1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Bảng Thuyết Minh Luận Văn Tốt Nghiệp Xây Dựng Dân Dựng

293 47 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Luận Văn Tốt Nghiệp Xây Dựng
Trường học ĐH Bách Khoa TP HCM
Chuyên ngành Kỹ Sư Xây Dựng
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2011 - 2019
Thành phố TP HCM
Định dạng
Số trang 293
Dung lượng 37,7 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: KIẾN TRÚC – CÔNG NĂNG CÔNG TRÌNH (8)
    • CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH (8)
      • 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH (8)
        • 1.1.1. Mục đích xây dựng công trình (8)
        • 1.1.2. Vị trí và đặc điểm công trình (8)
        • 1.1.3. Quy mô công trình (10)
        • 1.1.4. Công năng công trình (10)
      • 1.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH (10)
        • 1.2.2. Giải pháp mặt bằng (10)
        • 1.2.3. Giải pháp mặt cắt và cấu tạo (10)
        • 1.2.4. Giải pháp giao thông trong công trình (11)
        • 1.2.5. Giải pháp kết cấu của kiến trúc (11)
        • 1.2.6. Các giải pháp kỹ thuật khác (11)
  • PHẦN II: KẾT CẤU (13)
    • CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH (13)
      • 2.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN KẾT CẤU (13)
      • 2.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN (13)
      • 2.3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG (13)
        • 2.3.1. Bê tông (13)
        • 2.3.2. Cốt thép (13)
        • 2.3.3. Trọng lượng riêng các vật liệu (14)
      • 2.4. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN (14)
        • 2.4.1. Sơ bộ kích thước sàn (14)
        • 2.4.2. Sơ bộ kích thước dầm khung (16)
        • 2.4.3. Chọn sơ bộ kích thước cột (16)
      • 2.5. CHƯƠNG TRÌNH ÁP DỤNG TRONG PHÂN TÍCH-TÍNH TOÁN (18)
    • CHƯƠNG 3.THIẾT KẾ SÀN ĐIỂN HÌNH (19)
      • 3.1. MẶT BẰNG KẾT CẤU SÀN TẦNG 3 (19)
      • 3.2. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG (19)
        • 3.2.1 Tĩnh tải (20)
        • 3.2.2. Hoạt tải (21)
      • 3.3. MÔ HÌNH SÀN BẰNG PHẦN MỀM SAFE 2016 (22)
      • 3.4. XUẤT NỘI LỰC CHO SÀN TỪ PHẦN MỀM SAFE 2016 (24)
      • 3.5 KẾT QUẢ TÍNH VÀ BỐ TRÍ THÉP SÀN (29)
      • 3.6. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG SÀN (31)
        • 3.6.1. Độ võng ô sàn điển hình từ phần mềm safe (31)
        • 3.6.2. Cơ sở lý thuyết theo TCVN 5574 : 2012 (31)
        • 3.6.3. Độ võng ô sàn điển hình (33)
          • 3.6.3.1. Kiểm tra nứt cho ô sàn (33)
          • 3.6.3.2 Tính võng cho kết cấu (35)
      • 3.7. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU CHỌC THỦNG SÀN (39)
    • CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ (40)
      • 4.1. Thông số thiết kế cầu thang (40)
      • 4.2. Kích thước sơ bộ (41)
      • 4.3. Vật liệu (42)
      • 4.4. Tải Trọng tác dụng (42)
        • 4.4.1 Tỉnh Tải (42)
        • 4.4.2. Hoạt tải (42)
        • 4.4.3. Tổng tải tác dụng lên bản thang (43)
        • 4.4.4 Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ (44)
      • 4.5. TÍNH TOÁN BẢN THANG (45)
        • 4.5.1. Sơ đồ tính (45)
        • 4.5.2. Xác định nội lực (45)
        • 4.5.3. Tính cốt thép và bố trí thép cho bản vế thang (47)
      • 4.6. THIẾT KẾ DẦM CHIẾU NGHỈ (49)
        • 4.6.1. Tải trọng tác dụng lên DCN (49)
        • 4.6.2. Tính cốt thép DCN (49)
        • 4.6.3. Tính cốt đai DCN (50)
      • 4.7. THIẾT KẾ DẦM SÀN (dầm chiếu đi và dầm chiếu tới) (50)
        • 4.7.1. Tải trọng tác dụng lên dầm (50)
        • 4.7.2. Tính cốt thép dầm sàn (52)
        • 4.7.3. Tính cốt đai dầm sàn (53)
    • CHƯƠNG 5: BỂ NƯỚC MÁI (54)
      • 5.1. KIẾN TRÚC BỂ NƯỚC MÁI (54)
      • 5.2. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN (54)
        • 5.2.1. Sơ bộ kết cấu (54)
        • 5.2.2. Vật liệu (55)
      • 5.3. TÍNH TOÁN BẢN NẮP (55)
        • 5.3.1. Tải trọng (55)
        • 5.3.2. Sơ đồ tính (56)
        • 5.3.3. Nội lực (56)
        • 5.3.4. Tính thép (57)
      • 5.4. TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY (57)
        • 5.4.1. Tải trọng (57)
        • 5.4.2. Sơ đồ tính (58)
        • 5.4.3. Nội lực (58)
        • 5.4.4 Tính thép (58)
      • 5.5. DẦM NẮP (59)
      • 5.6. DẦM ĐÁY (60)
      • 5.7. MÔ HÌNH DẦM NẮP VÀ DẦM ĐÁY TRONG PM SAP 2000 (61)
      • 5.8. Tính thép (64)
        • 5.8.1 Thép dọc (64)
        • 5.8.2 Thép đai (Căn cứ vào TCVN 5574:2012 mục 6.3.2) (66)
      • 5.9. TÍNH TOÁN BẢN THÀNH (68)
        • 5.9.1 Tải trọng (68)
        • 5.9.2. Sơ đồ tính (68)
        • 5.9.3. Tính nội lực (69)
        • 5.9.4. Kiểm tra khả năng chịu lực của thép đai dầm đáy (70)
      • 5.10. CỘT BỂ NƯỚC (70)
    • CHƯƠNG 6 TẢI TRỌNG CÔNG TRÌNH (71)
      • 6.1. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG THẲNG ĐỨNG (71)
        • 6.1.1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn (71)
        • 6.1.2. Trọng lượng tường xây ............................................................................... Error! Bookmark not defined. 6.2. GÁN TẢI TRỌNG TRONG MÔ HÌNH ETABS (0)
        • 6.2.1. Tĩnh tải (74)
        • 6.2.2. Hoạt tải (76)
      • 6.3. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG GIÓ (77)
        • 6.3.1. Cơ sở lý thuyết (77)
        • 6.3.2. Áp dụng tính toán (78)
        • 6.3.3. Cách nhập tải gió vào mô hình công trình (79)
      • 6.4. TẢI TRỌNG CỦA CÁC KẾT CẤU PHỤ (80)
        • 6.4.1. Tải cầu thang bộ (80)
        • 6.4.2. Tải cầu bể nước mái (80)
      • 6.5. KIỂM TRA CHỐNG LẬT (80)
    • CHƯƠNG 7 THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2 (81)
      • 7.1. TỔ HỢP TẢI TRỌNG (81)
        • 7.1.1. Các trường hợp tổ hợp tải trọng (81)
      • 7.2. MÔ HÌNH ETABS (81)
        • 7.2.1. Thiết lập mô hình (81)
      • 7.3. XUẤT NỘI LỰC TỪ MÔ HÌNH (88)
        • 7.3.1. Đối với cột (88)
        • 7.3.2. Đối với dầm (88)
      • 7.4. THIẾT KẾ THÉP CỘT (88)
        • 7.4.1. Xác định chiều dài tính toán cột (88)
        • 7.4.2. Xác định ảnh hưởng của lệch tâm ngẫu nhiên và uốn dọc (89)
        • 7.4.3. Thiết kế thép dọc cột (90)
        • 7.4.4. Bố trí thép cột (92)
        • 7.4.5. Tính toán thép đai cột (92)
        • 7.4.6. Tính toán thép đai cột (104)
      • 7.5. THIẾT KẾ THÉP DẦM (104)
        • 7.5.1. Tính toán cốt thép dọc (104)
        • 7.5.2. Tính cốt thép đai dầm (108)
        • 7.5.3. Các điều kiện khống chế khi tính toán chịu lực cắt (108)
        • 7.5.5. Cắt , neo thép trong dầm (111)
      • 7.6. Nguyên tắc cắt thép (111)
    • CHƯƠNG 8 THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT (112)
      • 8.1 CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN (112)
        • 8.1.1. Thống kê các đặc trưng (0)
        • 8.1.2. Thống kê các đặc trưng (113)
      • 8.2. THỐNG KÊ CHO LỚP ĐẤT 1 (114)
        • 8.2.1. Độ ẩm W (114)
        • 8.2.2. Trọng lượng riêng tự nhiên (115)
        • 8.2.3. Giới hạn nhão W L (117)
        • 8.2.4. Giới hạn dẻo W P (118)
        • 8.2.5. Tỷ trọng hạt G S (119)
        • 8.2.6. Thống kê các đặc trưng (120)
      • 8.3. THỐNG KÊ CHO LỚP ĐẤT 2 (123)
        • 8.3.1 Độ ẩm W(%) (123)
        • 8.3.2. Trọng lượng riêng tự nhiên (124)
        • 8.3.3. Giới hạn nhão W L (124)
        • 8.3.4. Giới hạn dẻo W P (124)
        • 8.3.5. Tỷ trọng hạt G S (125)
        • 8.3.6. Thống kê các đặc trưng (125)
      • 8.4. THỐNG KÊ CHO LỚP ĐẤT 3 (126)
        • 8.4.1. Độ ẩm W (127)
        • 8.4.2. Trọng lượng riêng tự nhiên (128)
        • 8.4.3. Giới hạn nhão W L (131)
        • 8.4.4. Giới hạn dẻo W P (133)
        • 8.4.5. Tỷ trọng hạt G S (135)
        • 8.4.6. Thống kê các đặc trưng (137)
      • 8.5. THỐNG KÊ CHO LỚP ĐẤT 4 (144)
        • 8.5.1. Độ ẩm W (144)
        • 8.5.2. Trọng lượng riêng tự nhiên (145)
        • 8.5.3. Giới hạn nhão W L (147)
        • 8.5.4. Giới hạn dẻo W P (148)
        • 8.5.5. Tỷ trọng hạt G S (149)
        • 8.5.7. Thống kê các đặc trưng (150)
    • CHƯƠNG 9 MÓNG CỌC ÉP BÊTÔNG CỐT THÉP (155)
      • 9.1. KHÁI QUÁT VỀ CỌC ÉP (155)
      • 9.2. THIẾT KẾ CỌC (155)
        • 9.2.1. Chọn chiều sâu đặt đài (155)
        • 9.2.2. Chọn cọc, chiều dài cọc, cạnh cọc (155)
      • 9.3. TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC (157)
        • 9.3.1. Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu (157)
        • 9.3.2. Tính sức chịu tải của cọc theo điều kiện đất nền (160)
        • 9.3.3. Sức chịu tải cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT (164)
      • 9.4. Kết quả tính toán sức chịu tải của cọc (168)
      • 9.5. MẶT BẰNG MÓNG (170)
      • 9.6. Móng M1 (cột A3) (171)
      • 9.7. Móng M2.(cột B3) (189)
        • 9.7.1. Tải trọng tác dụng (189)
        • 9.7.2. Chọn sơ bộ kích thước đài (189)
        • 9.7.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc (190)
        • 9.7.4. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm (191)
        • 9.7.5. Kiểm tra ứng suất và độ lún đáy khối móng quy ước (192)
        • 9.7.6 Kiểm tra ổn định đất nền (193)
        • 9.7.7. Kiểm tra độ lún của móng cọc (194)
        • 9.7.8. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang (196)
        • 9.7.9. Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ứng với M z max và Q z max (0)
        • 9.7.10. Kiểm tra ổn định của đất theo A.7 TCVN 10304:2014 (0)
        • 9.7.11 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng (0)
        • 9.7.12. Tính thép cho đài móng M2 (0)
      • 9.8. Móng M3.(cột C3) (0)
        • 9.8.1. Tải trọng tác dụng (0)
        • 9.8.2. Chọn sơ bộ kích thước đài (0)
        • 9.8.3 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc (0)
        • 9.8.4. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm (0)
        • 9.8.5. Kiểm tra ứng suất và độ lún đáy khối móng quy ước (0)
        • 9.8.6 Kiểm tra ổn định đất nền (0)
        • 9.8.7. Kiểm tra độ lún của móng cọc (0)
        • 9.8.8. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang (0)
        • 9.8.9 Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ứng với M z max và Q z max (0)
        • 9.8.10. Kiểm tra ổn định của đất theo A.7 TCVN 10304:2014 (0)
        • 9.8.11 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng (0)
        • 9.8.12 Tính thép cho đài (0)
    • CHƯƠNG 10: MÓNG CỌC KHOAN NHỒI (0)
      • 10.1. KHÁI QUÁT VỀ CỌC KHOAN NHỒI (0)
      • 10.2. CHỌN VẬT LIỆU LÀM MÓNG (0)
      • 10.3. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỌC (0)
      • 10.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC (0)
        • 10.4.1. Sức chịu tải cọc theo vật liệu (0)
        • 10.4.2 Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền (0)
        • 10.4.3. Sức chịu tải cọc theo cường độ đất nền (0)
      • 10.5. Kết quả tính toán sức chịu tải của cọc (0)
      • 10.6. Móng M1 (cột A3) (0)
        • 10.6.1. Tải trọng tác dụng (0)
        • 10.6.2. Chọn sơ bộ kích thước đài (0)
        • 10.6.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc (0)
        • 10.6.4 Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm (0)
        • 10.6.5 Kiểm tra ứng suất và độ lún đáy khối móng quy ước (0)
        • 10.6.6. Kiểm tra ổn định đất nền (0)
        • 10.6.7. Kiểm tra độ lún của móng cọc (0)
        • 10.6.8. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang (0)
        • 10.6.9. Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ứng với M z max và Q z max (0)
        • 10.6.10 Kiểm tra ổn định của đất theo A.7 TCVN 10304:2014 (0)
        • 10.6.11 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng (0)
        • 10.6.12 Tính thép cho đài móng M1 (0)
      • 10.7. Móng M2.(cột B3) (0)
        • 10.7.1. Tải trọng tác dụng (0)
        • 10.7.2. Chọn sơ bộ kích thước đài (0)
        • 10.7.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc (0)
        • 10.7.4. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm (0)
        • 10.7.5. Kiểm tra ứng suất và độ lún đáy khối móng quy ước (0)
        • 10.7.6. Kiểm tra ổn định đất nền (0)
        • 10.7.7. Kiểm tra độ lún của móng cọc (0)
        • 10.7.8. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang (0)
        • 10.7.9. Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ứng với M z max và Q z max (0)
        • 10.7.10. Kiểm tra ổn định của đất theo A.7 TCVN 10304:2014 (0)
        • 10.7.11 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng (0)
        • 10.7.12 Tính thép cho đài (0)
      • 10.8. Móng M3.(cột C3) (0)
        • 10.8.1. Tải trọng tác dụng (0)
        • 10.8.2. Chọn sơ bộ kích thước đài (0)
        • 10.8.3 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc (0)
        • 10.8.4 Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm (0)
        • 10.8.7 Kiểm tra độ lún của móng cọc (0)
        • 10.8.8. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang (0)
        • 10.8.9. Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ứng với M z max và Q z max (0)
        • 10.8.10. Kiểm tra ổn định của đất theo A.7 TCVN 10304:2014 (0)
        • 10.8.11. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng (0)
        • 10.8.12. Tính thép cho đài (0)

Nội dung

Đây bảng thuyết minh luận văn tốt nghiệp khoa xây dựng dân dụng ĐH Bách Khoa Tp.HCM hoàn chỉnh đã được ký duyệt và bảo vệ điểm số khá cao. Bao gồm: Kiến trúc + kết cấu + Móng. Công trình tòa nhà văn phòng gồm 10 tầng ( nên ko cần tính gió động ) Móng có 2 phương án móng cọc btct và móng cột khoan nhồi . Đây là bảng thuyết minh hoàn toàn tính tay

KIẾN TRÚC – CÔNG NĂNG CÔNG TRÌNH

KHÁI QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1.1.1 M ụ c đ ích xây d ự ng công trình

Mục tiêu xây dựng công trình tại Tp Hồ Chí Minh, một trong những thành phố lớn của Việt Nam và khu vực Đông Nam Á, là nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nhà ở và sinh hoạt của người dân Sự hợp tác đầu tư vào thành phố rất mạnh mẽ, nhưng với diện tích nhỏ và dân số đông, quỹ đất cho xây dựng đã gần như bị chiếm hết, tạo ra áp lực lớn đối với việc phát triển cơ sở hạ tầng và bất động sản.

Mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng cao, dẫn đến nhu cầu về ăn ở, nghỉ ngơi và giải trí tiện nghi hơn Điều này đã tạo ra nhu cầu lớn cho một nơi an cư an toàn, trong lành và đầy đủ tiện ích Trong bối cảnh đó, nhiều chung cư đã được xây dựng để đáp ứng nhu cầu của người dân, trong đó có chung cư Huỳnh Tấn Phát.

Chung cư cao cấp Huỳnh Tấn Phát được xây dựng để đáp ứng nhu cầu nhà ở của người dân, đồng thời góp phần nâng cao vẻ đẹp cảnh quan đô thị, phù hợp với sự phát triển của đất nước.

Công trình tọa lạc trên mặt đường Huỳnh Tấn Phát, Quận 7, TP Hồ Chí Minh, với vị trí thoáng đãng và đẹp, sẽ góp phần tạo điểm nhấn, đồng thời mang lại sự hài hòa, hợp lý và hiện đại cho tổng thể quy hoạch khu dân cư.

1.1.2 V ị trí và đặ c đ i ể m công trình:

Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và giao thông ngoài công trình

Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng

Khu đất xây dựng có bề mặt bằng phẳng, không tồn tại công trình cũ hay công trình ngầm, tạo điều kiện thuận lợi cho thi công và bố trí tổng bình đồ.

Khu vực này nằm ở rìa võng chuyển tiếp giữa vùng nâng Đông Nam Bộ và đới sụt võng Cửu Long, với bề mặt chứa các sản phẩm sét, bột, cát và nhiều bùn thực vật Các lớp đất yếu này, có nguồn gốc từ thời kỳ Holocen, chưa trải qua quá trình nén chặt tự nhiên, dẫn đến sức chịu tải của đất rất yếu, chỉ đạt khoảng 0,3.

GVHDKC: Th.S Nguyễn Quốc Thông, SVTH: Nguyễn Văn Tình, GVHDNM: PGS.TS Lê Bá Vinh, MSSV: 811T0207 Các lớp trầm tích trẻ Holocen có chiều dày lớn và không ổn định, với độ sâu đáy lớp từ 40,3m đến 41,2m, và áp lực dao động từ 0 kg/cm² đến 0,7 kg/cm².

Dưới các lớp trầm tích Holocen, có trầm tích Pleistocen và Pliocen, phủ lên bề mặt đá móng Mezozoi tuổi Jura - Kreta ở độ sâu trên 100m Vào mùa mưa, mực nước ngầm tăng cao từ 0,5 - 0,8m, gây ra những vấn đề bất lợi cho các công trình xây dựng.

Quận 7 có hệ thống thủy văn phong phú với nhiều sông, kênh, rạch lớn nhỏ như sông Soài Rạp và sông Rạch Đĩa Hệ thống này kết hợp với các rạch nhỏ và mạng lưới thoát nước dọc theo các tuyến đường giao thông, tạo thành hệ thống thoát nước chính cho toàn quận, giúp tiêu nước hiệu quả trong mùa mưa và khi triều cường.

Chế độ thuỷ văn của sông, kênh, rạch tại khu vực phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố: chế độ bán nhật triều của sông Sài Gòn và lượng mưa Biên độ triều trung bình dao động từ 1,0-1,1m, với triều cường cao nhất đạt 1,6m và triều thấp nhất là 0,3m.

Khí hậu Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với nhiệt độ cao và ổn định quanh năm Khu vực này có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

Lượng mưa ở khu vực này dao động từ 1.329 mm đến 2.178 mm, với mức trung bình hàng năm đạt 1.940 mm Mưa phân bố không đều trong năm, chủ yếu tập trung từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm tới 90% tổng lượng mưa hàng năm Ngược lại, mùa khô có lượng mưa thấp, chỉ khoảng 10% tổng lượng mưa, trong đó tháng 2 là tháng có số ngày mưa ít nhất.

Chế độ nhiệt tại khu vực này có nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 27-28°C, với mức cao nhất vào tháng 4 và thấp nhất vào tháng 12 cùng tháng 1 năm sau, chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất khoảng 4°C Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lại khá cao, dao động từ 5-10°C Về độ ẩm không khí, mức trung bình năm khoảng 75-80%, tuy nhiên độ ẩm không ổn định và có sự biến thiên theo mùa, với độ ẩm mùa mưa đạt trung bình 86% và mùa khô chỉ đạt 71%.

Hướng gió thịnh hành ở Quận 7 chủ yếu là Đông Nam và Tây Nam Vào mùa khô, gió Đông Nam và Nam chiếm ưu thế, trong khi gió Tây Nam lại phổ biến trong mùa mưa Đặc biệt, gió Bắc thường xuất hiện vào thời điểm giao mùa giữa hai mùa.

Quận 7 có khí hậu ổn định, ít chịu tác động từ thời tiết và thiên tai, không xảy ra rét hay sương muối, và không có bão đổ bộ trực tiếp Khu vực này được hưởng ánh sáng và nhiệt lượng dồi dào.

GVHDKC: Th.S NGUYỄN QUỐC THÔNG TRANG 10 SVTH: NGUYỄN VĂN TÌNH GVHDNM: PGS.TS LÊ BÁ VINH MSSV: 811T0207

- Diện tích xây dựng của công trình là: 20,4 m x 32,2 m = 656.88 (m 2 )

- Công trình dân dụng cấp 2 ( 5000m 2 ≤S sàn≤10000m 2 hoặc 9 ≤số tầng≤19)

- Công trình gồm một tầng hầm và 10 tầng nổi

- Chiều cao công trình là 36m

Tầng trệt: Cao 3.6m dùng làm nơi đậu xe máy nhân viên, các bộ phận kỹ thuật ,phòng hành chính,

Tầng 2 – 9: có chiều cao tầng 3.6m , bố trí các văn phòng làm việc phục vụ nhu cầu làm việc

Tầng phòng máy: có chiều cao tầng 3.6m , bố trí các bộ phận kỹ thuật

Tầng sân thượng: bố trí máy móc, điều hòa, thiết bị vệ tinh, bồn nước mái, mái nhà lấy sáng

1.2 CÁC GI Ả I PHÁP KI Ế N TRÚC C Ủ A CÔNG TRÌNH

Mặt bằng công trình hình chữ nhật có khoét lõm, chiều dài 32,2 m chiều rộng 20.4m chiếm diện tích đất xây dựng là 656.88 m 2

KẾT CẤU

TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

Các tiêu chuẩn áp dụng và tài liệu tham khảo:

TCVN 2737-1995 : Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động

TCVN 356-2005 : Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép

TCVN 357-2006 : Thiết kế công trình chịu động đất

TCXD 198 – 1997 Nhà cao tầng -Thiết kế Bê Tông Cốt Thép toàn khối

TCVN 10304 – 2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 5574 – 2012 Kết cấu Bê Tông và Bê Tông toàn khối

Tác giả GS.TS NGUYỄN ĐÌNH CỐNG: Tính toán thực hành Cấu Kiện Bê Tông Cốt Thép – Theo TCXDVN 356 – 2005, Nhà xuất bản Xây Dựng

Tác giả VÕ BÁ TẦM đã cho ra mắt bộ sách "Kết cấu Bê Tông Cốt Thép" bao gồm ba tập: tập 1 tập trung vào cấu kiện cơ bản, tập 2 trình bày về cấu kiện nhà cửa, và tập 3 giới thiệu các cấu kiện đặc biệt Bộ sách được xuất bản bởi Nhà xuất bản ĐH Quốc Gia TP HCM, cung cấp kiến thức chuyên sâu cho những ai quan tâm đến lĩnh vực kết cấu bê tông cốt thép.

Dựa trên hồ sơ khảo sát địa chất, hồ sơ thiết kế kiến trúc và tải trọng tác động, phương án thiết kế kết cấu đã được lựa chọn là hệ khung bê tông cốt thép đổ toàn khối Hệ thống này được hình thành từ các cấu kiện dạng thanh như cột và dầm, được liên kết cứng với nhau để tạo thành các nút vững chắc.

Hệ khung có khả năng tạo ra không gian tương đối lớn và linh hoạt với những yêu cầu kiến trúc khác nhau

Bê tông sử dụng cho kết cấu bên trên dùng B30 với các chỉ tiêu như sau:

Cường độ tính toán: R b = 17 ( MPa )

Cường độ chịu kéo tính toán: R bt = 1.2 ( MPa )

Mô đun đàn hồi: E b = 32.5 10 × 3 ( MPa )

Cốt thép trơn ϕ

Ngày đăng: 24/07/2021, 22:04

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w