LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Đối với các doanh nghiệp:
Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp:
- Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp
- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh
- Làm căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh
- Kết hợp với những thông tin khác để đề ra chiến lược, giải pháp kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai Đối với nhà đầu tƣ:
Thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính, nhà đầu tư có thể phân tích và đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó quyết định có nên tiếp tục đầu tư hay không Điều này cũng mang ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước trong việc theo dõi và hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp.
Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa rất quan trọng đối với Nhà nước:
Dựa trên số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia, đồng thời duy trì điều kiện chính trị, an ninh và xã hội ổn định nhất.
Thông qua việc theo dõi nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách có thể đưa ra giải pháp phát triển kinh tế hiệu quả Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động thông qua các chính sách tiền tệ, thuế và các hình thức trợ cấp, trợ giá.
Đối với các doanh nghiệp nhà nước, việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh không chỉ giúp tăng cường nguồn thu cho ngân sách mà còn bảo vệ vốn đầu tư của Nhà nước khỏi sự thất thoát Điều này đặc biệt quan trọng đối với các tổ chức tài chính trung gian.
Các số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định có nên cho doanh nghiệp vay vốn hay không, đặc biệt đối với nhà cung cấp.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để các nhà cung cấp quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc mua hàng trả góp.
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:
Tổ chức ghi chép và theo dõi doanh thu một cách chính xác và đầy đủ là rất quan trọng Việc phản ánh kịp thời các khoản doanh thu cùng với giám sát chặt chẽ các khoản giảm trừ doanh thu sẽ giúp đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị
Ghi chép và phản ánh đầy đủ tình hình hiện tại cũng như biến động về số lượng và giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa Theo dõi chi tiết các khoản thanh toán với người mua và ngân sách Nhà Nước liên quan đến thuế, phí, lệ phí của các sản phẩm hàng hóa được bán ra.
Nhiệm vụ của kế toán chi phí:
Dựa trên quy trình sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, kế toán chi phí cần áp dụng các phương pháp kế toán phù hợp, bao gồm phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành và phương pháp khấu hao.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
- Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
- Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ.
Nội dung của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
- Phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
1.3 NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.3.1 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần vào việc tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, bao gồm doanh thu từ việc bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động theo hợp đồng Doanh thu này góp phần tăng vốn chủ sở hữu và được ghi nhận khi có đủ điều kiện Đối với doanh thu bán hàng, các điều kiện ghi nhận cụ thể cần được tuân thủ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu cung cấp dịch vụ đựơc ghi nhận khi thoả mãn 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán
- Xác định được phần chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Các phương thức bán hàng:
Phương thức bán hàng trực tiếp là hình thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho hoặc phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp, không qua kho trung gian Khi doanh nghiệp giao hàng, bất kể người mua thanh toán ngay hay chỉ chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao sẽ được coi là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu.
Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng quy định rằng bên bán sẽ giao hàng cho bên mua tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng Trong quá trình vận chuyển, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán Chỉ khi bên mua thực hiện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng chuyển giao (một phần hoặc toàn bộ), thì hàng hóa đó mới được coi là đã tiêu thụ.
Phương thức bán hàng qua đại lý là hình thức mà bên giao đại lý cung cấp hàng hóa cho bên nhận đại lý để tiêu thụ Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi được bán Bên đại lý sẽ nhận thù lao dưới dạng tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá từ việc bán hàng.
Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp cho phép người mua thanh toán một phần tiền hàng ngay khi nhận hàng, trong khi số tiền còn lại sẽ được trả dần theo các kỳ hạn nhất định Người mua sẽ phải chịu một tỷ lệ lãi suất, và số tiền trả mỗi kỳ thường bằng nhau, bao gồm cả gốc và lãi suất.
Phương thức hàng đổi hàng là cách mà doanh nghiệp trao đổi sản phẩm của mình để lấy vật tư hoặc hàng hóa không tương tự Khi xuất hàng, doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng cùng với thuế GTGT đầu ra Ngược lại, khi nhận hàng, kế toán cần hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào Giá trao đổi được xác định dựa trên giá hiện hành của vật tư và hàng hóa trên thị trường.
Phương thức tiêu thụ nội bộ là hình thức mua bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ diễn ra giữa các đơn vị chính và đơn vị trực thuộc, hoặc giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một tổng công ty, tập đoàn hay xí nghiệp.
Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Điều này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính là tổng giá thanh toán.
Doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với sản phẩm, hàng hóa, và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu được tính là tổng giá thanh toán, bao gồm cả các loại thuế này.
Doanh nghiệp gia công vật tư và hàng hóa chỉ ghi nhận doanh thu từ dịch vụ gia công thực tế mà họ nhận được, không tính giá trị của vật tư và hàng hóa được gia công.
Hàng hóa nhận đại lý và ký gửi theo phương thức bán đúng giá sẽ được hạch toán vào doanh thu bán hàng Doanh nghiệp sẽ ghi nhận phần hoa hồng mà mình được hưởng từ việc cung cấp dịch vụ này.
Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính cần được ghi chép vào sổ Nhật ký, với trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ Sau khi ghi chép, số liệu từ sổ Nhật ký sẽ được sử dụng để cập nhật sổ Cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ: Sổ nhật ký chung, Sổ Cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái Đặc trƣng cơ bản:
Các nghiệp vụ kinh tế và tài chính được ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trong sổ kế toán tổng hợp duy nhất, gọi là Nhật ký - sổ cái Việc ghi chép này dựa trên các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.
Các loại sổ kế toán: Nhật ký - sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 1.19: Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
Ghi định kỳ: Đối chiếu, kiểm tra:
Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
NHẬT KÝ SỔ CÁI Phần ghi cho TK 511 632,
Bảng tổng hợp chi tiết
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đăc trƣng cơ bản:
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ” Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái
Chứng từ ghi sổ là tài liệu do kế toán lập dựa trên từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại, với nội dung kinh tế tương đồng.
Chứng từ ghi sổ cần được đánh số liên tục theo tháng hoặc năm, dựa trên số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Mỗi chứng từ phải có tài liệu kế toán kèm theo và được kế toán trưởng phê duyệt trước khi thực hiện ghi sổ kế toán.
Các loại sổ kế toán:
- Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sổ Cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình từ ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 1.20: Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái TK 511, TK 515, TK 632…
Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi định kỳ: Đối chiếu, kiểm tra:
1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ Đặc trƣng cơ bản:
Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên Có của các tài khoản, đồng thời phân tích các nghiệp vụ này theo các tài khoản đối ứng Nợ.
Việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần được thực hiện một cách chặt chẽ theo trình tự thời gian, đồng thời phải hệ thống hóa các nghiệp vụ này theo nội dung kinh tế, tức là theo tài khoản.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 1.21: Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản:
Công việc kế toán hiện nay được thực hiện thông qua phần mềm kế toán trên máy tính, được thiết kế dựa trên các hình thức kế toán quy định Mặc dù phần mềm này không thể hiện đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng vẫn đảm bảo khả năng in ấn các sổ kế toán và báo cáo tài chính theo yêu cầu.
Phần mềm kế toán được phát triển dựa trên hình thức kế toán cụ thể, do đó sẽ có các loại sổ tương ứng với hình thức đó Tuy nhiên, các mẫu sổ này không hoàn toàn giống với sổ kế toán ghi tay truyền thống.
Trình từ ghi sổ kế toán:
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Bảng kê Nhật ký chứng từ số 8 Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sơ đồ 1.22: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm: Đối chiếu, kiểm tra:
Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ, XÂY LẮP VÀ TM HÙNG SƠN
Khái quát về công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
2.1.1 Quá trình hình thành phát triển của công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH cơ khí xây lắp và thương mại Hùng Sơn Tên giao dịch quốc tế: Hung Son trading and construction assembling mechanic limited company
Tên giao dịch viết tắt: Hung Son traconasseco
Hình thức sở hữu vốn: Trách nhiệm hữu hạn
Trụ sở chính: Khu 6 thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng Điện thoại: 031.2241830
Nghành nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công cơ khí, buôn bán sắt thép, vận tải hàng hoá…
Công ty TNHH cơ khí xây lắp và thương mại Hùng Sơn được thành lập năm
Vào năm 2009, tại khu 6, thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng, doanh nghiệp đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy đăng ký kinh doanh số.
Trong quá trình hoạt động công ty gặp những thuận lợi và khó khăn sau:
Công ty tọa lạc tại trung tâm thị trấn Tiên Lãng, nơi đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ về hạ tầng Sự hoàn thành của cầu Khuể đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển và giao thương với các khu vực lân cận.
- Được sự ủng hộ, quan tâm, giúp đỡ của chính quyền các cấp, ngành
- Cán bộ công nhân viên trong toàn công ty đoàn kết, lao động chăm chỉ có trách nhiệm
- Tình trạng mất điện thường xuyên trong mùa cao điểm làm gián đoạn tiến dộ sản xuất của doanh nghiệp
- Tình hình kinh tế bất ổn, các chi phí điện, nước, xăng dầu… tăng cao kéo theo sự gia tăng về chi phí sản xuất của công ty
- Hiện tại công ty đang hoạt động ở mức 80% công suất máy móc do gián đoạn nguồn cung nguyên liệu đầu vào
2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Ngành nghề đăng ký kinh doanh ban đầu:
- Sản xuất sắt, thép, gang
- Sản xuất các loại cấu kiện kim loại
- Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
- Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
- Sửa chữa máy móc, thiết bị
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
- Bán buôn đồng, nhôm, gang, thiếc, chì, crôm, kẽm
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hàng hoá bằng đường thuỷ nội địa
- Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng
- Dịch vụ nâng cẩu hàng hoá
Hiên nay, hoạt động xản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty là gia công cơ khí tôn mạ màu và xà gồ
2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng theo mô hình trức tuyến chức năng chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới
Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:
- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hàng năm của công ty
- Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn
Quyết định đầu tư và bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản ghi trong Báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc theo tỷ lệ nhỏ hơn được quy định trong điều lệ công ty.
Bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm chủ tịch Hội đồng thành viên là những quy trình quan trọng trong quản lý công ty Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cùng với việc ký và chấm dứt hợp đồng với giám đốc, kế toán trưởng và các quản lý khác được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty.
Phòng kế toán Phân xưởng sản xuất
Phòng KH-KT Phòng HC-NS
Bảo vệ Thủ kho Cán
- Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Giám đốc, kế toán trưởng, và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty
- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
- Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện
- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
- Thông qua Báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng, phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử ký lỗ của công ty
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên
- Quyết định các vấn đề lien quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên
- Trình Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Hội đồng thành viên
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử ký lỗ trong kinh doanh
Phòng kế toán: ( chi tiết phần 2.1.4.1)
Phân xưởng sản xuất: Bao gồm các bộ phận:
- Bộ phận giàn cẩu: Chuyển vật liệu lên giàn cẩu, cẩu vật tư tới các bộ phận
Bộ phận cán có nhiệm vụ điều chỉnh các thông số kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu của từng loại sản phẩm, đồng thời giám sát toàn bộ quá trình cán tôn và xà gồ cho đến khi sản phẩm hoàn thiện.
Phòng KH-KT( Kế hoạch kỹ thuật):
Bao gồm hai bộ phận: Kế hoạch kinh doanh và cơ khí
Bộ phận kế hoạch kinh doanh (KHKD) chịu trách nhiệm xây dựng chương trình sản xuất, tư vấn cho giám đốc về các chính sách kinh doanh, gặp gỡ và thiết lập mối quan hệ với các đối tác kinh doanh, cũng như xây dựng các hợp đồng kinh tế Ngoài ra, KHKD còn giám sát chất lượng sản phẩm, định mức nguyên vật liệu và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng trong quá trình sản xuất.
Bộ phận kỹ thuật đảm nhận việc lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc cùng trang thiết bị trong nhà xưởng, nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra liên tục Họ cũng giám sát và chịu trách nhiệm về tình trạng kỹ thuật của các thiết bị này.
Phòng hành chính nhân sự (HC-NS):
- Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức quản lý, tuyển dụng và đào tạo lao động
- Quản lý hồ sơ nhân sự, soạn thảo, tiếp nhận, phân phối và lưu trữ các công văn giấy tờ
- Chịu trách nhiệm tổ chức các sự kiện, đón tiếp khách
- Trực tiếp quản lý hai bộ phận: Bảo vệ và thủ kho
Phòng bảo vệ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì an ninh trật tự và bảo vệ tài sản của công ty Trong khi đó, thủ kho có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho, đồng thời quản lý kho và phối hợp với bộ phận kế toán để thực hiện kiểm kê kho định kỳ.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp và thương mại Hùng Sơn
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán được khát quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2 : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán vật tư, tính giá thành sản phẩm
Kế toán lương, các khoản trích theo lương Thủ quỹ
Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán của công ty TNHH cơ khí xây lắp và thương mại Hùng Sơn
- Điều hành, chỉ đạo công tác kế toán trong công ty:
+ Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty
Chúng tôi cung cấp thông tin và hướng dẫn về các kiến thức nghiệp vụ tài chính cùng với các quyết định, thông tư mới từ Bộ Tài chính liên quan đến hoạt động kế toán trong doanh nghiệp Đồng thời, chúng tôi cũng thực hiện kiểm tra và giám sát hoạt động kế toán tại công ty để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định.
- Kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính, phân tích các chỉ tiêu tài chính
- Chịu trách nhiệm về các thông tin trình bày trên các sổ sách, báo cáo kế toán
- Lập kế hoạch và báo cáo thường xuyên cho giám đốc tình hình chi tiêu tại công ty
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, việc báo cáo những khó khăn và vướng mắc là rất quan trọng Từ đó, cần phối hợp với các bộ phận, phòng ban khác để đề xuất những giải pháp hiệu quả nhằm giải quyết các vấn đề này.
- Quản lý và bảo quản tiền mặt
- Nhập, xuất quỹ tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi đã được phê duyệt
- Lập sổ quỹ tiền mặt, ghi chép liên tục các khoản thu, chi quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm
- Chịu trách nhiệm về số tồn quỹ trên sổ và số tồn quỹ thực tế
Chịu trách nhiệm quản lý bán hàng, ghi chép và phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, hạch toán doanh thu phát sinh trong kỳ và theo dõi công nợ với khách hàng.
Theo dõi và kiểm tra các khoản thuế như thuế GTGT, thuế TNDN, và thuế TNCN trong công ty là rất quan trọng Cần thực hiện quyết toán đúng thời hạn theo quy định của cơ quan thuế và cập nhật kịp thời các chính sách thuế mới để đảm bảo tuân thủ.
Kế toán vật tƣ, tính giá thành sản phẩm:
- Theo dõi tình hình biến động về mặt số lượng, chất lượng, giá trị của các loại vật tư, nguyên vật liệu đầu vào
- Cuối tháng tập hợp chi phí phát sinh tại phân xưởng và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Theo dõi chấm công, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)
- Lập bảng phân bổ tiền lương các bộ phận
2.1.4.2 Hình thức kế toán, các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng
Công ty TNHH Cơ khí Xây lắp và Thương mại Hùng Sơn thực hiện chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, được ban hành vào ngày 14/09/2006.
Bộ trưởng Bộ tài chính
Các chính sách và phương pháp áp dụng:
- Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho: theo phương pháp thẻ song song
- Tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ vào cuối tháng
- Tính và nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao đường thẳng
- Tính giá trị sản phẩm dở dang: theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tính giá thành: theo phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)
Hình thức kế toán áp dụng: Hiện tại công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
Hệ thống sổ sách kế toán bao gồm:
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty được khái quát theo sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú:
Ghi định kỳ: Đối chiếu, kiểm tra:
Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DNN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
- Bảng cân đối tài khoản (mẫu số F01 – DNN)
Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Cái các TK Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
2.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán Đặc điểm công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; giá vốn hàng bán tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
Hiện nay, công ty sử dụng phương thức bán hàng trực tiếp, cho phép bán buôn với số lượng lớn hoặc xuất bán lẻ trực tiếp đến tay khách hàng có nhu cầu mua với khối lượng nhỏ.
Phương thức thanh toán tiền hàng được thoả thuận, thống nhất giữa hai bên Công ty áp dụng hình thức thanh toán theo 3 cách:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: áp dụng với khách hàng mua ít, không thường xuyên hoặc khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay
- Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng
- Thanh toán sau: phương thức này áp dụng cho khách hàng thường xuyên và có uy tín đối với công ty
- TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK 632: “Giá vốn hàng bán”
- Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu thu, giấy báo Có…
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán Ghi chú:
Vào ngày 05/12, công ty CPXD & PT đầu tư Hải Phòng đã mua tôn Naki đỏ 0.35mm với tổng giá thanh toán là 8.998.825 đồng, bao gồm thuế VAT 10%, và khoản thanh toán đã được thực hiện bằng tiền mặt.
Kế toán viết hoá đơn GTGT(biểu 2.1), lập phiếu xuất kho (biểu 2.2), phiếu thu (biểu 2.3)
Dựa trên Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho, kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn của tôn Naki đỏ 0.35mm đã bán vào sổ Nhật ký chung Từ số liệu này, kế toán sẽ chuyển vào sổ Cái TK 511 và sổ Cái TK 632 để theo dõi chi tiết hơn.
Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu…
Bảng cân đối số phát sinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 52
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: CE/2010B Liên 3: Nội bộ Số: 0022672
Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: ……… ……… Địa chỉ: ……… ………
Số tài khoản:……… Điện thoại …… MS: ………
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nam……… Tên đơn vị: công ty CP TM & XD Hải Phòng……… Địa chỉ: Số 5, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP………
Số tài khoản: ……… Hình thức thanh toán: Tiền mặt……… MS: 0200155339………
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Tôn Naki đỏ 0.35mm Kg 380.5 21.500 8.180.750
Cộng tiền hàng: 8.180.750 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 818.075
Tổng cộng tiền thanh toán: 8.998.825
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu chín trăm chín mươi tám ngàn tám trăm hai mươi lăm đồng chẵn./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn)
CTY TNHH CƠ KHÍ, XÂY LẮP & TM HÙNG SƠN Khu 6, Thị trấn Tiên Lãng – H Tiên Lãng – HP MST: 0200927627
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng
Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Thắng
Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty CP TM & XD Hải Phòng
Xuất tại kho: Kho công ty
STT Tên hàng Mã số ĐVT
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Tổng số tiền bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai mươi mốt ngàn hai trăm bốn mươi chín đồng./
Số chứng từ gốc kèm theo: 1HĐ GTGT số 0022672
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.3: Phiếu thu Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Nam Địa chỉ: Công ty CP TM & XD Hải Phòng
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua tôn
Bằng chữ: Tám triệu chín trăm chín mươi tám ngàn tám trăm hai mươi lăm đồng./ Kèm theo….02……chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị KTtrưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.4: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng Mẫu số: S03a – DDN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải SH
Bán tôn Naki đỏ 0.35mm cho cty CP TM & XD Hải Phòng
11/12 Thanh toán tiền cước viễn thông tháng 11/2010
Bán xà gồ cho c.ty TNHH
TM & DVCK Tin Tưởng, thu tiền ngay
Bán tôn Naki đỏ 0.35mm cho c.ty Cổ phần Nam Kinh, thu tiền ngay Giá vốn hàng bán
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.5: Sổ Cái tài khoản 511 Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng
Mẫu số: S03b – DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
0.35mm cho cty CP TM
& XD Hải Phòng, đã thu tiền mặt
20/12 Bán xà gồ cho c.ty TNHH
TM & DVCK Tin Tưởng, thu tiền ngay 111 18.048.000
21/12 Bán tôn Naki đỏ 0.35mm cho c.ty Cổ phần Nam
31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 911 7.128.322.171
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.6: Sổ Cái tài khoản 632 Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng
Mẫu số: S03b – DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải SH
Số hiệu NT Nợ Có
PX 236 05/12 Bán tôn Naki đỏ 0.35 mm cho Cty CP TM & XD Hải Phòng, đã thu tiền mặt
PX 244 20/12 Xuất xà gồ bán cho c.ty
TNHH TM & DVCCK Tin Tưởng
PX 245 21/12 Xuất tôn Naki đo 0.35 mm bán cho c.ty Cổ Phần Nam Kinh
PKT 14 31/12 Kết chuyển giá vốn sang
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2 Thực trạng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hiện tại công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu, do:
- Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá cho khách hàng
- Sản phẩm của công ty không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
- Sản phẩm của công ty chỉ tiêu thụ trong nước, không xuất khẩu nên không chịu thuế xuất khẩu
- Công ty áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp, không có trường hợp hàng bán bị trả lại
2.2.3 Thực trạng kế toán chi phí quản lý kinh doanh
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ tiền lương cho các bộ phận
- Bảng phân bổ khấu hao theo bộ phận sử dụng
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
- Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi, phiếu kế toán…
Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006 QĐ-BTC của Bộ Tài chính, trong đó doanh nghiệp ghi nhận chi phí bán hàng và chi phí quản lý vào tài khoản 642, được gọi là chi phí quản lý kinh doanh.
Tại công ty, không có chi phí bán hàng phát sinh do hoạt động bán hàng được thực hiện tại phòng kế toán Điều này dẫn đến việc không có chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí công cụ dụng cụ, và không có chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng vì nhân viên kế toán kiêm luôn nhiệm vụ bán hàng.
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Ghi chú:
Ví dụ 2.2: Ngày 11/12/2010 thanh toán tiền cước viễn thông tháng 11/2010 cho tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT, số tiền 857.500 đồng
Dựa vào hoá đơn GTGT (biểu 2.7) và phiếu chi (biểu 2.8), kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.9) Từ các dữ liệu trong sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi sổ Cái TK 642 (biểu 2.10).
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi…
Bảng cân đối số phát sinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 60
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Mẫu số: 01 GTKT- 2LN-03 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AB/2010T
Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT
TT dịch vụ khách hàng – VTHP - số 4, Lạch Tray, Ngô Quyền, HP
Tên khách hàng: CTy TNHH cơ khí xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng
Số điện thoại: 3943.339, 3943.338 MS: HPG-11-457304 (T28TILANG)
Hình thức thanh toán: TM MS:
STT Dịch vụ sử dụng Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Kỳ hóa đơn tháng 11/2010 bao gồm các khoản sau: cước dịch vụ viễn thông, cước dịch vụ viễn thông không thuế, chiết khấu và đa dịch vụ, khuyến mại, cũng như các khoản trừ như đặt cọc, trích thưởng và nợ cũ.
0 Cộng tiền dịch vụ (1): 779.545 Thuế suất GTGT:10% x (1)= Tiền thuế GTGT (2): 77.955 Tổng cộng tiền thanh toán (1) +(2): 857.500
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm năm mươi bảy ngàn năm trăm đồng./
Người nộp tiền Nhân viên giao dịch ký
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.8: Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Thắng Địa chỉ : Công ty TNHH CK XL & TM Hùng Sơn
Lý do : Thanh toán cước viễn thông tháng 11/2010
Bằng chữ: Tám trăm năm mươi bảy ngàn năm trăm đồng./
Kèm theo….01……chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị KTtrưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.9: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng
Mẫu số: S03a – DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2010 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ SPS
10/12 Thanh toán tiền điện tháng 11/2010 cho c.ty TNHH MTV Điện lực
11/12 Thanh toán tiền cước viễn thông tháng 11/2010
20/12 Bán xà gồ cho c.ty
TNHH TM & DVCK Tin Tưởng, thu tiền ngay
PX 244 20/12 Giá vốn xà gồ bán theo
31/12 Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp tháng 12/2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.10: Sổ Cái tài khoản 642 Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng
Mẫu số: S03b – DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Số hiệu NT Nợ Có
10/12 Thanh toán tiền điện, nước tháng 11/2010 111 123.529 …
Thanh toán tiền cước viễn thông tháng 11/2010 cho tập đoàn bưu chính viễn thông VN VNPT
T12 31/12 Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT…) 338 4.334.000 PKT
16 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 337.294.548
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.4 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong năm 2010 của công ty chủ yếu là từ hoạt động gửi tiền vào tài khoản ngân hàng
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”
Ví dụ 2.3: Ngày 31/12 công ty nhận đƣợc thông báo về lãi tiền gửi của Ngân hàng TMCP quân đội, số tiền 233.500 đồng
Kế toán sử dụng giấy báo Có (biểu 2.11) và sổ phụ ngân hàng (biểu 2.12) để ghi chép vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.13) Dựa trên số liệu từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản 515 (biểu 2.14).
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
Chi nhánh Bắc Hải - HP
Kính gửi: Công ty TNHH cơ khí xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, thị trấn Tiên Lãng, TL, HP
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau:
Số tiền bằng chữ: Hai trăm ba mươi ba ngàn năm trăm VNĐ
Nội dung: ## Lãi nhập gốc ##
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Biểu 2.12: Sổ phụ Ngân hàng
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
Chi nhánh Bắc Hải - Hải Phòng
Công ty TNHH cơ khí xây lắp & TM Hùng Sơn
Khu 6, thị trấn Tiên Lãng, TL, HP
Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có
Tổng số phát sinh ngày 0 233.500
Biểu 2.13: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng
Mẫu số: S03a – DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải SH
03/12 Thanh toán phí rút tiền mặt ở Ngân hàng TMCP Quân đội
11/12 Thanh toán tiền cước viễn thông tháng 11/2010
26/12 Nhập lãi tiền gửi ngân hàng
NN & PT nông thôn tháng 12/2010
31/12 Nhập lãi tiền gửi ngân hàng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.14: Sổ Cái tài khoản 515 Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng
Mẫu số: S03b – DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Số hiệu NT Nợ Có
Nhập lãi tiền gửi ngân hàng NN & PT nông thôn tháng 12/2010
Nhập lãi tiền gửi ngân hàng TMCP Quân Đội tháng 12/2010
13 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 2.998.800
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng: TK 635: “ Chi phí hoạt động tài chính”
- Giấy báo trả tiền lãi vay
Chi phí tài chính tại công ty bao gồm: lãi tiền vay
Ví dụ 2.4: Ngày 31/12/2010, công ty thanh toán lãi tiền vay ngắn hạn cho ngân hàng TMCP Quân Đội
Kế toán sử dụng Giấy báo Nợ (biểu 2.15) để ghi chép vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.16) Sau đó, dựa trên thông tin từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào sổ Cái TK 635 (biểu 2.17).
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
Chi nhánh Bắc Hải - HP
Ngày 31/12/2010 Kính gửi: Công ty TNHH cơ khí xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, thị trấn Tiên Lãng, TL, HP
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau:
Số tiền bằng chữ: Một triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Nội dung: ## Lãi tiền vay ##
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Biểu 2.16: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng
Mẫu số: S03a – DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
GBN 58 03/12 Rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt
03/12 Thanh toán phí rút tiền mặt ở Ngân hàng TMCP Quân đội
11/12 Thanh toán tiền cước viễn thông tháng 11/2010
20/12 Bán xà gồ cho c.ty TNHH
TM & DVCK Tin Tưởng, thu tiền ngay
PX 244 20/12 Giá vốn hàng bán theo HĐ
GBN 72 31/12 Thanh toán lãi tiền vay ngắn hạn ngân hàng TMCP Quân Đội tháng 12/2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 635 Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng
Mẫu số: S03b – DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Số hiệu NT Nợ Có
PC 173 11/12 Chi trả lãi tiền vay 111 1.190.000
Thanh toán lãi tiền vay ngắn hạn ngân hàng TMCP Quân Đội tháng 12/2010
15 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 33.720.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.5 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí hoạt động khác
2.2.5.1 Kế toán thu nhập khác
Tài khoản sử dụng: TK 711
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu…
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 711
Thu nhập khác tại công ty bao gồm:
- Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Trong năm 2010, công ty không phát sinh khoản thu nhập khác
2.2.5.2 Kế toán chi phí khác
Tài khoản sử dụng: TK 811
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi…
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 811
Thu nhập khác tại công ty bao gồm:
- Chi phí thanh lý TSCĐ, giá trị còn lại TSCĐ thanh lý và nhượng bán,…
Trong năm 2010, công ty không phát sinh khoản chi phí khác
2.2.6 Thực trạng kế toán thuế TNDN hiện hành và xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành
Tài khoản sử dụng: TK 821: “Chi phí thuế TNDN”
Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
Hàng quý kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp và phản ánh vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cuối năm, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế:
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thực tế phải nộp trong năm vượt quá số thuế TNDN tạm nộp, kế toán cần ghi nhận thêm số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp.
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Ví dụ 2.5: Ngày 25/10/2010 xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp của quý 3/2010
Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, HP
STT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền
1 Xác định số thuế TNDN tạm phải nộp quý 3/2010 8211 3334 2.933.626
Biểu 2.19: Trích Sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải SH
25/10 Xác định số thuế TNDN tạm phải nộp quý 3/2010 8211
11/12 Thanh toán tiền cước viễn thông tháng 11/2010
20/12 Bán xà gồ cho c.ty TNHH
TM & DVCK Tin Tưởng, thu tiền ngay
PX 244 20/12 Giá vốn hàng bán theo HĐ
31/12 Xác định số thuế TNDN phải nộp bổ sung
31/12 Kết chuyển chi phí thuế
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.20: Sổ Cái tài khoản 821 Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng Mẫu số: S03b – DDN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải SH
Số hiệu NT Nợ Có
25/10 Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp quý 3/2010
31/12 Xác định số thuế TNDN phải nộp bổ sung 3334 4.987.163 PKT
31/12 Kết chuyển chi phí thuế
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.6.2 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng: TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” và các TK khác có liên quan Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
- Sổ cái TK 911, sổ Cái TK 421
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Nội dung kết quả kinh doanh của công ty bao gồm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Bảng cân đối số phát sinh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt đông tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Kết quả hoạt động khác:
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế =
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Chi phí thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế * 25%
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN
Ví dụ 2.6: Ngày 31/12/2010 tính thuế TNDN phải nộp và xác định kết quả kinh doanh năm 2010
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ =
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Vào cuối ngày 31/12/2010, sau khi hoàn tất việc cập nhật tất cả các chứng từ phát sinh, kế toán đã lập phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Sau đó, các thông tin này được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ Cái tài khoản 911 cũng như tài khoản 421.
Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
Khu 6, TT Tiên lãng, TL, HP
STT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 7.128.322.171
Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
Khu 6, TT Tiên lãng, TL, HP
STT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 2.998.800
Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
Khu 6, TT Tiên lãng, TL, HP
STT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 6.707.501.154
Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
Khu 6, TT Tiên lãng, TL, HP
STT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 33.720.000
Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
Khu 6, TT Tiên lãng, TL, HP
STT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 337.294.548
Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
Khu 6, TT Tiên lãng, TL, HP
STT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền
1 Xác định số thuế TNDN phải nộp bổ sung 821 3334 4.987.163
Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
Khu 6, TT Tiên lãng, TL, HP
STT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 13.201.317
Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn
Khu 6, TT Tiên lãng, TL, HP
STT Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 39.603.952
Biểu 2.29: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng Mẫu số: S03a – DDN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải SH
31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán
31/12 Kết chuyển chi phí tài chính
31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
31/12 Xác định số thuế TNDN phải nộp bổ sung
31/12 Kết chuyển chi phí thuế
31/12 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.30: Sổ Cái tài khoản 911 Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng Mẫu số: S03b– DDN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết qủa kinh doanh
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 7.128.322.171
31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 2.998.800
31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 6.707.501.154
31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 33.720.000
31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 337.294.548
31/12 Kết chuyển chi phí thuế
TNDN phải nộp năm 2010 821 13.201.317 PKT
31/12 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 39.603.952
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.31: Sổ Cái tài khoản 421 Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn Địa chỉ: Khu 6, TT Tiên Lãng, TL, Hải Phòng Mẫu số: S03b– DDN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối
Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Số hiệu NT Nợ Có
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)