngân hàng Gb
12/12 11 12/12 Phí chuyển tiền ngân hàng
31/12 12 31/12 kết chuyển chi phí HĐ tài chính
2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Sổ kế toán sử dụng:
-Sổ chứng từ ghi sổ
- Các sổ chi tiết có liên quan Cuối kì kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911
Ví dụ: Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng tháng 11/09,số tiền 3.011.917 đ
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các khoản chi tiêu liên quan đến quản lý chung, bao gồm lương và phụ cấp cho nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội và y tế, kinh phí công đoàn, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, dự phòng phải thu khó đòi, và các dịch vụ mua ngoài như điện, nước, fax Ngoài ra, chi phí tiếp khách và hội nghị cũng được tính vào Để hạch toán các chi phí này, doanh nghiệp sử dụng tài khoản 642.
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng các sổ sách chứng từ như bảng phân bổ tiền lương, bảng trích khấu hao tài sản cố định, phiếu chi cho dịch vụ mua ngoài (điện, nước, ) và các chi phí bằng tiền khác Những tài liệu này là căn cứ để ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642.
Các sổ sách chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Các sổ chi tiết liên quan
Ví dụ: Phải thanh toán lương tháng 11/09,số tiền 109.100.000đ
Kế toán ghi chép các nghiệp vụ vào sổ chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng số liệu từ sổ này để cập nhật vào sổ Cái của các tài khoản 641 và 642.
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu SHTKĐƢ Số tiền
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yêu SHTKĐƢ Số tiền
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Năm 2009 Tên tài khoản: chi phí bán hàng SH: 641 NTGS CTGS Diễn giải SH
25/11 13 25/11 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng
31/12 14 31/12 KC chi phí bán hàng
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu SHTKĐƢ Số tiền
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu SHTKĐƢ Số tiền
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Năm : 2009 Tên tài khoản: chi phí quản lý doanh nghiệp Sh: 642
PS trong kỳ 05/12 15 05/12 trả luơng
2.3.4 Kế toán chi phí khác
Tại công ty TNHH TM và Vận Tải Nhật Hoàng chi phí khác bao gồm:
+ Gía trị còn lại của TSCĐ đã thanh lý
+ Chi phí phát sinh khi đánh giá lại vật tƣ hàng hoá đem đi góp vồn
Ví dụ: ngày 26 tháng 11 năm 2009 thanh lý 1 TSCĐ nguyên gía 250.000.000 đã hao mòn hết 200.000.000 hạch toán:
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu SHTKĐƢ Số tiền
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu SHTKĐƢ Số tiền
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Năm 2009 Tên tài khoản: chi phí khác Sh: 811
2.4.5 Kế toán chi phí thuế TNDN
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại Những chi phí này phát sinh trong năm và là căn cứ quan trọng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu SHTKĐƢ Số tiền
Chi phí thuế TNDN phải nộp 821 3334 89.586.448
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu SHTKĐƢ Số tiền
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Năm 2009 Tên tài khoản: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp SH: 821
NTGS CTGS Diễn giải SH
PS trong kỳ 31/12 19 31/12 Chi phí thuế
31/12 20 31/12 KC chi phí thuế TNDN 911 89.586.448
Xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm Kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong năm bao gồm:
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Kết quả hoạt động tài chính
+ Kết quả hoạt động khác
Tài khoản sử dụng: - TK 911,
Chứng từ sử dụng: - Sổ cái TK 511,TK 515,
- Sổ cái TK 632,TK 635,TK 641, TK 642
Từ sổ Cái của các TK liên quan,kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào
Sổ cái TK 911.Sau đó căn cứ vào sổ Cái TK 511 và sổ Cái TK 911 để thực hiện kết chuyển lỗ hoặc lãi vào Sổ cái TK 421
Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng:
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Kết chuyển doanh thu khác:
- 376.164.382.300 = 358.345.792 Điều này cho thấy trong năm 2009 doanh nghiệp kinh doanh có lãi.Do đó kế toán thực hiện tiếp bút toán xác định thuế TNDN:
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu Số hiệu TKĐƢ Số tìên
Kết chuyển giá vốn hang bán
911 632 366.247.982.790 kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
911 635 759.505.489 kết chuyển chi phí bán hang
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuỷên chi phí khác 911 811 1.062.432.105 kết chuyển chi phí thuế thu nhâp doanh nghiệp
Kèm theo 06 chứng từ gốc
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu Số hiệu TKĐƢ Số tiền
KC doanh thu bán hàng
KC thu nhâp hđ tài chính
Kèm theo 03 chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Năm 2009 Tên tài khoản: xác định kết quả kinh doanh SH: 911
Phát sinh trong kỳ 31/12 21 31/12 kết chuyển giá vốn 632 366.247.982.790
31/12 21 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính
31/12 21 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng
31/12 21 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
31/12 21 31/12 KC chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
31/12 22 31/12 KC doanh thu bán hàng
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
CHỨNG TỪ GHI SỔ số:23 Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Trích yếu Số hiệu TKĐƢ Số tiền
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Trích yếu Số hiệu TKĐƢ Số tiền
Kèm thao 01 chứng từ gốc
Công ty TNHH TM và VT Nhật Hoàng Địa chỉ : 925 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Năm 2009 Tên tài khoản: lợi nhuận chƣa phân phối SH: 421
NTGS CT Diễn giải SH
Ps trong kỳ 30/09 23 30/09 KC lỗ 911 2.067.579.180
Cộng ps 2.067.579.180 2.091.923.748 31/12 24 31/12 Dƣ cuối kỳ
Mô hình hạch toán tổng hợp