1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) tìm hiểu mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của nông trại trồng ớt số 18, moshav faran, arava, israel của ông ben david boaz

54 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm Hiểu Mô Hình Tổ Chức Sản Xuất Kinh Doanh Của Nông Trại Trồng Ớt Số 18, Moshav Faran, Arava, Israel Của Ông Ben David Boaz
Tác giả Vũ Văn Hiệp
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Hiền Thương
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 713,51 KB

Cấu trúc

  • Phần 1: MỞ ĐẦU (8)
    • 1.1. Đặt vấn đề (8)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (9)
      • 1.2.1. Mục tiêu tổng quát (0)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (10)
    • 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện (11)
      • 1.3.1. Nội dung thực tập (11)
      • 1.3.2. Phương pháp thực hiện (11)
  • Phần 2: TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP (15)
    • 2.1. Mô t ả tóm t ắ t v ề cơ s ở th ự c t ậ p (15)
      • 2.1.1. Nh ữ ng thông tin khái quát v ề nông tr ạ i c ủ a ông Ben David Boaz (15)
      • 2.1.2. Mô hình t ổ ch ứ c mô hình s ả n xu ấ t kinh doanh c ủ a nông tr ạ i (15)
    • 2.2. Mô tả công việc tại nông trại nơi thực tập (17)
    • 2.3. Những quan sát, trải nghiệm được trong quá trình thực tập (19)
      • 2.3.1. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của nông trại (19)
      • 2.3.2. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của nông trại (23)
      • 2.3.3. Đánh giá kỹ thuật công nghệ được áp dụng trong sản xuất của nông trại 20 2.3.4. Quy trình kỹ thuật trồng ớt ngọt học được từ trải nghiệm tại nông trại (27)
      • 2.3.5. Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm của nông trại (33)
      • 2.3.6 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của nông trại (35)
        • 2.3.6.1. Chi phí xây dựng và trang thiết bị cơ bản của nông trại (35)
  • Phần 3: Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP (40)
    • 3.1. Giá trị cốt lõi của ý tưởng (40)
    • 3.2. Khách hàng (40)
    • 3.3. Hoạt động ch ính (42)
    • 3.4. Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận (44)
    • 3.5. Phân tích thể mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (48)
    • 3.6. Nh ữ ng r ủ i ro có th ể g ặ p khi th ự c hi ện ý tưở ng/d ự án và bi ệ n pháp gi ả m (49)
    • 3.7. Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện (50)
  • Phần 4: KẾT LUẬN (52)
    • 4.1. Các chi tiêu kết quả sản xuất kinh doanh ớt của nông trại ÔNG BEN DAVID (52)
    • 4.2. Các kết quả dự kiến đạt được của dự án kinh doanh (53)

Nội dung

TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP

Mô t ả tóm t ắ t v ề cơ s ở th ự c t ậ p

2.1.1 Nh ữ ng thông tin khái quát v ề nông tr ạ i c ủ a ông Ben David Boaz

- Tên cơ sở thực tập: Nông trại số 18, Movshap Paran, Arava, Israel

- Địa chỉ: Nông trại số 18, Movshap Paran, Arava, Israel

- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Nông trại trồng và kinh doanh các sản phẩm về ớt đỏ

- Bộ máy tổ chức: Người chủ nông trại, 2 người quản lý và 12 công nhân

2.1.2 Mô hình t ổ ch ứ c mô hình s ả n xu ấ t kinh doanh c ủ a nông tr ạ i

Trong sản xuất kinh doanh, việc xây dựng mô hình tổ chức phù hợp là rất quan trọng để mỗi bộ phận phát huy tốt trách nhiệm của mình Mọi công việc trong tổ chức cần được phân công rõ ràng và cụ thể, nhằm đạt hiệu quả cao và tránh tình trạng đùn đẩy trách nhiệm trong nội bộ.

Tại nông trại của ông Ben David Boaz, có 14 nhân sự bao gồm 2 quản lý và 12 công nhân, trong đó có 5 công nhân đến từ Thái Lan, 3 sinh viên Myanmar và 4 sinh viên thực tập Việt Nam Cách tổ chức nhân sự tại nông trại được thiết kế theo một sơ đồ cụ thể để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

Sơ đồ 2.1 Tổ chức của nông trại

Chủ nông trại đóng vai trò là nhà đầu tư và người lãnh đạo, chịu trách nhiệm chỉ đạo và giám sát mọi hoạt động của nông trại Họ thường bàn bạc kế hoạch công việc với các quản lý, thay vì trực tiếp hướng dẫn từng công nhân Ngoài ra, chủ nông trại còn chủ động tìm kiếm thị trường và ký kết hợp đồng mua bán với các công ty, siêu thị bán lẻ, hoặc hợp tác với các chủ nông trại khác để cùng nhau tiêu thụ nông sản.

Người quản lý cần có trình độ ngoại ngữ tốt và trung thực, cùng với kiến thức vững về hệ thống nhà lưới, nhà kính và tưới nhỏ giọt để xử lý sự cố hiệu quả Họ cũng phải biết vận hành máy móc và trang thiết bị kỹ thuật trong quy trình sản xuất, thu hoạch, phân loại và đóng gói.

Là người được giao nhiệm vụ quản lý nông trại và công nhân, tôi có trách nhiệm tư vấn và thảo luận với chủ về các công việc cần thực hiện trong từng giai đoạn Đồng thời, tôi cũng đề xuất các biện pháp sản xuất hiệu quả nhằm nâng cao năng suất lao động.

Người quản lý đảm nhiệm việc phân công công việc cho từng công nhân và báo cáo tình hình cũng như tiến độ công việc hàng ngày cho chủ doanh nghiệp.

(12) sinh viên thực tập Myanmar: (3)

Sinh viên thực tập của

Việt Nam (4) Công nhân người

Người quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc thông báo các kế hoạch và công việc từ chủ đến từng công nhân Họ chịu trách nhiệm hoàn toàn về tiến độ công việc hàng ngày mà chủ giao phó.

Công nhân và thực tập sinh có trách nhiệm thực hiện công việc theo sự phân công và yêu cầu của người quản lý Họ cần nắm rõ nội dung từng công việc cụ thể và thể hiện sự trung thực, hăng hái cùng với sự chăm chỉ trong quá trình làm việc Để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, công nhân phải đảm bảo thực hiện trong khoảng thời gian quy định.

Quá trình trải nghiệm tại nông trại cho thấy rằng để tổ chức sản xuất kinh doanh hiệu quả, cần chú ý đến một số điểm quan trọng nhằm đảm bảo mọi công việc diễn ra theo kế hoạch.

Mọi hoạt động trong nông trại đều được lên kế hoạch kỹ lưỡng, kèm theo đó là sự chuẩn bị chu đáo về các nguồn lực thiết yếu như tài chính, máy móc, vật tư và đặc biệt là đội ngũ nhân lực.

Chủ nông trại thường xuyên giao tiếp với người quản lý để thảo luận về các hoạt động diễn ra tại nông trại Dựa trên những thông tin này, người quản lý chủ động điều phối mọi công việc và chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng.

+ Có sự phân công, phân cấp và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng đối tượng lao động tại nông trại hàng ngày, hàng tuần

Người lao động tại nông trại được chăm sóc tốt về đời sống, tuy nhiên, họ cần tuân thủ nghiêm ngặt kỷ luật lao động Chế độ thưởng phạt rõ ràng dựa trên kết quả công việc là một yếu tố quan trọng trong môi trường làm việc.

Tinh thần đoàn kết và hợp tác giữa những người lao động tại nông trại là yếu tố then chốt giúp đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc Sự chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau không chỉ tạo ra môi trường làm việc tích cực mà còn hướng tới mục tiêu đạt hiệu quả tốt nhất cho nông trại.

Mô tả công việc tại nông trại nơi thực tập

Thời gian học tập và trải nghiệm tại đất nước Israel từ ngày 25/07/2018 đến ngày 18/06/2019 được chia ra làm hai phần:

- Phần 1: Học tập, nghiên cứu và tìm hiểu về đất nước và con người, về nông nghiệp của Israel:

+ Học tập trên lớp về lịch sử hình thành và phát triển đất nước Israel, về tổ chức quản lý kinh tế, về marketing, về kỷ luật lao động,…

+ Tham quan các địa danh nổi tiếng của đất nước Israel

Khám phá các trung tâm nghiên cứu phát triển nông nghiệp và mô hình nông nghiệp công nghệ cao, bao gồm Trung tâm nghiên cứu giống cây trồng mới và lai tạo, cùng với các trung tâm nghiên cứu công nghệ tưới tiết kiệm nước Đồng thời, tham quan một số nông trại áp dụng công nghệ cao để hiểu rõ hơn về ứng dụng của công nghệ trong nông nghiệp hiện đại.

+ Tiếp cận trao đổi học hỏi cùng với các Thầy cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia, các nhà quản lý nông nghiệp

Tại nông trại số 18 của ông Ben David Boaz ở Paran, Arava, Israel, thực tập sinh được trải nghiệm thực tế qua các hoạt động nông nghiệp Trước khi bắt đầu công việc, họ được sắp xếp chỗ ở, giới thiệu về nông trại và hướng dẫn các kiến thức, kỹ năng cơ bản Công việc cụ thể của từng thực tập sinh sẽ phụ thuộc vào từng nông trại và sự phân công của quản lý.

Bảng 2.1 Nội dung công việc được giao tại nông trại nơi thực tập

Nội dung và kết quảđạt được từ các công việc đã thực hiện

Kiến thức, kỹnăng, thái độ học hỏi được thông qua trải nghiệm

1 Tham gia các công việc làm đất, trải bạt ni lông để ủ đất

+ Biết được mục đích việc ủ bạt cho đất; chiều cao và kích thước luống ớt ngọt phù hợp

+ Được quan sát hoạt động của máy làm đất và cách vận hành

2 Tham gia lắp đặt ống tưới nhỏ giọt, tạo lỗ và trồng ớt

+ Hiếu biết về kích thước, khoảng cách của các lỗ tưới nhỏ giọt

Mật độ trồng ớt ngọt phù hợp là yếu tố quan trọng để đạt năng suất cao Bài viết sẽ giới thiệu các giống ớt ngọt năng suất cao, có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, đang được trồng tại nông trại.

3 Các công việc chăm sóc ớt ngọt: buộc dây, làm cỏ, cắt hoa, tỉa cành, tưới nước,

+ Biết được kỹ thuật tưới tiết kiệm nước, nhu cầu nước tưới, phân bón ở từng giai đoạn phát triển của cây ớt

Để trồng và chăm sóc ớt ngọt hiệu quả, cần nắm vững kỹ thuật về mật độ và khoảng cách trồng Việc buộc dây để giữ cây ớt ngọt cũng rất quan trọng, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

Hiểu rõ lý do và thời điểm tỉa cành, tỉa hoa, cũng như loại bỏ bớt quả là rất quan trọng để đảm bảo cây ớt ngọt đạt năng suất và chất lượng sản phẩm cao nhất.

4 Tham gia thực hiện kỹ thuật sử dụng các côn trùng có ích (Bio) phục vụ sản xuất ớt ngọt

+ Nắm bắt được kỹ thuật sử dụng các loại côn trùng trong thụ phấn cho cây, trong việc phòng trừ sâu bệnh cho cây ớt ngọt

5 Tham gia vào việc thu hoạch ớt ngọt và phân loại đóng gói ớt ngọt

Để đạt hiệu quả cao trong việc thu hoạch ớt ngọt, nông dân cần nhận biết thời điểm thu hoạch chính xác và sản lượng từng giai đoạn của từng loại ớt Kỹ thuật thu hoạch và vận chuyển ớt ngọt từ nông trại đến xưởng phân loại và đóng gói cũng rất quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Hiểu biết về nguyên lý hoạt động và cách vận hành của dây chuyền cùng các thiết bị máy móc là rất quan trọng trong quá trình phân loại và đóng gói ớt ngọt Kỹ năng thao tác thành thạo trên các thiết bị này giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Tham gia thu dọn nông trại sau thu hoạch

+ Biết được cây ớt ngọt sau khi cắt bỏ sẽđược đưa đi ủ làm phân hữu cơ.

Những quan sát, trải nghiệm được trong quá trình thực tập

2.3.1 Đánh giá về cách qu ả n lý các ngu ồ n l ự c ch ủ y ế u c ủ a nông tr ạ i

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh nông trại, việc quản lý nguồn lực một cách hợp lý là rất quan trọng Chủ trang trại cần sử dụng các nguồn lực hiệu quả để khai thác tối đa tiềm năng sản xuất Họ cũng nên tận dụng những lợi thế sẵn có để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

13 sánh, những nguồn lực của xã hội, những hỗ trợ giúp đỡ của Nhà nước một cách triệt để

Bảng 2.2 Mô hình hóa hoạt động quản lý nông trại Nguồn lực chủ yếu

Các nông trại quản lý tài chính thông qua ngân hàng, sử dụng hợp đồng chuyển tiền và ký séc để thanh toán lương và giao dịch khác Khi bắt đầu vụ sản xuất mới, chủ nông trại lập kế hoạch tài chính cụ thể nhằm tự chủ động dòng vốn Quản lý chi tiêu tài chính bám sát vào kế hoạch sản xuất đã được lập Ngoài nguồn vốn tự có, nông trại còn có thể vay vốn khởi nghiệp từ Nhà nước hoặc các tổ chức tín dụng với lãi suất ưu đãi Một bài học quan trọng từ quản lý tài chính của nông trại là dòng tiền được thu chi theo kế hoạch cụ thể, với tất cả giao dịch tài chính thực hiện qua hợp đồng, ký séc và thẻ, hạn chế sử dụng tiền mặt Phương pháp quản lý này giúp giảm thiểu thất thoát, rủi ro và thực hiện nhanh chóng với thủ tục đơn giản.

Quản lý nguồn nhân lực

Quản lý nguồn lao động trong sản xuất nông nghiệp là yếu tố quyết định đến hiệu quả công việc Các hoạt động nông trại cần được lên kế hoạch chi tiết, và người chủ sẽ chọn một quản lý có tiếng Anh tốt, chuyên môn vững và nhiều kinh nghiệm để điều hành Tất cả lao động trong nông trại cần nắm rõ kế hoạch sản xuất chung và hiểu rõ nhiệm vụ của mình.

Người quản lý tại 14 cơ sở kế hoạch công việc sẽ hướng dẫn các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho từng lao động, bao gồm cách vận hành máy móc thiết bị trong sản xuất nông trại, cũng như các thao tác trong trồng, chăm sóc, thu hoạch và đóng gói sản phẩm Trước mỗi ngày làm việc, người quản lý sẽ phân công và quán triệt công việc cụ thể cho từng nhân viên Đồng thời, người quản lý còn đảm nhiệm việc vận chuyển vật tư, giống cây trồng, điều hành hệ thống nhà kính, nhà lưới, hệ thống tưới, và vận chuyển sản phẩm về xưởng sơ chế và đóng gói.

Chúng tôi chủ yếu sử dụng năng lượng mặt trời quanh năm cho sản xuất và sinh hoạt, lắp đặt hệ thống pin mặt trời trên các mái nhà và chỉ sử dụng điện lưới khi năng lượng mặt trời yếu Chúng tôi tận dụng triệt để nguồn năng lượng xanh từ thiên nhiên, biến nắng nóng thành lợi thế Ngoài ra, đường điện quốc gia cũng được xây dựng đến từng khu nông trại để cung cấp năng lượng khi cần thiết.

Sau mỗi vụ thu hoạch, nông trại cần xử lý đất và ủ phân hữu cơ để cung cấp dinh dưỡng cho vụ trồng mới Sử dụng ni lông phủ đất không chỉ giúp diệt cỏ mà còn hạn chế sâu bệnh và ngăn chặn đất bị thổi bay.

Tất cả các hoạt động tưới nước và bón phân tại nông trại đều được tự động hóa thông qua hệ thống tưới nhỏ giọt, được điều khiển bởi máy tính đã được lập trình sẵn Người dùng có thể dễ dàng kiểm tra lượng nước và phân bón đang được sử dụng, cũng như phát hiện lỗi từ xa chỉ cần có kết nối mạng.

Trang thiết bị máy móc

Trong sản xuất nông nghiệp, máy móc đóng vai trò quan trọng, từ máy cày, máy làm đất đến máy bơm Tại các nông trại, sự hỗ trợ của các loại máy cơ giới giúp nâng cao hiệu quả sản xuất Bên cạnh đó, quy trình phân loại nông sản cũng được thực hiện qua dây chuyền công nghệ hiện đại.

15 phân loại tự động và bán tự động, giúp cho công việc có tiến độ nhanh, chính xác

Hệ thống tưới tiêu với ống dẫn cung cấp nước được xây dựng cho từng nông trại, đảm bảo nguồn nước luôn đủ cho cây trồng Các nông trại được chia thành từng khoảng thời gian để tưới nước, giúp tránh tình trạng cung cấp nước không ổn định Nguồn nước sinh hoạt hàng ngày và nước từ quá trình phân loại nông sản đều được xử lý và tái sử dụng cho tưới tiêu nông nghiệp.

Họ tối ưu hóa quy trình xử lý nước bằng cách sử dụng nguồn nước được vận chuyển qua ống từ các khu dự trữ hoặc lọc từ nước biển.

Tận dụng được các chính sách hỗ trợ của

Mỗi nông trại sẽ nhận được sự hỗ trợ từ nhà nước trong việc rà phá bom mìn và giải phóng mặt bằng, bao gồm các công việc như đầm nền đất và vận chuyển đất màu về để cải tạo đất trồng cây Phần lớn đất ở đây chủ yếu là đất pha cát, thiếu hụt dinh dưỡng Các nông trại sản xuất nông nghiệp sẽ được quy hoạch tập trung tại một khu vực, với hệ thống đường đi lại được đầu tư xây dựng kiên cố đến từng hộ nông dân.

Khi nông trại hợp tác với công ty phân bón, công ty sẽ định kỳ vận chuyển phân đến từng bể chứa Các loại cây giống được cung cấp bởi các công ty nghiên cứu chuyên biệt, và hàng năm, họ liên tục phát triển giống mới Nông trại không phải chi trả phí cho nghiên cứu giống, vì toàn bộ chi phí được nhà nước tài trợ thông qua các trung tâm nghiên cứu và phát triển giống.

Từ cách thức tổ chức, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ sản xuất tại nông trại nơi thực tập, chúng ta có thể rút ra

16 những bài học kinh nghiệm sau:

Quản lý và sử dụng nguồn lực nông trại cần phải cụ thể và chi tiết, đồng thời phải tuân thủ quy hoạch và kế hoạch quản lý nguồn lực chung của nhà nước.

Nhà nước triển khai và hợp tác với các công ty, trung tâm nghiên cứu, và nhà khoa học để áp dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp Các chủ nông trại được khuyến khích áp dụng các công nghệ mới như giống cây trồng, phân bón, hệ thống tưới tiết kiệm nước, nhà lưới, nhà kính, công nghệ tận dụng năng lượng mặt trời, cũng như các giải pháp phòng trừ sâu bệnh và công nghệ làm đất, thu hoạch.

Nhà nước hỗ trợ nông trại trong việc vượt qua những khó khăn như rà phá bom mìn, san lấp đất để tạo mặt bằng, cũng như xây dựng hạ tầng cơ sở bao gồm đường điện, đường ống cấp nước, giao thông và cung cấp vốn vay ưu đãi.

Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP

Giá trị cốt lõi của ý tưởng

- Cung cấp cho thị trường các thực phẩm sạch, an toàn và đảm bảo chất lượng

Tạo thêm công ăn việc làm cho một số người dân, góp phần nhỏ vào sự phát triển của địa phương. a Mục đích của ý tưởng

Mô hình cải tiến từ nuôi gà thả vườn truyền thống kết hợp với cây trồng tranh sẽ cung cấp thêm lựa chọn giống cây và giống vật nuôi mới cho hộ nông dân Mục tiêu là tăng năng suất, tạo thu nhập, và việc làm cho bản thân, gia đình, cùng với một số lao động tại địa phương.

Dựa trên kết quả của mô hình, chúng tôi sẽ tổ chức nhân rộng mô hình trồng cây chanh kết hợp nuôi gà thả vườn tại địa phương Mục tiêu là cung cấp giống cây cho các hộ dân trong huyện, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất và góp phần phát triển kinh tế xã hội Điểm khác biệt của ý tưởng này là sự kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi, tạo ra giá trị kinh tế bền vững cho cộng đồng.

Tận dụng diện tích đất trồng chanh để chăn thả gà

Việc chế biến chanh quả tươi thành sản phẩm Siro chanh đào ngâm mật ong rừng không chỉ giúp tăng giá trị sản phẩm mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Chế biến thức ăn cho gà từ nguyên liệu địa phương như ngô, thóc, chanh đào, đậu và chuối, không sử dụng cám công nghiệp hay hoocmon tăng trưởng, đảm bảo an toàn và tự nhiên Phân gà được xử lý để giảm độ mặn, sử dụng làm phân hữu cơ cho cây trồng, góp phần bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng nông sản.

Khách hàng

a Những sản phẩm cung cấp cho khách hàng

+ Trứng gà và gà thịt b Khách hàng mục tiêu

- Các nhà hàng, quán ăn và siêu thị có nhu cầu về chanh, gà thịt chất lượng, trứng gà

- Các hộ gia đình, các trang trại tại địa phương có nhu cầu về giống chanh, giống gà con

- Các quán trà chanh đang rất thịnh hành và được giới trẻ ưa thích.

- Các cá nhân và hộ gia đình sống ở các thành phố, thị xã có nhu cầu thực phẩm sạch

- Các nhà thuốc, y học dân gian có nhu cầu về chế biến chanh đào thành sản phẩm thuốc c Kênh phân phối

Để giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp, việc đa dạng hóa kênh phân phối sản phẩm là rất quan trọng Các kênh phân phối chính cho sản phẩm nông trại bao gồm: bán trực tiếp tại chợ, cung cấp cho siêu thị, giao hàng online và hợp tác với các nhà phân phối lớn.

Kênh phân phối chính của nông trại là việc thương lái trực tiếp đến thu mua sản phẩm và thanh toán ngay tại nông trại Sau đó, họ sẽ bán lại cho các khách hàng khác Kênh phân phối này giúp nông trại bán sản phẩm với số lượng lớn, từ đó xoay vòng vốn nhanh chóng.

Kênh phân phối thứ hai tập trung vào việc tìm kiếm các hợp đồng cung cấp sản phẩm cho hệ thống siêu thị, nhà hàng và quán ăn cả trong và ngoài tỉnh Kênh này mang lại mức giá cao và ổn định nhờ vào sự đảm bảo an toàn của sản phẩm.

Kênh tiêu thụ 3: Bán trực tiếp sản phẩm cho các cá nhân, các hộ gia đình tại địa phương. d Quan hệ khách hàng

- Các phương tiện quảng cáo sản phẩm:

+ Quảng cáo trực tiếp: Đi tiếp thị quảng cáo sản phẩm cho khách hàng

Giới thiệu về nông trại thông qua biển hiệu, tờ rơi: Cách quảng cáo này có ưu điểm là dễ thực hiện, không tốn quá nhiều chi phí

Quảng cáo gián tiếp qua Internet, như trên Facebook hoặc thông qua một trang web riêng, giúp giới thiệu chi tiết về các sản phẩm của nông trại Phương pháp này mang lại lợi ích lớn, cung cấp thông tin đầy đủ về từng sản phẩm và tiếp cận được đa dạng đối tượng khách hàng ở mọi lứa tuổi, với phạm vi ảnh hưởng rộng rãi.

+ Quảng cáo dựa trên mối quan hệ cá nhân, trên bao gói của sản phẩm

Để nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, việc thiết lập đường dây nóng phản hồi là rất cần thiết Khách hàng có thể chia sẻ ý kiến và góp ý về sản phẩm, từ đó giúp doanh nghiệp cải thiện và điều chỉnh sản phẩm phù hợp với thị hiếu chung.

+ Phân loại khách hàng để có những chính sách ưu đãi phù hợp nhất:

 Đối với những khách hàng mua nhiều lần với số lượng lớn ta có thể tri ân bằng cách giảm giá, tặng thêm sản phẩm

Chúng tôi cung cấp dịch vụ giao hàng tận nhà cho khách hàng trong khu vực, mang đến sự thuận tiện tối đa khi khách hàng muốn sử dụng sản phẩm từ nông trại.

Các hộ gia đình và trang trại mới hoạt động cần được tư vấn kỹ thuật về giống cây non và giống gà để đảm bảo sự phát triển hiệu quả.

Hoạt động ch ính

Những nguồn lực cần thiết để tạo ra sản phẩm:

Vịtrí địa lý, điều kiện tựnhiên: đất đai, nguồn nước

Cơ sở vật chất, kĩ thuật: điện, chuồng trại, máy móc phục vụ cho chăn nuôi, chế biến sản phẩm

Vốn đầu tư cho dự án

Thuốc các loại như: thuốc phòng trừ sâu bệnh, thuốc sát trùng;…

Nguồn thức ăn hữu cơ: ngô, thóc, chanh đào,…

Những nguồn lực hiện có:

Có vị trí địa lý thuật lợi cho xây dựng mô hình Điện, nước luôn được cung cấp ổn định

Chính sách hỗ trợ, ưu tiên về sản xuất hữu cơ của chính quyền địa phương.

Áp dụng kiến thức đã học và kinh nghiệm thực tập, chúng ta có thể sử dụng các tiến bộ kỹ thuật trong việc chọn giống, nhân giống và chăm sóc cây trồng để xây dựng mô hình trồng chanh kết hợp nuôi gà thả vườn hiệu quả.

Những nguồn lực còn thiếu và cách huy động, khắc phục:

Để xây dựng nông trại hiệu quả, cần có vốn đầu tư và thiết lập mối quan hệ với các cửa hàng phân phối sản phẩm Một giải pháp khả thi là vay vốn từ ngân hàng chính sách với lãi suất ưu đãi dành cho phát triển nông nghiệp nông thôn Ngoài ra, việc kết hợp chung vốn với người thân hoặc bạn bè cũng là một cách hữu ích để tăng cường nguồn lực tài chính.

Để nâng cao hiệu quả trong trồng trọt và chăn nuôi, cần phải trau dồi kiến thức về chăm sóc và phòng bệnh, cũng như nghiên cứu kỹ lưỡng về dinh dưỡng cho gà và kỹ thuật trồng chanh đào Trước khi xây dựng mô hình trang trại, việc học hỏi và tham quan các nông trại thành công là rất quan trọng nhằm tích lũy kinh nghiệm và kiến thức cần thiết.

Tìm hiểu nhu cầu, thị yếu của thị trường để đưa ra các phương án kinh doanh thích hợp b Hoạt động chính

Khu xây dựng nông trại khoảng 1.3 ha

Để nuôi giống gà tranh đào, cần tìm khu vực có đất phù hợp và gần nguồn cung cấp nước Cần xây dựng một sân ăn cho gà với nền chuồng láng bằng xi măng, cùng với một chuồng nuôi và một chuồng úm gà Ngoài ra, cần thiết lập khu vực cách ly cho những con gà bị bệnh để đảm bảo sức khỏe cho đàn gà.

Để bảo vệ vườn chanh, hãy xây dựng một tường bao rộng và quây thêm lưới xung quanh, nhằm ngăn chặn gà chạy ra ngoài, từ đó giảm thiểu thất thoát và hạn chế các dịch bệnh.

Lắp đặt hệ thống tưới tiêu nhỏ giọt tựđộng cho cây trồng

Xây dựng khu sản xuất siro chanh

Tạo hệ thống máng ăn uống, các sàn đậu và khu tắm cát cho gà

Phân bón cho chanh và nước tưới

Sử dụng phân gà làm phân bón cho cây chanh không chỉ giúp giảm chi phí mà còn cung cấp dinh dưỡng hiệu quả Kết hợp phân gà với phân HUMIX và NPK sẽ tối ưu hóa sự phát triển của cây Nguồn nước tưới có thể lấy từ nước giếng khoan, ao, hoặc hồ để đảm bảo cây chanh luôn được cung cấp đủ độ ẩm.

Thức ăn, nước uống cho gà

Xây dựng vùng nguyên liệu cung cấp thức ăn hữu cơ cho chăn nuôi là rất quan trọng, bao gồm các loại thực phẩm như ngô, thóc, đậu, cỏ voi, cỏ dược liệu và chuối Tất cả nguyên liệu này sẽ được nghiền nhỏ, trộn đều và sử dụng men vi sinh để tiến hành lên men, nhằm tạo ra thức ăn bổ dưỡng cho vật nuôi.

Gà được thả trong vườn nên thức ăn gà thêm cho gà có thể là cỏ vườn, các loại côn trùng trong đất và cây trong vườn

Giống cây chanh đào đạt tiêu chuẩn với chiều cao từ 50 - 60 cm, có cành ghép liền và lá mầm phát triển rõ ràng Chiều cao mắt ghép tối thiểu là 15 cm, cho phép từ 2 – 4 mắt mầm Sau 2 – 3 năm, cần tiếp tục tạo bầu để nhân giống cây trồng hiệu quả.

Năm đầu tiên, nông trại sẽ nhập giống gà từ bên ngoài Khi gà bắt đầu đẻ trứng, nông trại sẽ sử dụng máy ấp trứng để tự sản xuất giống, từ đó có thể cung cấp cho các hộ dân khác có nhu cầu.

Hợp tác với các cửa hàng thực phẩm an toàn, siêu thị, quán ăn, nhà hàng và nhà buôn trong khu đô thị là cần thiết để đảm bảo đầu ra cho sản phẩm nông trại khi mô hình đã ổn định, đồng thời nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm.

Hợp tác với các hộdân khác để mở rộng vùng nguyên liệu khi mở rộng quy mô

Hợp tác với bác sĩ thú y để giải quyết dịch bệnh.

Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận

a Giai đoạ n : Xây d ự ng trang tr ạ i

Bảng 3.1: Chi phí xây dựng cơ bản của chăn nuôi gà

STT Kho ả n m ụ c ĐVT S ố lượ ng

S ố năm kh ấ u hao Đơn giá (đ) Thành ti ề n

Thành ti ề n sau kh ấ u hao (đ)

Xây d ự ng chu ồ ng nuôi gà Cái 1 20 60.000.000 60.000.000 3.000.000

Xây d ự ng b ể ch ứa nướ c Cái 1 15 10.000.000 10.000.000 666.667

Xây d ự ng khu ủ phân gà Cái 1 15 5.000.000 5.000.000 333.333

Xây tườ ng rào bao quanh Cái 1 15 45.000.000 45.000.000 3.000.000

Bảng 3.2: Chi phí xây dựng cơ bản của trồng chanh đào

STT Khoản mục ĐVT Số lượng

Số năm khấu hao Đơn giá (đ) Thành tiền

(đ) Thành tiền sau khấu hao (đ)

XD khu sản xuất siro chanh Cái 1 20 50.000.000 50.000.000 2.500.000

4 Ống tưới nhỏ giọt mét 400 3 30.000 12.000.000 4.000.000

Chúng tôi sẽ đầu tư vào hơn 1000 cây chanh đào lớn, cho quả nhanh, cùng với việc nuôi 1000 con gà thịt và 500 con gà đẻ trứng, với khả năng tăng dần số lượng qua các năm Sau khi chăn nuôi gà ổn định, chúng tôi sẽ triển khai sản xuất giống và thu hoạch chanh.

Chi phí giống năm đầu tiên

Bảng 3.3 Chi phí dự tính giống gà ban đầu

STT Loại giống Sốlượng ĐVT Đơn giá

3 Giống gà đẻ trứng 500 Con 20.000 10.000.000

Bảng 3.4 Chi phí dự tính giống chanh đào ban đầu

STT Loại giống Sốlượng ĐVT Đơn giá

Chi phí chăn nuôi gà

Bảng 3.5.Chi phí hàng năm cho chăn nuôi gà

STT Khoản chi phí Số lượng ĐVT Đơn giá(đ)

2 Thức ăn cho gà hỗn hợp 4000 Kg 11.500 46.000.000

3 Chi phí nhân công 2 Người 4.000.000 96.000.000

4 Điện nước tiêu thụ 1000 Kw/h 3.000 36.000.000

Khấu hao tài sản cốđịnh 7.000.000

Tổng chi phí hàng năm cho chăn nuôi đạt 215.000.000 đồng Để tiết kiệm chi phí cho cây trồng, chúng ta có thể sử dụng phân gà đã qua xử lý làm phân bón, đồng thời tận dụng các phụ phẩm từ sản xuất nông nghiệp trong gia đình để hỗ trợ cho chăn nuôi.

Doanh thu năm đầu tiên của nông trại chủ yếu là từchăn nuôi gà

Bảng 3.6 Doanh thu của nông trại từchăn nuôi gà

Số lượng ĐVT Khối lượng trung bình Đơn giá

1 Gà thịt 2000 Con 1,7kg thịt/ con 120.000 240.000.000

(Nguồn: Số liệu tham khảo 2019)

Tổng doanh thu của trang trại là 306.000.000 đồng

Trong năm đầu tiên, nông trại đạt lợi nhuận chủ yếu từ sản phẩm chăn nuôi gà, với tổng lợi nhuận là 63.000.000 đồng, được tính từ tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí hàng năm và tổng chi phí giống Ở giai đoạn 2, nông trại sẽ thu hoạch chanh và sản xuất giống chanh.

Khi chăn nuôi ổn định, chúng ta cần chăm sóc cây chanh bằng cách bón lót và cắt tỉa Phân gà đã qua xử lý, được tích trữ trong một năm, sẽ được sử dụng làm phân bón cho cây.

Chi phí sản xuất chanh

Bảng 3.7 Chi phí hàng năm cho trồng chanh đào

STT Loại chi phí Số lượng ĐVT Đơn giá

Chi phí trung bình năm (đ)

Thiết bị, máy móc làm siro chanh 30.000.000 30.000.000

2 Chi phí nhân công 3 Người 4.000.000 144.000.000

Chi phí phân bón vi sinh 450 Kg 10.000 4.500.000

Tổng chi phí sản xuất chanh đào hàng năm là 254.100.000 đồng

Doanh thu từ sản xuất từ chanh đào.

Bảng 3.8 Doanh thu của nông trại từchanh đào

Số lượng ĐVT Khối lượng trung bình Đơn giá (đ)

1 Chanh quả 8500 Kg 10 kg quả/ cây 30.000 255.000.000

4 Siro chanh 2500 Lọ 1000ml/ lọ 130.000 325.000.000

Với sản lượng ước tính khoảng 10 tấn chanh đào mỗi vụ, sản xuất siro chanh mang lại hiệu quả kinh tế cao, do đó sẽ được chú trọng hơn trong những năm tới Trung bình mỗi năm, khoảng 1,5 tấn chanh được sử dụng để sản xuất siro, tạo ra hơn 2.500 lọ Quả chanh đào tươi được thái lát và ngâm với mật ong rừng, với giá bán 130.000 đồng/lọ, thu về 325.000.000 đồng, trong khi 1 tấn chanh tươi chỉ mang lại khoảng 30 triệu đồng, cho thấy lợi nhuận từ siro chanh cao hơn nhiều.

Lợi nhuận từ sản xuất chanh đào: 314.900.000 đồng

Vậy tổng lợi nhuận từnăm thứ 2 trởđi là: 377.900.000 đồng.( Lợi nhuận từ cây chanh đào + lợi nhuận từchăn nuôi gà).

Phân tích thể mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ

Khi bắt đầu triển khai mô hình trang trại kết hợp, việc xác định rõ những điểm mạnh, điểm yếu, cũng như cơ hội và thách thức là rất quan trọng Điều này giúp chúng ta xây dựng các giải pháp hiệu quả để khắc phục những điểm yếu và đối phó với thách thức từ thị trường và dịch bệnh.

Bảng 3.9 Bảng phân tích SWOT Điểm mạnh

Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn cho phép tự sản xuất thức ăn hữu cơ cho gà, đồng thời mở rộng quy mô nông trại Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số điểm yếu cần khắc phục.

+ Xuất phát điểm thấp, chưa có nhiều kinh nghiệm sâu rộng về chăn nuôi, sản xuất chanh đào.

+ Hiểu biết và ứng dụng kĩ thuật công nghệvào chăn nuôi và sản xuất chanh

+ Nguồn lao động dồi dào

+ Được đã tham gia học về kiến thức chăn nuôi, được học về quản lý, marketing trong nông nghiệp

+ Chăm chỉ trong công việc, nhiệt huyết và đam mê với các sản phẩm hữu cơ còn thấp

+ Chất lượng lao động còn thấp

+ Hiểu biết thịtrường về các sản phẩm chăn nuôi, chanh đào chưa có.

+ Giá cả của các sản phẩm hữu cơ bao giờcũng có giá cao và ổn định hơn các sản phẩm chăn nuôi công nghiệp, chanh đào thông thường

+ Sức mua của thịtrường với giống gà ri thuần chủng đang ngày càng tăng lên Nhu cầu vềchanh đào sạch đang trở thành vấn đềđược chú trọng

+ Hệ thống thông tin phát triển, tiếp cận khoa học kỹ thuật thuận lợi

Tăng trưởng kinh tế và thu nhập cao ở các nước phát triển đang tạo ra yêu cầu ngày càng cao về chất lượng và tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chăn nuôi và chanh đào Điều này mở ra cơ hội lớn cho sự phát triển của sản xuất hữu cơ.

+ Phụ thuộc nhiều vào thời tiết

+ Dịch bệnh diễn biến phức tạp

+ Giá vật tư, con giống phục vụ sản xuất cao

+ Thiếu vốn sản xuất, thủ tục vay còn rườm rà

+ Quy hoạch còn mang tính tự phát, khó khăn cho phát triển

+ Quỹđất cho phát triển nông nghiệp ngày càng thu hẹp

+ Cạnh tranh với các sản phẩm giả mạo, thâm nhập thịtrường còn nhiều khó khăn.

+ Việc cung cấp chứng chỉchăn nuôi hữu cơ còn nhiều bất cập, chưa được rõ ràng.

Nh ữ ng r ủ i ro có th ể g ặ p khi th ự c hi ện ý tưở ng/d ự án và bi ệ n pháp gi ả m

Bảng 3.10 Bản tóm lược rủi ro và biện pháp giảm thiểu rủi ro

Những rủi ro khi thực hiện ý tưởng Biện phát giảm thiểu rủi ro

+ Sự giả mạo của các sản phẩm không đảm bảo chất lượng mà giá lại còn rẻ hơn gây mất niềm tin của

+ Phát triển quảng bá, thiết kế bao bì riêng cho các sản phẩm của mình

+ Xây dựng được các chứng chỉ về

43 khách hàng vào các sản phẩm chăn nuôi, chanh đào chứng nhận chăn nuôi hữu cơ.

+ Trực tiếp phân phối sản phẩm của mình tới những bữa cơm của các hộ gia đình.

+ Sản xuất ra sản phẩm nhưng không được thịtrường biết tới đó có phải là hữu cơ, an toàn không.

+ Xây dựng được các chứng chỉ về chứng nhận chăn nuôi hữu cơ, chanh đào.

+ Quảng cáo cho các sản phẩm hữu cơ của nông trại thông qua các cửa hàng trừng bày sản phẩm sạch tại địa phương.

+ Hợp tác với các sản phẩm hữu cơ khác thành một chuỗi phân phối hữu cơ: quả, thịt trứng, sữa

+ Không kịp xuất bán khi gà đang có trọng lượng cao nhất

+ Khi xảy ra hiện tượng này ta sẽ chuyền dần sang chế biến sấy khô và đóng gói cho sản phẩm.

Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện

Chính quyền địa phương cần đơn giản hóa thủ tục cấp chứng nhận cho các nông trại chăn nuôi hữu cơ và áp dụng các ưu đãi về chính sách cũng như thị trường cho sản phẩm hữu cơ.

Chính quyền địa phương cần cải thiện quy trình cấp giấy chứng nhận kinh tế nông trại cho các gia đình và cá nhân đủ tiêu chí, nhằm giúp họ tiếp cận các chính sách ưu đãi từ nhà nước Đồng thời, các địa phương cũng nên thiết lập cửa hàng trưng bày sản phẩm để quảng bá các sản phẩm an toàn đến tay người tiêu dùng Đối với các chủ nông trại chăn nuôi hữu cơ, việc này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong việc phát triển và mở rộng thị trường.

Liên tục nâng cao kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn trong việc tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, cũng như cải thiện khả năng tiếp cận thị trường và công nghệ là rất quan trọng.

44 học kỹ thuật và công nghệ mới, cách xây dựng và thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh

Các nông trại sản xuất hữu cơ cần thiết lập mô hình liên kết để nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng cường sức cạnh tranh Việc hợp tác trong bán sản phẩm và hỗ trợ giới thiệu các nông trại sản xuất hữu cơ sẽ giúp đáp ứng nhu cầu thị trường khi vượt quá cung Đồng thời, hình thành chuỗi kênh phân phối trực tiếp đến tay người tiêu dùng sẽ hạn chế tình trạng hàng giả, đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Các chủ nông trại nên tích cực khai thác và huy động vốn đầu tư để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và bảo vệ tài nguyên môi trường.

Ngày đăng: 25/07/2021, 13:27

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w