1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh huế

90 26 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội – Chi Nhánh Huế
Tác giả Trần Thị Khánh Huyền
Người hướng dẫn TS. Phan Khoa Cương
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 835,23 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Lý do chọn đề tài (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
  • PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (16)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (16)
    • 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (16)
      • 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại (16)
      • 1.1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại (16)
      • 1.1.3 Lý luận chung về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại (17)
        • 1.1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay tín chấp tại NHTM (17)
        • 1.1.3.2 Đặc điểm loại hình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân (18)
        • 1.1.3.3 Phân loại hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân (19)
        • 1.1.3.4 Quy trình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại11 (22)
        • 1.1.3.5 Vai trò của hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân (24)
      • 1.1.4 Phát triển cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại (25)
        • 1.1.4.1 Khái niệm về phát triển cho vay tín chấp KHCN (25)
        • 1.1.4.2 Ý nghĩa của phát triển cho vay tín chấp KHCN (26)
      • 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân (27)
      • 1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân (31)
        • 1.1.6.1 Nhóm nhân tố khách quan (31)
        • 1.1.6.2 Nhóm nhân tố chủ quan của ngân hàng (34)
    • 1.2 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI MỘT SỐ NHTM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM (36)
      • 1.2.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi nhánh Hạ Long (36)
      • 1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế (39)
      • 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế (39)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ (41)
    • 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ .30 (41)
      • 2.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế (41)
      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế (41)
      • 2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế (42)
        • 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế (42)
        • 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế (47)
        • 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế (51)
    • 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ (52)
      • 2.2.1 Quy định chung về cho vay tín chấp KHCN của Ngân hàng TMCP Quân đội (52)
      • 2.2.2 Nội dung và quy trình cho vay tín chấp KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế (53)
      • 2.2.3 Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế (59)
    • 2.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH THÔNG QUA Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG (65)
      • 2.3.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu (65)
      • 2.3.2 Kết quả phân tích, đánh giá qua khảo sát của khách hàng đối với hoạt động (66)
      • 2.4.1 Những mặt đạt được (75)
      • 2.4.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân (75)
  • CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – (77)
    • 3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG (77)
    • 3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ (77)
      • 3.2.1 Hoàn thiện, đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tín chấp KHCN (78)
      • 3.2.2 Về quy trình thủ tục, hồ sơ cho vay (78)
      • 3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân hàng (79)
      • 3.2.4 Không ngừng nâng cao công tác quản lý, chất lượng nguồn nhân lực (79)
      • 3.2.5 Hiện đại hóa trang thiết bị ngân hàng (81)
  • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (82)
    • 1. Kết luận (82)
    • 2. Kiến nghị (83)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (84)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại

Theo điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng 2010, ngân hàng thương mại được định nghĩa là tổ chức tín dụng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản Đồng thời, ngân hàng thương mại cũng tham gia vào các hoạt động kinh doanh khác với mục tiêu lợi nhuận.

Ngân hàng thương mại ở Việt Nam không chỉ thực hiện các hoạt động theo quy định của pháp luật mà còn phải đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước Điều này bao gồm việc thực hiện các chính sách ưu đãi cho một số đối tượng và dự án nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Do đó, ngân hàng thương mại được coi là tổ chức tín dụng cung cấp đa dạng dịch vụ tài chính như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cho vay lại vốn đầu tư và cung ứng dịch vụ thanh toán, đồng thời phải chịu sự giám sát chặt chẽ từ Nhà nước.

1.1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại

Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại xoay quanh việc kinh doanh tiền tệ Cụ thể là các hoạt động sau:

 Nghiệp vụ tài sản nợ:

Nghiệp vụ nợ của ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn qua nhiều hình thức khác nhau, nhằm tạo ra nguồn vốn phục vụ cho hoạt động ngân hàng Các nguồn cung cấp vốn chủ yếu cho ngân hàng thương mại bao gồm tiền gửi từ cá nhân và tổ chức kinh doanh.

Trường Đại học Kinh tế Huế là một tổ chức phi thương mại, hoạt động dưới sự quản lý của chính phủ, đồng thời hợp tác với các ngân hàng thương mại và tổ chức đầu tư Nơi đây cung cấp các loại hình vay ngắn hạn và dài hạn, bao gồm tiền kỳ phiếu, nhờ thu và các hình thức chậm trả khác, nhằm đáp ứng nhu cầu tài chính đa dạng của sinh viên và các bên liên quan.

Nghiệp vụ tài sản có là hoạt động mà ngân hàng thương mại sử dụng nguồn vốn huy động để thực hiện các hoạt động kinh doanh chủ yếu.

Nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại cho phép khách hàng vay một khoản tiền nhất định trong một khoảng thời gian cụ thể Sau khi hết hạn vay, người vay có trách nhiệm hoàn trả ngân hàng số tiền bao gồm cả gốc và lãi.

Tín dụng có thể được phân loại theo các tiêu thức khác nhau như:

+ Theo thời gian: gồm có tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung, dài hạn.

+ Theo đối tượng vay: tín dụng nông nghiệp, công nghiệp, công ích, cá nhân.

Nghiệp vụ bảo lãnh là cam kết của ngân hàng trong việc thanh toán thay cho khách hàng khi khách hàng không đủ khả năng chi trả Hình thức cho vay này được gọi là tín dụng bảo lãnh.

Trong hoạt động ngân hàng, nghiệp vụ trung gian được xem là dịch vụ bên thứ ba, bên cạnh nghiệp vụ có và nghiệp vụ nợ Ngân hàng thường cung cấp các dịch vụ trung gian đa dạng nhằm hỗ trợ khách hàng trong các giao dịch tài chính.

+ Thanh toán, ngoại hối, vàng bạc đá quý, nhờ thu

+ Nhận uỷ thác, ký gửi

1.1.3 Lý luận chung về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại

1.1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay tín chấp tại NHTM

Cho vay tín chấp là hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay cung cấp một khoản tiền cho khách hàng nhằm mục đích cụ thể mà không cần tài sản đảm bảo.

Trường Đại học Kinh tế Huế cung cấp hình thức vay tín chấp, cho phép sinh viên vay tiền mà không cần tài sản thế chấp Khoản vay này được hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận, dựa trên sự tín nhiệm và uy tín của người vay.

1.1.3.2 Đặc điểm loại hình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân

Cho vay tín chấp cá nhân là một hoạt động quan trọng của ngân hàng, mặc dù tiềm ẩn nhiều rủi ro Hoạt động này được chú trọng phát triển và có những đặc điểm riêng biệt so với các hình thức cho vay khác.

Khách hàng vay tín chấp cá nhân cần phải là những cá nhân có đánh giá tín dụng tốt, với yêu cầu cao hơn so với khách hàng vay có tài sản đảm bảo Để đủ điều kiện vay, khách hàng phải có thu nhập ổn định và lịch sử tín dụng tích cực.

Các khoản vay tín chấp thường có quy mô nhỏ và số lượng hạn chế, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc hỗ trợ hoạt động kinh doanh hộ gia đình nhỏ Do đó, quy mô khoản vay thường không lớn.

Rủi ro trong cho vay tín chấp cá nhân rất cao, được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục của ngân hàng Khách hàng có thể gặp biến động tài chính, dẫn đến khả năng trả nợ kém, hoặc cố tình không trả nợ Việc thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân gặp nhiều khó khăn, đặc biệt khi ngân hàng cho vay dựa vào uy tín mà không có tài sản đảm bảo Hơn nữa, nhiều khách hàng có thể che giấu thông tin bất lợi về sức khỏe và tình hình công việc, làm tăng nguy cơ rủi ro đạo đức cho ngân hàng.

- Lãi suất vay cao: vì tính chất rủi ro lớn nên các khoản vay tín chấp thường

Trường Đại học Kinh tế Huế cho biết rằng quy mô nhỏ của các khoản vay làm tăng chi phí cho vay, bao gồm thời gian, nhân lực thẩm định và quản lý khoản vay, từ đó tác động đến lãi suất.

1.1.3.3 Phân loại hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân

KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI MỘT SỐ NHTM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

1.2.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi nhánh Hạ Long

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long, thuộc Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, tọa lạc tại Đường Hạ Long, phường Bãi Cháy, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Hiện tại, chi nhánh cung cấp các sản phẩm tín chấp cho khách hàng cá nhân, bao gồm cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi và phát hành thẻ tín dụng quốc tế không cần tài sản bảo đảm Xu hướng cho vay tín chấp tại chi nhánh đang gia tăng, đặc biệt đối với khách hàng cá nhân, với các phân đoạn khách hàng cụ thể được xác định để phục vụ nhu cầu vay vốn.

Nhóm khách hàng thứ nhất bao gồm những người làm việc trong các tổ chức thuộc các ngành nghề chính như tài chính và ngân hàng, viễn thông, công nghệ thông tin, năng lượng và hàng không.

Nhóm khách hàng thứ hai bao gồm những người đang làm việc tại các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, các chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, cùng với các tổ chức quốc tế như văn phòng đại diện và văn phòng điều phối hoạt động tại Việt Nam.

Nhóm (3): Các khách hàng đang công tác tại các tổ chức khác ngoài nhóm

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhóm cơ quan công tác

Hạn mức cung ứng Tổng hạn mức

Cho vay hỗ trợ tiêu dùng

Thấu chi Thẻ tín dụng

Từ 2 triệu đồng đến 6 triệu đồng

12 tháng lương, không vượt quá

3 tháng lương, không vượt quá

12 tháng lương, không vượt quá

12 tháng lương, không vượt quá

3 tháng lương, không vượt quá 20triệu đồng

12 tháng lương, không vượt quá

Từ 6 triệu đồng trở lên

12 tháng lương, không vượt quá

3 tháng lương, không vượt quá 20triệu đồng

12 tháng lương, không vượt quá

12 tháng lương, không vượt quá

3 tháng lương, không vượt quá

12 tháng lương, không vượt quá

(Nguồn: QĐ 176/2008, tr.11 ngân hàng Ngoại thương Việt Nam)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long cung cấp sản phẩm tín chấp đa dạng với lãi suất hấp dẫn, dịch vụ chất lượng và thời gian thẩm định hồ sơ nhanh chóng, giúp chiếm được lòng tin của khách hàng Ngân hàng cũng đã xây dựng hệ thống kiểm soát rủi ro hiệu quả, đánh giá khả năng làm việc của nhân viên Đội ngũ tư vấn tài chính cá nhân được phát triển nhằm hỗ trợ khách hàng trong các lĩnh vực như cho vay mua nhà và thẻ tín dụng.

1.2.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế

Ngân hàng TMCP Sacombank hiện cung cấp nhiều sản phẩm vay tín chấp như cho vay từ lương, cho vay thấu chi tiêu dùng, cho vay tiêu dùng hưu trí và cho vay tiêu dùng dành cho cán bộ, nhân viên Nhà nước Hoạt động cho vay tín chấp của Sacombank đã phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, với chất lượng tốt và tỷ lệ nợ xấu vẫn nằm trong mức an toàn Để tiếp tục phát triển, ngân hàng đang đổi mới chính sách cho vay, mở rộng đối tượng khách hàng và đa dạng hóa sản phẩm Mạng lưới giao dịch rộng khắp với nhiều chi nhánh và phòng giao dịch được bố trí hợp lý giúp Sacombank dễ dàng tiếp cận khách hàng và mở rộng thị trường, nâng cao thương hiệu ngân hàng.

1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế

Ngân hàng sẽ tiếp tục củng cố và mở rộng hoạt động tín chấp với các khách hàng truyền thống, những đối tác có mối quan hệ lâu dài và là thế mạnh của ngân hàng Bên cạnh đó, ngân hàng cũng sẽ tích cực tìm kiếm các khách hàng tiềm năng mới, đồng thời cân đối cơ cấu giữa cho vay tín chấp ngắn hạn và dài hạn để tối ưu hóa hiệu quả tài chính.

Trường Đại học Kinh tế Huế mở rộng cho vay tín chấp trung dài hạn nhằm phục vụ đa dạng đối tượng khách hàng Để đáp ứng yêu cầu cạnh tranh hiện nay, cán bộ tín dụng cần có năng lực, trình độ chuyên môn cao cùng với khả năng linh hoạt và nhạy bén, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ thông tin đang phát triển nhanh chóng.

Để đáp ứng nhu cầu thị trường, NH cần một đội ngũ cán bộ năng động, có khả năng đánh giá khách hàng và khoản tín dụng an toàn Chi nhánh liên tục nâng cao kiến thức cho cán bộ tín dụng thông qua các lớp tập huấn, khóa đào tạo từ ngân hàng TMCP Quân đội, và các chương trình về pháp luật, kế toán Điều này giúp cán bộ có khả năng đánh giá rủi ro hiệu quả Ngoài ra, việc đa dạng hóa các hình thức cho vay tín chấp cho cá nhân và doanh nghiệp, cùng với việc đẩy mạnh truyền thông và khuyến mại, sẽ thu hút thêm khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ 30

Ngày 06/11/2006, Ngân hàng TMCP Quân đội đã chính thức khai trương Chi nhánh tại thành phố Huế ở địa chỉ số 3 Hùng Vương và hiện tại đã chuyển sang số

11, Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ngoài trụ sở chính, Ngân hàng TMCP Quân đội đã mở thêm 3 PGD:

- Phòng Giao dịch Bắc Trường Tiền (67 Đinh Tiên Hoàng, p Thuận Thành);

- Phòng Giao dịch Nam Trường Tiền (số 03 Hùng Vương, p Phú Hội);

- Phòng Giao dịch Nam Vĩ Dạ (số 109 Phạm Văn Đồng, p Vĩ Dạ).

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế

Hình 2.1: Mô hình tổchức bộmáy quản lý tại MB–chi nhánh Huế

(Nguồn: Tài liệu nội bộ của MB –Chi nhánh Huế)

Phòng hành chính tổng hợp

RM CIB (Chuyên viên KHDN lớn)

RM SME (Chuyên viên KHDN vừa và nhỏ)

Chuyên viên khách hàng cá nhân

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhiệm vụ của từng phòng ban

Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh, xác định phương hướng kinh doanh và phải báo cáo trực tiếp với Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế cũng như ngân hàng Nhà nước.

Giám đốc Dịch vụ Khách hàng có quyền hạn chỉ dưới giám đốc chi nhánh và quản lý trực tiếp sàn giao dịch, phòng hỗ trợ và phòng hành chính tổng hợp Vị trí này chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc chi nhánh.

Sàn giao dịch là vị trí làm việc trực tiếp tại quầy, nơi nhân viên tiếp xúc và xử lý các giao dịch với khách hàng Công việc của nhân viên tại quầy giao dịch bao gồm tìm hiểu nhu cầu và tư vấn khách hàng về các sản phẩm tiền gửi, tư vấn và bán chéo các sản phẩm ngân hàng, cũng như thực hiện các nghiệp vụ kế toán giao dịch và quản lý kho quỹ.

KHDN (KHCN) là bộ phận chuyên viên khách hàng, nơi họ trực tiếp tư vấn và bán các sản phẩm ngân hàng như khoản vay, gửi tiết kiệm và thẻ Đồng thời, họ cũng tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của khách hàng trước khi chuyển đến bộ phận thẩm định.

+ Các PGD: Các phòng giao dịch có mô hình và tổ chức như một chi nhánh thu nhỏ Và hoạt động theo một cách tập trung.

2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế

2.1.3.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế

Nguồn vốn đóng vai trò quan trọng trong việc gia tăng quy mô tài sản của ngân hàng, nâng cao tính ổn định của nguồn vốn hoạt động và là cơ sở thiết yếu để xác định các mục tiêu và chính sách kinh doanh phù hợp Mở rộng nguồn vốn ngân hàng là một yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững.

Trường Đại học Kinh tế Huế đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn từ cộng đồng thông qua hình thức tiết kiệm và tiền gửi của cá nhân, tổ chức kinh tế qua tài khoản ngân hàng Để đánh giá năng lực huy động vốn của MB – Chi nhánh Huế, cần phân tích sự biến động theo các tiêu chí huy động vốn của ngân hàng này.

3 năm từ 2016 – 2018 Đó là các tiêu chí huy động vốn theo thời hạn, theo hình thức huy động và theo đối tượng khách hàng.

Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vịtính: Triệu đồng

II – Theo hình thức huy động

2 Tiền gửi khác 616.387 660.353 828.423 43.969 7,13 168.071 25,45 III – Theo đối tượng khách hàng

(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp MB–Chi nhánh Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại MB – Chi nhánh Huế

Nguồn vốn huy động năm 2017 là 1.516.596 triệu đồng, tăng 162.492 triệu đồng so với năm 2016, tương đương 12% Năm 2018 là 1.818.915 triệu đồng, tăng 302.319 triệu đồng so với năm 2017, tương đương 19,9%.

Trong đó qua các năm 2016 – 2018, tỷ trọng tiền gửi ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn (trên 89% trong tổng nguồn vốn huy động) và tăng nhẹ qua các năm.

Sự thay đổi nhẹ trong lãi suất chủ yếu do tình hình lãi suất ổn định Nhiều khách hàng ưu tiên gửi tiền ngắn hạn, như 1 tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng, vì họ có thể linh hoạt hơn trong việc rút tiền khi cần Hơn nữa, ngân hàng thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi theo quý cho khách hàng gửi tiền, giúp họ có cơ hội tham gia nhiều ưu đãi hơn Đối với huy động trung và dài hạn, tỷ trọng vẫn giữ ổn định nhờ vào sự tin tưởng từ những khách hàng quen thuộc.

Trường Đại học Kinh tế Huế, thuộc hệ thống ngân hàng, phục vụ cho những khách hàng có nguồn lực tài chính ổn định, thường sở hữu vốn nhàn rỗi và có xu hướng tiết kiệm hơn là chi tiêu.

Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động tại MB – chi nhánh Huế

Vào năm 2018, tỷ trọng vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm giảm nhẹ, nhưng tổng số tiền huy động vẫn tăng lên hơn 135 tỷ đồng, tương đương với mức tăng 15,8% so với năm 2017 Năm 2017, vốn huy động từ tiết kiệm đã tăng hơn 118 tỷ đồng, đạt mức tăng 16,07% so với năm 2016 Trong khi đó, tiền gửi khác chủ yếu là tiền gửi thanh toán và không kỳ hạn, chỉ tăng gần 44 tỷ đồng (7,13%) vào năm 2017 so với năm 2016 Tuy nhiên, đến năm 2018, con số này đã tăng thêm hơn 168 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 25,45% so với năm 2017 Kết quả tích cực này chủ yếu nhờ vào chính sách chăm sóc khách hàng và các sản phẩm tiền gửi với thủ tục rút gọn, cùng nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn từ ngân hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế hợp tác với các doanh nghiệp nhằm tăng cường vốn huy động từ tiền gửi thanh toán của cả doanh nghiệp và người lao động.

Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại

Nguồn huy động vốn chủ yếu của Chi nhánh đến từ các khách hàng cá nhân (KHCN), với tỷ trọng trong tổng nguồn vốn huy động ngày càng gia tăng qua các năm Cụ thể, năm 2017, số tiền huy động từ KHCN đã tăng hơn 122 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 15,9% so với năm 2016.

Năm 2018, tổng số tiền huy động từ khu vực doanh nghiệp (KHDN) đạt hơn 212 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 23,81% so với năm 2017 Mặc dù lượng tiền gửi phục vụ mục đích thanh toán trong kinh doanh chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với vốn huy động từ khu vực cá nhân (KHCN), nhưng vẫn có sự gia tăng qua các năm Cụ thể, trong năm 2017, số tiền huy động từ KHDN chỉ tăng 40 tỷ đồng, tương đương với mức tăng 6,87% so với năm trước đó.

2016 Nhưng đến năm 2018 thì con số nay tăng lên hơn 91 tỷ đồng (tăng 14,56%) so với năm 2017.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế

(1) Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ từ hoạt động tín dụng tại

Hoạt động tín dụng là một trong những lĩnh vực chủ chốt của ngân hàng TMCP Quân đội, đóng góp đáng kể vào tổng thu nhập của khách hàng Thời gian gần đây, MB – Chi nhánh Huế đã có sự phát triển mạnh mẽ, với doanh số cho vay và doanh số thu nợ đều tăng trưởng qua từng năm.

Bảng 2.2: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ từ hoạt động tín dụng tại

MB – chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị tính: Triệu Đồng

(Nguồn: Phòng Hành chính Tổng hợp MB –Chi nhánh Huế)

Doanh số cho vay của ngân hàng MB – Chi nhánh Huế đã tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, với mức tăng 508.647 triệu đồng vào năm 2017 so với năm 2016 và 860.808 triệu đồng vào năm 2018 so với năm 2017 Công tác cho vay được triển khai một cách khoa học và hợp lý, với thủ tục cắt giảm nhanh gọn, giúp khách hàng cảm thấy hài lòng và thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với ngân hàng.

MB Huế đã đạt được kết quả ấn tượng nhờ thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu cho vay mà Hội sở giao phó, đồng thời cũng nhờ vào sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ tín dụng ngân hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế hàng đã tích cực tìm kiếm khách hàng, mở rộng cho vay đối với cả KHCN cũng như KHDN.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ

2.2.1 Quy định chung về cho vay tín chấp KHCN của Ngân hàng TMCP Quân đội

* Quy định về đối tượng cho vay:

Quy định các đối tượng không được cấp tín dụng tín chấp cá nhân bao gồm:

Các cá nhân bên ngoài hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - chi nhánh Huế bao gồm: kiểm toán viên đang thực hiện kiểm toán tại ngân hàng, thanh tra viên đang tiến hành thanh tra, cùng với các cổ đông lớn và cổ đông sáng lập của Ngân hàng TMCP Quân đội.

Các đối tượng vay vốn tại MB bao gồm Kế toán trưởng, các thành viên của Ủy ban quản lý rủi ro, và Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Ban Quan hệ khách.

Trường Đại học Kinh tế Huế đang tìm kiếm các ứng viên cho các vị trí quan trọng trong lĩnh vực quan hệ khách hàng và quản lý rủi ro Các vị trí bao gồm chi nhánh phụ trách quan hệ khách hàng, Trưởng/Phó Trưởng các phòng quan hệ khách hàng, quản lý rủi ro tín dụng, và quản trị tín dụng Ngoài ra, Giám đốc và Phó Giám đốc Phòng giao dịch cũng được tuyển dụng để đảm nhiệm vai trò quan hệ khách hàng và quản trị tín dụng, cùng với các cán bộ quan hệ khách hàng và quản lý rủi ro.

Hạn mức cho vay tín chấp tối đa đối với một khách hàng cá nhân (KHCN) phụ thuộc vào nhiều yếu tố như địa chỉ cư trú, tình hình công việc và mức thu nhập của khách hàng Một hồ sơ vay tốt có thể được ngân hàng MB cấp tín dụng lên đến 15 lần thu nhập, tuy nhiên, hạn mức cho vay không vượt quá 500 triệu đồng, trừ một số trường hợp khách hàng cá nhân đặc biệt.

2.2.2 Nội dung và quy trình cho vay tín chấp KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế

Hoạt động cho vay trong ngân hàng không chỉ mang lại lợi nhuận cao mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển chi nhánh, tạo ra nguồn thu ổn định cho ngân hàng.

Ngân hàng luôn chú trọng đến chiến lược phát triển mở rộng tín dụng, đảm bảo tính an toàn và hiệu quả Trong những năm qua, MB - chi nhánh Huế đã tuân thủ các quy định của Ngân hàng nhà nước và NH TMCP Quân đội, từng bước mở rộng tín dụng cho khách hàng địa phương Đối với hoạt động tín chấp cá nhân, MB - chi nhánh Huế tập trung vào bốn sản phẩm chính: cho vay tín chấp cho cán bộ công nhân viên nhà nước, cho vay tín chấp Viettel, cho vay tín chấp doanh nghiệp và cấp tín chấp tự động cho quân nhân Ngân hàng đã xây dựng các quy định cụ thể cho từng sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và đảm bảo an toàn tín dụng.

Khách hàng là những cá nhân cần vốn cho mục đích tiêu dùng, với nguồn thu nhập ổn định từ lương và các khoản thu nhập phụ như phụ cấp, thưởng Đặc biệt, việc đảm bảo an toàn tín dụng là rất quan trọng trong quá trình vay vốn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

MB – chi nhánh Huế chỉ cấp tín dụng cho KHCN có lương trả qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.

- KH đáp ứng các điều kiện cho vay sau:

Khách hàng có độ tuổi trong thời gian vay vốn từ 18 đến 55 tuổi đối với nữ, và từ 18 đến 60 tuổi đối với nam.

Để đủ điều kiện vay vốn, người vay cần có thời gian công tác tối thiểu 12 tháng liên tục tại cơ quan hiện tại và phải có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên Tuy nhiên, đối với sản phẩm cho vay tín chấp dành cho cán bộ, công nhân viên chức nhà nước, cán bộ quản lý cấp cao chỉ cần có thời gian công tác 6 tháng.

Nơi cư trú hoặc công tác: KH sinh sống hoặc làm việc thường xuyên tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Thu nhập bình quân tháng: tối thiểu 5 triệu đồng.

Xếp hạng tín dụng hạng A trở lên, không có nợ nhóm 2 trở lên tại MB và các TCTD khác trong 12 tháng gần nhất.

Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho khách hàng có mục đích vay tiêu dùng hợp pháp Mục đích vay sẽ được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng, và khách hàng cam kết chịu trách nhiệm pháp lý về việc sử dụng số tiền vay đúng mục đích đã thỏa thuận.

- Phương thức và thời hạn cho vay:

Cho vay theo món: Áp dụng với khách hàng lần đầu có quan hệ tín dụng với

MB cung cấp dịch vụ cho vay cho khách hàng đã có quan hệ tín dụng trước đó với nhu cầu giải ngân theo món, với thời hạn cho vay tối đa lên đến 60 tháng Thời gian cho vay phải lớn hơn thời gian công tác còn lại của khách hàng Đặc biệt, đối với nhóm khách hàng là quân nhân, thời hạn cho vay tín chấp có thể kéo dài tối đa 4 năm.

Cho vay thấu chi qua tài khoản tiền gửi của KH tại MB – chi nhánh Huế, thời hạn cho vay tối đa 12 tháng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngân hàng xác định hạn mức cho vay tối đa dựa trên điều kiện của khách hàng, đảm bảo rằng tổng số tiền gốc, lãi suất và các khoản phí khác mà khách hàng phải thanh toán hàng tháng cho MB không vượt quá 70% thu nhập thực nhận hàng tháng của họ.

Bảng 2.7: Hạn mức cho vay đối với CBCNVC NN

Khách hàng Hạn mức tối đa

Cán bộ quản lý cấp cao 500 triệu đồng

Cán bộ quản lý 150 triệu đồng

(Nguồn: Phòng Khách hàng cá nhân–MB chi nhánh Huế)

Bảng 2.8: Hạn mức cho vay đối với CBNV Viettel Đơn vịtính: Triệu đồng

Khách hàng Thu nhập trung bình/tháng

HM tối đa trả lương tại MB

HM tối đa trả lương tại NH khác

Cán bộ quản lý cấp cao 60 1,500 1,500

Cán bộ quản lý kế cận 30 800 850

Cán bộ quản lý trung cấp 25 500 400

Cán bộ quản lý sơ cấp 20 400 300

CBNV có HĐLĐ không thời hạn 10 250 200

(Nguồn: Phòng Khách hàng cá nhân–MB chi nhánh Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.9: Hạn mức cho vay đối với quân nhân Đơn vịtính: Triệu đồng

Cấp bậc HM tối đa CBNV HM tối đa CBQL ,

CNVC Quốc phòng, thiếu úy, trung úy 100 150

(Nguồn: Phòng Khách hàng cá nhân–MB chi nhánh Huế)

Trong những năm gần đây, MB đã mở rộng hình thức cho vay tín chấp thông qua phát hành thẻ tín dụng, bên cạnh cho vay qua lương Hình thức này cho phép khách hàng sử dụng vốn trong hạn mức tín dụng để thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ hoặc rút tiền mặt Hiện tại, MB - chi nhánh Huế đang tập trung vào việc phát triển cho vay tín chấp qua thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu Visa và JCB, nhờ vào sự tiện lợi cho khách hàng và lợi nhuận cao mà nó mang lại cho ngân hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.10: Các loại thẻ cho vay tín chấp

Tên thẻ Hạng thẻ Hạn mức

MB JCB Sakura Classic 5 triệu – 50 triệu

MB JCB Sakura Gold 51 triệu – 100 triệu

MB JCB Sakura Platinum 101 triệu – không giới hạn

(Nguồn: Phòng Khách hàng cá nhân–MB chi nhánh Huế)

Bảng 2.11: Tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng trong dư nợ CVTC KHCN Đơn vịtính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Dư nợ tín chấp qua thẻ TD 4.120 5.570 7.748

(Nguồn: Phòng Khách hàng cá nhân–MB chi nhánh Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng trong tổng dư nợ CVTC KHCN

Thẻ tín dụng quốc tế tín chấp chỉ dành cho khách hàng uy tín với tiềm lực tài chính ổn định, hiện tại MB – chi nhánh Huế chủ yếu cấp thẻ cho nhân viên của mình và một số lao động có lương qua MB Số lượng khách hàng này hạn chế, chủ yếu là cán bộ quản lý và lãnh đạo Hầu hết thẻ phát hành là thẻ hạng chuẩn, với số lượng không nhiều do điều kiện kinh tế địa phương chưa phát triển, dẫn đến dư nợ tín chấp qua thẻ tín dụng thấp.

Quy trình cho vay tín chấp KHCN tại MB – chi nhánh Huế:

Mọi ngân hàng đều hướng tới việc tối ưu hóa hiệu quả hoạt động của mình Vì vậy, các ngân hàng thiết lập quy trình cho vay và các bước thực hiện nhằm đảm bảo hồ sơ được xử lý nhanh chóng, đồng thời vẫn đảm bảo tính chính xác trong việc đánh giá năng lực tài chính và uy tín của khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế thực hiện quy trình cho vay tín chấp tương tự như các ngân hàng thương mại khác, trong đó chi nhánh MB tại Huế áp dụng đầy đủ các bước nhằm đảm bảo an toàn và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

Hình 2.2: Quy trình nghiệp vụcho vay khách hàng cá nhân tại MB Huế

(Nguồn: Phòng Khách hàng cá nhân MB–Chi nhánh Huế)

PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH THÔNG QUA Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG

Dựa trên các tiêu chí định tính để đánh giá chất lượng hoạt động tín chấp cá nhân của ngân hàng, tôi đã thiết kế một phiếu khảo sát nhằm đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay tín chấp cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế.

2.3.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Để đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tín chấp cá nhân thông qua ý kiến đánh giá của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế, tôi đã tiến hành điều tra 150 khách hàng đang sử dụng dịch vụ cho vay tín chấp cá nhân của MB Huế Số phiếu hợp lệ thu về là 145 phiếu đạt tỷ lệ là 96,67%. Đặc điểm của khách hàng được phỏng vấn (Phụ lục 2), có thể khái quát một số nét sau:

Trong cuộc khảo sát với 145 khách hàng, tỷ lệ nữ giới chiếm 51,7% và nam giới là 48,3% Điều này phản ánh sự cân bằng trong mức độ tiêu dùng giữa hai giới trong thời đại hiện nay.

Tỷ lệ khách hàng trong độ tuổi từ 25 - 45 chiếm 56,6% trong số 145 người được khảo sát, cho thấy đây là nhóm có nhu cầu tín dụng cao nhất do họ thường có công việc ổn định và thu nhập tương đối Đối với khách hàng dưới 25 tuổi, tỷ lệ này chỉ đạt 26,2%, chủ yếu là những người mới bắt đầu đi làm và chưa có thu nhập ổn định, dẫn đến nhu cầu tín dụng còn thấp Trong khi đó, nhóm khách hàng trên 45 tuổi chỉ chiếm 17,2%, tương đương với 25 người, vì họ đã có cuộc sống ổn định nên nhu cầu vay vốn tiêu dùng cũng giảm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Mặc dù mức thu nhập khác nhau, nhu cầu tín dụng vẫn tồn tại ở hầu hết mọi người có công việc cần thiết Nhóm khách hàng có thu nhập từ 3 - 5 triệu đồng chiếm tỷ lệ cao nhất với 39,3%, tiếp theo là nhóm thu nhập 5 - 8 triệu đồng với 33,8% Trong khi đó, nhóm có thu nhập dưới 3 triệu đồng chỉ chiếm 18,6% Đặc biệt, nhóm khách hàng có thu nhập trên 8 triệu đồng, với tỷ lệ 8,3%, ít có nhu cầu vay tín dụng, thường chỉ vay khi cần xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở.

2.3.2 Kết quả phân tích, đánh giá qua khảo sát của khách hàng đối với hoạt động cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế

Số liệu khảo sát ý kiến khách hàng được tổng hợp với kết quả sau:

Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.15: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ chế chính sách và sản phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế

Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ cho vay tín chấp KHCN tại MB - chi nhánh Huế

Mức độ đánh giá (%) GTTB

Mức độ đánh giá nhiều nhất

Cơ chế chính sách cho vay tín chấp

1 Xét duyệt thủ tục vay nhanh chóng 0,00 0,00 20,83 67,71 11,46 3,91 Đồng ý

2 Thông tin về lãi suất rõ ràng 0,00 0,00 30,21 40,63 29,16 3,99 Đồng ý

3 Thủ tục vay đơn giản, thuận lợi 0,00 2,08 30,21 34,38 33,33 3,99 Đồng ý

4 Lãi suất cho vay cạnh tranh 0,00 36,46 35,42 22,92 5,20 2,97 Không đồng ý

Sản phẩm và quy trình cung ứng sản phẩm

5 Sản phẩm tín chấp đa dạng 0,00 3,13 37,50 31,25 28,12 3,84 Bình thường 6

Khách hàng dễ dàng tiếp cận với các sản phẩm vay tín chấp

7 Địa điểm giao dịch thuận lợi 0,00 0,00 28,13 23,96 47,91 3,21

8 Mạng lưới giao dịch rộng rãi 32,29 25,00 19,79 20,83 2,09 2,35

(Nguồn: Tổng hợp sốliệu điều tra)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng MB - Chi nhánh Huế đánh giá cao chính sách cho vay, đặc biệt là quy trình xét duyệt nhanh chóng, tạo nên điểm mạnh cho ngân hàng Tuy nhiên, lãi suất cho vay tín chấp còn cao, khiến ngân hàng khó cạnh tranh với các đối thủ khác, hạn chế khả năng vay của khách hàng Ngoài ra, sự thiếu đa dạng trong các sản phẩm tín chấp cũng khiến khách hàng không hoàn toàn hài lòng Mạng lưới giao dịch hạn chế là một yếu tố khách hàng đánh giá thấp, gây khó khăn trong việc thực hiện thủ tục vay và giải quyết các vấn đề phát sinh sau khi vay.

Bảng 2.16: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố đội ngũ cán bộ của

Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ cho vay tín chấp KHCN tại MB - chi nhánh Huế

Mức độ đánh giá (%) GTTB

Mức độ đánh giá nhiều nhất

1 Thái độ phục vụ niềm nở, chu đáo 0,00 0,00 16,67 23,96 59,37 4,43 Hoàn toàn đồng ý

2 Khả năng tư vấn sản phẩm tốt 0,00 0,00 23,96 56,25 19,79 3,96 Đồng ý

3 Trình độ chuyên môn vững chắc 0,00 1,04 14,58 23,96 60,42 4,44 Hoàn toàn đồng ý 4

Có đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm tốt

(Nguồn: Tổng hợp sốliệu điều tra)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.16 cho thấy khách hàng đánh giá cao đội ngũ cán bộ nhân viên tại MB – chi nhánh Huế, với thái độ tích cực và trình độ chuyên môn vững chắc Các phong trào thi đua trong hoạt động tín dụng do ngân hàng phát động đã tạo động lực cho cán bộ nhân viên, đặc biệt là cán bộ tín dụng, phấn đấu và phát triển Thành công trong năm qua là minh chứng cho sự nỗ lực này.

Vào năm 2017 và đầu năm 2018, MB và chi nhánh Huế đã ghi nhận sự tăng trưởng lợi nhuận ấn tượng và nhận được nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực ngân hàng Điều này cho thấy MB đang từng bước mở rộng thị trường và nâng cao chất lượng tín dụng thông qua đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và tận tâm.

Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố chính sách Marketing và dịch vụ hỗ trợ của MB – chi nhánh Huế

Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ cho vay tín chấp KHCN tại MB - chi nhánh Huế

Mức độ đánh giá (%) GTTB

Mức độ đánh giá nhiều nhất

Ngân hàng có các chương trình khuyến khích khách hàng cá nhân vay tín chấp

Ngân hàng có các chương trình xúc tiến (tặng quà, giảm chi phí giao dịch, ưu đãi về lãi suất ) thường xuyên cho khách hàng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngân hàng cung cấp các ưu đãi và dịch vụ chăm sóc đặc biệt cho khách hàng cá nhân có nhu cầu vay tín chấp trong các dịp lễ, Tết và sinh nhật.

Ngân hàng triển khai nhiều chính sách quảng cáo đa dạng trên các phương tiện truyền thông như báo chí, truyền hình, tờ rơi, băng rôn và pano nhằm thu hút khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn tín chấp.

Dịch vụ hỗ trợ của ngân hàng

Khi bạn có thắc mắc hay khiều nại, ngân hàng luôn giải quyết thỏa đáng

Nhân viên tín dụng luôn giúp đỡ khách hàng hoàn thành bộ hồ sơ đầy đủ

Nhân viên tín dụng sẵn sàng đến nơi của bạn để tư vấn, hỗ trợ

(Nguồn: Tổng hợp sốliệu điều tra)

Về chính sách Marketing của MB – chi nhánh Huế, khách hàng đa số đánh

Trường Đại học Kinh tế Huế thu hút khách hàng vay tín chấp thông qua các kênh quảng cáo hiệu quả Cụ thể, 41,67% khách hàng đồng ý rằng quảng cáo trên các kênh thông tin và phát tờ rơi, pano là yếu tố quan trọng, trong khi 32,29% khách hàng hoàn toàn đồng ý với nhận định này Điều này cho thấy chính sách Marketing của trường đang phát huy tác dụng tích cực trong việc thu hút khách hàng.

MB – chi nhánh Huế chưa mang lại nhiều hiệu quả.

Hơn 80% khách hàng đánh giá tích cực về dịch vụ hỗ trợ của ngân hàng, với nhiều ý kiến đồng ý và hoàn toàn đồng ý về chất lượng dịch vụ này.

Chi nhánh MB tại Huế nổi bật với đội ngũ nhân viên hỗ trợ cho vay tận tình, giúp khách hàng hài lòng từ khâu tư vấn, chuẩn bị hồ sơ đến việc giải đáp thắc mắc sau khi vay Sự chuyên nghiệp này không chỉ tạo niềm tin cho khách hàng mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các lần vay vốn tiếp theo.

Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ sở vật chất và uy tín, thương hiệu của MB – chi nhánh Huế

Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ cho vay tín chấp KHCN tại MB - chi nhánh Huế

Mức độ đánh giá (%) GTTB

Mức độ đánh giá nhiều nhất

Cơ sở vật chất của ngân hàng

1 Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại 0,00 0,00 70,83 16,67 12,50 3,42 Bình thường

2 Không gian giao dịch rộng rãi, thoải mái 15,63 22,92 46,88 10,42 4,15 2,65 Bình thường

3 Nơi để xe thuận tiện 15,63 6,25 18,75 55,21 4,16 3,26 Đồng ý

Uy tín và thương hiệu của ngân hàng

Nhân viên bảo mật thông tin khách hàng tốt

5 Thương hiệu của ngân hàng mạnh 2,08 6,25 36,46 35,42 19,79 3,65 Bình thường

(Nguồn: Tổng hợp sốliệuđiều tra)

Trường Đại học Kinh tế Huế nhận thấy rằng điều kiện cơ sở vật chất, mặc dù không phải là yếu tố quyết định trong việc lựa chọn dịch vụ ngân hàng, lại có ảnh hưởng lớn đến sự chọn lựa nhà cung cấp dịch vụ tín dụng Nghiên cứu cho thấy nhiều khách hàng có xu hướng gắn bó lâu dài với ngân hàng khi họ hài lòng về cơ sở vật chất, như vị trí gần nhà hoặc nơi làm việc, sự thuận tiện trong di chuyển và cảm giác thoải mái khi giao dịch Để đánh giá cơ sở vật chất của ngân hàng, ba tiêu chí quan trọng được xem xét bao gồm: cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, không gian giao dịch rộng rãi và thoải mái, cùng với sự thuận tiện trong việc đỗ xe.

Bảng đánh giá cho thấy cơ sở vật chất tại MB – chi nhánh Huế chưa đạt yêu cầu cao, với trang thiết bị hiện đại chỉ được đánh giá ở mức bình thường Đặc biệt, không gian giao dịch và khu vực để xe không thuận tiện nhận được nhiều ý kiến không hài lòng từ khách hàng Đây là những điểm hạn chế mà chi nhánh có thể nhanh chóng khắc phục để cải thiện hình ảnh và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI –

Ngày đăng: 31/07/2021, 14:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Đăng Dờn (2009), “Nghiệp Vụ Ngân hàng thương mại”, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nghiệp Vụ Ngân hàng thương mại”
Tác giả: Nguyễn Đăng Dờn
Nhà XB: Nhà xuất bảnĐại Học Quốc Gia TP.HCM
Năm: 2009
2. Nguyễn Minh Kiều (2010), “Tài chính Doanh nghiệp căn bản”, nhà xuất bản Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Tài chính Doanh nghiệp căn bản
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: nhà xuất bản Đạihọc quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2010
4. Nguyễn Minh Kiều (2011), “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng”, Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: Nhàxuất bản Lao Động Xã Hội
Năm: 2011
5. Nguyễn Xuân Dương (2012), Luận văn thạc sỹ kinh tế “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giải pháp phát triểndịch vụngân hàng bán lẻtại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam–chinhánh Quảng Ninh
Tác giả: Nguyễn Xuân Dương
Năm: 2012
6. Giáp Quảng Hùng (2017), Luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoạt động cho vay tín chấp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hoạt động cho vay tín chấptại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam–chi nhánh Quảng Ninh
Tác giả: Giáp Quảng Hùng
Năm: 2017
7. Nguyễn Đức Thịnh (2016), Luận văn thạc sỹ kinh tế “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Phát triển hoạt động chovay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam– chi nhánhThanh Xuân
Tác giả: Nguyễn Đức Thịnh
Năm: 2016
8. Nguyễn Văn Tiến (2013), “Tín dụng ngân hàng”, NXB Thống kê, Hà Nội.9. Các báo điện tử Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2013
3. Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng 2010 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Quy trình cho vay tín chấp KHCN ngân hàng thương mại - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Hình 1.1 Quy trình cho vay tín chấp KHCN ngân hàng thương mại (Trang 22)
Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại MB – chi nhánh Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Hình 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại MB – chi nhánh Huế (Trang 41)
trong dân cư thông qua hình thức tiết kiệm và tiền gửi của các cá nhân, tổ chức kinh tế qua tài khoản ngân hàng. - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
trong dân cư thông qua hình thức tiết kiệm và tiền gửi của các cá nhân, tổ chức kinh tế qua tài khoản ngân hàng (Trang 43)
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại MB – Chi nhánh Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
i ểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại MB – Chi nhánh Huế (Trang 44)
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động tại MB – chi nhánh Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
i ểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động tại MB – chi nhánh Huế (Trang 45)
Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại MB – chi nhánh Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
i ểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại MB – chi nhánh Huế (Trang 46)
2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế (Trang 47)
(2) Tình hình dư nợ tại MB – Chi nhánh Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
2 Tình hình dư nợ tại MB – Chi nhánh Huế (Trang 48)
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại MB – chi nhánh Huế giai đoạn 2016- 2018 - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.4 Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại MB – chi nhánh Huế giai đoạn 2016- 2018 (Trang 49)
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo phân loại tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 -2018 - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.5 Tình hình dư nợ theo phân loại tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 -2018 (Trang 50)
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 (Trang 51)
Bảng 2.7: Hạn mức cho vay đối với CBCNVC NN - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.7 Hạn mức cho vay đối với CBCNVC NN (Trang 55)
Bảng 2.9: Hạn mức cho vay đối với quân nhân - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.9 Hạn mức cho vay đối với quân nhân (Trang 56)
Bảng 2.10: Các loại thẻ cho vay tín chấp - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.10 Các loại thẻ cho vay tín chấp (Trang 57)
Bảng 2.11: Tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng trong dư nợ CVTC KHCN - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.11 Tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng trong dư nợ CVTC KHCN (Trang 57)
Hình 2.2: Quy trình nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại MB Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Hình 2.2 Quy trình nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại MB Huế (Trang 59)
Bảng 2.12: Tình hình hoạt động cho vay tín chấp MB – chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.12 Tình hình hoạt động cho vay tín chấp MB – chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 (Trang 60)
Như vậy, tình hình cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế có những dấu hiệu phát triển tốt thể hiện qua những con số trên, ngân hàng ngày càng đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn tiêu dùng của khách hàng - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
h ư vậy, tình hình cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế có những dấu hiệu phát triển tốt thể hiện qua những con số trên, ngân hàng ngày càng đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn tiêu dùng của khách hàng (Trang 62)
Từ bảng 2.14 cho thấy hiệu suất sử dụng vốn cho vay tín chấp đối với KHCN của  Chi  nhánh  còn  thấp nhưng  đã  có  sự  tăng  dần  qua  các  năm - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
b ảng 2.14 cho thấy hiệu suất sử dụng vốn cho vay tín chấp đối với KHCN của Chi nhánh còn thấp nhưng đã có sự tăng dần qua các năm (Trang 64)
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ chế chính sách và sản phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.15 Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ chế chính sách và sản phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế (Trang 67)
Nhìn vào bảng 2.15 trên, chúng ta thấy rằng khách hàng cá nhân hài lòng nhất  ở chính  sách  cho  vay  của  ngân  hàng  mà  cụ  thể  là xét  duyệt  thủ  tục  cho  vay nhanh chóng - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
h ìn vào bảng 2.15 trên, chúng ta thấy rằng khách hàng cá nhân hài lòng nhất ở chính sách cho vay của ngân hàng mà cụ thể là xét duyệt thủ tục cho vay nhanh chóng (Trang 68)
Bảng 2.16 thể hiện sự đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên của MB – chi nhánh  Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.16 thể hiện sự đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên của MB – chi nhánh Huế (Trang 69)
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ sở vật chất và uy tín, thương hiệu của MB – chi nhánh Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.18 Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ sở vật chất và uy tín, thương hiệu của MB – chi nhánh Huế (Trang 71)
Bảng 2.19: Ý muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm cho vay tín chấp KHCN của MB – chi nhánh Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.19 Ý muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm cho vay tín chấp KHCN của MB – chi nhánh Huế (Trang 73)
Bảng 2.20: Ý định giới thiệu sản phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế - Khóa luận giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP quân đội   chi nhánh huế
Bảng 2.20 Ý định giới thiệu sản phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế (Trang 74)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w