1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây

88 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Khả Năng Sử Dụng Một Số Chế Phẩm Sinh Học Trong Phòng Trừ Bệnh Héo Xanh Vi Khuẩn (Ralstonia Solanacearum Smith) Hại Cà Chua Tại Đan Phượng, Hà Tây
Tác giả Cấn Văn Hồng
Người hướng dẫn TS. Đoàn Thế Thanh
Trường học Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2009
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 6,67 MB

Cấu trúc

  • 2. Mục tiờu của ủề tài (15)
  • 3. í nghĩa khoa học và thực tiễn của ủề tài (16)
    • 3.1. Ý nghĩa khoa học (16)
    • 3.2. Ý nghĩa thực tiễn (0)
  • 4. ðối tượng, ủịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu (16)
    • 4.1. ðối tượng nghiên cứu (16)
    • 4.2. ðịa ủiểm nghiờn cứu (16)
    • 4.3. Thời gian nghiên cứu (16)
  • Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ðiều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất cà chua (0)
    • 1.2. Những nghiên cứu ở nước ngoài (17)
      • 1.2.1. Lịch sử phát hiện bệnh héo xanh vi khuẩn (17)
      • 1.2.2. Sự phân bố và tác hại của bệnh HXVK ................................................ 1.2.3. ðặc ủiểm sinh thỏi học của vi khuẩn R.solanacearum .......................... 8 12 1.2.3.1. ðặc ủiểm cấu tạo và sinh hoỏ của vi khuẩn R.solanacearum (19)
        • 1.2.3.2. Sự xâm nhập của vi khuẩn R.Solanacearum (24)
        • 1.2.3.3. Ảnh hưởng của ủiều kiện ngoại cảnh ủến sự phỏt triển của bệnh HXVK (25)
        • 1.2.3.4. Nòi và biovar của vi khuẩn R.Solanacearum (26)
        • 1.2.3.5. Những triệu chứng của bệnh héo HXVK trên cây cà chua (0)
        • 1.2.3.6. Những nghiên cứu phòng chống bệnh héo xanh vi khuẩn (0)
        • 1.2.3.7. Nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh HXVK (29)
    • 1.2. Những nghiên cứu trong nước (32)
      • 1.2.1. Những nghiên cứu cơ bản về bệnh HXVK ở nước ta (32)
      • 1.2.2. Những nghiên cứu phòng trừ bệnh HXVK (0)
      • 1.2.3. ðặc ủiểm của cỏc chế phẩm sinh học (36)
        • 1.2.3.1. Chế phẩm EXTN-1 (36)
        • 1.2.3.2. Chế phẩm BC (38)
        • 1.2.3.3. Chế phẩm BE (38)
        • 1.2.3.4. Chế phẩm phân VSVCN (0)
  • Chương 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu (0)
    • 2.1.1. Các giống cà chua sử dụng trong thí nghiệm (0)
    • 2.1.2. Các chế phẩm sinh học sử dụng trong thí nghiệm (39)
    • 2.1.3. Nguồn bệnh HXVK dùng cho nghiên cứu (39)
    • 2.1.4. Môi trường sử dụng trong nghiên cứu (0)
    • 2.2. Nội dung nghiên cứu (41)
      • 2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội huyện ðan Phượng năm 2007 (41)
      • 2.2.2. ðiều tra, thu nhập mẫu bệnh HXVK tại Hà Nội, Hà Tây và Vĩnh Phúc............................................................................................................. 30 2.2.3. Phân lập mẫu bệnh HXVK trong phòng thí nghiệm (0)
      • 2.2.4. ðiều tra diễn biến bệnh HXVK ngoài sản xuất (41)
      • 2.2.5. Thử nghiệm khả năng ứng dụng các chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh HXVK ở nhà lưới (0)
        • 2.2.5.1. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm ủến khả năng nảy mầm và sinh trưởng của hạt cà chua giống VL2004 (41)
        • 2.2.5.2. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm ủến sự sinh trưởng, phỏt triển của cà (41)
      • 2.2.6. Thử nghiệm khả năng ứng dụng các chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh HXVK trờn cà chua ngoài ủồng ruộng diện hẹp (0)
        • 2.2.6.1. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm sinh học ủến khả năng nảy mầm và (42)
      • 2.2.7. đánh giá hiệu quả của các chế phẩm sinh học trong thử nghiệm so với ruộng sản xuất (42)
        • 2.2.7.1. Hiệu quả kinh tế của các chế phẩm sinh học trong thử nghiệm và ngoài sản xuất tại ðan Phượng, Hà Tây (42)
        • 2.2.7.2. Hiệu quả kinh tế của các chế phẩm sinh học trong thử nghiệm và ngoài sản xuất tại Mê Linh, Vĩnh Phúc (42)
    • 2.3. Phương pháp nghiên cứu (42)
      • 2.3.1. Phương phỏp ủiều tra, thu thập mẫu bệnh HXVK (42)
      • 2.3.2 Phương pháp phân lập mẫu bệnh HXVK (43)
      • 2.3.3. Phương phỏp và kỹ thuật sử dụng ủể thử nghiệm cỏc chế phẩm sinh học trờn cà chua ở nhà lưới và ngoài ủồng (0)
  • Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. ðiều tra tình hình kinh tế - xã hội Huyện ðan Phượng năm 2007 36 3.2.ðiều tra, thu nhập mẫu bệnh HXVK tại Hà Nội, Hà Tây và Vĩnh Phúc 36 3.3. Phân lập mẫu bệnh HXVK trong phòng thí nghiệm (0)
    • 3.4. ðiều tra diễn biến bệnh HXVK trờn cỏc chõn ủất (0)
    • 3.5. Thử nghiệm khả năng ứng dụng các chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh HXVK ở nhà lưới (54)
      • 3.5.1. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm ủến khả năng nảy mầm và sinh trưởng của hạt cà chua giống VL2004 (0)
      • 3.5.2. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm ủến sự sinh trưởng, phỏt triển của cà (55)
    • 3.6. Thử nghiệm khả năng ứng dụng các chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh HXVK trờn cà chua ngoài ủồng ruộng diện (60)
      • 3.6.1. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm sinh học ủến khả năng nảy mầm và (60)
        • 3.6.1.1. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm sinh học ủến sự sinh trưởng và năng suất của cà chua giống VL2004 tại ðan Phượng, Hà Tây (0)
      • 3.6.2. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm sinh học ủến sự sinh trưởng và năng suất của cà chua giống Cherry (63)
        • 3.6.2.1. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm ủến sự sinh trưởng và năng suất của cà chua tại ðan Phượng, Hà Tây (63)
        • 3.6.2.2. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm ủến sự sinh trưởng và năng suất của cà chua tại Mê Linh, Vĩnh Phúc (64)
      • 3.6.3. Hiệu quả của cỏc chế phẩm sinh học ủến tỷ lệ bệnh HXVK .............. 3.6.4. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm sinh học ủến sự sinh trưởng và năng suất của cà chua giống VL2004 ở ngoài ủồng ............................................ 54 55 3.6.4.1. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm sinh học ủến sự sinh trưởng và năng suất của cà chua ở ngoài ủồng tại ðan Phượng, Hà Tõy (0)
        • 3.6.4.2. Ảnh hưởng của cỏc chế phẩm sinh học ủến sự sinh trưởng và năng suất của cà chua ở ngoài ủồng tại Mờ Linh, Vĩnh Phỳc (67)
      • 3.6.5. Hiệu quả kinh tế trong thử nghiệm khi xử lí các chế phẩm sinh học ủối với giống VL2004 ở ngoài ủồng (69)
        • 3.6.5.1. So sánh hiệu quả kinh tế trong thử nghiệm và ngoài sản xuất trên cà chua tại ðan Phượng, Hà Tây (70)
        • 3.6.5.2. So sánh hiệu quả kinh tế trong thử nghiệm và ngoài sản xuất trên cà (71)
    • 2. ðề nghị (74)
    • 2. Tài liệu nước ngoài (0)
    • R. solanacearum Smith trên cà chua (51)
    • R. solanacearum Smith sau 60 ngày xử lý chế phẩm (65)

Nội dung

Mục tiờu của ủề tài

- Chuẩn đốn được vi khuẩn Ralstonia solanacearum Smith hại cà chua

- Xỏc ủịnh ủược hiệu quả của cỏc chế phẩm sinh học trong phũng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia solanacearum Smith hại trên cà chua.

í nghĩa khoa học và thực tiễn của ủề tài

Ý nghĩa thực tiễn

3.1 Ý nghĩa khoa học ðề tài cung cấp những dẫn liệu khoa học về ủặc ủiểm phỏt sinh, phỏt triển gây hại và khả năng ứng dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh HXVK, làm cơ sở khoa học cho công tác phòng trừ bệnh HXVK có hiệu quả

3.2 í nghĩa thực tiễn của ủề tài

Các nghiên cứu và thử nghiệm đã chỉ ra rằng việc ứng dụng các kết quả này trong sản xuất có thể giảm thiểu tác động tiêu cực do bệnh gây ra Điều này đáp ứng nhu cầu cấp thiết nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong việc phòng trừ bệnh hại cho cây cà chua tại Đan Phượng, Hà Tây.

ðối tượng, ủịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu

ðối tượng nghiên cứu

- ðối tượng nghiên cứu là một số chế phẩm sinh học như: EXTN-1, BC, BE, phân VSVCN

ðịa ủiểm nghiờn cứu

- Tại phòng thí nghiệm và nhà lưới của Bộ môn Bệnh cây, Viện Bảo vệ thực vật, huyện Từ Liêm, Hà Nội

- Thực hiện các thử nghiệm tại xã Phương đình, đan Phượng, Hà Tây

- Thực hiện thử nghiệm bổ sung tại xã Tiền Phong, Mê Linh, Vĩnh Phúc.

Thời gian nghiên cứu

VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Vật liệu nghiên cứu

Các chế phẩm sinh học sử dụng trong thí nghiệm

- Chế phẩm EXTN-1 thành phần chính gồm: vi khuẩn Bacillus vallismortis ủược nghiờn cứu và sản xuất tại Viện khoa học cụng nghệ Hàn quốc

- Chế phẩm BE dạng bột thành phần chính gồm: vi khuẩn Bacillus vallismortis của Hàn Quốc nhưng sản xuất tại Việt Nam cú mật ủộ

- Chế phẩm BC dạng bột thành phần chính gồm: vi khuẩn Bacillus subtilis do bộ mụn Bệnh cõy, Viện BVTV nghiờn cứu và sản xuất với mật ủộ

Chế phẩm phân vi sinh chức năng (phân VSVCN) dạng bột chứa nhiều vi sinh vật có ích như Bacillus subtilis (B16) cùng với các vi sinh vật phân giải lân, ủ phân và xơ Sản phẩm này được cung cấp bởi Bộ môn Vi sinh vật thuộc Viện Nông hóa Thổ nhưỡng Việt Nam.

Nguồn bệnh HXVK dùng cho nghiên cứu

Bao gồm những isolates của bệnh HXVK ủó phõn lập ủược từ một số vùng trồng cà chua chính ở Hà Tây, Hà Nội, Vĩnh Phúc

2.1.4 Môi tr ườ ng s ử d ụ ng cho nghiên c ứ u

Chúng tôi sử dụng môi trường TZC (Triphenyl Tetrazolium Chloride) để phân lập và nhận biết vi khuẩn R.solanacearum, theo phương pháp của A.Kelman (1954) Trên môi trường này, vi khuẩn R.solanacearum tạo ra khuẩn lạc có màu trắng xung quanh, với rìa mép nhẵn và màu hồng nhạt ở giữa, trong khi các khuẩn lạc khác không có màu sắc tương tự.

Thành phần của mụi trường TZC ủể nhận biết vi khuẩn

Khử trùng môi trường ở nhiệt độ 121°C trong 45 phút, sau đó khi nhiệt độ còn khoảng 60°C, thêm 1ml dung dịch 1% Triphinitetrazo chlorit (TZC) vào 200ml môi trường Pha chế dung dịch TZC và thực hiện khử trùng bằng cách lọc qua màng lọc vi khuẩn.

Cú rất nhiều mụi trường ủể nhõn nhanh vi khuẩn R.solanacearum Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu chúng tôi sử dụng môi trường SPA (Sucrose pepton agar)

Thành phần của mụi trường SPA (Sucrose pepton agar) ủể nhõn nhanh vi khuẩn R.solanacearum

2.2.1.Tình hình kinh t ế - xã h ộ i huy ệ n ð an Ph ượ ng n ă m 2007

2.2.2 ð i ề u tra và thu nh ậ p m ẫ u b ệ nh HXVK t ạ i Hà N ộ i, Hà Tây, V ĩ nh

2.2.3.Phân l ậ p m ẫ u b ệ nh HXVK trong phòng thí nghi ệ m

2.2.4 ð i ề u tra di ễ n bi ế n b ệ nh HXVK ngoài s ả n xu ấ t

2.2.5 Thử nghiệm hiệu quả các chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh

2.2 5.1 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m ủế n kh ả n ă ng n ả y m ầ m và sinh tr ưở ng c ủ a h ạ t cà chua gi ố ng VL2004

2.2.5.2 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m ủế n s ự sinh tr ưở ng, phỏt tri ể n c ủ a cà chua gi ố ng VL2004

2.2.5.3 Hi ệ u qu ả c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c ủố i v ớ i b ệ nh HXVK

2.2.5.4 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c ủế n t ỷ l ệ b ệ nh HXVK trên cà chua

2.2.6 Th ử nghi ệ m hi ệ u qu ả c ủ a các ch ế ph ẩ m sinh h ọ c trong phòng tr ừ b ệ nh HXVK trờn cà chua ngoài ủồ ng ru ộ ng di ệ n h ẹ p

2.2.6.1 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c ủế n kh ả n ă ng n ả y m ầ m và sinh tr ưở ng c ủ a h ạ t cà chua

2.2.6.2 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c ủế n s ự sinh tr ưở ng và n ă ng su ấ t c ủ a cà chua gi ố ng Cherry

2.2.6.3 Hi ệ u qu ả c ủ a các ch ế ph ẩ m sinh h ọ c EXTN-1, BC, BE, Phân VSVCN ủế n t ỷ l ệ b ệ nh HXVK

2.2.6.4 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c ủế n s ự sinh tr ưở ng và n ă ng su ấ t c ủ a cà chua gi ố ng VL2004

2.2.7 ð ánh giá hi ệ u qu ả c ủ a các ch ế ph ẩ m sinh h ọ c trong th ử nghi ệ m so v ớ i ru ộ ng ngoài s ả n xu ấ t

2.2.7.1 Hi ệ u qu ả kinh t ế c ủ a các ch ế ph ẩ m sinh h ọ c trong th ử nghi ệ m và ngoài s ả n xu ấ t t ạ i ð an Ph ượ ng, Hà Tây

2.2.7.2 Hi ệ u qu ả kinh t ế c ủ a các ch ế ph ẩ m sinh h ọ c trong th ử nghi ệ m và ngoài s ả n xu ấ t t ạ i Mê Linh, V ĩ nh Phúc

2.3.1 Ph ươ ng phỏp ủ i ề u tra, thu th ậ p m ẫ u b ệ nh HXVK

- Phương phỏp ủiều tra cơ bản theo phương phỏp nghiờn cứu BVTV ở quyển I, II, III ấn hành năm 1998 của Viện BVTV, tiêu chuẩn bảo vệ thực vật [15]

Điều tra trên diện rộng được thực hiện trên ruộng ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau Tại vùng điều tra, phương pháp 5 điểm chọc gốc được áp dụng, với mỗi điểm điều tra 50 cây, và các điểm được lựa chọn ngẫu nhiên Dựa trên các triệu chứng biểu hiện và một số phương pháp xác định nhanh trên ruộng, việc nhận biết cây bị nhiễm bệnh HXVK trong tổng số cây điều tra được thực hiện hiệu quả.

Thời gian ủiều tra ngoài ủồng bắt ủầu khi cõy bắt ủầu hồi xanh (khoảng

20 ngày sau trồng) cho ủến khi thu hoạch (ủến khi khụng cũn xuất hiện thờm cây bị bệnh)

Trước khi thu hoạch, cần kiểm tra nhanh triệu chứng bệnh HXVK trên ruộng Cắt ngang đoạn gốc thân bị bệnh sẽ thấy có mụ dẫn màu thẫm, và khi cho vào nước sạch, sẽ xuất hiện dịch trắng như sữa Sau đó, thu đoạn thân bệnh, cho vào túi sạch và ghi chú thông tin về nơi lấy mẫu, ngày lấy mẫu, giống cây, và số thứ tự của mẫu.

Sau khi thu thập mẫu, cần rửa sạch và sát trùng bằng cồn Tiếp theo, dùng dao cắt thành đoạn nhỏ hoặc bổ ngang thân cây, sau đó cho vào ống nghiệm chứa nước cất Sau khoảng 20 phút, loại bỏ các đoạn thân ra khỏi ống để thu được dịch vi khuẩn, và tiến hành phân lập ngay lập tức.

2.3 2 Ph ươ ng pháp phân l ậ p m ẫ u b ệ nh HXVK

Phân lập vi khuẩn R.solanacearum theo phương pháp của Kelman A.,

Vào năm 1954, mẫu bệnh được lấy từ cây có triệu chứng héo rũ đột ngột, ở gốc nhổ lên có màu nâu đen và mùi hôi Mẫu bệnh được khử trùng và lấy dịch cấy lên môi trường TZC Phân lập vi khuẩn héo xanh được tiến hành trên môi trường TZC để nhận biết vi khuẩn thông qua hình dạng và màu sắc khuẩn lạc Phương pháp thực hiện bao gồm pha loãng dịch khuẩn thu được với dung dịch ủệm (0.1% muối KCL) để đạt nồng độ thích hợp, nhằm thu được khuẩn lạc riêng biệt sau khi cấy lên môi trường TZC Sau đó, ủ ở tủ ấm với nhiệt độ khoảng 28 - 30°C để vi khuẩn phát triển khuẩn lạc riêng rẽ, từ đó cấy lên môi trường theo kiểu zigzag hoặc trên môi trường để chọn khuẩn lạc đơn Cuối cùng, thử phản ứng siêu nhạy trên cây thuốc lá và kiểm tra lại trên cây cà chua để xác định triệu chứng đặc trưng cho bệnh HXVK.

2.3.3 Ph ươ ng phỏp, k ỹ thu ậ t s ử d ụ ng ủể th ử nghi ệ m cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c trờn cà chua ở nhà l ướ i và ngoài ủồ ng

Trong nghiên cứu về cỏc chế phẩm sinh học, việc thử nghiệm được thực hiện trong nhà lưới, ngoài ủồng và lõy nhiễm nhân tạo với vi sinh vật gây bệnh, dựa theo các phương pháp nghiên cứu đã được quy định trong các quyển I, II, III của Viện Bảo vệ thực vật xuất bản năm 1997, 1998 Ngoài ra, các tiêu chuẩn Bảo vệ thực vật trong tuyển tập Tiêu chuẩn nông nghiệp Việt Nam, cùng với tiêu chuẩn phân bón trong tập III của Tiêu chuẩn Phân bón, cũng được áp dụng trong nghiên cứu này.

* Phương pháp bố trí thử nghiệm ở nhà lưới

Các thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên, tiến hành trên hai giống cà chua là VL2004 và Cherry Mỗi giống được chọn 5 công thức với 3 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc có 15 cây.

Khoảng 9-12 ngày sau khi ủ, tiến hành lấy bệnh cho cây bằng phương pháp sát thương hoặc tiêm dịch khuẩn vào nách lá thứ 3 từ trên xuống với liều lượng 5ml dung dịch vi khuẩn R solanacearum ở nồng độ 10^8 CFU/ml Sau 8-10 ngày, tiến hành xử lý bằng chế phẩm sinh học.

* Phương phỏp thử nghiệm cỏc chế phẩm sịnh học ủối với bệnh HXVK ở ngoài ủồng diện hẹp 500m 2

Các thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên, tiến hành trên hai giống cà chua VL2004 và Cherry Mỗi giống được chọn 5 công thức, mỗi công thức có một luống diện tích 40m², với 3 lần nhắc lại và theo dõi 30 cây mỗi lần.

Thử nghiệm các chế phẩm sinh học trong việc phòng ngừa bệnh héo xanh vi khuẩn (HXVK) trên cây cà chua đã được thực hiện tại xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc và xã Phương Đình, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin quan trọng về hiệu quả của các chế phẩm sinh học trong việc bảo vệ cây trồng, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng cà chua.

- Tính tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh sau 10, 20, 30, 40, 50 sau khi xử lí chế phẩm ở nhà lưới và 10, 30, 50, 70, 90, …ngoài ủồng

- Theo dừi sự sinh trưởng, phỏt triển qua cỏc giai ủoạn và năng suất của cây cà chua

Tiến hành theo dõi theo công thức

Trong ủú : TLB – Tỷ lệ bệnh tớnh bằng %

A – Tổng số cây bị nhiễm B- Tổng số cây thí nghiệm + Chỉ số bệnh:

Trong ủú, Chỉ số bệnh (CSB) được tính bằng công thức Σ (n i x v i), trong đó n là tổng số cây theo dõi, và v i là trị số cấp bệnh tương ứng Chỉ số bệnh HXVK do vi khuẩn R solanacearum được phân loại theo thang ủỏnh giỏ với 5 cấp độ theo phương pháp của French E.P & L De Lindo, 1982.

Cấp 1: Một vài lá bị héo Cấp 2: Nửa số lá phía trên của cây bị héo Cấp 3: 3/4 số lá trên cây bị héo

Cấp 4: Cây hoàn toàn héo và chết + Cỏch tớnh năng suất: Cỏc thử nghiệm ngoài ủồng ủều ở diện hẹp nờn khi tớnh năng suất, cõn toàn bộ khối lượng của tất cả cỏc quả của cõy thu ủược trong 3 lần nhắc, ủơn vị tớnh là kg, sau ủú quy ủổi thành ủơn vị tấn/ha

*Cách xử lí chế phẩm trước khi gieo

Ngâm hạt gieo vào dung dịch chế phẩm EXTN-1 với liều lượng 1ml/1l ở mật độ 10^7 CFU và 2-3g/1l chế phẩm BC, BE, phân VSVCN ở mật độ 10^8 CFU/1g trong khoảng 50 - 60 phút Sau khi ngâm, để hạt hơi se lại nhằm tạo màng bọc vi khuẩn quanh hạt, giúp hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn hộp xanh xẩm trước khi tiến hành gieo.

*Cách xử lí chế phẩm sau khi trồng

Trước khi trồng cà chua, cần xử lý đất bằng cách bón chế phẩm EXTN-1 với liều lượng 5 lít/ha, cùng với chế phẩm BC và BE từ 130-150 kg/ha, và phân VSVCN 200 kg/ha Tùy thuộc vào mức độ nhiễm bệnh HXVK, nếu bệnh nặng, có thể bổ sung thêm sau 30-40 ngày sau khi trồng với liều lượng bằng một nửa so với lượng bón trước đó.

* Cỏc số liệu ủược xử lý bằng phương phỏp thống kờ sinh học thớch hợp Sử dụng phần mềm IRRISTAT 4.0 dùng cho khối nông học

CHƯƠNG III- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1 ðiều tra tình hình kinh tế - xã hội Huyện ðan Phượng năm 2007

Huyện ðan Phượng là một huyện thuần nông của tỉnh Hà Tây, bao gồm

16 xó, thị trấn Kết quả ủiều tra về tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội của cỏc xó ủược trình bày ở bảng 3.2

Bảng 3.2: Tình hình kinh tế-xã hội huyện ðan Phượng, Hà Tây năm 2007

Stt Tên Xã Dân số trung

Diện tớch ủất nông nghiệp (ha)

Diện tớch ủất trồng cà chua (ha)

Ghi chú: Nguồn niên giám Phòng thống kê huyện ðan phượng năm 2007

Nội dung nghiên cứu

2.2.1.Tình hình kinh t ế - xã h ộ i huy ệ n ð an Ph ượ ng n ă m 2007

2.2.2 ð i ề u tra và thu nh ậ p m ẫ u b ệ nh HXVK t ạ i Hà N ộ i, Hà Tây, V ĩ nh

2.2.3.Phân l ậ p m ẫ u b ệ nh HXVK trong phòng thí nghi ệ m

2.2.4 ð i ề u tra di ễ n bi ế n b ệ nh HXVK ngoài s ả n xu ấ t

2.2.5 Thử nghiệm hiệu quả các chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh

2.2 5.1 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m ủế n kh ả n ă ng n ả y m ầ m và sinh tr ưở ng c ủ a h ạ t cà chua gi ố ng VL2004

2.2.5.2 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m ủế n s ự sinh tr ưở ng, phỏt tri ể n c ủ a cà chua gi ố ng VL2004

2.2.5.3 Hi ệ u qu ả c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c ủố i v ớ i b ệ nh HXVK

2.2.5.4 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c ủế n t ỷ l ệ b ệ nh HXVK trên cà chua

2.2.6 Th ử nghi ệ m hi ệ u qu ả c ủ a các ch ế ph ẩ m sinh h ọ c trong phòng tr ừ b ệ nh HXVK trờn cà chua ngoài ủồ ng ru ộ ng di ệ n h ẹ p

2.2.6.1 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c ủế n kh ả n ă ng n ả y m ầ m và sinh tr ưở ng c ủ a h ạ t cà chua

2.2.6.2 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c ủế n s ự sinh tr ưở ng và n ă ng su ấ t c ủ a cà chua gi ố ng Cherry

2.2.6.3 Hi ệ u qu ả c ủ a các ch ế ph ẩ m sinh h ọ c EXTN-1, BC, BE, Phân VSVCN ủế n t ỷ l ệ b ệ nh HXVK

2.2.6.4 Ả nh h ưở ng c ủ a cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c ủế n s ự sinh tr ưở ng và n ă ng su ấ t c ủ a cà chua gi ố ng VL2004

2.2.7 ð ánh giá hi ệ u qu ả c ủ a các ch ế ph ẩ m sinh h ọ c trong th ử nghi ệ m so v ớ i ru ộ ng ngoài s ả n xu ấ t

2.2.7.1 Hi ệ u qu ả kinh t ế c ủ a các ch ế ph ẩ m sinh h ọ c trong th ử nghi ệ m và ngoài s ả n xu ấ t t ạ i ð an Ph ượ ng, Hà Tây

2.2.7.2 Hi ệ u qu ả kinh t ế c ủ a các ch ế ph ẩ m sinh h ọ c trong th ử nghi ệ m và ngoài s ả n xu ấ t t ạ i Mê Linh, V ĩ nh Phúc.

Phương pháp nghiên cứu

2.3.1 Ph ươ ng phỏp ủ i ề u tra, thu th ậ p m ẫ u b ệ nh HXVK

- Phương phỏp ủiều tra cơ bản theo phương phỏp nghiờn cứu BVTV ở quyển I, II, III ấn hành năm 1998 của Viện BVTV, tiêu chuẩn bảo vệ thực vật [15]

Điều tra trên diện rộng được thực hiện trên ruộng ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau Tại vùng điều tra, phương pháp 5 điểm chộp gúc được áp dụng, với mỗi điểm điều tra 50 cây, được chọn hoàn toàn ngẫu nhiên Dựa trên các triệu chứng biểu hiện và một số phương pháp xác định nhanh trên ruộng, chúng tôi nhận biết cây bị nhiễm bệnh HXVK trong tổng số cây điều tra.

Thời gian ủiều tra ngoài ủồng bắt ủầu khi cõy bắt ủầu hồi xanh (khoảng

20 ngày sau trồng) cho ủến khi thu hoạch (ủến khi khụng cũn xuất hiện thờm cây bị bệnh)

Trước khi thu hoạch, cần kiểm tra nhanh triệu chứng bệnh hại trên ruộng Khi cắt ngang đoạn gốc thân bị bệnh, sẽ thấy có mụ dẫn màu thẫm, và nếu cho vào nước sạch, sẽ có dịch trắng như sữa chảy ra Sau đó, thu đoạn thân bệnh vào túi sạch và ghi lại thông tin về nơi lấy mẫu, ngày lấy mẫu, giống cây, và số thứ tự của mẫu.

Sau khi thu thập mẫu, cần rửa sạch và khử trùng bằng cồn Tiếp theo, sử dụng dao để cắt mẫu thành các đoạn nhỏ hoặc bổ ngang thân cây, rồi cho vào ống chứa nước cất Sau khoảng 20 phút, gỡ các đoạn thân ra khỏi ống để thu được dịch vi khuẩn, và tiến hành phân lập ngay.

2.3 2 Ph ươ ng pháp phân l ậ p m ẫ u b ệ nh HXVK

Phân lập vi khuẩn R.solanacearum theo phương pháp của Kelman A.,

Vào năm 1954, mẫu bệnh được lấy từ cây có triệu chứng héo rũ đột ngột, ở gốc nhổ lên có màu nâu đen và có mùi Mẫu bệnh được khử trùng và lấy dịch cấy lên môi trường TZC Phân lập vi khuẩn héo xanh được thực hiện trên môi trường TZC để nhận biết vi khuẩn thông qua hình dạng và màu sắc khuẩn lạc Phương pháp tiến hành bao gồm pha loãng dịch khuẩn thu được với dung dịch ủệm (0.1% muối KCL) để đạt nồng độ thích hợp cho việc thu được khuẩn lạc riêng biệt sau khi cấy trên môi trường TZC Sau đó, ủ ở tủ ấm, nhiệt độ khoảng 28 - 30 độ C để vi khuẩn phát khuẩn lạc riêng rẽ cho việc cấy trên môi trường theo kiểu zigzag, hoặc trang trên môi trường để chọn khuẩn lạc ơn Cuối cùng, thử phản ứng siêu nhạy trên cây thuốc lá và thử lại trên cây cà chua để kiểm tra triệu chứng đặc trưng cho bệnh HXVK.

2.3.3 Ph ươ ng phỏp, k ỹ thu ậ t s ử d ụ ng ủể th ử nghi ệ m cỏc ch ế ph ẩ m sinh h ọ c trờn cà chua ở nhà l ướ i và ngoài ủồ ng

Thử nghiệm các chế phẩm sinh học trong nhà lưới, ngoài ủồng và lây nhiễm nhân tạo vi sinh vật gây bệnh, được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu của Bảo vệ thực vật trong các quyển I, II, III phát hành năm 1997, 1998 của Viện Bảo vệ thực vật Các tiêu chuẩn Bảo vệ thực vật trong tuyển tập Tiêu chuẩn nông nghiệp Việt Nam tập I, II, cùng với tiêu chuẩn phân bón trong tập III của tuyển tập này, được áp dụng trong nghiên cứu, nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả của các chế phẩm sinh học.

* Phương pháp bố trí thử nghiệm ở nhà lưới

Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên, tiến hành trên hai giống cà chua VL2004 và Cherry Mỗi giống được thử nghiệm với 5 công thức và thực hiện 3 lần nhắc lại, với 15 cây cho mỗi lần nhắc.

Khoảng 9-12 ngày sau khi ủ, tiến hành lấy bệnh cho cây bằng phương pháp sát thương hoặc tiêm dịch khuẩn vào nách lá thứ 3 từ trên xuống với liều lượng 5ml dung dịch vi khuẩn R.solanacearum ở nồng độ 10^8 CFU/ml Sau 8-10 ngày tiếp theo, sẽ xử lý bằng chế phẩm sinh học.

* Phương phỏp thử nghiệm cỏc chế phẩm sịnh học ủối với bệnh HXVK ở ngoài ủồng diện hẹp 500m 2

Các thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên với hai giống cà chua là VL2004 và Cherry Mỗi giống được chọn 5 công thức, mỗi công thức có một luống diện tích 40m² và thực hiện 3 lần nhắc lại, theo dõi 30 cây mỗi lần nhắc.

Thử nghiệm các chế phẩm sinh học nhằm kiểm soát bệnh héo xanh vi khuẩn (HXVK) trên cây cà chua đã được thực hiện tại xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc và xã Phương Đình, huyện Đan Phượng, Hà Tây Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả của các chế phẩm sinh học trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng.

- Tính tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh sau 10, 20, 30, 40, 50 sau khi xử lí chế phẩm ở nhà lưới và 10, 30, 50, 70, 90, …ngoài ủồng

- Theo dừi sự sinh trưởng, phỏt triển qua cỏc giai ủoạn và năng suất của cây cà chua

Tiến hành theo dõi theo công thức

Trong ủú : TLB – Tỷ lệ bệnh tớnh bằng %

A – Tổng số cây bị nhiễm B- Tổng số cây thí nghiệm + Chỉ số bệnh:

Chỉ số bệnh (CSB) được tính bằng công thức Σ (n i x v i), trong đó n là tổng số cây theo dõi, i là số lượng cây bị bệnh và v là trị số cấp bệnh tương ứng Chỉ số bệnh HXVK do vi khuẩn R solanacearum được phân loại theo thang đánh giá 5 cấp của French E.P & L De Lindo, 1982.

Cấp 1: Một vài lá bị héo Cấp 2: Nửa số lá phía trên của cây bị héo Cấp 3: 3/4 số lá trên cây bị héo

Cấp 4: Cây hoàn toàn héo và chết + Cỏch tớnh năng suất: Cỏc thử nghiệm ngoài ủồng ủều ở diện hẹp nờn khi tớnh năng suất, cõn toàn bộ khối lượng của tất cả cỏc quả của cõy thu ủược trong 3 lần nhắc, ủơn vị tớnh là kg, sau ủú quy ủổi thành ủơn vị tấn/ha

*Cách xử lí chế phẩm trước khi gieo

Ngâm hạt gieo trong dung dịch chế phẩm EXTN-1 với liều lượng 1ml/1l, có mật độ 10^7 CFU, cùng với 2-3g/1l chế phẩm BC, BE, và phân VSVCN với mật độ 10^8 CFU/1g Thời gian ngâm hạt trong dung dịch này là từ 50 đến 60 phút Sau khi ngâm, hạt sẽ được để khô một chút để tạo lớp màng bọc vi khuẩn, giúp hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn hại và sau đó tiến hành gieo hạt.

*Cách xử lí chế phẩm sau khi trồng

Trước khi trồng cà chua, cần xử lý đất bằng cách bón chế phẩm EXTN-1 với liều lượng 5 lít/ha, cùng với chế phẩm BC và BE từ 130 - 150 kg/ha, và phân VSVCN 200 kg/ha Tùy thuộc vào mức độ nhiễm bệnh, nếu bệnh nặng, nên bổ sung thêm sau 30-40 ngày trồng với liều lượng bằng một nửa so với lượng bón ban đầu.

* Cỏc số liệu ủược xử lý bằng phương phỏp thống kờ sinh học thớch hợp Sử dụng phần mềm IRRISTAT 4.0 dùng cho khối nông học

CHƯƠNG III- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1 ðiều tra tình hình kinh tế - xã hội Huyện ðan Phượng năm 2007

Huyện ðan Phượng là một huyện thuần nông của tỉnh Hà Tây, bao gồm

16 xó, thị trấn Kết quả ủiều tra về tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội của cỏc xó ủược trình bày ở bảng 3.2

Bảng 3.2: Tình hình kinh tế-xã hội huyện ðan Phượng, Hà Tây năm 2007

Stt Tên Xã Dân số trung

Diện tớch ủất nông nghiệp (ha)

Diện tớch ủất trồng cà chua (ha)

Ghi chú: Nguồn niên giám Phòng thống kê huyện ðan phượng năm 2007

Diện tích nông nghiệp tại huyện đạt 3.851,09 ha, phân bố rải rác ở 16 xã và thị trấn, cho thấy vai trò quan trọng của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế địa phương Trong đó, diện tích trồng cà chua chiếm 42,64 ha, mang lại doanh thu từ 7 đến 8 tỷ đồng mỗi năm.

Xã Phương Đình và Song Phượng là hai địa phương có diện tích trồng cà chua lớn nhất huyện, với 18,8ha và 6,8ha tương ứng Tập quán trồng cà chua tại đây đã có từ lâu và mang lại giá trị kinh tế cao Tuy nhiên, bệnh HXVK đã ảnh hưởng đến năng suất, và nông dân vẫn chưa tìm ra giải pháp tối ưu để khắc phục vấn đề này.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1 ðiều tra tình hình kinh tế - xã hội Huyện ðan Phượng năm 2007 36 3.2.ðiều tra, thu nhập mẫu bệnh HXVK tại Hà Nội, Hà Tây và Vĩnh Phúc 36 3.3 Phân lập mẫu bệnh HXVK trong phòng thí nghiệm

Ngày đăng: 25/07/2021, 08:26

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. GS.TS. đái Duy Ban; PGS.BS. Lữ Thị Cẩm Vân (1994), công nghệ gen và cụng nghệ sinh học ứng dụng trong nụng nghiệp hiện ủại – NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: công ngh"ệ" gen và cụng ngh"ệ" sinh h"ọ"c "ứ"ng d"ụ"ng trong nụng nghi"ệ"p hi"ệ"n "ủạ"i
Tác giả: GS.TS. đái Duy Ban; PGS.BS. Lữ Thị Cẩm Vân
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1994
3. GS.TS. Phạm Văn Biên và CS(2000), Nghiên cứu bệnh HXVK Ralstonia solanacearum trên cây họ cà, Báo cáo khoa học. Trang 7-8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ralstonia solanacearum
Tác giả: GS.TS. Phạm Văn Biên và CS
Năm: 2000
4. Bùi Chí Bửu và Nguyễn Thị Lang (2004), Di truyền phân tử. NXB Nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Trang 21-23 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Di truy"ề"n phân t
Tác giả: Bùi Chí Bửu và Nguyễn Thị Lang
Nhà XB: NXB Nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Trang 21-23
Năm: 2004
5. Chu Văn Chuông(2005), Nghiên cứu bệnh HXVK R.solanacearum hại cà chua ở một số tỉnh ủồng bằng sụng Hồng và biện phỏp phũng chống - Luận văn Tiến sĩ khoa học nông nghiệp, Hà nội. Trang 7 – 10 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên c"ứ"u b"ệ"nh HXVK R.solanacearum h"ạ"i cà chua "ở" m"ộ"t s"ố" t"ỉ"nh "ủồ"ng b"ằ"ng sụng H"ồ"ng và bi"ệ"n phỏp phũng ch"ố"ng
Tác giả: Chu Văn Chuông
Năm: 2005
6. ðường Hồng Dật(1984), Cơ sở khoa học bảo vệ cây trồng– NXB Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: C"ơ" s"ở" khoa h"ọ"c b"ả"o v"ệ" cây tr
Tác giả: ðường Hồng Dật
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 1984
8. ðỗ Tấn Dũng(1995), Tính phổ biến của bệnh vi khuẩn gây héo rũ (Bacterial wilt) một số cây trồng cạn vùng Hà Nội và phụ cận, Tạp chí Bảo vệ thực vật, số 5. Trang 37 – 39 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tính ph"ổ" bi"ế"n c"ủ"a b"ệ"nh vi khu"ẩ"n gây héo r"ũ" (Bacterial wilt) m"ộ"t s"ố" cây tr"ồ"ng c"ạ"n vùng Hà N"ộ"i và ph"ụ" c"ậ"n
Tác giả: ðỗ Tấn Dũng
Năm: 1995
9. ðỗ Tấn Dũng(2002), Bệnh héo rũ hại cây trồng cạn – Biện pháp phòng chống – NXB Nông nghiệp Hà Nội. Trang 29-33, 57-59 Sách, tạp chí
Tiêu đề: B"ệ"nh héo r"ũ" h"ạ"i cây tr"ồ"ng c"ạ"n
Tác giả: ðỗ Tấn Dũng
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội. Trang 29-33
Năm: 2002
10. Phan Tất đắc(1971), Khắ hậu Hà Tây - đài khắ tượng Hà Tây xuất bản Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khí h"ậ"u Hà Tây
Tác giả: Phan Tất đắc
Năm: 1971
11. Lờ Thị Minh Kiều và nhúm nghiờn cứu, Bước ủầu nghiờn cứu thành công chế phẩm P217 phòng chống bệnh HXVK - Báo Nông nghiệp Việt Nam số ra ngày 14/4/2008. Trang 9-11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: B"ướ"c "ủầ"u nghiờn c"ứ"u thành công ch"ế" ph"ẩ"m P217 phòng ch"ố"ng b"ệ"nh HXVK
12. Lờ Như Kiểu(2004), Nghiờn cứu VSV ủối khỏng R.solanacearum gây bệnh héo xanh, Luận án tiến sĩ nông nghiệp. Trang 11-12 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên c"ứ"u VSV "ủố"i khỏng R.solanacearum gây b"ệ"nh héo xanh
Tác giả: Lờ Như Kiểu
Năm: 2004
13. Hoàng Nghĩa Lợi(1987), Kỹ thuật thâm canh cây lạc-NXB Nghệ Tĩnh. Trang 82-87 Sách, tạp chí
Tiêu đề: K"ỹ" thu"ậ"t thâm canh cây l"ạ"c
Tác giả: Hoàng Nghĩa Lợi
Nhà XB: NXB Nghệ Tĩnh. Trang 82-87
Năm: 1987
14. Mehan V.K., Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Ly(1991), Kết quả ủiều tra xỏc ủịnh nguyờn nhõn gõy bệnh, hiện tượng chết ẻo lạc ở miền Bắc Việt Nam - Tiến bộ kỹ thuật về trồng lạc và ủậu ủỗ ở Việt Nam, NXB Hà Nội. Trang 105-109 Sách, tạp chí
Tiêu đề: K"ế"t qu"ả ủ"i"ề"u tra xỏc "ủị"nh nguyờn nhõn gõy b"ệ"nh, hi"ệ"n t"ượ"ng ch"ế"t "ẻ"o l"ạ"c "ở" mi"ề"n B"ắ"c Vi"ệ"t Nam
Tác giả: Mehan V.K., Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Ly
Nhà XB: NXB Hà Nội. Trang 105-109
Năm: 1991
17. Phương pháp nghiên cứu BVTVquyển I,II,III(1998), Tiêu chuẩn bảo vệ thực vật. Viện BVTV – Hà Nội .Trang 5-6 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiêu chu"ẩ"n b"ả"o v"ệ" th"ự"c v"ậ"t
Tác giả: Phương pháp nghiên cứu BVTVquyển I,II,III
Năm: 1998
18. ðoàn Thị Thanh, Lê Thị Thanh Tâm và Nguyễn Thuý Hạnh (2006) Nghiên cứu bệnh héo xanh vi khuẩn. Trang 4-9 và 15-18 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên c"ứ"u b"ệ"nh héo xanh vi khu"ẩ"n
19. ðoàn Thị Thanh, Nguyễn Xuân Hồng, Vũ Triệu Mân(1995) Nghiên cứu vi khuẩn Pseudomonas solanacearum trên một số cây ký chủ ở miền Bắc Việt Nam, các công trình nghiên cứu sinh, quyển 5- NXB Nông nghiệp Hà Nội. Trang 273-278 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên c"ứ"u vi khu"ẩ"n Pseudomonas solanacearum trên m"ộ"t s"ố" cây ký ch"ủ ở" mi"ề"n B"ắ"c Vi"ệ"t Nam, các công trình nghiên c"ứ"u sinh
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội. Trang 273-278
20. Nguyễn Thị Thoa(2005), Nghiên cứu bệnh hại Lạc ở Hà Tây và thử nghiệm một số biện pháp có hiệu quả - Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp. Trang 2-5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên c"ứ"u b"ệ"nh h"ạ"i L"ạ"c "ở" Hà Tây và th"ử" nghi"ệ"m m"ộ"t s"ố" bi"ệ"n pháp có hi"ệ"u qu
Tác giả: Nguyễn Thị Thoa
Năm: 2005
21. Lờ Lương Tề (4/1997), Ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thỏi ủối với bệnh hộo rũ vi khuẩn ạc ở vựng ủất bạc màu trung du Bắc Bộ - Tạp chí chuyên ngành BVTV tháng 4/1997. Trang5-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: nh h"ưở"ng c"ủ"a m"ộ"t s"ố" y"ế"u t"ố" sinh thỏi "ủố"i v"ớ"i b"ệ"nh hộo r"ũ" vi khu"ẩ"n "ạ"c "ở" vựng "ủấ"t b"ạ"c màu trung du B"ắ"c B
22. Lê Lương Tề, Vũ Triệu Mân(1999), Bệnh vi khuẩn và virus – NXB Giáo dục Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: B"ệ"nh vi khu"ẩ"n và virus
Tác giả: Lê Lương Tề, Vũ Triệu Mân
Nhà XB: NXB Giáo dục Hà Nội
Năm: 1999
24. Nguyễn Văn Tuất(1997), Phương pháp chẩn đốn, giám định nấm và vi khuẩn hại cây trồng, phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật 1 – NXB nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ph"ươ"ng phỏp ch"ẩ"n "ủ"oỏn, giỏm "ủị"nh n"ấ"m và vi khu"ẩ"n h"ạ"i cây tr"ồ"ng, ph"ươ"ng pháp nghiên c"ứ"u b"ả"o v"ệ" th"ự"c v"ậ"t 1
Tác giả: Nguyễn Văn Tuất
Nhà XB: NXB nông nghiệp Hà Nội
Năm: 1997
25. Tuyển tập Tiêu chuẩn Nông nghiệp Việt Nam(2001), tập II Tiêu chuẩn Bảo vệ thực vật (Quyển 1). Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: t"ậ"p II Tiêu chu"ẩ"n B"ả"o v"ệ" th"ự"c v"ậ"t (Quy"ể"n 1)
Tác giả: Tuyển tập Tiêu chuẩn Nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2001

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Kết quả nghiên cứu xác ñị nh các biovar ñượ c trình bày ở bảng 1.1 của Hayward A.C. (1995) [47] và He L.Y - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
t quả nghiên cứu xác ñị nh các biovar ñượ c trình bày ở bảng 1.1 của Hayward A.C. (1995) [47] và He L.Y (Trang 27)
Bảng 3.2: Tình hình kinh tế-xã hội huyện ð an Phượng, Hà Tây năm 2007 - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.2 Tình hình kinh tế-xã hội huyện ð an Phượng, Hà Tây năm 2007 (Trang 47)
Ti ến hành ñ iều tra tình hình bệnh HXVK trên cà chua ở một số xã của Hà Tây, Hà Nội, Vĩnh Phúc - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
i ến hành ñ iều tra tình hình bệnh HXVK trên cà chua ở một số xã của Hà Tây, Hà Nội, Vĩnh Phúc (Trang 49)
Kết quả bảng 3.4 cho thấy ñã phân lập và nhân nhanh ñượ c 61 isolate từ 150 mẫu bệnh thu thập ban ñầu ñể dùng cho các thí nghiệm nhà lưới - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
t quả bảng 3.4 cho thấy ñã phân lập và nhân nhanh ñượ c 61 isolate từ 150 mẫu bệnh thu thập ban ñầu ñể dùng cho các thí nghiệm nhà lưới (Trang 51)
Bảng 3.4: Kết quả phân lập mẫu bệnh HXVK trên môi trường chọn lọc - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.4 Kết quả phân lập mẫu bệnh HXVK trên môi trường chọn lọc (Trang 51)
Bảng 3.5: ð iều tra diễn biến bệnh HXVK trên các chân ñấ t khác nhau (xã Song Ph ượng, ðan Phượng, Hà Tây -Vụ chính năm 2008)  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.5 ð iều tra diễn biến bệnh HXVK trên các chân ñấ t khác nhau (xã Song Ph ượng, ðan Phượng, Hà Tây -Vụ chính năm 2008) (Trang 52)
Bảng 3.6: ð iều tra diễn biến bệnh HXVK trên các chân ñấ t khác nhau (xã Song Phương, ðan Phượng, Hà Tây - vụ muộn năm 2008)  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.6 ð iều tra diễn biến bệnh HXVK trên các chân ñấ t khác nhau (xã Song Phương, ðan Phượng, Hà Tây - vụ muộn năm 2008) (Trang 53)
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của các chế phẩm ñế n sự sinh trưởng của cà chua sau 60 ngày tr ồng ở nhà lưới  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.8 Ảnh hưởng của các chế phẩm ñế n sự sinh trưởng của cà chua sau 60 ngày tr ồng ở nhà lưới (Trang 56)
K ết quả ở bảng 3.9 cho thấy: - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
t quả ở bảng 3.9 cho thấy: (Trang 57)
Bảng 3.9: Hiệu quả của các chế phẩm sinh học ñố iv ới bệnh HXVK - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.9 Hiệu quả của các chế phẩm sinh học ñố iv ới bệnh HXVK (Trang 57)
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học ñế n tỷ lệ bệnh HXVK cà chua tại nhà lưới - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.10 Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học ñế n tỷ lệ bệnh HXVK cà chua tại nhà lưới (Trang 59)
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của các chế phẩm ñế n khả năng nảy mầm và sinh trưởng của cà chua giống VL2004 ( Phương ðình, ðan Phượ ng, Hà Tây.)  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.11 Ảnh hưởng của các chế phẩm ñế n khả năng nảy mầm và sinh trưởng của cà chua giống VL2004 ( Phương ðình, ðan Phượ ng, Hà Tây.) (Trang 61)
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của các chế phẩm ñế n khả năng nảy mầm và sinh trưởng của hạt cà chua giống VL2004 (Tiền Phong, Mê Linh, Vĩ nh Phúc)  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.12 Ảnh hưởng của các chế phẩm ñế n khả năng nảy mầm và sinh trưởng của hạt cà chua giống VL2004 (Tiền Phong, Mê Linh, Vĩ nh Phúc) (Trang 62)
Bảng 3.13: Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học ñế n sinh trưởng, phát triển và năng suất cà chua(vụ thu 2008 tại xã Phương ðình, ðan Phượng)  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.13 Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học ñế n sinh trưởng, phát triển và năng suất cà chua(vụ thu 2008 tại xã Phương ðình, ðan Phượng) (Trang 63)
Bảng 3.14: Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học ñế n sinh trưởng, phát triển và năng suất cà chua (vụ thu năm 2008 tại xã Tiền Phong, Mê Linh)  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.14 Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học ñế n sinh trưởng, phát triển và năng suất cà chua (vụ thu năm 2008 tại xã Tiền Phong, Mê Linh) (Trang 64)
ñượ c thể hiện ở bảng 3.15 - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
c thể hiện ở bảng 3.15 (Trang 65)
Bảng 3.16: Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học ñế n sự sinh trưởng, năng suất cà chua giống VL2004 trong thử nghiệm và ngoài sản xuất  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.16 Ảnh hưởng của các chế phẩm sinh học ñế n sự sinh trưởng, năng suất cà chua giống VL2004 trong thử nghiệm và ngoài sản xuất (Trang 67)
Qua bảng 3.18 cho thấy Tổng chi phí chế phẩm EXTN-1 là cao nhất 6.300.000ñ/ha;  sau ñến  BE  là  5.700.000ñ/ha;  BC  là  4.400.000ñ /ha;  Phân  VSVCN là 2.600.000ñ/ha - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
ua bảng 3.18 cho thấy Tổng chi phí chế phẩm EXTN-1 là cao nhất 6.300.000ñ/ha; sau ñến BE là 5.700.000ñ/ha; BC là 4.400.000ñ /ha; Phân VSVCN là 2.600.000ñ/ha (Trang 69)
Bảng 3.19: Hiệu quả kinh tế trong thử nghiệm và ngoài sản xuất tại Phương - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.19 Hiệu quả kinh tế trong thử nghiệm và ngoài sản xuất tại Phương (Trang 70)
Bảng 3.20: Hiệu quả kinh tế trong thử nghiệm và ngoài sản xuất tại Tiền Phong, Mê Linh, Vĩnh Phúc                         - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Bảng 3.20 Hiệu quả kinh tế trong thử nghiệm và ngoài sản xuất tại Tiền Phong, Mê Linh, Vĩnh Phúc (Trang 71)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ðỘ NG CỦA ðỀ TÀI --------  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ðỘ NG CỦA ðỀ TÀI -------- (Trang 85)
Hình 1: Thử nhanh dịch khuẩn - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Hình 1 Thử nhanh dịch khuẩn (Trang 85)
Hình 4a:Chế phẩm BE Hình 4b: Chế phẩm BC - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Hình 4a Chế phẩm BE Hình 4b: Chế phẩm BC (Trang 86)
Hình 4a:Chế phẩm BE Hình 4b: Chế phẩm BC - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Hình 4a Chế phẩm BE Hình 4b: Chế phẩm BC (Trang 86)
Hình4c: Chế phẩm phân VSVCN Hình 4d: Chế phẩm EXTN-1 Hình 4: Các chế phẩm sinh học ñược  sử  dụng trong nghiên cứu ñố i Hình 4: Các chế phẩm sinh học ñược  sử  dụng trong nghiên cứu ñối  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Hình 4c Chế phẩm phân VSVCN Hình 4d: Chế phẩm EXTN-1 Hình 4: Các chế phẩm sinh học ñược sử dụng trong nghiên cứu ñố i Hình 4: Các chế phẩm sinh học ñược sử dụng trong nghiên cứu ñối (Trang 86)
Hình 5c: Thử nghiệm các chế phẩm sinh - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Hình 5c Thử nghiệm các chế phẩm sinh (Trang 87)
Hình 5a: Chuyển cây ñể làm thí nghiệm Hình 5b: Thử nghiệm các chế phẩm ñố i với bệnh HXVK  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Hình 5a Chuyển cây ñể làm thí nghiệm Hình 5b: Thử nghiệm các chế phẩm ñố i với bệnh HXVK (Trang 87)
Hình 6c: Toàn cảnh thí nghiệm Hình 6d: So sánh xử lí chế phẩm Phân VSVCN v ới ñối chứng không xử lí  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Hình 6c Toàn cảnh thí nghiệm Hình 6d: So sánh xử lí chế phẩm Phân VSVCN v ới ñối chứng không xử lí (Trang 88)
Hình 6a: Bón chế phẩm trước khi trồng Hình 6b: ðố ich ứng không xử lý chế phẩm - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sử dụng một số chế phẩm sinh học trong phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn ralstonia solanacearum smith hại cà chua tại đan phượng hà tây
Hình 6a Bón chế phẩm trước khi trồng Hình 6b: ðố ich ứng không xử lý chế phẩm (Trang 88)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN