Vật liệu, địa điểm, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu
- Dòng phục hồi R51và dòng bất dục đực Bo A
- GA 3 (axit - Gibberellic) hàm l−ợng 75%
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Đề tài đ−ợc tiến hành tại Trâu Qùy-Gia Lâm –Hà Nội, Tr−ơng Đại Học Nông Nghiệp I
Thời gian tiến hành trong vụ xuân năm 2004
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu một số đặc điểm cơ bản của dòng R51 và Bo A liên quan đến kỹ thuật sản xuất hạt lai F1
Nghiên cứu tỷ lệ hàng dòng R51 và dòng BoA trong ruộng sản xuất gièng
Nghiên cứu ảnh h−ởng liều l−ợng và thời điểm phun GA 3 tới dòng R51 và dòng BoA.
Ph−ơng pháp nghiên cứu
3.4.1 Thí nghiệm 1:Đánh giá các đặc điểm cơ bản của hai dòng bố mẹ,
- Ph−ơng pháp bố trí thí nghiệm:
Thời vụ giao mạ: gieo bố hai lần, ngày11/01/2004 gieo bố thứ nhất, ngày 16/01/2004 gieo bố thứ hai, ngày 04/02/2004 gieo mẹ
Khoảng cách cấy: cây cách cây 12cm, hàng cách háng 16cm, cây một dảnh cơ bản/khóm
+ Tốc độ ra lá của 7 lá đầu
+ Ngày có lá thật(1 lá)
+ Số lá trên thân chính
+ Tỷ lệ vòi nhụy v−ơn dài ra khỏi vỏ trấu
+ Chiều cao dòng R51 và dòng BoA
3.4.2 Thí nghiệm 2: Nghiên cứu tỷ lệ hàng bố mẹ
- Ph−ơng pháp bố trí thí nghiệm: các công thức thí nghiệm sau:
Thí nghiệm bố trí theo hoàn toàn ngẫu nhiên, ba lần nhắc lại, diện tích mỗi ô: 20m 2
- Ph−ơng pháp sử dụng GA 3 :
+ Liều l−ợng GA 3 trên phun thành 3 lần và 3 ngày liên tiếp
+ 180g GA 3 , lần thứ nhất sử dụng 30g GA 3 , lần thứ hai dụng 120g
GA 3 , lần thứ ba dụng 30g GA 3 , (dơn vi:ha)
+ Thời kỳ phun trỗ bông 5%
+ Lượng nước dùng để hoà GA 3 khi phun:700 lít
Để thực hiện phun, lần đầu tiên phun cho cả bố và mẹ; lần thứ hai phun đồng đều cho cả hai và phun lại cho bố một lần nữa; lần thứ ba phun cho cả bố và mẹ, sau đó phun lại cho bố một lần nữa.
- Các giai đoạn sinh tr−ởng
- Đặc điểm nông sinh học
+ Số lá thân chính, chiều dài và rộng lá đòng
+ Chiều dài bông, chiều dài cổ bông trung bình
+ Lá công năng, lá thứ ba, lá đòng
- Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
+ Độ dài của 3 đốt sau cùng
3.4.3 Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh h−ởng liều l−ợng và thờiđiểm phun
GA 3 tới dòng R51 và dòng BoA
1/ Các công thức thí nghiệm: đây là thí nghiệm hai nhân tố, trong đó: + Nhân tố phụ:thời điểm phun thuốc GA 3 lần 1 khi dòng BoA trỗ
+ Nhân tố chính: Liều l−ợng sử dụng GA 3
I: Phun GA 3 với liều l−ợng 150g/ha
II: Phun GA 3 với liều l−ợng 180g/ha
III: Phun GA 3 với liều l−ợng 210g/ha
Tổng hợp các công thức thí nghiệm: 3 x 3 = 9 công thức a/ Cách bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được thiết kế theo phương pháp ô chính ô phụ (Split-plot design) với ba lần nhắc lại và không phun GA 3 làm đối chứng, mỗi ô có diện tích 20 m² Cách phun thuốc GA 3 được thực hiện theo quy trình cụ thể để đảm bảo hiệu quả tối ưu trong thí nghiệm.
Dụng l−ợng GA 3 Thời kỳ phun GA 3
- Liều l−ợng GA 3 trên phun thành 3 lần và 3 ngày liên tiếp
+ A1:150g GA 3 , lần thứ nhất sử dụng 20g GA 3 , lần thứ hai sử dụng
110g GA 3 , lần thứ ba sử dụng 20g GA 3
+ A2: 180g GA 3 , lần thứ nhất sử dụng 30g GA 3 , lần thứ hai sử dụng 120g GA 3 , lần thứ ba sử dụng 30g GA 3
+ A3: 210g GA 3 , lần thứ nhất sử dụng 40g GA 3 , lần thứ hai sử dụng 140g GA 3 , lần thứ ba sử dụng 40g GA 3
- Lượng nước dùng để hoà GA 3 khi phun: 700 lít
Để thực hiện phun, lần đầu tiên phun cho cả bố và mẹ, lần thứ hai phun đều cho cả hai và phun lại cho bố một lần nữa Ở lần thứ ba, phun cho cả bố mẹ và sau đó phun lại cho bố thêm một lần nữa.
- Cấy: Tỷ lệ bố mẹ sự dụng 2bố :14 mẹ
- Các giai đoạn sinh tr−ởng
- Đặc điểm nông sinh học
+ Số lá thân chính, chiều dài và rộng lá đòng
+ Chiều dài bông, chiều dài cổ bông trung bình
+ Lá công năng, lá thứ ba, lá đòng
- Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
tới dòng R51 và dòng BoA
Một số yếu tố phí thí nghiệm đã áp dụng trong các thí nghiệm
- Cách bón: (đơn vị:sào60m 2 )
Trong thời kỳ mạ, cần thực hiện bón lót với các loại phân bón như Super lân 25-27kg/sào, Đạm urê 3kg/sào, và Kali Clorua 2kg/sào Khi cây đạt 2,1-3 lá, bón thêm đạm urê 2,5-2,7kg/sào và kali clorua 2,5-2,7kg/sào hoặc NPK 8kg/sào Đối với giai đoạn 3-4,5 lá, bón NPK 5kg/sào, hoặc kết hợp đạm urê 2,5-2,7kg/sào với kali clorua 4kg/sào.
+ Thời kỳ cấy xong: cấy xong khoảng 3 ngày, bón đạm urê 2,5-4kg/sào, cấy xong khoảng 10-12ngày, bón đạm urê 5,5-6,7kg/sào+kali clorua 5,5kg/sào
+ Thời kỳ trỗ bông thêm NPK 2,5-3kg/sào
- Cách cấy: bố mẹ chỉ cấy 1 dảnh, cấy bố hai phía
+ Bố: cây cách cây:12cm; hàng cách hàng:16cm;bố cách mẹ 25cm + Mẹ: cây cách cây:12cm; hàng cách hàng:16cm
+ Dòi đục nõn: Sử dụng thuốc OFATOX 50EC
+ Sâu cuốn lá nhỏ:Sử dụng thuốc Padan 95SP
+ Bệnh khô vằn và bệnh đen hạt: Sử dụng thuốc Anvil
+ Bệnh đạo ôn: Sử dụng thuốc Đạo ôn kháng
(Theo h−ớng dẫn sử dụng)