1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phần mềm quản lý phòng hát karaoke

39 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phần Mềm Quản Lý Phòng Hát Karaoke
Tác giả Nguyễn Tiến Chuẩn
Người hướng dẫn ThS. Đặng Hồng Lĩnh
Trường học Trường Đại Học Vinh
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố Nghệ An
Định dạng
Số trang 39
Dung lượng 1,04 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: (7)
    • 1.1. Phân tích hiện trạng (7)
    • 1.2. Xác định yêu cầu (9)
    • 1.3. Phân tích (12)
      • 1.3.1. Sơ đồ phân rã chức năng (12)
      • 1.3.2. Mô tả các chức năng lá (13)
        • 1.3.2.1. Cập nhật thông tin phòng hát (13)
        • 1.3.2.2. Chức năng hiển thị trạng thái phòng hát (13)
        • 1.3.2.3. Chức năng cập nhật thông tin các dịch vụ (13)
        • 1.3.2.4. Mở phòng (14)
        • 1.3.2.5. Yêu cầu dịch vụ (14)
        • 1.3.2.6. Tiến trình lập hóa đơn thanh toán (14)
        • 1.3.2.7. Báo cáo, thống kê (14)
      • 1.3.3. Xác định các thực thể (15)
        • 1.3.3.1. Danh sách các thực thể (15)
        • 1.3.3.2. Mô hình CMD (17)
        • 1.3.3.3. Thành phần dữ liệu mức logic (19)
      • 1.3.4 Mô hình xử lý DFD (20)
        • 1.3.4.1. DFD khung cảnh (20)
        • 1.3.4.2. DFD mức đỉnh (21)
        • 1.3.4.3. DFD mức dưới đỉnh (21)
  • CHƯƠNG 2: (23)
    • 2.1 Thiết kế dữ liệu (23)
      • 2.1.1. Các ràng buộc toàn vẹn (23)
      • 2.1.2. Danh sách các quan hệ (24)
      • 2.1.3. Mô tả chi tiết các quan hệ (24)
      • 2.1.4. Mô hình dữ liệu quan hệ (Relationship) (26)
    • 2.2 Thiết kế xử lý (27)
      • 2.2.1 Hệ thống các giao diện chính (27)
      • 2.2.2. Hệ thống các báo cáo (35)
    • I. Kết quả đạt đƣợc của đề tài (37)
    • I. Hạn chế của đề tài (37)
    • II. Hướng khắc phục và phát triển đề tài (37)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (39)

Nội dung

Phân tích hiện trạng

Phần mềm quản lý phòng hát karaoke giúp doanh nghiệp quản lý thông tin hiệu quả, tự động hóa quy trình cập nhật trạng thái phòng và quản lý hàng hóa Điều này không chỉ giảm chi phí nhân công mà còn tăng độ chính xác trong việc tính toán hóa đơn thanh toán, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ.

Qua khảo sát thực tế ta thấy rằng cơ cấu tổ chức của các quán karaoke bao gồm các bộ phận:

Bộ phận quản lý phòng hát đảm nhiệm việc kiểm tra và cập nhật thông tin trạng thái các phòng hát, quản lý danh sách phòng, sắp xếp và bàn giao phòng cho khách hàng, cũng như thường xuyên cập nhật tình trạng của từng phòng.

- Bộ phận quản lý mặt hàng: o Tiếp nhận yêu cầu gọi mặt hàng o Cập nhật danh sách các mặt hàng đồ ăn uống o Cập nhật thông tin mặt hàng

- Bộ phận quản lý thanh toán: o Chọn phòng hát thanh toán o Tính toán tiền hát, tiền mặt hàng o In hóa đơn thanh toán

Các hoạt động của quán karaoke đƣợc phân công cho các bộ phân nêu trên đảm nhận

Quán karaoke được chia thành nhiều phòng hát, được phân loại thành các nhóm A, B và C Mỗi phòng hát có mã phòng riêng, bắt đầu bằng ký tự A, B hoặc C, giúp dễ dàng phân biệt giữa các loại phòng.

C cập nhật trạng thái phòng là hoạt động quan trọng để phân biệt các nhóm phòng, bao gồm trạng thái phòng trống và phòng đang sử dụng Việc ghi nhận trạng thái phòng thường xuyên giúp nhân viên quản lý hiệu quả hơn.

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 6 trọng, nó giúp cho bộ phân quản lý phòng hát nhanh chóng sắp xếp phòng hát cho khách hàng

Mỗi phòng hát sẽ đƣợc bố trí một số lƣợng các đồ ăn đồ uống sẵn trong phòng để cho khách hàng tiện sử dụng

Sau khi bàn giao phòng hát cho khách hàng, nhân viên phục vụ báo cáo lại cho bộ phận thu ngân để ghi nhận thời điểm khách nhận phòng

Bộ phận quản lý mặt hàng chịu trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng và thông báo cho bộ phận thu ngân để bổ sung vào hóa đơn thanh toán Họ cũng cập nhật danh sách thực đơn và thông tin cơ bản của các mặt hàng, bao gồm tên và giá bán Sau khi hoàn tất việc cập nhật, các thông tin này sẽ được gửi đến bộ phận thanh toán để tính toán tổng tiền cho khách hàng.

Sau khi khách hàng kết thúc việc sử dụng phòng hát, nhân viên phục vụ sẽ thông báo cho bộ phận thanh toán để ghi nhận thời gian khách trả phòng Đồng thời, nhân viên sẽ tổng hợp số lượng các mặt hàng đã sử dụng và danh sách các món gọi thêm để chuyển cho bộ phận thanh toán, từ đó tiến hành tính toán hóa đơn cho khách hàng.

Bộ phận quản lý thanh toán có trách nhiệm tính toán hóa đơn cho khách hàng, bao gồm tiền hát và tiền sử dụng các mặt hàng trong thực đơn Mức phí cho tiền hát được xác định dựa trên loại phòng và thời gian sử dụng Cụ thể, phòng hạng A có giá 60.000 đồng mỗi giờ, phòng hạng B là 300.000 đồng, và phòng hạng C là 150.000 đồng Đối với thời gian sử dụng có phút lẻ, tiền sẽ được tính theo từng phút, ví dụ như phòng hạng A, mỗi phút sẽ là 10.000 đồng Thời gian sử dụng được tính bằng số giờ chẵn cộng với số phút lẻ.

Tiền dịch được tính bằng cách nhân đơn giá mỗi mặt hàng với số lượng khách hàng đã sử dụng Tổng số tiền trong hóa đơn bao gồm tiền hát và tiền dịch vụ đã được tính toán Mỗi hóa đơn xuất cho khách hàng cần ghi rõ số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, giờ vào, giờ ra, thành tiền hát, thành tiền các dịch vụ khách hàng đã sử dụng và tổng số tiền đã thanh toán.

Hàng tháng nhân viên thu ngân cần phải tổng hợp lại các hóa đơn trong tháng, báo cáo doanh thu của quán trong tháng đó

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 7

Xác định yêu cầu

Phần mềm quản lý karaoke cần bao quát tất cả hoạt động của quán, hỗ trợ lưu trữ thông tin về phòng hát, mặt hàng và hóa đơn thanh toán Nó tự động hóa quy trình cập nhật trạng thái phòng và quản lý hàng hóa, đồng thời tính toán hóa đơn một cách chính xác Ngoài ra, phần mềm cũng cung cấp báo cáo thống kê doanh thu hàng tháng.

- Tên yêu cầu: Quản lý phòng hát

- Dạng thể hiện: Màn hình nhập liệu

Mã phòng bao gồm loại phòng và tên phòng, trong đó loại phòng được phân chia thành phòng hạng A, phòng hạng B và phòng hạng C Tên phòng được xác định dựa trên số tầng và số phòng cụ thể.

Phòng hát A203, thuộc hạng A, nằm ở tầng 2, số 3 Chúng tôi thường xuyên cập nhật danh sách và trạng thái của các phòng hát, cùng với thông tin chi tiết về từng phòng, bao gồm mã phòng, tên phòng, vị trí, giá tiền theo giờ và trạng thái hiện tại.

- Tên yêu cầu: Quản lý mặt hàng

- Dạng thể hiện: Màn hình nhập liệu

Cập nhật danh sách mặt hàng bao gồm thông tin chi tiết như mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn vị tính và giá bán Ngoài ra, phân loại mặt hàng theo các chủng loại như bia, đồ ăn, đồ uống cũng rất quan trọng Người dùng có thể tìm kiếm mặt hàng dễ dàng dựa trên tên hoặc chủng loại để tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm.

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 8

- Tên yêu cầu: Hóa đơn thanh toán

- Dạng thể hiện: Báo biểu

Tiền hát tại phòng hạng A là 600.000 nghìn, hạng B là 300.000 nghìn, và hạng C là 150.000 nghìn Đối với số phút lẻ, tiền giờ sẽ được tính bằng cách chia tiền giờ cho 60 phút Giá trị mặt hàng sẽ được tính bằng đơn giá nhân với số lượng Tổng tiền thanh toán sẽ bao gồm tiền hát và tiền dịch vụ.

- Ghi chú: o Tính toán chính xác tiền hát và tiền dịch vụ

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 9 yêu cầu hóa đơn thanh toán cần ghi đầy đủ các thông tin như số hóa đơn, mã phòng, giờ vào, giờ ra, tiền hát, danh sách món đồ đã sử dụng, thành tiền từng mặt hàng và tổng số tiền thanh toán.

- Tên yêu cầu: Báo cáo doanh thu

- Ghi chú: o Tổng hợp hóa đơn theo khoảng thời gian yêu cầu o Báo cáo doanh thu của phòng hát o Thống kê số lƣợng sử dụng của các dịch vụ

- Tên yêu cầu: Bảo vệ hệ thống bằng mật khẩu đăng nhập

- Dạng thể hiện: Màn hình nhập liệu

- Ghi chú: o Đăng nhập hệ thống bằng mật khẩu o Thay đổi mật khẩu đăng nhập

- Tên yêu cầu: Sao lưu và khôi phục cơ sở dữ liệu

- Dạng thể hiện: màn hình nhập liệu

- Ghi chú: o Tự động sao lưu dữ liệu sau mỗi lần thoát chương trình o Sao lưu và phục hồi dữ liệu khi cần

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 10

- Tên yêu cầu: Yêu cầu phần mềm

- Dạng thể hiện: Màn hình nhập liệu

Giao diện người dùng của phần mềm rất thân thiện và bắt mắt, giúp người dùng dễ dàng tương tác Phần mềm hoạt động ổn định và chính xác, đáp ứng hiệu quả nhu cầu sử dụng với số lượng dịch vụ lớn Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng SQL, kết hợp với ngôn ngữ lập trình C#, mang lại hiệu suất tối ưu cho người dùng.

Phân tích

1.3.1 Sơ đồ phân rã chức năng

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 11

1.3.2 Mô tả các chức năng lá

1.3.2.1 Cập nhật thông tin phòng hát

Để thực hiện yêu cầu, bạn cần nhập đầy đủ thông tin cho thực thể PHONG (phòng hát), bao gồm mã phòng, tên phòng, vị trí phòng, tiền giờ và trạng thái phòng, với trạng thái mặc định là phòng trống (0).

- Trong cơ sở dữ liệu không đƣợc phép tồn tại 2 mã phòng hoặc 2 tên phòng trùng nhau

Mã phòng có thể nhập tự do nhưng không vượt quá 15 ký tự, trong khi tên phòng cũng được nhập tự do nhưng không quá 20 ký tự Đặc biệt, tiền giờ thuê phòng hát phải được nhập dưới dạng ký tự số.

- Trạng thái phòng có 2 trạng thái: trạng thái phòng trống và trạng thái phòng đang sử dụng

- Chỉ có thể xóa thực thể phòng hát nếu nhƣ phòng hát đó chƣa đƣợc lập hóa đơn thanh toán nào

1.3.2.2 Chức năng hiển thị trạng thái phòng hát

Phòng hát có hai trạng thái: "đang sử dụng" và "phòng trống" Khi khách hàng mở phòng, trạng thái sẽ chuyển sang "đang sử dụng", và khi khách trả phòng, trạng thái sẽ trở lại là "phòng trống".

1.3.2.3 Chức năng cập nhật thông tin các dịch vụ

- Yêu cầu nhập đầy đủ thông tin cho thực thể mặt hàng (MATHANG): Mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn vị tính, giá bán, loại mặt hàng

- Trong cơ sở dữ liệu không đƣợc phép tồn tại hai mặt hàng cũng mã mặt hàng hoặc trùng tên mặt hàng

- Mã mặt hàng đƣợc phép đặt tự do nhƣng không quá 20 ký tự

- Tên mặt hàng đƣợc phép đặt tự do nhƣng không quá 30 ký tự

- Đơn vị tính bao gồm: lon, chai, gói, đĩa, chiếc,

- Giá bán bắt buộc nhập vào ký tự số

- Loại mặt hàng bao gồm: Bia, đồ uống, đồ ăn, dịch vụ khác

- Chỉ có thể xóa thực thể mặt hàng nếu nhƣ thực thể đó chƣa đƣợc lập chi tiết hóa đơn (hay là chƣa đƣợc xuất bán)

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 12

Khi một phòng hát được mở, hệ thống sẽ tạo ra một hóa đơn thanh toán mới, yêu cầu nhập các thông tin như số hóa đơn, mã phòng, ngày tạo và giờ vào Các thuộc tính còn lại sẽ được để trống và được cập nhật sau khi hoàn tất thanh toán.

- Yêu cầu trong cơ sở dữ liệu không tồn tại 2 số hóa đơn trùng nhau

- Số hóa đơn tăng tự động bắt đầu từ hóa đơn số 1

- Mỗi hóa đơn xác định cho một mã phòng hát duy nhất

Khi mở phòng, cần đảm bảo rằng trạng thái phòng đã chuyển sang "trạng thái đã sử dụng" Việc mở phòng sẽ không thể thực hiện nếu trạng thái hiện tại vẫn chưa được cập nhật.

Khi bạn chọn sử dụng dịch vụ, một hóa đơn mới sẽ được tạo ra cho từng dịch vụ cụ thể, yêu cầu bạn nhập thông tin như tên mặt hàng và số lượng.

- Số hóa đơn phải là số hóa đơn của phòng gọi dịch vụ

- Số chi tiết hóa đơn đƣợc tạo tự động và bắt đầu từ 1

Sau khi chọn dịch vụ, phần mềm sẽ tính toán thành tiền dựa trên số lượng gọi và giá bán Số tiền này sẽ được ghi vào chi tiết hóa đơn của dịch vụ.

1.3.2.6 Tiến trình lập hóa đơn thanh toán

- Khi lựa chọn thanh toán, trạng thái phòng chuyển về trạng thái ”phòng trống”

- Phần mềm tính toán tiền dịch vụ, tiền giờ và tổng tiền thanh toán

- Hóa đơn thanh toán của phòng đƣợc nhập vào giờ ra, số tiền dịch vụ, số tiền giờ, tổng tiền thanh toán

- In hóa đơn thanh toán

Khi người quản lý yêu cầu báo cáo doanh thu cho một khoảng thời gian cụ thể, chức năng báo cáo và thống kê sẽ tổng hợp các hóa đơn trong tháng đó và cung cấp doanh thu cho khoảng thời gian yêu cầu.

Chức năng báo cáo, thống kê in báo cáo doanh thu theo yêu cầu của người quản lý

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 13

1.3.3 Xác định các thực thể

1.3.3.1 Danh sách các thực thể i Thực thể mặt hàng

- Tên thực thể: mặt hàng

+ Mã mặt hàng (ma_MH) : Đây là thuộc tính khóa, phân biệt các mặt hàng khác nhau

+ Tên mặt hàng (ten_MH): Tên gọi của mặt hàng

+ Đơn vị tính (DVT): Đơn vị tính của mặt hàng: cái, gói, ly, chén,

+ Giá bán (gia_ban): Giá bán của mặt hàng

+ Loại mặt hàng (loai_MH): xác định loại mặt hàng mục đích gom nhóm mặt hàng ii Thực thể phòng

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 14

+ Mã phòng (ma_phong): Đây là thuộc tính khóa, dùng để phân biệt các phòng với nhau

+ Tên phòng (ten_phong): Tên gọi của phòng

+ Vị trí (vi_tri): Mô tả vị trí của phòng

+ Trạng thái (trang_thai): Biểu hiện trạng thái của phòng hát đang đƣợc sử dụng hay còn trống iii Thực thể hóa đơn

- Tên thực thể: hóa đơn

+ Số hóa đơn (so_HD): thuốc tính khóa phân biệt các hóa đơn với nhau

+ Ngày hóa đơn (ngay_HD): ngày tạo hóa đơn

+ Giờ vào (gio_vao): thời gian mở phòng tiếp nhận khách trong hóa đơn

+ Giờ ra (gio_ra): Thời gian khách trả phòng

+ Tiền giờ (tien_gio): Tiền giờ đƣợc tính dựa vài thời gian khách sử dụng phòng

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 15

+ Tiền hàng (tien_hang): số tiền khách hàng đã sử dụng các món đồ ăn đồ uống

+ Tổng tiền (tong_tien): Số tiền khách hàng phải trả bẳng tổng tiền giờ và tiền hàng iv Thực thể chi tiết hóa đơn

- Tên thực thể: Chi tiết hóa đơn

+ Số chi tiết hóa đơn: Thuốc tính khóa phân biệt các chi tiết hóa đơn

+ Số lƣợng (so_luong): số lƣợng của món đã gọi

+ thành tiền (thanh_tien): thành tiền của món đã gọi bằng số lƣợng * đơn giá

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 16

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 17

1.3.3.3 Thành phần dữ liệu mức logic

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 18

1.3.4 Mô hình xử lý DFD

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 19

1.3.4.3 DFD mức dưới đỉnh i Tiến trình chọn phòng hát

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 20 ii Tiến trình chọn dịch vụ iii Tiến trình thanh toán hóa đơn

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 21

Thiết kế dữ liệu

2.1.1 Các ràng buộc toàn vẹn

MAMH: mã mặt hàng xác định trong cơ sở dữ liệu không có 2 mặt hàng có mã giống nhau

MAPHONG: mã phòng xác định trong cơ sở dữ liệu không có 2 mã phòng giống nhau

SOHD: số hóa đơn xác định trong cơ sở dữ liệu không có 2 số hóa đơn trùng nhau

SOCTHD: số chi tiết hóa đơn xác định trong cơ sở dữ liệu không có 2 chi tiết hóa đơn trùng nhau

PHONG (MAPHONG) -> HOADON (MAPHONG) : Xác định hóa đơn của phòng hiện tại và mã phòng đó có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không

Để xác định các chi tiết hóa đơn thuộc hóa đơn nào và kiểm tra xem số hóa đơn đó có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, cần thực hiện quy trình chuyển đổi từ HOADON (SOHD) sang CTHD (SOHD).

MATHANG (MAMH) -> CTHD (MAMH) : Xác định mã mặt hàng tồn tại trong cơ sở dữ liệu không

MATHANG (TENMH) : trong cơ sở dữ liệu không tồn tại hai tên mặt hàng giống nhau

PHONG (TENPHONG) : trong cơ sở dữ liệu không tồn tại hai tên phòng giống nhau

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 22

2.1.2 Danh sách các quan hệ

MATHANG (MAMH, TENMH, DVT, GIABAN)

PHONG (MAPHONG, TENPHONG, VITRI, TIENGIO, TRANGTHAI) HOADON (SOHD, MAPHONG, NGAYHD, GIOVAO, GIORA, TIENGIO,

CTHD (SOCTHD, SOHD, MAMH, SOLUONG, THANHTIEN)

2.1.3 Mô tả chi tiết các quan hệ

Quan hệ MATHANG (Mặt hàng) :

STT Thuộc Tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc

1 ma_MH Mã mặt hàng Nvarchar 20 Khóa chính

2 Ten_MH Tên mặt hàng Nvarchar 30 UNIQUE

3 Dvt Đơn vị tính Nvarchar 10

4 Gia_ban Giá bán int

5 Loai_MH Loại mặt hàng Nvarchar 20

STT Thuộc Tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc

1 Ma_phong Mã phòng Nvarchar 15 Khóa chính

2 Ten_phong Tên phòng Nvarchar 20 UNIQUE

3 Vi_tri Vị trí phòng Nvarchar 15

4 Tien_gio Tiền giờ Int

5 Trang_thai Trạng thái bit

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 23

Quan hệ HOADON (Hóa đơn) :

STT Thuộc Tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc

1 So_HD Số hóa đơn Int Tự động tăng Khóa chính

2 Ma_phong Mã phòng Nvarchar 15 Khóa ngoại

3 Ngay_HD Ngày hóa đơn Nvarchar 12

4 Gio_vao Giờ vào Nvarchar 12

5 Gio_ra Giờ ra Nvarchar 12

6 Tien_gio Tiền giờ Int

7 Tien_hang Tiền hàng Int

8 Tong_tien Tông tiền int

Quan hệ CTHD (Chi tiết hóa đơn):

STT Thuộc Tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc

1 So_CTHD Số chi tiết hóa đơn Int Tự động tăng Khóa chính

2 So_HD Số hóa đơn Int Khóa ngoại

3 Ma_MH Mã mặt hàng Nvarchar 15 Khóa ngoại

4 So_luong Số lƣợng Int

5 Thanh_tien Thành tiền int

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 24

2.1.4 Mô hình dữ liệu quan hệ (Relationship)

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 25

Thiết kế xử lý

2.2.1 Hệ thống các giao diện chính i Giao diện chính form MAIN (frmmain)

Khu vực 1 bao gồm thực đơn truy cập đến các chức năng khác của chương trình cùng thanh tác vụ truy cập nhanh các chức năng thường dùng

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 26 Khu vực 2 là giao diện thể hiện trang thái phòng

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 27 Khu vực 3 hiển thị các mặt hàng phục vụ cho khách hàng

Khu vực 4 bao gồm các chức năng điều khiển như mở phòng hát, thanh toán, gọi dịch vụ và hiển thị các dịch vụ mà khách hàng đã yêu cầu.

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 29 ii Quản lý phòng hát

Form danh mục phòng hát (frmDMphonghat)

Hiển thị các thông tin về phòng hát

Thanh tác vụ truy cập nhanh cho phép người dùng dễ dàng thêm, chỉnh sửa hoặc xóa mặt hàng khỏi cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả.

Form quản lý phòng hát(frmQLphonghat)

Chức năng cập nhật thông tin phòng hát

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 30 iii Quản lý mặt hàng

Form Danh mục mặt hàng (frmDMMH)

Hiển thị thông tin các mặt hàng

Thanh tác vụ truy cập nhanh bao gồm các chức năng thêm sửa xóa mặt hàng

Form Quản lý mặt hàng (frmQLmathang)

Chức năng cập nhật thông tin mặt hàng

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 31 iv Quản lý hóa đơn form hóa đơn thanh toán (frmDSHD)

Hiển thị các hóa đơn thanh toán và các chi tiết hóa đơn thanh toán liên quan

Nút Lọc cho phép người dùng dễ dàng chọn và xem các hóa đơn theo khoảng thời gian mong muốn Bên cạnh đó, nút chọn in hóa đơn giúp người dùng thực hiện việc in các hóa đơn đã được lựa chọn một cách nhanh chóng và tiện lợi.

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 32 v Đăng nhập hệ thống from Đăng nhập (frmLogin) vi Đổi mật khẩu đăng nhập hệ thống form Đổi mật khẩu (frmdoimk)

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 33

2.2.2 Hệ thống các báo cáo i Doanh thu hóa đơn thanh toán ii Doanh thu các mặt hàng

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 34 iii Hóa đơn thanh toán

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 35

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Kết quả đạt đƣợc của đề tài

Tôi rất vui mừng vì nỗ lực của mình đã giúp hoàn thành đồ án đúng tiến độ Trong quá trình thực hiện, tôi đã gặp nhiều khó khăn và lỗi phần mềm, nhưng nhờ sự hỗ trợ tận tình từ giáo viên hướng dẫn và bạn bè trên các diễn đàn lập trình, đồ án Phần mềm quản lý phòng hát karaoke đã đạt được những mục tiêu đề ra.

Phần mềm sở hữu các chức năng hoàn thiện và liên kết chặt chẽ, bao gồm quản lý phòng hát, quản lý mặt hàng, thanh toán hóa đơn, cùng với khả năng thống kê và báo cáo Những chức năng này có khả năng xử lý các biến cố hiệu quả.

Chứ năng thanh toán đạt đƣợc mục tiêu tính toán chính xác, nhanh chóng, có thể in hóa đơn thanh toán cho khách hàng

Giao diện chương trình khá thân thiện và dễ dàng cho người dùng nắm bắt.

Hạn chế của đề tài

Mặc dù đã nỗ lực hết mình để hoàn thiện đồ án, nhưng do hạn chế về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm lập trình, phần mềm vẫn còn nhiều điểm chưa hợp lý và chưa mạch lạc.

Sự kiện thanh toán chỉ xử lý đƣợc trong ngày

Chưa có các chức năng chuyển phòng, áp dụng chương trình khuyến mãi

Các tổ chứu dữ liệu chƣa khoa học và logic

Hệ thống bắt lỗi, xử lý các biến cố còn nhiều hạn chế

Các chức năng của chương trình chưa thật sự linh động, có thể gây khó khăn cho người sử dụng

Bảo mật dữ liệu còn thô sơ

Giao diện chương trình thể hiện trạng thái phòng chưa hợp lý và đẹp mắt.

Hướng khắc phục và phát triển đề tài

Để chương trình thực sự là một phần mềm hoàn chỉnh trước tiên em cần khắc phục tất cả các hạn chế đã nêu trên

Tìm hiểu và hoàn thiện thêm một số chức năng chƣa đƣợc đề cập trong đồ án nhƣ: quản lý nhập kho,tính năng đặt phòng,

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 36

Trong tương lai, sau khi hoàn thiện các chức năng và cải thiện giao diện, phần mềm sẽ được thử nghiệm tại các diễn đàn và quán karaoke nhỏ Những phản hồi từ người dùng sẽ giúp nâng cao chất lượng phần mềm.

Nguyễn Tiến Chuẩn – 52k1 – khoa CNTT Trang 37

Ngày đăng: 01/08/2021, 11:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Hoàng Hữu Việt, Giáo trình ngôn ngữ lập trình c#, NXB Đại Học Vinh, 2014 [2]. Phan Anh Phong, Giáo trình cơ sở dữ liệu, khoa Công Nghệ Thông Tin Đại Học Vinh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình cơ sở dữ liệu
Nhà XB: NXB Đại Học Vinh
[3]. Hồ Thị Huyền Thương, Giáo trình hệ quản trị cơ sở dữ liệu, khoa Công Nghệ Thông Tin Đại Học Vinh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình hệ quản trị cơ sở dữ liệu
[4]. Lê Văn Tấn, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, khoa Công Nghệ Thông Tin Đại Học Vinh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống
[5]. Trần Đình Quế, Nguyễn Mạnh Sơn, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
[6]. Nguyễn ngọc Bình Phương - Thái Thanh Phong, Các giải pháp lập trình C#, NXB Giao Thông Vận Tải, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các giải pháp lập trình C#
Nhà XB: NXB Giao Thông Vận Tải

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w