1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ tình hình phát triển và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng của thị xã long khánh tỉnh đồng nai

125 33 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tình Hình Phát Triển Và Tiêu Thụ Sản Phẩm Sầu Riêng Của Thị Xã Long Khánh Tỉnh Đồng Nai
Tác giả Nguyễn Ngọc Đường
Người hướng dẫn PGS-TS. Ngụ Thị Thuận
Trường học Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Kinh Tế Nông Nghiệp
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2007
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 125
Dung lượng 2,48 MB

Cấu trúc

  • 1. MỞ ðẦU (10)
    • 1.1 Tớnh cấp thiết của ủề tài (10)
    • 1.2 Mục tiờu nghiờn cứu ủề tài (11)
      • 1.2.1 Mục tiờu chung của ủề tài (11)
      • 1.2.2 Mục tiờu cụ thể của ủề tài (11)
    • 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu (11)
      • 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu (11)
      • 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu (12)
  • 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ (13)
    • 2.1 Cơ sở lý luận (13)
      • 2.1.1 Lý thuyết về phát triển sản xuất (13)
        • 2.1.1.1 Khái niện sản xuất (13)
        • 2.1.1.2 Khái niệm về sự phát triển (14)
        • 2.1.1.3 Mối quan hệ giữa phát triển và tăng trưởng kinh tế (15)
        • 2.1.1.4 Những học thuyết chủ yếu về tăng trưởng và phát triển (17)
      • 2.1.2 Lý thuyết về tiêu thụ sản phẩm (19)
        • 2.1.2.1 Khái niệm về thị trường (19)
        • 2.1.2.3 Kênh tiêu thụ (24)
        • 2.1.2.4 Khái niệm về hệ thống tiêu thụ sản phẩm (26)
        • 2.1.2.5 Khái niệm về sản phẩm (28)
        • 2.1.2.6 Khái niệm về khách hàng (30)
        • 2.1.2.7 Cỏc nhõn tố ảnh hưởng ủến quỏ trỡnh tiờu thụ (30)
      • 2.1.3 Cây ăn quả và vai trò của nó trong quá trình phát triển nền nông nghiệp hàng hóa (34)
        • 2.1.3.1 Ý nghĩa của việc phát triển cây ăn quả (34)
        • 2.1.3.2 Quan ủiểm, chớnh sỏch phỏt triển cõy ăn quả của ðảng và Nhà nước ta (35)
        • 2.1.3.3 ðặc ủiểm – kinh tế kỹ thuật sản xuất sầu riờng (39)
    • 2.2 Cơ sở thực tiển (43)
      • 2.2.1 Tình hình phát triển cây ăn quả trên thế giới (43)
      • 2.2.2 Những khuynh hướng về chính sách phát triển cây ăn quả tại một số nước (48)
      • 2.2.3 Khuynh hướng ủặc biệt ủối với cõy ăn quả quý hiếm (48)
      • 2.2.4 Những thành quả ủỏng chỳ ý của một số nước (49)
      • 2.2.5 Triển vọng của ngành trồng cây ăn quả (50)
      • 2.2.6 Tình hình phát triển sầu riêng trên thế giới (51)
        • 2.2.6.1 Nguồn gốc sầu riêng (51)
        • 2.2.6.2 Chất lượng sầu riêng (52)
        • 2.2.6.3 Tình hình phát triển sầu riêng trên thế giới (53)
      • 2.2.7 Chế biến sầu riêng (56)
      • 2.2.8 Tình hình phát triển sầu riêng ở nứơc ta (60)
      • 2.2.9 Thị trường trỏi cõy nhiệt ủới (63)
      • 2.2.10 ðịnh hướng nghiên cứu phát triển cây ăn trái thương phẩm theo yêu cầu thị trường (66)
  • 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (70)
    • 3.1 ðặc ủiểm ủịa bàn (70)
      • 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên (70)
      • 3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội của thị xã long khánh (71)
    • 3.2 Phương pháp nghiên cứu (74)
      • 3.2.1 Chọn ủịa ủiểm nghiờn cứu ủề tài (74)
      • 3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu (74)
      • 3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu (76)
      • 3.2.5 Phương pháp phân tích số liệu (76)
      • 3.2.6 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phát triển sầu riêng (77)
        • 3.2.6.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về phát triển sản xuất (77)
        • 3.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả (77)
  • 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (80)
    • 4.1 Tổng quan phát triển sản xuất và tiêu thụ sầu riêng thị xã Long khánh (80)
      • 4.1.1 Phát triển sản xuất sầu riêng (80)
        • 4.1.1.1 Diện tích trồng sầu riêng Long Khánh (80)
        • 4.1.1.2 Năng suất và sản lượng sầu riêng của toàn thị xã Long Khánh (84)
        • 4.1.1.3 Tiềm năng phát triển sản xuất sầu riêng của thị xã Long Khánh (88)
        • 4.1.1.4 Cỏc chương trỡnh dự ỏn của thị xó cú liờn quan ủến phỏt triển sản xuất sầu riêng (91)
      • 4.1.2 Phát triển tiêu thụ sầu riêng của thị xã Long Khánh (91)
        • 4.1.2.1 Khối lượng và giá bán (91)
        • 4.1.2.2 Kênh tiêu thụ và khách hàng (92)
        • 4.1.2.3 Những vấn ủề bất cập trong tiờu thụ sõu riờng của toàn thị xó (93)
    • 4.2 Thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ sầu riêng của các hộ nông dân (94)
      • 4.2.1 Thực trạng phát triển sản xuất (94)
        • 4.2.1.1 ðiều kiện sản xuất của các hộ trồng sầu riêng (94)
        • 4.2.1.2 Diện tớch, năng suất, sản lượng sầu riờng của cỏc nhúm hộ ủiều tra (95)
        • 4.2.1.3 ðầu tư chi phí sản xuất sầu riêng (97)
        • 4.2.1.4 Kết quả và hiệu quả kinh tế (101)
        • 4.2.2.1 Thời gian tiêu thụ (104)
        • 4.2.1.2 Khối lượng, giá bán và doanh thu tiêu thụ (105)
        • 4.2.1.3 Kênh tiêu thụ (106)
        • 4.2.1.4 Những vấn ủề bất cập trong tiờu thụ sầu riờng của hộ nụng dõn (107)
    • 4.3 Ảnh hưởng của cỏc yếu tố ủến phỏt triển sản xuất và tiờu thụ sầu riờng của (107)
      • 4.3.1 Trỡnh ủộ văn húa chủ hộ (107)
      • 4.3.2 Lao ủộng (108)
      • 4.3.3 Biện pháp khoa học kỹ thuật (109)
      • 4.3.4 Thị trường (109)
    • 4.4. ðịnh hướng và các giải phát phát triển sầu riêng của Long Khánh (109)
      • 4.4.1. Căn cứ (109)
      • 4.4.2 ðịnh hướng phát triển sầu riêng (110)
      • 4.4.3 Mục tiêu phát triển 2010 (110)
      • 4.4.4 Cỏc giải phỏp phỏt triển sầu riờng ủến năm 2010 (111)
        • 4.4.4.1 Quy hoạch diện tích sầu riêng (111)
        • 4.4.4.2 Tăng cường ủầu tư thõm canh (118)
        • 4.4.4.3 Nghiên cứu áp dụng công nghệ bảo quan và chế biến (119)
        • 4.4.4.4 Mở rộng thị trường trong và ngoài nước (121)
        • 4.4.4.5 Các chính sách hỗ trợ (121)
  • 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (122)
    • 5.1 Kết luận (122)
    • 5.2 Kiến nghị (123)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (124)

Nội dung

MỞ ðẦU

Tớnh cấp thiết của ủề tài

Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp của nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế chung Sản phẩm từ các cây lương thực, cây công nghiệp và rau quả không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn đóng góp lớn vào xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ.

Những loại cây ăn quả đặc sản như sầu riêng, chôm chôm, xoài, măng cụt không chỉ mang lại giá trị kinh tế cao mà còn được xem là những cây chủ lực trong quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng Việc phát triển những loại cây này nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh của các tỉnh thuộc khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ.

Sầu riêng chủ yếu phát triển ở phía nam Việt Nam, nhưng chất lượng giống sầu riêng chưa cao so với Thái Lan, Philippines, Malaysia và Indonesia Hầu hết sản phẩm sầu riêng Việt Nam không đạt tiêu chuẩn xuất khẩu do giống không tốt, quy trình trồng và chăm sóc lạc hậu, và chất lượng trái cây không đồng đều Vì vậy, hàng năm, Việt Nam vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn sầu riêng từ các nước trong khu vực Đồng Nai có diện tích trồng sầu riêng lớn, nhưng chất lượng chưa cao và diện tích thường phân tán Tiềm năng sản xuất sầu riêng của tỉnh còn lớn với đất đai màu mỡ, điều kiện thiên nhiên thuận lợi và thị trường tiêu thụ rộng lớn Tuy nhiên, công nghệ chế biến sầu riêng ở Việt Nam, đặc biệt là ở Đồng Nai, vẫn chưa được chú trọng, dẫn đến hiệu quả thu hoạch chưa cao.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đang thực hiện luận văn thạc sĩ khoa học Kinh tế nhằm nghiên cứu tình hình phát triển và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng tại thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai Nghiên cứu này sẽ giúp trả lời các câu hỏi liên quan đến tiềm năng và điều kiện sản xuất hiện có trong khu vực.

Mục tiờu nghiờn cứu ủề tài

Trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng, bài viết đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất sầu riêng tại thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai Những giải pháp này sẽ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ và cải thiện đời sống cho người nông dân trong khu vực.

- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ cây ăn quả nói chung, sản xuất sầu riêng nói riêng;

Trong những năm qua, thị xã Long Khánh, Đồng Nai đã chứng kiến sự phát triển đáng kể trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng Tuy nhiên, vẫn tồn tại nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này, bao gồm điều kiện khí hậu, kỹ thuật canh tác, và thị trường tiêu thụ Việc đánh giá thực trạng này không chỉ giúp nhận diện những thách thức mà còn mở ra cơ hội cải thiện hiệu quả sản xuất và nâng cao giá trị sản phẩm sầu riêng trong khu vực.

Để phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng tại thị xã Long Khánh trong tương lai, cần đề xuất một số giải pháp chủ yếu như nâng cao kỹ thuật canh tác, áp dụng công nghệ hiện đại trong chế biến và bảo quản, xây dựng thương hiệu sản phẩm, đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ thông qua các kênh phân phối hiệu quả Việc tổ chức các buổi hội thảo, tập huấn cho nông dân về quy trình sản xuất an toàn và bền vững cũng rất quan trọng để nâng cao chất lượng sản phẩm.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 ðố i t ượ ng nghiên c ứ u ðề tài tập trung nghiờn cứu những vấn ủề lý luận và thực tiễn trong việc phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng của thị xã Long Khánh tỉnh ðồng Nai, nờn ủối tượng nghiờn cứu tập trung vào:

- Hộ nông dân sản xuất sầu riêng

- Cỏc hoạt ủộng sản xuất và tiờu thụ sầu riờng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 3

1.3.2.1 Về nội dung ðề tài nghiên cứu chủ yếu tình hình phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng (diện tích, sản lượng, số hộ trồng, năng suất, chi phí và giá thành, giá bán, hiệu suất sử dụng chi phí, hiệu quả kinh tế sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu riêng)

Nội dung nghiên cứu tập trung vào tỉnh, huyện trồng sầu riêng, với các thông tin chi tiết về chi phí, giá thành, giá bán và hiệu quả kinh tế từ sản xuất sầu riêng Dữ liệu được trình bày dựa trên khảo sát chọn mẫu các hộ trồng sầu riêng ở các xã thuộc thị xã Long Khánh.

1.3.2.3 Về thời gian ðề tài sử dụng các số liệu thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sầu riờng của thế giới, Việt Nam, ðồng Nai, thị xó Long Khỏnh từ năm 2004 ủến năm 2006, các giải pháp dự kiến cho năm 2007

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 4

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ

Cơ sở lý luận

2.1.1 Lý thuy ế t v ề phát tri ể n s ả n xu ấ t

Sản xuất là hoạt động chủ yếu trong nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm để sử dụng hoặc trao đổi Quyết định sản xuất tập trung vào các vấn đề cơ bản như sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai Ngoài ra, việc xác định giá thành sản xuất và tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực cần thiết cũng là những yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất.

Sản xuất là quá trình mà con người tạo ra tư liệu vật chất như vật phẩm, năng lượng và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của xã hội, đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của nhân loại Hai yếu tố chính của sản xuất là người lao động và tư liệu sản xuất, trong đó quá trình sản xuất kết hợp cả hai yếu tố này Quá trình này trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, từ nguyên liệu, vật liệu tự nhiên đến sản phẩm cuối cùng, với các giai đoạn có mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng lẫn nhau để tạo ra sản phẩm ổn định Tuy nhiên, quá trình sản xuất không luôn đồng nhất với quá trình lao động, vì có những thời điểm mà thời gian lao động bị gián đoạn do tác động của yếu tố tự nhiên, như trong nông nghiệp hay công nghiệp chế biến thực phẩm.

SX được hiểu là sự kết hợp giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, hình thành nên phương thức sản xuất Trong nghĩa rộng, sản xuất là một quá trình tái sản xuất, bao gồm bốn khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng, trong đó sản xuất đóng vai trò quan trọng.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội nghiên cứu về mối quan hệ giữa sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng, nhấn mạnh rằng sản xuất phụ thuộc vào nhiều yếu tố vật chất và xã hội Sản xuất không chỉ là nguồn chính tạo ra tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và tổng sản phẩm trong nước (GDP), mà còn là yếu tố then chốt thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và mở rộng tiềm năng quốc gia.

Theo lý thuyết sản xuất, kinh tế được phân tích thông qua sự biến đổi của hàm sản xuất, thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào như lao động, tư liệu sản xuất và vốn với đầu ra là sản lượng Mối quan hệ này diễn ra trong bối cảnh công nghệ, năng suất và giá cả nhất định.

2.1.1.2 Khái niệm về sự phát triển

Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển Tác giả Raaman Weiz định nghĩa phát triển là quá trình liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả trong xã hội Ngân hàng Thế giới mở rộng khái niệm phát triển, nhấn mạnh các thuộc tính quan trọng liên quan đến hệ thống giá trị con người, bao gồm sự bình đẳng hơn về cơ hội, tự do chính trị và các quyền tự do công dân, nhằm củng cố niềm tin trong cuộc sống của con người trong các mối quan hệ với nhà nước và cộng đồng.

Phát triển được hiểu theo nhiều quan niệm khác nhau, nhưng nhìn chung, nó bao gồm cả phạm trù vật chất, tinh thần và hệ thống giá trị trong đời sống con người Mục tiêu chính của phát triển là nâng cao quyền lợi kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và quyền tự do công dân cho tất cả mọi người.

Vào nửa cuối thập kỷ 80 và đầu thập kỷ 90 của thế kỷ trước, nhiều quốc gia đã bắt đầu chú trọng đến khái niệm phát triển bền vững, với định nghĩa rằng "Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai."

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến hoạt động kinh tế và xã hội trong tương lai Các thế hệ hiện tại cần sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững để không để lại cho thế hệ mai sau tình trạng ô nhiễm và cạn kiệt tài nguyên Việc đảm bảo cho thế hệ tương lai thừa hưởng thành quả lao động thông qua giáo dục, kỹ thuật và nguồn lực ngày càng được củng cố là điều cần thiết.

2.1.1.3 Mối quan hệ giữa phát triển và tăng trưởng kinh tế

- Khái niệm về tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tăng trưởng kinh tế là một vấn đề cốt lõi trong lý thuyết kinh tế, được các nhà kinh tế thống nhất định nghĩa là sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.

Phát triển kinh tế là quy trình tiến bộ toàn diện của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, bao gồm sự gia tăng của cải vật chất và cải thiện cơ cấu kinh tế Hiểu một cách tổng quát, phát triển kinh tế thể hiện sự lớn lên và tăng trưởng trên mọi phương diện, trong đó có sự mở rộng quy mô sản lượng và tiến bộ trong cơ cấu xã hội.

Những yếu tố cơ bản nhất của phát triển kinh tế bao gồm sự gia tăng khối lượng sản phẩm và dịch vụ, cùng với sự biến đổi trong cơ cấu kinh tế - xã hội.

Sự gia tăng quy mô sản lượng và tiến bộ trong cơ cấu kinh tế - xã hội là hai yếu tố có mối quan hệ vừa phụ thuộc vừa độc lập, thể hiện sự tương tác giữa lượng và chất.

+ Sự phát triển là một qui trình tiến hóa theo thời gian do những nhân tố nội tại của bản thõn nền kinh tế quyết ủịnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 7

Kết quả phát triển kinh tế là thành quả của quá trình vận động khách quan, trong khi mục tiêu phát triển kinh tế phản ánh sự tiếp cận các kết quả tích cực.

- Các chỉ số phản ánh sự phát triển kinh tế

Các chỉ số phản ánh sự tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế – xã hội bao gồm hai chỉ số cơ bản Những chỉ số này giúp đánh giá sự phát triển của nền kinh tế và cấu trúc xã hội, từ đó cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình kinh tế hiện tại.

Tổng thu nhập phản ánh một cách khái quát nhất qui mô sản lượng hàng húa, dịch vụ ủó làm ra trong năm gồm:

Cơ sở thực tiển

2.2.1 Tình hình phát tri ể n cây ă n qu ả trên th ế gi ớ i

Hiện nay, nhiều quốc gia trên thế giới chú trọng vào việc phát triển cây ăn quả, vì ngành sản xuất này có khả năng mang lại thu nhập đáng kể cho nền kinh tế quốc gia.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 35

Trung Quốc nổi tiếng với táo tàu, trong khi Ấn Độ là nước xuất khẩu xoài hàng đầu Italia và Tây Ban Nha chuyên cung cấp chanh, còn Ai Cập và Maroc nổi bật với cam Philippines cũng đóng góp vào thị trường xuất khẩu với chuối, mang lại nguồn ngoại tệ đáng kể.

Nghiên cứu về sự phát triển cây ăn quả toàn cầu cho thấy sản xuất trái cây đang tăng trưởng mạnh mẽ và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu nông sản của nhiều quốc gia.

Theo Gonzales Sicilia (1968), trong giai đoạn 1960-1964, sản lượng cây ăn quả có múi trên thế giới đạt khoảng 22 triệu tấn, trong đó có 18,420 triệu tấn cam quýt, 1,800 triệu tấn bưởi và 2,520 triệu tấn chanh Tổng diện tích trồng cây có múi lên tới 1.424.545 ha Tại Philippines, bưởi chiếm 33%, quýt 44% và cam 11% trong tổng diện tích cây ăn quả có múi (Blondel, 1973).

Theo thống kê của FAO (1999) [35] sản lượng cam quýt trên thế giới năm 1979 – 1981 như sau:

- Quýt: 7.870.000 tấn - Cây có múi khác: 2.783.000 tấn

Theo Aubert (1997) cho biết, gần 90 quốc gia trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới đã phát triển cây có múi, chiếm hơn 50% diện tích thu hoạch hàng năm, với sản lượng khoảng 65 triệu tấn và giá trị tương ứng khoảng 4,8 tỷ USD.

Cũng theo tài liệu của FAO, sản lượng CAQ cú mỳi trờn thế giới ủạt ủỉnh ủiểm ở năm 1997 sau ủú cú xu hướng giảm ở cỏc năm tiếp theo [35]

Theo FAO, vựng Chõu Á – Thỏi Bỡnh Dương gồm 30 nước, trong ủú cú

Trong số 27 nước đang phát triển và 3 nước phát triển, sản lượng trồng cây trong vùng đạt 88,6 triệu tấn, chiếm một tỷ lệ nhỏ trong sản lượng cây trồng toàn cầu Tuy nhiên, khu vực này ghi nhận tỷ lệ tăng trưởng ấn tượng là 2,9% mỗi năm, trong khi các quốc gia khác trên thế giới chỉ tăng trưởng 0,8%.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội báo cáo rằng Ấn Độ dẫn đầu khu vực với sản lượng 24 triệu tấn và tỷ lệ tăng trưởng 2,1% mỗi năm, tương đương với mức tăng dân số Trung Quốc đứng thứ hai với sản lượng 17 triệu tấn và tỷ lệ tăng trưởng cao 8,7% mỗi năm Tuy nhiên, do dân số đông, sản xuất cây trồng trên đầu người của cả hai quốc gia vẫn rất thấp, với Trung Quốc chỉ đạt 11,3 kg/người/năm và Ấn Độ là 31,3 kg/người/năm.

Các nước Philippines, Indonesia, Thái Lan và Nhật Bản có sản lượng trỏi cõy từ 5 - 6 triệu tấn, Indonesia cú tỷ lệ tăng trưởng khỏ ủều nhau, khoảng 5% mỗi năm

Vựng Chõu Á – Thỏi Bỡnh Dương ủược xem là Trung tõm của sự ủa dạng hóa về cây ăn quả Trong vùng có tới 500 loại cây ăn quả (R.B.Singh,

1993), trong ủú cú 21 loại quan trọng nhất, chia làm 3 nhúm:

Việt Nam có trên 130 loài cây ăn quả thuộc gần 40 họ thực vật, với những cây chủ yếu như chuối, xoài, cây có múi, măng cụt, vải, nhãn, ổi và dâu Bên cạnh đó, những cây khá quan trọng bao gồm mít, pulasan, kuinin, mít tố nữ, khế, mãng cầu xiêm, salak, mãng cầu dai và lạc tiên Các cây nhiệt đới như sầu riêng, chôm chôm, khóm, cây có mỳ, mơ cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái Ngoài ra, một số loại cây ăn quả ôn đới như nho, lê, dâu tây và táo tây cũng xuất hiện Nhóm cây ăn quả hoang dại có thể được nghiên cứu để làm gốc ghép hoặc làm vật liệu di truyền cho lai tạo.

Một số loại cây ăn quả quý hiếm như sầu riêng, chôm chụm, xoài và nhón có giá trị kinh tế cao nhưng chất lượng không đạt tiêu chuẩn xuất khẩu Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do giống cây và quy trình kỹ thuật trồng cũng như chăm sóc chưa đảm bảo.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 37

B ả ng 2.1 S ả n l ượ ng trái cây trên th ế gi ớ i ðVT (triệu tấn)

B ả ng2.2 Giá tr ị th ươ ng m ạ i rau qu ả t ạ i châu Á ðvt: triệu USD

Quốc gia Nhập khẩu Xuất khẩu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 38

B ả ng 2.3 S ả n l ượ ng trái cây t ạ i Châu Á ðVT: triệu tấn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 39

2.2.2 Nh ữ ng khuynh h ướ ng v ề chính sách phát tri ể n cây ă n qu ả t ạ i m ộ t s ố n ướ c

Vùng Châu Á – Thái Bình Dương ghi nhận tỷ lệ tăng trưởng trái cây cao đạt 2.9%, vượt xa mức 0.8% của phần còn lại thế giới Tuy nhiên, các quốc gia trong khu vực lại có sự khác biệt lớn về tỷ lệ tăng trưởng và giá trị xuất khẩu Chính sách phát triển trái cây khác nhau ở mỗi nước là yếu tố chính dẫn đến sự phân hóa này, cho phép phân loại các quốc gia trong vùng thành ba nhóm dựa trên chiến lược phát triển cây ăn quả (R.B.Singh, 1993).

Nhóm I bao gồm các quốc gia như Bangladesh, Indonesia, Nepal và Sri Lanka, đang gặp khó khăn trong việc đối phó với tình trạng thiếu lương thực Chính phủ tại những nước này chưa chú trọng đến việc hỗ trợ ngành cây ăn quả, dẫn đến việc thiếu hụt cơ sở hạ tầng như vườn ươm, kho bảo quản và chế biến Hệ thống phân phối giữa nhà vườn và thị trường chưa được hình thành, khiến cho ngành sản xuất cây ăn quả vẫn mang tính tự cung tự cấp.

Nhóm II: Gồm những nước như Malaysia, Philippines, Thái Lan, Ấn ðộ Chớnh phủ ủó vạch những chớnh sỏch thớch ứng ủể phỏt triển cõy ăn quả

2.2.3 Khuynh h ướ ng ủặ c bi ệ t ủố i v ớ i cõy ă n qu ả quý hi ế m

Một số quốc gia trong khu vực sở hữu các loại cây ăn quả quý hiếm, cùng với khí hậu thuận lợi và tập quán canh tác sẵn có, đang triển khai chương trình phát triển một số loại cây như sầu riêng, măng cụt, xoài, chôm chôm, nhãn, và vải Việt Nam là một ví dụ điển hình, biết khai thác lợi thế so sánh thông qua chương trình này Mặc dù cây trồng này cũng có mặt ở một số quốc gia khác, nhưng Việt Nam lại xuất khẩu nhiều sản phẩm ra thế giới, nơi thị trường vẫn còn chỗ trống cho các loại trái cây này.

Mặc dù được coi là cây quý hiếm, diện tích trồng một số loại như sầu riêng ở Thỏi Lan lên tới 76.000 ha và ở Indonesia là 32.000 ha, vượt qua diện tích của nhiều loại cây ăn quả thông dụng khác (Chandra, 1993).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……… 40

Cây ăn quả quý hiếm vẫn chưa được nghiên cứu sâu rộng như các cây ăn quả thông dụng Mặc dù đã có những bước đầu trong việc nghiên cứu và phát triển sản xuất, nhưng các cây này cần được nghiên cứu thêm để giải quyết các vấn đề như giống, nhu cầu phân bón, xử lý ra hoa trái vụ và phòng trị sâu bệnh.

2.2.4 Nh ữ ng thành qu ả ủ ỏng chỳ ý c ủ a m ộ t s ố n ướ c

Chính sách nghiên cứu và phát triển cây ăn quả được định hướng theo từng quốc gia, nhằm đạt được thành tựu trong các lĩnh vực nghiên cứu, sản xuất và xuất khẩu Đây là nguồn tư liệu quý giá để các quốc gia có thể học hỏi lẫn nhau (theo K.L.Chandra, 1993).

- Phát triển giống, kỹ thuật trồng sầu riêng, xoài, chôm chôm với năng suất, chất lượng cao

- Thành cụng trồng trong ủiều kiện nhiệt ủới

- Rất thành công về trồng sầu riêng, nhãn cả vùng cao và vùng kém thoát thủy

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Ngày đăng: 26/07/2021, 09:32

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Aubert.B (1997), chương trình cây ăn quả có múi, tổ chức CIRAD- IRFA, kết quả nghiên cứu về rau quả ( Nguyễn Hà Quế dịch), tr61 Khác
2. Nguyễn Thị Bảy (2004), báo cáo hội nghị sơ kết 4 năm thực hiện chương trình rau quả và hoa cây cảnh trong thời kỳ 1999 – 2010, cục tài chính doanh nghiệp- Bộ tài chính, tháng 4/2004, Hà Nội Khác
3. Bộ nông nghiệp và PTNT (2004) báo cáo hội nghị sơ kết 4 năm thực hiện chương trình rau quả và hoa cây cảnh trong thời kỳ 1999 – 2010, cục tài chính doanh nghiệp- Bộ tài chính, tháng 4/2004, Hà Nội Khác
4. Bộ nông nghiệp và PTNT (2003), Nông nghiệp nông thôn Việt Nam thời kỳ ủổi mới 1986-2002, NXB Thống kờ, Hà Nội, tr15 Khác
5. Bộ nông nghiệp và PTNT (20 04 ), sổ tay kỹ thuật trồng và chăm sóc một số cây ăn quả, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr74 Khác
6. Cỏc lý thuyết phương tõy hiện ủại (1993), NXB khoa học xó hội, Hà Nội, tr7-39 Khác
7. Nguyễn Minh Chõu, 2000. Chương trỡnh phỏt triển cõy ăn quả ủến năm 2010. tài liệu tập huấn công nghệ sau thu hoạch cho trái cây. SOFRI 15- 26/5/2000 Khác
8. Mai Thanh Cường (1995), các học thuyết kinh tế, lịch sử phát triển, tác giả và tác phẩm, NXB Thống kê, Hà Nội, 334-356 Khác
9. Trần Văn Chử (2000), kinh tế phát triển, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr22-66 Khác
10. Phạm Vân đình, đỗ Kim Chung (1997), Giáo trình kinh tế nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
11. Vũ Công Hậu, (1996), trồng cây ăn quả ở Việt Nam. sầu riêng. NXB Nông nghiệp TP . Hồ Chí Minh 1996 tr 394-410 Khác
12. Trần văn Hòa chủ biên, 1999, 101 câu hỏi thường gặp trong sản xuất nông nghiệp, NXB trẻ 1999 tr94-117 Khác
13. Nguyễn đình Khang, 1992, xuất xứ vài loại trái cây tại Việt Nam. T/c người làm vườn số 1. 1992 tr12 Khác
14. Nguyễn Văn Kế, cõy ăn quả nhiệt ủới, NXB Nụng nghiệp, 2001 Khác
15. Lê Thanh Phong, Võ Thanh Hoàng, Dương Minh. Cây sầu riêng. NXB Nông nghiệp 1994 Khác
17. Tôn Thất trình, 1995. tìm hiểu về các loại cây ăn trái có triển vọng xuất khẩu. NXB Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh, 2002, tr102-103 Khác
18. Nguyễn Danh Vàn, hỏi ủỏp về kỹ thuật canh tỏc cõy ăn quả. NXB Tổng hợp ðồng Nai Khác
19. Tạ Minh Tuấn, ðoàn Hữu Tiến, Lương Ngọc Trung Lập, Thái Thị Hoà, Thị trường cây ăn quả, Viện nghiên cứu cây ăn quả miền nam, 2/2003 Khác
20. Amazing Thai fruits 1998. horticulture research intitute, Department of Agriculture Bangkok Thailand April 1998 Khác
21. Sonthat nanthachai Durian. ASEAN Food Handling Bureau 1994 kula lumpur Malaysia Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w