1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ phạm bảo

84 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 1,44 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (2)
    • 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (2)
      • 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp (2)
      • 1.1.2. Các khái niệm cơ bản (3)
    • 1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (9)
      • 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu (9)
      • 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán (13)
      • 1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN (17)
      • 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính (19)
      • 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác (22)
      • 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (24)
  • CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHẠM BẢO (26)
    • 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo (26)
      • 2.1.1 Quả trình hình thành và phát triển (0)
      • 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (27)
      • 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty (29)
    • 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (32)
      • 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Cty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo 36 (0)
      • 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo (40)
      • 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty (44)
      • 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác (49)
      • 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất TM và (49)
  • CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH (59)
    • 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả (59)
      • 3.1.1 Ưu điểm (60)
      • 3.1.2 Hạn chế (61)
    • 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo (62)
      • 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SX TM và DV Phạm Bảo (62)
      • 3.2.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo (65)
  • KẾT LUẬN (81)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (82)

Nội dung

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, và góp phần tăng cường nguồn vốn chủ sở hữu.

Chi phí đại diện cho tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một khoảng thời gian, bao gồm các khoản tiền đã chi, các khoản giảm trừ vào tài khoản, hoặc các khoản nợ phát sinh, dẫn đến sự giảm sút vốn chủ sở hữu.

Kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một khoảng thời gian nhất định, được thể hiện qua số tiền lãi hoặc lỗ.

Doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là công đoạn quan trọng trong sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp qua các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận và chi phí Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước Trong bối cảnh hội nhập và phát triển, doanh nghiệp cần cạnh tranh để tồn tại và đạt lợi nhuận cao Để tối ưu hóa lợi nhuận, bộ phận kế toán phải xác định kết quả kinh doanh, trong đó tiêu thụ đóng vai trò then chốt, giúp doanh nghiệp quyết định phát triển sản phẩm nào Dựa vào số liệu doanh số và các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh, nhà quản trị có thể đưa ra quyết định chính xác cho cả ngắn hạn và dài hạn, từ đó giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường.

1.1.2 Các khái niệm cơ bản

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “ Doanh thu và thu nhập” ban hành theo quyết định 149 ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính thì:

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, xuất phát từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, và có vai trò quan trọng trong việc gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

*Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua

*Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá

*Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

*Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

*Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Thời diểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng

Phương thức bán hàng trực tiếp cho phép người mua đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp Khi hàng được giao, người mua sẽ ký vào chứng từ bán hàng Doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu nếu các điều kiện được đáp ứng, bất kể người mua đã thanh toán hay chỉ chấp nhận thanh toán.

Phương thức gửi hàng theo hợp đồng cho phép doanh nghiệp định kỳ gửi hàng cho khách hàng Trong quá trình này, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi khách hàng thanh toán Chỉ khi khách hàng hoàn tất việc thanh toán, hàng hóa mới được coi là tiêu thụ và được ghi nhận vào doanh thu của doanh nghiệp.

Phương thức bán hàng qua đại lý cho phép doanh nghiệp giữ quyền sở hữu hàng hóa ngay cả khi đã gửi hàng cho đại lý Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi đại lý thanh toán hoặc đồng ý thanh toán cho số hàng đã gửi.

Phương thức bán hàng trả góp cho phép khách hàng thanh toán một phần giá trị hàng hóa khi nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần theo các kỳ hạn đã thỏa thuận, kèm theo lãi suất theo hợp đồng Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo giá bán tại thời điểm thanh toán, trong khi lãi từ việc bán trả góp sẽ được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.

Phương thức bán hàng trả chậm cho phép doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng, đồng thời nhận được cam kết thanh toán trong tương lai Do đó, doanh thu từ việc bán hàng sẽ được ghi nhận trong kỳ hiện tại, nhưng tiền sẽ chỉ được thu vào trong kỳ tiếp theo.

Phương thức bán hàng đổi hàng ghi nhận doanh thu dựa trên sự trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng Khi doanh nghiệp xuất hàng, doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra sẽ được ghi nhận Đồng thời, khi nhận hàng từ khách hàng, kế toán cần thực hiện hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu ra.

Doanh thu từ dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy, và điều này chỉ xảy ra khi tất cả bốn điều kiện sau đây được thỏa mãn.

* Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

* Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

* Xác định được phần công việc đó hoàn thành vào ngày lập BCĐKT

* Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

Doanh thu tiêu thụ nội bộ là khoản lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa và dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty, được tính theo giá bán nội bộ.

* Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp Những khoản này được trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, từ đó làm cơ sở tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.

Khoản tiền giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng là kết quả của việc mua sắm sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ với số lượng lớn, dựa trên thỏa thuận chiết khấu thương mại đã được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết liên quan.

Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu

- Hóa đơn bán hàng thông thường

- HĐGTGT ( Mẫu số 01 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 14 – BH)

- Thẻ quầy hàng (Mẫu số 15 – BH)

Các chứng từ thanh toán như phiếu thu, sổ chuyển khoản, sổ thanh toán, ủy nhiệm thu, và giấy báo có ngân hàng là những tài liệu quan trọng trong quy trình quản lý kho hàng Ngoài ra, hóa đơn vận chuyển và biên bản bốc dỡ cũng cần được lưu giữ cẩn thận để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các giao dịch.

- Phiếu xuất kho và phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại…

- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

- Kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán trả lại

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực hiện trong kỳ

* Tài khoản 511 không có số dư, có 6 tài khoản cấp 2:

- TK 5111 : doanh thu bán hàng hoá

- TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm

- TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK 5114 : doanh thu trợ cấp, trợ giá

- TK 5117 : doanh thu kinh doanh bất động sản

- Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty.

- Thuế bán hàng đặc biệt phải nộp

- Trị giá hàng bán bị trả lại, các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại

- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

- Tổng doanh thu nội bộ trong kỳ

* Tài khoản 512 không có số dư, có 3 tài khoản cấp 2:

- TK 5121: doanh thu bán hàng hoá

- TK 5122: doanh thu bán thành phẩm

- TK 5123: doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại

Tài khoản này phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng

- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán

* Tài khoản 521 không có số dư, có 3 tài khoẩn cấp 2:

- TK 5211: chiết khấu hàng hoá

- TK 5212: chiết khấu thành phẩm

- TK 5213: chiết khấu dịch vụ

- Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại

Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ các sản phẩm đã bán nhưng bị khách hàng trả lại trong kỳ, do lỗi thuộc về doanh nghiệp.

Bên nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ

Bên có: - Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán

*Tài khoản 531 không có số dư

- Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán hàng do thành phẩm, hàng hoá kém chất lượng, không đạt yêu cầu của khách hàng

- Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ

- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán

* Tài khoản 532 không có số dư

- Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp

Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán với nhà nước về thuế và các khoản có nghĩa vụ khác

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào ngân sách Nhà nước

- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá

- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách Nhà nước được quản lý qua tài khoản có 9 tài khoản cấp 2 Trong đó, để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, chỉ sử dụng 3 tài khoản cấp 2.

- TK3331: Thuế GTGT phải nộp

Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cùng với doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu, được minh họa rõ ràng qua sơ đồ 1.1.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu

Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT Đơn vị nộp VAT theo phải nộp NSNN PP trực tiếp

Cuối kỳ k/c CKTM, hàng bán bị trả Đvị áp dụng PP khấu trừ lại, giảm giá hàng bán (giá chưa thuế)

Chiết khấu thương mại, DT hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán PS trong kỳ

1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng

- Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT)

- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 01 – GTGT – 322)

1.2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng

-Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

Tài khoản này ghi nhận giá vốn của thành phẩm và hàng hóa đã xuất bán, bao gồm các khoản đã được chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán Nó cũng bao gồm các khoản chi phí tính vào giá vốn hàng bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.

*Kết cấu TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên

Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đó bên trong kỳ

Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, cũng như doanh thu nội bộ phát sinh trong kỳ, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ, sẽ được tính vào giá vốn Ngoài ra, các khoản hao hụt và mất mát của hàng tồn kho sẽ được xem xét sau khi đã trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng, tự chế hoàn thành

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cần lớn hơn năm trước, nhằm đảm bảo rằng phần dự phòng chưa sử dụng hết được tối ưu hóa Việc này giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả hơn các rủi ro liên quan đến hàng tồn kho, đồng thời cải thiện tình hình tài chính và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Bên có: + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó bên trong kỳ sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

+ Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Hoàn thành việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính là rất quan trọng Điều này đảm bảo rằng chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn so với số đã lập trong năm trước, giúp cải thiện tình hình tài chính và tối ưu hóa quy trình quản lý hàng tồn kho.

+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho

* Kết cấu TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Bên nợ: + Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ

Trích lập số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc xác định chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay và số dự phòng chưa sử dụng hết của năm trước Việc này giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn giá trị hàng tồn kho và đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

+ Giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành

Bên có: + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ của

+ Hoàn thành dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

( Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đó lập năm trước)

*Tài khoản 632 không có số dư Đối với doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ còn sử dụng TK 631:

-Tài khoản 631- Giá thành sản xuất

Tài khoản này được sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm dịch vụ cho các đơn vị trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, cũng như các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ như vận tải, bưu điện, du lịch, và khách sạn, đặc biệt trong trường hợp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ cho hàng tồn kho.

Bên nợ: + Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ

+ Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có: + Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK

+ Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào

TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

*Tài khoản 631 không có số dư

1.2.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho:

* Phương pháp bình quân gia quyền:

Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức:

Trị giá thực tế hàng

Xuất kho = Số lượng hàng hoá xuất kho * Giá đơn vị bình quân Giá đơn vị bình quân được tính theo 2 phương pháp sau:

Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ xác định giá sau khi kết thúc kỳ hạch toán, ảnh hưởng đến quyết toán Đơn giá xuất kho được tính bằng tổng trị giá sản phẩm và hàng hóa tồn đầu kỳ cộng với trị giá sản phẩm và hàng hóa nhập trong kỳ.

Số lượng SP, hàng hoá tồn đầu kỳ + Số lượng SP, hàng hoá nhập trong kỳ

- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Đơn giá xuất kho = Trị giá thực tế SP, hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập

Số lượng SP, hàng hoá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

Phương pháp này không chỉ đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán mà còn phản ánh chính xác tình hình biến động giá cả Tuy nhiên, nó đòi hỏi khối lượng tính toán lớn, vì kế toán cần thực hiện các phép tính sau mỗi lần nhập kho.

*Phương pháp nhập trước – xuất trước

Phương pháp này giả định rằng hàng hóa được nhập trước sẽ được xuất trước, và chỉ khi nào số hàng nhập trước đã được xuất hết thì mới tiến hành xuất số hàng nhập sau theo giá thực tế Điều này có nghĩa là giá thực tế của hàng hóa mua trước sẽ được sử dụng để tính giá cho hàng xuất trước, do đó giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ phản ánh giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng.

* Phương pháp nhập sau – xuất trước:

Phương pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên, ngược lại với phương pháp nhập trước xuất trước

* Phương pháp giá thực tế đích danh:

Theo phương pháp này, hàng hóa được xác định theo từng đơn chiếc hoặc từng lô và được giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến khi xuất dùng Khi tiến hành xuất hàng, giá trị sẽ được tính dựa trên giá thực tế của từng mặt hàng đó.

- Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo2 phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiện qua 2 sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn bán hàng theo phương pháp KKTX

Trị số vốn Kết chuyển giá vốn của hàng xuất bán đã tiêu thụ

TP HH xuất Giá vốn của hàng K/c giá vốn hàng tiêu thụ nôi bộ kho gửi đi bán gửi bán hay nhập kho chờ xử lý

Xuất trực tiếp thành phẩm để TP, HH đã bán bị trả lại bán không qua nhập kho nhập kho

Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK

TK 156 TK 632 TK 155 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của Cuối kỳ k/c trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHẠM BẢO

Khái quát chung về Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Tên giao dịch tiếng anh : PHAM BAO SERVICE AND TRADING PRODUCTION COMPANY LIMITED

Tên viết tắt : PHAM BAO CO , LTD

Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH Địa chỉ

Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo được thành lập vào tháng 5 năm 2006, hoạt động theo hình thức doanh nghiệp với các thành viên góp vốn và chia sẻ lợi nhuận Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, được cấp con dấu và mở tài khoản ngân hàng, đồng thời được nhà nước công nhận về sự tồn tại và tính hợp pháp trong kinh doanh Tất cả hoạt động của công ty tuân thủ pháp luật, cho phép công ty chủ động trong kinh doanh, sở hữu tư liệu sản xuất và quyền thừa kế tài sản Các quyền lợi hợp pháp của công ty được pháp luật bảo vệ.

Sau 6 năm hoạt động, Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo đã khẳng định vị thế của mình trong thị trường cạnh tranh khốc liệt, với tiêu chí chất lượng, lòng tin và thương hiệu Phương châm "Sự hài lòng, lợi ích của khách hàng là sự thành công của công ty" đã giúp công ty đóng góp tích cực vào quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường và đổi mới đất nước.

 Nhiệm vụ của công ty

Để đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện mới, cần tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và hiện đại hóa phương pháp phục vụ Đồng thời, xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Mở rộng mối quan hệ và phát triển thị trường là chìa khóa để đảm bảo cân bằng thu chi và hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước, đồng thời nâng cao đời sống cho người lao động.

2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành các hoạt động của doanh nghiệp, tạo sự thống nhất và nhịp nhàng giữa các bộ phận Nó còn giúp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và chỉ đạo quá trình sản xuất, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Bộ máy quản lý của Công t được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng thể hiện qua sơ đồ 2.1 như sau:

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty:

Giám đốc là người đứng đầu bộ máy quản lý, chịu trách nhiệm cao nhất về tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Ông đại diện cho quyền lợi của công ty trước pháp luật và nhà nước Ngoài việc ủy quyền cho các Phó giám đốc, giám đốc còn trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các trưởng phòng ban.

Phó giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc trong việc hoạch định chiến lược và kế hoạch cho cả ngắn hạn lẫn dài hạn Họ tham gia vào việc xây dựng bộ máy tổ chức và phương thức quản lý của công ty Tùy thuộc vào tình hình thực tế, Giám đốc có thể ủy quyền cho Phó giám đốc phụ trách một số nhiệm vụ cụ thể.

Phòng Kỹ thuật có nhiệm vụ hoạch định chiến lược phát triển khoa học công nghệ và áp dụng các công nghệ mới Phòng cũng đảm nhận việc nâng cấp và thay thế thiết bị hiện đại với hiệu quả kinh tế cao, đồng thời tham gia giám sát các hoạt động đầu tư máy móc, thiết bị của công ty và các dự án cơ bản khác.

- Lên kế hoạch cung ứng vốn kịp thời, đầy đủ theo kế hoạch và tiến độ thi công

- Theo dõi, kiểm tra hoạt động cung ứng, mua bán và thanh quyết toán trong nội bộ và khách hàng

- Hạch toán và tổng hợp số liệu tài chính phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của công ty báo cáo Giám đốc

 Phòng kinh doanh : Theo dõi giám sát về tiến độ thực hiện hợp đồng, xây

Phòng hành chính Phòng kỹ thật dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, tham mưu cho giám đốc về kế hoạch kinh doanh trong những năm tới

 Phòng hành chính : Theo dõi, quản lý lao động, cán bộ trong công ty, chăm lo sức khỏe, đời sống người lao động, quản lý an toàn lao động

Phòng kế toán có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính, đồng thời phân phối và giám sát các nguồn vốn bằng tiền Mục tiêu chính của phòng kế toán là bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty bao gồm Giám đốc, Phó giám đốc cùng với sự hỗ trợ từ các phòng nghiệp vụ, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh tuân thủ pháp luật và đạt hiệu quả kinh tế cao.

2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý và yêu cầu về thông tin kế toán, mô hình tập trung của bộ máy kế toán được minh họa qua sơ đồ 2.2.

Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán tại C

Theo mô hình trên, chức năng, nhiệm vụ của từng người cụ thể như sau :

 Kế toán trưởng của công ty :

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn cho bộ máy lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính kế toán, đồng thời tổ chức công tác ghi chép và theo dõi để phản ánh chính xác tình hình tài chính kế toán của công ty.

Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Thủ quỹ

Hướng dẫn kiểm tra và xây dựng hệ thống ghi chép kế toán cho công ty và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo tính trung thực, đầy đủ và chính xác Hệ thống này cần được cập nhật kịp thời và thường xuyên tổng hợp báo cáo để gửi lên giám đốc theo quy định.

Để đảm bảo chất lượng cao cho báo cáo quyết toán tài chính năm, cần thực hiện đầy đủ các bước như chuẩn bị tài liệu cho phân tích kinh tế và hoàn thành các nội dung cũng như yêu cầu theo điều lệ và quy định pháp luật.

Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp số liệu kê khai thuế và lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp Công việc này bao gồm việc thu thập các chứng từ, bảng kê từ các kế toán, đồng thời tổng hợp chi phí phát sinh và tính giá thành cho sản phẩm, công trình.

Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo

2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty

Doanh thu tại công ty bao gồm doanh thu bán thành phẩm như:

- Khung nhôm, phụ kiện nhôm kính

- Cửa kính, cửa cuốn điện

- Các chứng từ khác có liên quan

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Dựa trên hợp đồng kinh tế đã ký, kế toán cần kiểm tra số lượng và chủng loại thành phẩm để đảm bảo đúng quy định Sau đó, kế toán lập hóa đơn GTGT Hàng ngày, dựa vào hóa đơn GTGT, phiếu thu và các chứng từ liên quan, kế toán ghi chép vào sổ nhật ký chung, từ đó chuyển vào sổ cái và cuối cùng là bảng cân đối SPS Cuối kỳ, kế toán kết hợp sổ cái và bảng cân đối SPS để lập báo cáo tài chính.

Sơ đồ 2 4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo

Ví dụ 1: Ngày 22/12/201, công ty xuất bán bộ thiết bị cửa cuốn M400D cho

Công ty TNHH TM và XD Sông Hương với số tiền trước thuế là: 92.950.000, VAT: 9.295.000, tổng cộng tiền thanh toán: 102.245.000

Căn cứ vào hóa đơn GTGT( Biểu 2.1) kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung

( Biểu 2.2) Từ sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 511 ( Biểu 2.3)

Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho

Biểu 2.2: Trích Sổ nhật ký chung năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN Mẫu số: S03a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Đơn vị tính:đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

02/12/2011 Xuất tời cửa cuốn GP-AD24V-500kg cho công ty TNHH Đúc Tháng Năm

02/12/2011 Giá vốn tời cửa cuốn GP-AD24V-500kg cho công ty TNHH Đúc Tháng Năm

22/12/2011 Doanh thu bán bộ thiết bị cửa cuốn M400D cho công ty TNHH TM và XD Sông Hương

22/12/2011 Giá vốn bán bộ thiết bị cửa cuốn M400D cho công ty TNHH TM và XD Sông Hương

31/12/2011 Kết chuyển doanh thu bán hàng, xác định kết quả kinh doanh quý 4

Cộng phát sinh cả năm 21.120.320.487 21.120.320.487

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.3 Trích sổ cái TK 511 quý 4 năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu TK: 511 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền

02/12/2011 Doanh thu bán tời cửa cuốn cho công ty TNHH Đúc

22/12/2011 Doanh thu bán tời cửa cuốn cho công ty TNHH TM và XD

29/12/2011 Doanh thu bán tời cửa cuốn cho Công ty TNHH Việt Tình 131 23.356.890

31/12/2011 Kết chuyển doanh thu bán hàng, xác định kết quả kinh doanh quý 4

Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo

Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn để xác định trị giá vốn hàng bán

- Hóa đơn GTGT đầu ra

- Bảng kê bán hàng, hợp đồng giao nhận

- TK 632- Giá vốn hàng bán

Sơ đồ 2.5 : Quy trình hạch toán giá vốn tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo

Ví dụ 2 minh họa quy trình ghi nhận giá vốn trong nghiệp vụ bán hàng Từ hóa đơn giá trị gia tăng số 0000063, kế toán lập phiếu xuất kho, sau đó ghi vào sổ Nhật ký chung và Sổ cái tài khoản 632.

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 Phố Yên Hòa- P Yên Hòa- Q Cầu Giấy- HN

Họ tên người nhận hàng: Phạm Quang Đăng

Xuất tại kho: Kho hàng hóa

Tên khách hàng: CTy TNHH TM và XD Sông Hương

STT Tên hàng hóa Mã số Đ.V.T Số lượng Đơn giá Thành tiền

Cộng thành tiền: tám mươi triệu bốn trăm năm mươi bốn nghìn sáu trăm sáu mươi đồng./

Thủ tương đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho

Biểu 2.5: Trích sổ Nhật ký chung năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Đơn vị tính:đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

02/12/2011 Xuất tời cửa cuốn GP-AD24V-500kg cho công ty TNHH Đúc Tháng Năm

02/12/2011 Giá vốn tời cửa cuốn GP-AD24V-500kg cho công ty TNHH Đúc Tháng Năm

22/12/2011 Doanh thu bán bộ thiết bị cửa cuốn M400D cho công ty TNHH TM và XD Sông Hương

22/12/2011 Giá vốn bán bộ thiết bị cửa cuốn M400D cho công ty TNHH TM và XD Sông Hương

31/12/2011 Kết chuyển giá vốn hàng bán, xác định giá vốn hàng bán quý 4

Cộng phát sinh cả năm 21.120.320.487 21.120.320.487

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.6: Trích sổ cái TK 632 quý 4 năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Tên TK: Giá vốn hàng bán

Số hiệu TK: 632 Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng

02/12/2011 Giá vốn bán tời cửa cuốn cho công ty TNHH Đúc Tháng Năm 156 10.350.000

22/12/2011 Giá vốn bán bộ thiết bị cửa cuốn M400D cho công ty TNHH

TM và XD Sông Hương

31/12/2011 Kết chuyển giá vốn hàng bán, xác định giá vốn hàng bán quý 4 911 975.095.925

Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo

- Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán

- Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…

TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh

Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:

- TK 6421 Chi phí bán hàng

- TK 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ 2.6 : Quy trình hạch toán chi phí bán quản lý kinh doanh tại Công ty

TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo

Ví dụ 3: Ngày 15/12/2011 Thanh toán tiền cước điện thoại tháng 11/2011

Kế toán nhận được HĐGTGT số 1875597 ( Biểu 2.7) và phiếu chi( Biểu 2.8)

Từ HĐGTGT và Phiếu chi, kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.9) và sổ cái TK 642 ( Biểu 2.10)

Hóa đơn GTGT, Phiếu chi

Biểu 2.8: Phiếu chi- Thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy - HN

Họ tên người nhận: Phạm Thị Mai Lan Địa chỉ : Thủ quỹ

Lý do chi : Thanh toán tiền điện thoại tháng 11

Số tiền bằng chữ : Bảy trăm sáu mươi tám nghìn một trăm sáu mươi đồng./

Kèm theo : 01 HĐGTGT Đã nhận đủ số tiền : ………

Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền Kế toán trưởng Giám đốc

Biểu 2.9: Trích sổ nhật ký chung năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Đơn vị tính:đồng Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng

15/11/2011 PC 65 15/11/2011 Thanh toán tiền điện thoại tháng 10/2011 6422

15/12/2011 Thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2011 6422

18/12/2011 Thanh toán tiền tổ chức hội nghị 6422

31/12/2011 Kết chuyển chi phí quản lý, xác định kết quả kinh doanh quý 4

Cộng phát sinh cả năm 21.120.320.487 21.120.320.487

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.10: Trích sổ cái TK 6422 quý 4 năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Số hiệu TK: 6422 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

15/11/2011 PC 65 15/11/2011 Thanh toán tiền điện thoại tháng 10/2011 111 782.215

15/12/2011 PC 130 15/12/2011 Thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2011 111 698.327

18/12/2011 PC 133 18/12/2011 Thanh toán tiền tổ chức hội nghị 111 3.250.000

31/12/2011 Kết chuyển chi phí quản lý, xác định kết quả kinh doanh quý 4

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty

TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo

- Giấy báo nợ, giấy báo có

- Phiếu tính lãi, phiếu trả lãi

- Phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan

- TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

- TK 635: Chi phí tài chính

Vào ngày 31/12/2011, Công ty đã nhận được giấy báo có từ Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cầu Giấy, thông báo về số tiền lãi nhận được là 65.302 VNĐ.

Biểu 2.11 Giấy báo có ngân hàng

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

TÊN TÀI KHOẢN : CTY TNHH SX TM VÀ DV PHẠM BẢO

Kính gửi: Cty TNHH SX TM và DV Phạm Bảo

Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách đã được ghi Có với nội dung như sau:

Ngày hiệu lực Số tiền Loại CTY TNHH SX TM VA DV

31/12/2011 65.302 tiền PHAM BAO NHAP LAI TU

Giao dịch viên Kiểm soát

Vào ngày 16/12/2011, công ty nhận được thông báo nợ từ ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cầu Giấy, về khoản lãi vay phải thanh toán trong tháng 12/2011, với số tiền là 8.086.658 VNĐ.

Từ giấy báo có và giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung, sau đó chuyển vào sổ cái tài khoản 515 và sổ cái.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

TÊN TÀI KHOẢN : CTY TNHH SX TM VÀ DV PHẠM BẢO

Kính gửi: Cty TNHH SX TM và DV Phạm Bảo

Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách đã được ghi Nợ với nội dung như sau:

Ngày hiệu lực Số tiền Loại CTY TNHH SX TM VA DV

16/12/2011 8.086.658 tiền PHAM BAO TRA LAI VAY

Giao dịch viên Kiểm soát

Biểu 2.13: Trích sổ nhật ký chung năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Đơn vị tính:đồng

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng

16/12/2011 Trả tiền lãi cho ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

18/12/2011 Theo dõi tiền bán phế liệu, phế thải

D.Thu tiền bán phế liệu Thuế GTGT đầu ra phải nộp

31/12/2011 Nhập lãi tiền gửi ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

31/12/2011 -Kết chuyển doanh thu tài chính quý 4

… -Kết chuyển chi phí tài chính quý 4

Cộng phát sinh cả năm 21.120.320.487 21.120.320.487

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.14: Trích sổ cái TK 515 quý 4 năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính

Số hiệu TK: 515 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

24/12/2011 GBC 2412 24/12/2011 Nhập lãi TKTG tại ngân hàng Eximbank 112 36.777

31/12/2011 GBC 3112 31/12/2011 Nhập lãi TKTG tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

31/12/2011 PKT 216 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính quý 4 911 408.316

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.15 Trích sổ cái TK 635 quý 4 năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Tên TK: Chi phí tài chính

Số hiệu TK: 635 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

16/12/2011 GBN 1612 16/12/2011 Trả tiền lãi tháng 12/2011 112 8.086.658

31/12/2011 PKT 219 31/12/2011 Kết chuyển chi phí tài chính quý 4 911 129.389.484

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

Trong năm 2011 Công ty không phát sinh các nghiệp vụ có liên quan đến phần hành kế toán thu nhập khác và chi phí khác

2.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo

- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

- TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Phạm Bảo

Kế toán căn cứ vào số liệu đã được tổng hợp ở các sổ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, bằng sơ đồ chữ T như sau:

Dựa vào các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu và giá vốn (từ biểu 2.16 đến biểu 2.23), kế toán ghi chép kết quả kinh doanh vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.24) và các sổ cái tài khoản liên quan.

Sổ cái TK 911( Biểu 2.25), TK 821( Biểu 2.26), TK 421( Biểu 2.27)

Công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

Công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

1 K/C doanh thu hoạt động tài chính quý 4

Công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

1 K/C giá vốn hàng bán quý 4 911 632 975.095.925

Công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

STT Nội dung TK Nợ TK

1 K/C chi phí quản lý kinh doanh quý

Công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

STT Nội dung TK Nợ TK

1 K/C chi phí tài chính quý 4 911 635 129.389.484

Công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

STT Nội dung TK Nợ TK

1 Xác định thuế TNDN phải nộp quý 4

Công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

STT Nội dung TK Nợ TK

1 K/C chi phí thuế TNDN quý 4 911 821 15.905.998

Công ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

STT Nội dung TK Nợ TK

Biểu 2.24: Trích sổ nhật ký chung năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN Mẫu số: S03a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Đơn vị tính:đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

31/12/2011 PKT 215 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu thuần 511

1.638.654.347 31/12/2011 PKT 216 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515

31/12/2011 PKT 217 31/12/2011 Kết chuyển giá vốn 911

975.095.925 31/12/2011 PKT 218 31/12/2011 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911

470.953.261 31/12/2011 PKT 219 31/12/2011 Kết chuyển chi phí tài chính 911

31/12/2011 PKT 220 31/12/2011 Xác định thuế TNDN phải nộp 821

15.905.998 31/12/2011 PKT 221 31/12/2011 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911

Cộng phát sinh cả năm 21.120.320.487 21.120.320.487

Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.25 Sổ cái TK 911 quý 4 năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh

Số hiệu TK: 911 Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

31/12/2011 PKT 215 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu thuần 511 1.638.654.347

31/12/2011 PKT 216 31/12/2011 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 408.316

31/12/2011 PKT 217 31/12/2011 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 975.095.925

31/12/2011 PKT 218 31/12/2011 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 470.953.261

31/12/2011 PKT 219 31/12/2011 Kết chuyển chi phí tài chính 635 129.389.484

31/12/2011 PKT 221 31/12/2011 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 15.905.998

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.26 Sổ cái TK 821quý 4 năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Tên TK: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Số hiệu TK: 821 Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

31/12/2011 Xác định chi phí thuế TNDN phải nộp 3334 15.905.998

31/12/2011 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 15.905.998

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.27 Sổ cái TK 421 quý 4 năm 2011

Công Ty TNHH sản xuất TM và DV Phạm Bảo

Số 8 phố Yên Hòa – P Yên Hòa – Q Cầu Giấy – HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2011 Tên TK: Lợi nhuận chưa phân phối

Số hiệu TK: 421 Đơn vị tính: đồng

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

Ngày đăng: 05/08/2021, 17:45

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN