1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan

135 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Thái Lan
Tác giả Phan Thùy My
Người hướng dẫn T.S Nguyễn Thị Thanh Huyền
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 135
Dung lượng 1,45 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1. Lý do chọn đề tài (10)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài (10)
    • 3. Đối tượng nghiên cứu (11)
    • 4. Phạm vi nghiên cứu (11)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (11)
    • 6. Kết cấu đề tài (12)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (13)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP (13)
      • 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong (13)
        • 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản (13)
          • 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác (13)
          • 1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh (14)
        • 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (14)
        • 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (15)
      • 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp (15)
        • 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập (15)
          • 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (15)
          • 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (20)
          • 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (22)
        • 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (27)
          • 1.2.2.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh (27)
          • 1.2.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh (37)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN (39)
      • 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan (39)
        • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty (39)
        • 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty (40)
        • 2.1.3. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty (41)
        • 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (41)
        • 2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan (45)
        • 2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018 (50)
        • 2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 (52)
        • 2.1.8. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 (58)
      • 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thái Lan (62)
        • 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và hoạt động tiêu thụ tại công ty (62)
          • 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ (62)
          • 2.2.1.2. Phương thức bán hàng của công ty (62)
          • 2.2.1.3. Phương thức thanh toán của công ty (63)
        • 2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập (64)
          • 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Thái Lan (64)
          • 2.2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (0)
          • 2.2.4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (77)
          • 2.2.4.4. Kế toán thu nhập khác (0)
        • 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (84)
          • 2.2.5.1. Kế toán các khoản chi phí liên quan đến xác định kế quả kinh doanh (84)
          • 2.2.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh (0)
      • 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan (104)
        • 3.1.1. Những kết quả đạt được (104)
          • 3.1.1.1. Đánh giá chung (104)
          • 3.1.1.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh (106)
        • 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại (107)
          • 3.1.2.1. Đánh giá chung (107)
          • 3.1.2.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh (108)
      • 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan (109)
        • 3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (109)
          • 3.2.1.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán (109)
          • 3.2.1.2. Công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (111)
        • 3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Cổ phần Thái Lan (112)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (115)
    • 1. Kết luận (115)
    • 2. Kiến nghị (116)
    • Biểu 2.1 Trích hóa đơn GTGT số 0000106 (0)
    • Biểu 2.2 Trích hóa đơn GTGT số 0000133 (69)
    • Biểu 2.3- Trích hóa đơn GTGT số 0000124 (0)
    • Biểu 2.4- Trích hóa đơn GTGT số 0000131 (72)
    • Biểu 2.5- Trích sổ cái tài khoản 511 (74)
    • Biểu 2.6- Trích Chứng từ giao dịch ngân hàng NN&PTNT Việt Nam (0)
    • Biểu 2.7- Trích sổ cái tài khoản 515 (81)
    • Biểu 2.8 Phiếu thu thanh lý tài sản cố định (0)
    • Biểu 2.9-Trích sổ cái tài khoản 711 (84)
    • Biểu 2.10- Trích sổ cái tài khoản 154 (86)
    • Biểu 2.11- Trích sổ cái tài khoản 632 (0)
    • Biểu 2.12-Trích Sổ cái tài khoản 642 (90)
    • Biểu 2.13- Trích sổ cái tài khoản 635 (0)
    • Biểu 2.14 Trích sổ cái TK 821 (95)
    • Biểu 2.15- Trích sổ cái tài khoản 911 (101)
    • Biểu 2.16-Trích sổ cái tài khoản 421 (103)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản

1.1.1.1 Doanh thu và thu nhập khác

Theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao gồm phần vốn góp thêm của cổ đông Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, và được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác:

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được hoặc dự kiến thu được từ các hoạt động kinh tế như bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ Điều này bao gồm cả các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán (nếu có).

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được Các khoản thu hộ bên thứ ba không được coi là doanh thu vì chúng không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp Ngoài ra, các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu, mặc dù làm tăng vốn chủ sở hữu, cũng không được tính là doanh thu.

Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.1.1.2 Kết quảhoạt động kinh doanh

Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC, chi phí được định nghĩa là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế Chi phí này sẽ được ghi nhận vào thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, không phụ thuộc vào việc đã chi tiền hay chưa.

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được xác định là thành quả đạt được sau một kỳ sản xuất kinh doanh Kết quả này bao gồm ba thành phần chính: kết quả từ hoạt động sản xuất, kết quả từ hoạt động kinh doanh, và kết quả từ hoạt động tài chính cũng như các hoạt động khác.

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng cách tính số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ Điều này cũng bao gồm chi phí sản xuất của sản phẩm xây lắp, cùng với các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê, và chi phí thanh lý hoặc nhượng bán bất động sản đầu tư, cũng như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.1.2 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đối với doanh nghiệp: thông qua quá trình tiêu thụgiúp doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp Đồng thời hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối ưu về sản xuất , hàng tồn kho, lao động,…để đạt hiệu quả kinh tếcao nhất Xác định kết quảkinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp Xác định kết quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, nhà đầu tư, người lao động… Đồi với nhà nước: giúp nhà nước thu đúng, thu đủthuếvà các nguồn lợi khác. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa,

Trường Đại học Kinh tế Huế nghiên cứu từng ngành và địa phương để đề xuất chính sách khuyến khích hoặc hạn chế tiêu dùng Qua đó, nhà nước có thể đánh giá tình hình kinh tế đất nước và đưa ra các giải pháp, định chế kịp thời nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Nhiệm vụ chính của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về hoạt động kinh doanh và lợi nhuận cho nhà quản lý và các bên liên quan Thông qua đó, doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý Để đáp ứng yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể.

Ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu và chi phí trong kỳ là rất quan trọng Việc cung cấp thông tin đầy đủ về kết quả hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản lý có cơ sở vững chắc để đưa ra quyết định quản trị hiệu quả.

Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống là cần thiết để đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, đồng thời ngăn chặn hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể.

Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố và khoản mục là cần thiết để đáp ứng yêu cầu của chế độ kế toán hiện hành, từ đó hỗ trợ cho việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Cung cấp thông tin kinh tế thiết yếu cho các bộ phận liên quan, từ đó đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh.

- Cung cấp thông tin kếtoán phục vụcho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụthuếvới nhà nước.

1.2 Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

1.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập

1.2.1.1 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a Điều kiện ghi nhận doanh thu

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo CMKT14 “Doanh thu và thu nhập khác”thì:

Doanh thu bán hàngđược ghi nhận khi thỏa mãnđồng thời 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thuđược hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tếtừbán hàng

- Xác định chi phí liên quanđến việc bán hàng.

Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy Trong trường hợp giao dịch liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó Để xác định doanh thu cung cấp dịch vụ, cần thỏa mãn bốn điều kiện nhất định.

-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch cung cấp dịch vụ đó.

- Xác định được phần công việc đãđược hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN 2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty a Giới thiệu vềcông ty

Tên doanh nghiệp: Công ty Cổphần Thái Lan

-Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

-Đại diện pháp luật: Nguyễn Phương Anh

Giấy CNĐKKD: Số 3301182510 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huếcấp, đăng kí lần đầu ngày 11/05/2010

Vốn điều lệ: 1.700.000.000 đồng ( Một phẩy bảy tỷ đồng)

-Ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn- Huế b Lịch sửhình thành và phát triển công ty

Trong những ngày đầu, công ty hoạt động với số lượng lao động ít và cơ sở vật chất hạn chế, dẫn đến quy mô sản xuất nhỏ Hiện nay, công ty đã mở rộng quy mô sản xuất trong các lĩnh vực xây dựng như công trình công nghiệp, nông nghiệp, dân dụng, giao thông và thủy lợi, góp phần giải quyết tình trạng lao động nhàn rỗi ở nông thôn.

Trường Đại học Kinh tế Huế đã chủ động phát triển kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng để cạnh tranh trên thị trường, đầu tư vào trang thiết bị cho xây lắp Công ty xây dựng mối quan hệ hợp tác với các chủ đầu tư và tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho nhân viên Đặc biệt, công ty chú trọng nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật, đồng thời đào tạo tay nghề cho công nhân viên, từ đó xây dựng uy tín với khách hàng Nhờ đó, công ty đã trúng thầu nhiều dự án lớn, nhận được sự tín nhiệm từ các chủ đầu tư, mở rộng thị trường và phát triển bền vững trong tương lai.

Năm 2017, công ty đã thành lập văn phòng đại diện tại Đà Nẵng, địa chỉ 113/15 Hoàng Văn Thái, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu Mã số thuế của văn phòng là 3301812510-001, được cấp vào ngày 16/10/2017.

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty a Chức năng

Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 3301182510, ngành nghề kinh doanh của công ty gồm:

- Xây dựng công trình kỹthuật dân dụng

- Gia côngcơ khí, xửlí và tráng phủkim loại

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

- Bán lẻthiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

- Cho thuê máy móc, thiết bịxây dựng b Nhiệm vụ:

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Kinh doanh đúng ngành, đúmg mục tiêu hoạt động mà công ty đãđăng kí với cơ quan nhà nước.

- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh ngành nghềcủa công ty và các lĩnh vực khác.

Duy trì tài chính lành mạnh và minh bạch là yếu tố then chốt để tối đa hóa giá trị công ty, từ đó đảm bảo lợi ích lâu dài cho người lao động, cổ đông và nhà đầu tư Việc quản lý tài chính kịp thời và hiệu quả sẽ góp phần tạo ra sự ổn định và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

- Tất cảhoạt động của công ty phải tuân thủtheo pháp luật

Doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, nộp ngân sách từ lợi nhuận và tuân thủ đầy đủ các chính sách kinh tế nhằm gia tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

2.1.3 Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty a Phạm vi hoạt động

Công ty Cổ phần Thái Lan sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng cơ bẩn, đường bộ. b Hình thức sởhữu vốn

Chủ yếu là vốn cổ phần, tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của công ty đến cuối năm 2018 là 13.682.599.152 đồng

Trong đó: Vốn chủsởhữu: 4.518.242.517 đồng

2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty a Tổchức bộmáy quản lý của công ty Cổphần Thái Lan.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty b Chứng năng và nhiệm vụ

Công ty sở hữu ba đội xây dựng trực thuộc, hoạt động theo quy chế và điều lệ của công ty Mỗi đơn vị đều có bộ máy quản lý và kế toán riêng, thực hiện hạch toán phụ thuộc vào công ty và báo cáo định kỳ hàng quý Ngoài ra, công ty có thể thành lập ban chỉ huy công trình để đảm bảo kỹ thuật cao, đồng thời duy trì mối quan hệ chỉ đạo chặt chẽ từ giám đốc.

Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo

PHÒNG HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP

PHÒNG KỸ THUẬT ĐỘI XDCT SỐ

1 ĐỘI XDCT SỐ 2 ĐỘI CƠ GIỚI

Trường Đại học Kinh tế Huế khuyến khích sự hỗ trợ giữa các phòng ban trong công ty về chức năng, kỹ thuật và nhiệm vụ kinh tế, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tổ chức sản xuất.

Hội đồng quản trị ( HĐQT): Là tổ chức có quyền cao nhất trong công ty cổ phần, cụthể HĐQT có quyền hạn và trách nhiệm sau:

- Quyết định chiến lược phát triển công ty, phương án đầu tư.

- Kiến nghịloại cổphần và tổng sốcổphần được chào bán từng loại.

- Quyết định chào bán cổ phần mới trong số cổ phần được chào bán từng loại, quyết định huy động vốn theo hình thức khác.

Công ty quyết định bán các tài sản có giá trị dưới 50% tổng tài sản được ghi nhận trong sổ sách kế toán, trừ bất động sản.

- Quyết định cơ cấu sản xuất quy chế quản lý nội bộcông ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh văn phòng đại diện.

- Báo cáo quyết toán hàng năm lên hội đồng cổ đông ( HĐCĐ).

- Quyết định cổ tức được trả, quyết định thời hạn trả cổtức hoặc xử lý khoảng lỗphát sinh trong quá trình kinh doanh.

Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty, ngoại trừ trái phiếu chuyển đổi, cần phải định giá tài sản góp vốn không phải bằng tiền Việt Nam, mà sử dụng ngoại tệ để thực hiện chuyển đổi.

- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp HĐCĐ, triệu tập HĐCĐ hoặc hỏi ý kiến HĐCĐ quyết định.

- Kiến nghịviệc tổchức lại công ty hoặc giải thểcông ty.

Ban kiểm soát đại diện cho cổ đông nhằm giám sát và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty Hoạt động của ban kiểm soát diễn ra độc lập với Hội đồng quản trị (HĐQT) và bộ máy điều hành của giám đốc Ban kiểm soát gồm 3 thành viên, được bầu và bãi nhiệm bởi Đại hội cổ đông (HĐCĐ).

Trường Đại học Kinh tế Huế miễn nhiệm với đa sốcổ phiếu hiện diện bằng thểthức trực tiếp và bỏ phiếu kín Ban kiểm soát có nhiệm vụ:

- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, trong ghi chép sổsách kếtoán và báo cáo tài chính.

Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty là một quy trình quan trọng, nhằm kiểm tra và đánh giá các vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý và điều hành hoạt động của công ty.

- Báo cáo với HĐCĐ về những sự kiện tài chính bất thường, những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính của HĐQT.

- Các quyền và nhiệm vụkhác theo luật doanh nghiệp và điều lệhoạt động của công ty.

Giám đốc là người đứng đầu công ty, đại diện cho pháp nhân và có quyền quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp Người này chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về mọi khía cạnh của công ty, đồng thời đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho toàn bộ cán bộ công nhân viên.

Phó giám đốc là người hỗ trợ giám đốc trong việc xây dựng các phương án phát triển và sản xuất kinh doanh Họ trực tiếp giải quyết các công việc trong lĩnh vực được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng như giám đốc về nhiệm vụ được giao.

Phòng kế hoạch có nhiệm vụ phối hợp với các phòng ban để xây dựng kế hoạch hàng năm và dài hạn cho công ty, bao gồm chiến lược phát triển và phương án đầu tư liên doanh Phòng cũng tổ chức điều hành hoạt động quản lý của công ty và các đơn vị trực thuộc, nhằm hỗ trợ giám đốc trong việc lựa chọn phương án tối ưu, mang lại hiệu quả kinh tế cao Đồng thời, phòng kế hoạch theo dõi các hợp đồng kinh tế và báo cáo đánh giá các công việc đã thực hiện, những khó khăn gặp phải, từ đó đề xuất giải pháp tối ưu cho giám đốc.

Phòng hành chính tổng hợp hỗ trợ giám đốc trong việc tuyển dụng nhân lực, lập kế hoạch bồi dưỡng và đào tạo, cũng như bố trí sử dụng nhân lực hiệu quả Đồng thời, phòng cũng đề xuất các hình thức khen thưởng, kỷ luật và đảm bảo định mức an toàn lao động, hợp tác chặt chẽ với phòng kế hoạch để xây dựng dự án đầu tư phát triển sản xuất.

Ngày đăng: 30/07/2021, 12:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính thay thế QĐ 48/2016 Khác
2. GS.TS Đặng Thị Loan, Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Trường Đại học kinh tế Quốc dân, 2016 Khác
3. PGS.TS Võ Văn Nhị , Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2015 Khác
4. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc, Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản trường Đai học kinh tế quốc dân Khác
5. Một số trang web:-www.webketoan.vn -www.ketoanthienung.vn -www.centax.edu.vn Khác
w