1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

1505 tieu luan phat trien nguon nhan luc Cu Lao Dung

67 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Thực Trạng Nguồn Nhân Lực Tại Điện Lực Cù Lao Dung
Tác giả Lê Minh Đoan
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Tú Trinh
Trường học Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2018
Thành phố Cần Thơ
Định dạng
Số trang 67
Dung lượng 655,58 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU (10)
    • 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (10)
    • 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (10)
      • 1.2.1 Mục tiêu chung (10)
      • 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (10)
    • 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU (10)
      • 1.3.1 Phạm vi không gian (11)
      • 1.3.2 Phạm vi thời gian (11)
      • 1.3.3 Đô ́i tượng nghiên cứu (0)
  • CHƯƠNG 2 (12)
    • 2.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC (12)
      • 2.1.1 Các khái niệm nguô ̀n nhân lực (12)
      • 2.1.2 Kha ́i niê ̣m về quản lý nguồn nhân lực (13)
      • 2.1.3 Vai tro ̀ của quản lý nguồn nhân lực (13)
      • 2.1.4 Mu ̣c tiêu quản lý nguồn nhân lực (0)
    • 2.2 NỘI DUNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC (15)
      • 2.2.1 Tuyển du ̣ng (0)
      • 2.2.2 Tuyển cho ̣n nhân lực (0)
      • 2.2.3 Đa ̀o ta ̣o và phát triển nguồn nhân lực (17)
      • 2.2.4 Đê ̀ ba ̣t thăng tiến (17)
      • 2.2.5 Chi ́nh sách đãi ngô ̣ nhân sự (18)
    • 2.3 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC (18)
      • 2.3.1 Nhân tô ́ môi trường kinh doanh (18)
      • 2.3.2 Nhân tô ́ con người (19)
      • 2.3.3. Nhân tô ́ nhà quản tri ̣ (19)
    • 2.4 NHỮNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC (19)
      • 2.4.1 Chi ̉ tiêu đi ̣nh lượng (19)
      • 2.4.2 Chi ̉ tiêu đi ̣nh tính (20)
    • 2.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (20)
      • 2.5.1 Phương pháp thu thập số liệu (20)
      • 2.5.2 Phương pháp phân tích (20)
  • CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC CHI NHÁNH CÙ (22)
    • 3.1 SƠ LƯƠ ̣C VỀ HUYỆN CÙ LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG (22)
      • 3.1.1 Vi ̣ trí đi ̣a lý (22)
      • 3.1.2 Khi ́ hâ ̣u, đất đai (22)
      • 3.1.3 Điê ̀u kiê ̣n kinh tế- xã hô ̣i (22)
    • 3.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIÊ ̣N LỰC CÙ LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG (0)
      • 3.2.1 Qu ́ a trình hình thành và phát triển (0)
      • 3.2.2 Vi ̣ trí và vai trò của công ty (0)
      • 3.2.3 Cơ câ ́u tổ chức (24)
      • 3.2.4 Chư ́ c năng và nhiê ̣m vu ̣ (25)
    • 3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC CHI NHÁNH CÙ LAO DUNG (0)
      • 3.2.1 Tình hình cung cấp điện (25)
      • 3.2.2 Doanh thu ba ́n điê ̣n (27)
      • 3.2.3 Ty ̉ lê ̣ tổn thất điê ̣n năng (29)
      • 3.2.4 Tình hình bảo vệ hành lang an toàn lưới điện (0)
      • 3.2.5 Ti ̀nh hình phòng chống lu ̣t bão, phòng chống cháy nổ (30)
  • CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC CHI NHÁNH CÙ LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG (32)
    • 4.1 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (32)
      • 4.1.1 Đa ́nh giá chung (32)
      • 4.1.2 Thư ̣c tra ̣ng sử du ̣ng lao đô ̣ng của công ty (33)
      • 4.1.3 Công ta ́c tuyển du ̣ng nhân sự (37)
      • 4.1.4 Công ta ́c đào ta ̣o và phát triển nguồn nhân lực (39)
      • 4.1.5 Công ta ́c thuyên chuyển và đề ba ̣t (42)
      • 4.1.6 Chi ́nh sách lương và chế đô ̣ đãi ngô ̣ (42)
      • 4.2.1 Điểm ma ̣nh của công tác quản lý nhân lực của công ty (0)
      • 4.2.2 Điểm yê ́u còn tồn ta ̣i trong công tác quản lý nguồn nhân lực (0)
      • 4.2.3 Nguyên nhân (52)
    • 4.3 PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC CHI NHÁNH CÙ LAO DUNG (56)
      • 4.3.1 Đi ̣nh hướng phát triển của công ty (56)
      • 4.3.2 Đi ̣nh hướng phát triển nguồn nhân lực (56)
    • 4.4 MÔ ̣T SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY (57)
      • 4.4.1 Gia ̉i pháp hoàn thiê ̣n công tác tuyển du ̣ng (0)
      • 4.4.2 Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (0)
      • 4.4.3 Giải pháp hoàn thiện chính sách lương và chế độ đãi ngộ (0)
  • CHƯƠNG 5 (65)
    • 5.1 KẾT LUẬN (65)
    • 5.2 KIẾN NGHỊ (65)

Nội dung

GIỚI THIỆU

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc quản lý nguồn nhân lực hiệu quả để nâng cao chất lượng trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhà nước và xã hội Con người là tài sản quan trọng nhất của doanh nghiệp, do đó, sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào hiệu quả trong quản lý nhân sự, bao gồm quản lý nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và nhà cho vay Quản lý nguồn nhân lực không chỉ là một khoa học mà còn là một nghệ thuật, nhằm hài hòa mong muốn của doanh nghiệp và nhân viên để đạt được các mục tiêu chung.

Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp, và việc quản lý tốt nguồn lao động sẽ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững Đội ngũ quản lý tại Điện lực Cù Lao Dung đã xây dựng các chính sách và áp dụng phương thức quản lý nguồn nhân lực hiệu quả, mang lại nhiều thành công cho công ty Tuy nhiên, công tác quản lý nhân lực vẫn gặp nhiều hạn chế, như hình thức đào tạo chưa phong phú và công tác đánh giá chưa đạt hiệu quả cao Do đó, tôi quyết định nghiên cứu đề tài “Thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại Điện lực Cù Lao Dung – Công ty Điện lực Sóc Trăng” để hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp của mình.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung phân tích thực trạng quản lý nguồn nhân lực ta ̣i Điê ̣n lực Cù Lao Dung, từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng quản tri ̣ nhân lực tại Điê ̣n lực Cù Lao Dung

- Phân tích thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng quản lý nguồn nhân lực ta ̣i Điê ̣n lực Cù Lao Dung giai đoa ̣n 2015- 2017

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng quản tri ̣ nguồn nhân lực ta ̣i Điê ̣n lực Cù Lao Dung trong thời gian tới.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại Điê ̣n lực Cù Lao Dung – Công ty Điê ̣n lực Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm2015- 2017 Đề tài được thực hiện từ tháng 01/2018 đến tháng 4/2018

1.3.3.1.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng quản lý nguồn nhân lực

KHÁI NIỆM, VAI TRÒ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

2.1.1 Các khái niệm nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực, theo nghĩa rộng, là tổng thể tiềm năng lao động của một quốc gia hoặc địa phương, bao gồm những người đã được chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện các công việc cụ thể Đây là nguồn lao động có kỹ năng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế Nguồn nhân lực, hay còn gọi là nguồn lực con người, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội.

Nguồn nhân lực, theo nghĩa hẹp, bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc Không chỉ đáp ứng yêu cầu kinh tế, nguồn nhân lực còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố xã hội và sinh học Sự phát triển của nguồn nhân lực có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội và ngược lại.

Theo CIEM trung tâm thông tin tư liệu Việt Nam (2014) Nguồn nhân lực là nguồn lực về con người, được nghiên cứu dưới nhiều khía cạnh khác nhau

Nguồn nhân lực, hay còn gọi là nguồn lực con người, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp sức lao động cho xã hội và được nghiên cứu từ nhiều khía cạnh khác nhau.

Nguồn nhân lực, một yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, được hiểu là khả năng lao động của xã hội, cụ thể là nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc Theo cách hiểu này, nguồn nhân lực tương đương với nguồn lao động.

Nguồn nhân lực là tập hợp các cá nhân tham gia vào quá trình lao động, bao gồm cả yếu tố thể chất và tinh thần Theo định nghĩa này, nguồn nhân lực bao gồm những người từ 15 tuổi trở lên, phù hợp với độ tuổi lao động quy định tại Việt Nam.

Chất lượng nguồn nhân lực được đánh giá qua trình độ văn hóa, sức khỏe, chuyên môn và năng lực phẩm chất Hiện nay, nguồn nhân lực được coi là yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào sự tiến bộ và phát triển của xã hội.

Nguồn nhân lực, theo quan điểm phát triển kinh tế, là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia vào thị trường lao động.

Số lượng lao động bao gồm tổng số người trong độ tuổi lao động theo quy định của Nhà nước và thời gian lao động có thể huy động Về chất lượng, lao động được đánh giá qua sức khỏe, trình độ chuyên môn, kiến thức và tay nghề của họ.

2.1.2 Khái niê ̣m về quản lý nguồn nhân lực

Quản lý nguồn nhân lực là quá trình điều phối giữa mong muốn của doanh nghiệp và nhu cầu của nhân viên, nhằm đạt được mục tiêu chung Việc này giúp nhân viên tuân thủ quy định và chính sách, thực hiện tốt nhiệm vụ, đồng thời đóng góp ý kiến vào các mục tiêu kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Quản lý nguồn nhân lực là chuỗi hoạt động mà bộ phận quản lý nhân sự thực hiện để đề xuất và triển khai sắp xếp nhân lực, nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.

Quản lý nguồn nhân lực bao gồm các quy trình tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên, cùng với việc tạo ra môi trường làm việc thuận lợi để đạt được các mục tiêu của tổ chức hoặc doanh nghiệp.

Quản trị nhân lực, một khái niệm mới trong quản lý con người, đã trở nên phổ biến trong hơn 50 năm qua, đặc biệt tại Mỹ, nơi nó thay thế thuật ngữ quản lý nhân sự Hiện nay, nhiều quốc gia như Úc, các nước Scandinavia và Nam Phi cũng áp dụng quản trị nhân lực Đây được coi là một yếu tố quan trọng trong quy trình sản xuất, đóng vai trò như một chiến lược kết nối quản lý nhân sự với mục tiêu kinh doanh.

2.1.3 Vai trò của quản lý nguồn nhân lực

Quản trị nhân lực bao gồm quy hoạch, quản lý và nâng cao năng lực nguồn nhân lực, đồng thời xác định, phát triển và duy trì kiến thức cũng như kỹ năng của người lao động Việc khuyến khích sự tham gia và trao quyền cho nhân viên là rất quan trọng, vì tất cả những yếu tố này đều ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh Nhân lực được coi là tài sản cố định quan trọng nhất của doanh nghiệp.

Quản trị nhân lực là khoa học quản lý con người, nhấn mạnh vai trò quan trọng của nhân lực trong sự thành công bền vững của tổ chức Để nâng cao lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp cần sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, khai thác kinh nghiệm và kỹ năng của họ nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

Quản trị nhân lực tập trung vào việc tuyển chọn những cá nhân tài năng, nhạy bén và cống hiến, đồng thời quản lý hiệu quả hoạt động, khen thưởng thành tích và phát triển năng lực của nhân viên.

Dưới đây là các định nghĩa về các hoạt động quản trị:

NỘI DUNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

Tuyển dụng là quá trình quan trọng trong việc tìm kiếm và thu hút nhân lực, nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của tổ chức và doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải có sự phân công nhân viên thực hiện theo dõi và thực hiện đúng về kế hoạch nhân sự đã đề ra

Dự phòng được nguồn nhân sự để tránh các trường hợp khó khan đột xuất về nhân sự

Nguồn tuyển dụng gồm các nguồn như sau:

Các tổ chức và doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô tuyển dụng nhân sự trên toàn quốc thông qua việc sử dụng các hình thức như đăng báo, truyền hình, truyền thanh và các phương tiện truyền thông đại chúng khác Điều kiện tuyển dụng càng đơn giản sẽ thu hút nhiều ứng viên đăng ký tham gia hơn.

Thực hiện truyền thông, thông tin tuyển dụng qua các mối quan hệ từ người thân, bạn bè, từ các trường học hoặc trung tâm dạy nghề…

Tuyển dụng từ nguồn giới thiệu của các CBCNV trong đơn vị

Tuyên truyền thông tin tuyển dụng qua các trung tâm giới thiệu việc làm……

Tuyển chọn nhân viên là quá trình đánh giá và lựa chọn ứng viên dựa trên các yêu cầu và tiêu chí tuyển dụng của tổ chức, nhằm tìm ra những người phù hợp nhất với nhu cầu của doanh nghiệp trong số những lao động đăng ký.

Công tác tuyển dụng được thực hiện qua nhiều bước, mỗi các bước có các cách thức thực hiện khác nhau:

Bước đầu tiên trong quá trình tuyển dụng là phỏng vấn sơ bộ, nhằm xác định vị trí và mối quan hệ giữa người lao động và nhà tuyển dụng, cũng như đánh giá tính phù hợp của ứng viên với công việc.

Bước 2: Kiểm tra thông tin trong hồ sơ xin việc là rất quan trọng, vì thông qua đơn này, nhà tuyển dụng có thể nắm bắt được kiến thức, kinh nghiệm và các đặc điểm cá nhân của ứng viên.

Bước 3 trong quy trình tổ chức thi tuyển dụng yêu cầu các đơn vị và doanh nghiệp chuẩn bị câu hỏi phù hợp Để đảm bảo chất lượng, cần có bộ phận hiểu rõ về công việc và nghiên cứu kỹ lưỡng vị trí mà ứng viên đăng ký.

Bước 4: Phỏng vấn trực tiếp với lãnh đạo là quá trình trao đổi giữa người xin việc và người tuyển dụng thông qua hình thức hỏi và trả lời Quá trình này giúp khắc phục những nhược điểm mà việc xem xét hồ sơ không thể nắm bắt, đồng thời làm rõ các thông tin chưa rõ ràng, góp phần tích cực vào quyết định tuyển dụng.

Bước 5: Đánh giá sức khỏe là quy trình quan trọng, trong đó người xin việc sẽ thực hiện khám sức khỏe nhằm đánh giá thể lực Điều này đảm bảo rằng ứng viên có đủ điều kiện để làm việc lâu dài trong tổ chức.

Công tác đánh giá sức khỏe của người xin việc do bộ phận chuyên môn thực hiện nhằm tránh rủi ro cho cả ứng viên và doanh nghiệp Đây là một nhiệm vụ quan trọng, do đó cần phải được thực hiện một cách khách quan để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Bước 6: Thẩm tra các thông tin: quá trình này xác định độ tin cậy của các thông tin đã thu thập trong các bước tuyển dụng

Bước 7: Tham quan công việc thực tế là một yếu tố quan trọng giúp ứng viên hiểu rõ hơn về vị trí công việc so với thông tin tuyển dụng Để hỗ trợ ứng viên trong việc đưa ra quyết định cuối cùng, các tổ chức và doanh nghiệp nên tổ chức các buổi tham quan, cung cấp hướng dẫn chi tiết về công việc mà họ sẽ thực hiện nếu được tuyển dụng.

Bước 8 trong quy trình tuyển dụng là ra quyết định tuyển dụng, đánh dấu giai đoạn cuối cùng Sau khi hoàn tất các bước trước đó, hội đồng tuyển chọn sẽ đưa ra quyết định cuối cùng về việc lựa chọn ứng viên.

2.2.3 Đào ta ̣o và phát triển nguồn nhân lực

Quá trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được thực hiện trong suốt quá trình hình thành và hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp

Công tác nhằm nâng cao năng lực và chuyên môn cho người lao động, giúp cải thiện quá trình làm việc và phát triển kỹ năng Điều này không chỉ tăng cường khả năng sáng tạo mà còn mở rộng hiểu biết của người lao động, từ đó nâng cao hiệu quả công việc.

Công tác đào tạo gồm một số nội dung như sau:

- Đào tạo kỹ năng làm việc cho các nhân viên

- Đào tạo nâng cao tính sang tạo cho nhân viên

- Đào tạo nhiều chức năng cho nhân viên

Công tác phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ hàng đầu của các tổ chức và doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập hiện nay, điều này càng được các doanh nghiệp chú trọng hơn.

2.2.4 Đề ba ̣t thăng tiến Đề bạc là một quá trình đánh giá hiệu quả làm việc và cống hiến của người lao động trong doanh nghiệp

Đề bạc là quá trình tổ chức và doanh nghiệp đánh giá năng lực của nhân viên để chuyển họ lên vị trí cao hơn, đi kèm với trách nhiệm lớn hơn, mức lương cao hơn và quyền lực tăng lên trong tổ chức Mục đích của việc đề bạc là nhằm phát huy tối đa tiềm năng của nhân viên và nâng cao hiệu quả công việc.

- Tạo động lực cho người lao động phấn đấu làm việc và cống hiến cho tổ chức, doanh nghiệp nhiều hơn nữa, xứng đáng với vị trí đảm nhận

- Tạo động lực cho các nhân viên khác, đặc biệt là những người lao động có mong muốn được thăng tiến trong công tác

- Doanh nghiệp giữ chân được những người có tài để họ thực hiện công việc được tốt hơn

- Tổ chức, doanh nghiệp hạn chế được các rủi ro trong quá trình tuyển dụng nhân sự từ bên ngoài

Công tác này cần được thực hiện công khai trong doanh nghiệp, đảm bảo rằng các nhân viên được đề bạt sẽ nhận được đào tạo nâng cao về chuyên môn và nghiệp vụ cần thiết.

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

2.3.1 Nhân tố môi trườ ng kinh doanh

Các nhà kinh doanh hiện đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong bối cảnh môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng Hai nhân tố chính ảnh hưởng đến tình hình này là sự tăng trưởng kinh tế và lạm phát, cả hai đều có tác động lớn đến thu nhập và đời sống của con người.

Công nghệ phát triển nhanh chóng đã tạo ra nhiều ngành nghề kinh doanh mới, đồng thời khiến các ngành nghề cũ dần trở nên lạc hậu và biến mất Điều này dẫn đến tình trạng dư thừa lao động trong thị trường việc làm.

Môi trường chính trị: môi trường chính trị có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp

Văn hóa và xã hội phân chia thành nhiều thành phần và nhóm khác nhau, mỗi nhóm thường chú trọng đến các khía cạnh riêng biệt Tuy nhiên, vấn đề thất nghiệp thường được quan tâm hơn cả so với lợi nhuận.

Nhân tố con người đóng vai trò quan trọng, quyết định, ở các doanh nghiệp là những nhân viên

Mỗi người có hoàn cảnh sống, nguyện vọng và sở thích khác nhau, dẫn đến nhu cầu và ham muốn đa dạng Việc nghiên cứu kỹ lưỡng những vấn đề này là cần thiết để có phương hướng quản trị hiệu quả Lương là nguồn thu nhập chính của người lao động, phản ánh giá trị sức lao động của họ Do đó, vấn đề tiền lương cần được chú trọng để thu hút sự quan tâm của người lao động.

2.3.3.Nhân tố nhà quản tri ̣

Nhà quản trị có vai trò quan trọng, là người đề ra các đường lối, chính sách cho doanh nghiệp phát triển và phát triển bền vững

Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh hiện nay, quản trị viên cần chú trọng hơn đến nhân viên bằng cách xây dựng bầu không khí làm việc thân thiện và cởi mở Điều này không chỉ tạo động lực cho người lao động mà còn khuyến khích họ có tinh thần trách nhiệm cao hơn trong công việc.

NHỮNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

2.4.1 Chỉ tiêu đi ̣nh lươ ̣ng

Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp nhận diện hiệu quả kinh doanh và năng suất lao động Qua đó, doanh nghiệp có thể khắc phục những điểm yếu và cải thiện các vấn đề chưa tốt Một trong những chỉ tiêu đánh giá quan trọng là doanh thu bình quân.

TR: là doanh thu bình quân:

TP: là tổng doanh thu

T: là tổng số lao động

Chỉ tiêu doanh thu bình quân dung để đánh giá chung nhất hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp

11 b) Lợi nhuận bình quân

Trong đó: N: là lợi nhuận bình quân

LN: là lợi nhuận T: tổng số lao động

Chỉ tiêu này đánh giá cho thấy một người lao động tạo ra lợi nhuâ ̣n bao nhiêu

2.4.2 Chỉ tiêu đi ̣nh tính

Doanh nghiệp nên chú trọng đến người lao động bằng cách lắng nghe tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh gia đình của họ, từ đó giảm bớt sự phân biệt giữa cấp dưới và cấp trên.

Nhân viên gián tiếp: việc đánh giá hiệu quả tương đối khó do hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào nhiều bộ phận

Bộ phận trực tiếp: việc đánh giá đơn giãn hơn, thông qua năng suất lao động bình quân của mỗi nhân viên hằng ngày, tuần, quý.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.5.1 Phương pháp thu thập số liệu

Số liê ̣u thứ cấp được thu thâ ̣p từ báo cáo và thống kê của công ty Điê ̣n

Lực miền Nam, tỉnh Sóc Trăng và huyện Cù Lao Dung đã được phân tích dựa trên số liệu của Tổng cục Thống kê từ năm 2015 đến 2017, kết hợp với các nghiên cứu liên quan đến đề tài.

Sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả để phân tích thực trạng:

+ Phương pháp so sánh

So sánh số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích và kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế Phương pháp này giúp so sánh số liệu năm hiện tại với năm trước để xác định sự biến động, từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục.

So sánh số tương đối là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích và kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế Phương pháp này giúp làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu theo mức độ Nó cho phép so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu qua các năm và giữa các chỉ tiêu khác nhau.

Phương pháp thống kê mô tả là hệ thống các kỹ thuật bao gồm thu thập, tổng hợp và trình bày số liệu, cũng như tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu Mục tiêu của phương pháp này là hỗ trợ quá trình phân tích, dự đoán và đưa ra quyết định chính xác.

Phương pháp chuyên gia là một kỹ thuật điều tra dựa trên đánh giá của các chuyên gia trong lĩnh vực khoa học cụ thể Phương pháp này khai thác trí tuệ và ý kiến của những người có trình độ cao để phân tích và nhận định về một vấn đề, từ đó tìm ra giải pháp tối ưu nhất.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC CHI NHÁNH CÙ

SƠ LƯƠ ̣C VỀ HUYỆN CÙ LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG

Cù Lao Dung là huyện thuộc tỉnh Sóc Trăng, được thành lập từ việc tách một phần huyện Long Phú cũ Huyện nằm trên sông Hậu, là một cù lao lớn giữa đất liền của hai tỉnh Sóc Trăng và Trà Vinh, với phía Đông và Bắc giáp tỉnh Trà Vinh, phía Tây giáp huyện Long Phú và huyện Trần Đề, và phía Đông Nam giáp Biển Đông.

Huyện Cù Lao Dung gồm có các đơn vi ̣ hành chính :

+ Thị trấn Cù Lao Dung

Huyện Cù Lao Dung có diện tích tự nhiên 26.100 ha, nằm ở vị trí cuối sông Hậu, giữa hai cửa sông Trần Đề và Định An, với bờ biển dài 17 km, chiếm gần 24% chiều dài bờ biển của tỉnh Sóc Trăng Địa hình của huyện được chia cắt bởi nhiều sông, rạch, tạo nên sự cách biệt với đất liền Tổng diện tích huyện là 26.431,9 ha, chiếm 7,9% diện tích tự nhiên của tỉnh, bao gồm 8 xã, thị trấn Huyện có 152 cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp sử dụng 33,19 ha đất Ngoài ra, UBND tỉnh đã giao cho huyện diện tích đất nông trường 30/4 là 735,75 ha và đất nông trường 416 là 290,11 ha, cùng với 242,76 ha đất bãi vồi ven sông, ven biển chưa sử dụng Công tác quản lý và sử dụng đất luôn được Huyện ủy và UBND huyện chú trọng, với sự phối hợp tốt từ các ngành và xã, thị trấn, dẫn đến việc quản lý đất đai hiệu quả.

3.1.3 Điều kiê ̣n kinh tế- xã hô ̣i

Diện tích đất sản xuất của khu vực này lên tới 15.000 ha, trong đó 13.000 ha được sử dụng cho việc trồng cây chủ yếu như mía, cây màu và lương thực-thực phẩm Phần diện tích còn lại được dành cho nuôi trồng thủy sản cũng như chăn nuôi gia súc và gia cầm theo phương pháp truyền thống.

Việc xác định điều kiện cụ thể của từng vùng đất và quy hoạch sản xuất hợp lý đã giúp kinh tế nông nghiệp nông thôn phát triển, đồng thời gia tăng giá trị sản xuất.

3.2 TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN LỰC CÙ LAO DUNG – CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÓC TRĂNG

3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Điện lực Cù Lao Dung (trước đây là Chi nhánh điện Long Phú, sau đó là

Chi nhánh điện Cù Lao Dung, chi nhánh đầu tiên của Điện lực Sóc Trăng, đã trải qua 12 năm hình thành và phát triển với đội ngũ cán bộ - nhân viên luôn giữ gìn và phát huy truyền thống đoàn kết Đơn vị cam kết xây dựng tác phong công nghiệp và chấp hành nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước Nhờ đó, chi nhánh đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, phát triển bền vững về quy mô và chất lượng Nhiều năm liền, đơn vị hoàn thành và vượt mức các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh do Công ty Điện lực Sóc Trăng giao, với kết quả năm sau luôn tốt hơn năm trước, thể hiện sự trưởng thành qua từng giai đoạn phát triển.

Được thành lập vào năm 1999 với 15 CBCNV, đơn vị hiện nay đã mở rộng quy mô quản lý lên 48 người, bao gồm 01 Giám đốc, 01 Phó Giám đốc KD, 01 Phó Giám đốc KT, 05 phòng chuyên môn, 01 đội QLVHĐD&TBA điện và 01 Đội QLTH khu vực Trong số đó, có 01 CBCNV trình độ sau đại học, 04 CBCNV đại học, 22 CBCNV trình độ trung cấp, 21 công nhân và nhân viên văn phòng, cùng với lực lượng DVBLĐN gồm 14 người.

Quản lý vận hành 195.250 Km đường dây trung thế, 333.058 Km đường dây hạ thế và 226 trạm biến áp với tổng dung lượng 3.787,5 kVA, cung cấp điện cho 14.335 hộ dân, đạt tỷ lệ 91,76% trên địa bàn huyện Cù Lao Dung Sản lượng điện thương phẩm trung bình hàng tháng đạt 5.536.207 kWh.

3.2.2 Vị trí và vai trò của Điê ̣n lực

Xác định kinh doanh điện năng là nhiệm vụ cốt lõi trong hoạt động sản xuất, với mục tiêu phát triển khách hàng và nâng cao chất lượng phục vụ Trong nhiều năm qua, hoạt động bán điện của đơn vị đã đạt được những bước tiến vượt bậc, nhấn mạnh cam kết cung cấp dịch vụ ngày càng tốt hơn.

Việc tiếp nhận lưới điện hạ áp nông thôn đã mang lại hiệu quả tích cực, với việc cải tạo và nâng cấp lưới điện theo tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn và chất lượng điện năng Dịch vụ cung ứng điện cũng được cải thiện, cùng với việc thực hiện giá bán điện thống nhất từ thành phố đến nông thôn, giúp giải quyết những bất hợp lý về giá điện sinh hoạt tại nông thôn Hiện tại, đơn vị đã hoàn thành cơ bản công tác giá bán điện.

Đến cuối tháng 12/2016, 15 nông thôn đã được cung cấp điện với giá trần do Chính phủ quy định, đạt tỷ lệ 100% cho tất cả các ấp, xã, thị trấn Tỷ lệ hộ dân có điện đạt 91,76%, tương ứng với 14.335/15.622 hộ, với mức tăng bình quân 17,8% mỗi năm trong giai đoạn 2014-2015.

Chính sách của chúng tôi là "Đáp ứng nhu cầu của khách hàng với chất lượng ngày càng cao và dịch vụ hoàn hảo." Chúng tôi cam kết cung cấp điện và các dịch vụ liên quan một cách an toàn, tin cậy và liên tục, góp phần tích cực vào công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước cũng như phát triển kinh tế xã hội tại các địa phương mà chúng tôi phục vụ.

Hình 3 1 Cơ cấu tổ chức của điê ̣n lực Cù Lao Dung

Nguồ n: công ty điện lực Cù Lao Dung- Sóc Trăng, 2017

Quy mô quản lý của đơn vị hiện nay (năm 2017) gồm:

* Lãnh đạo Điện lực bao gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật, Phó

* Bảy đơn vị trực thuộc Điện lực, gồm:

- Phòng Tổng hợp (Phòng TH)

- Phòng Tài chính Kế toán (Phòng TCKT)

- Phòng Kế hoạch Kỹ thuật (Phòng KHKT)

- Phòng Kinh doanh (Phòng KD)

- Tổ Giao dịch và Chăm sóc khách hàng (Tổ GD&CSKH)

Phòng tổng hợp

Phòng tài chính kế toán

Phòng kế hoạch kỹ thuật

Tổ giao dịch và chăm sóc khách hàng Đô ̣i quản lý vận hành Đô ̣i quản lý tổng hợp

-Đội Quản lý vận hành đường dây &trạm biến áp (Đội QLVHĐD&TBA)

- Đội Quản lý Tổng hợp An Thạnh 3 (Đội QLTH AT3)

3.2.4 Chức năng và nhiê ̣m vu ̣

Kinh doanh bán điện trên địa bàn phải tuân thủ các quy định của pháp luật cũng như các quy chế quản lý nội bộ của EVN, EVN SPC, PCĐT và Điện lực.

Quản lý, vận hành và sửa chữa hệ thống lưới điện phân phối theo quy định pháp luật và các quy chế nội bộ của EVN, EVN SPC, PCĐT và Điện lực là nhiệm vụ quan trọng tại địa bàn được giao.

Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa và cải tạo lưới điện, cũng như phát triển khách hàng, theo sự phân công và phân cấp của EVN SPC và PCĐT.

-Chuẩn bị sản xuất và nghiệm thu, bàn giao theo phân cấp của EVN SPC và PCĐT đối với các công trình mới được đưa vào vận hành;

- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn khách hàng về tiết kiệm điện và an toàn sử dụng điện;

- Nắm bắt và dự báo nhu cầu sử dụng điện của khách hàng trên địa bàn phục vụ quy hoạch, phát triển lưới điện và đảm bảo cấp điện;

- Giải quyết kịp thời thắc mắc, khiếu nại của khách hàng sử dụng điện theo đúng quy định

3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN

LỰC CHI NHÁNH CÙ LAO DUNG

3.2.1 Tình hình cung cấp điện

Trong năm 2017, Điện lực Cù Lao Dung đã đảm bảo cung cấp đủ điện cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương, bao gồm việc cấp điện cho các thành phần phụ tải quan trọng và phục vụ đời sống sinh hoạt của nhân dân Đơn vị đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng điện trong mùa khô và đảm bảo cung cấp điện an toàn trong các ngày lễ lớn cùng các sự kiện quan trọng của huyện.

Tổng sa ̉ n lượng điê ̣n nhận lưới toàn huyện Cù Lao Dung trong năm

2017 đa ̣t 74,282 triê ̣u kWh, tăng 23,4% so với cùng kỳ năm 2016 (60,210 triê ̣u kWh)

- Sản lượng bình quân ngày là 0,203 triệu kWh/ngày

- Sản lượng ngày lớn nhất là 0,234 triệu kWh

- Công suất lớn nhất là 11,7 MW

Tình hình giảm sản lượng : Tổng sản lượng điê ̣n thất thoát đi toàn huyện

Cù Lao Dung trong năm 2017 là 2,1 triệu kWh, tăng 62% so với cùng kỳ năm

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC CHI NHÁNH CÙ LAO DUNG

-Đội Quản lý vận hành đường dây &trạm biến áp (Đội QLVHĐD&TBA)

- Đội Quản lý Tổng hợp An Thạnh 3 (Đội QLTH AT3)

3.2.4 Chức năng và nhiê ̣m vu ̣

Kinh doanh bán điện trên địa bàn phải tuân thủ quy định của pháp luật cũng như các quy chế quản lý nội bộ của EVN, EVN SPC, PCĐT và Điện lực.

Quản lý, vận hành, sửa chữa và thí nghiệm hệ thống lưới điện phân phối tại khu vực được giao phải tuân thủ quy định pháp luật cùng các quy chế quản lý nội bộ của EVN, EVN SPC, PCĐT và Điện lực.

Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa và cải tạo lưới điện, cũng như phát triển khách hàng theo sự phân công và phân cấp của EVN SPC và PCĐT.

-Chuẩn bị sản xuất và nghiệm thu, bàn giao theo phân cấp của EVN SPC và PCĐT đối với các công trình mới được đưa vào vận hành;

- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn khách hàng về tiết kiệm điện và an toàn sử dụng điện;

- Nắm bắt và dự báo nhu cầu sử dụng điện của khách hàng trên địa bàn phục vụ quy hoạch, phát triển lưới điện và đảm bảo cấp điện;

- Giải quyết kịp thời thắc mắc, khiếu nại của khách hàng sử dụng điện theo đúng quy định

3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN

LỰC CHI NHÁNH CÙ LAO DUNG

3.2.1 Tình hình cung cấp điện

Năm 2017, Điện lực Cù Lao Dung đã đảm bảo cung cấp điện đầy đủ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương, bao gồm việc cấp điện hiệu quả cho các thành phần phụ tải quan trọng và nhu cầu sinh hoạt của người dân Đơn vị đã đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng điện trong mùa khô, đồng thời đảm bảo cung cấp điện an toàn cho các ngày lễ lớn và sự kiện quan trọng của huyện.

Tổng sa ̉ n lượng điê ̣n nhận lưới toàn huyện Cù Lao Dung trong năm

2017 đa ̣t 74,282 triê ̣u kWh, tăng 23,4% so với cùng kỳ năm 2016 (60,210 triê ̣u kWh)

- Sản lượng bình quân ngày là 0,203 triệu kWh/ngày

- Sản lượng ngày lớn nhất là 0,234 triệu kWh

- Công suất lớn nhất là 11,7 MW

Tình hình giảm sản lượng : Tổng sản lượng điê ̣n thất thoát đi toàn huyện

Cù Lao Dung trong năm 2017 là 2,1 triệu kWh, tăng 62% so với cùng kỳ năm

Tình trạng thất thoát điện năng ở Việt Nam hiện nay đang ở mức cao, với tỷ lệ từ 20-35%, tương đương với việc mỗi 100kWh điện sản xuất thì có đến 30kWh bị thất thoát Nguyên nhân chủ yếu là do hệ thống lưới điện cũ kỹ và chắp vá, đặc biệt tại các thành phố lớn, cùng với việc quản lý điện chưa chặt chẽ từ các cơ quan chức năng Ở nông thôn, sự thất thoát cũng rất lớn do mạng điện sơ sài Hơn nữa, ý thức tiết kiệm điện của người dân còn hạn chế, trong khi tình trạng trộm cắp điện ngày càng gia tăng với nhiều hình thức tinh vi Một số khách hàng đã áp dụng các biện pháp gian lận như sử dụng máy tạo dòng, nam châm mạnh để làm chậm điện kế, hoặc can thiệp trực tiếp vào đồng hồ điện, gây ra nhiều vấn đề cho ngành điện.

Tình hình sự cố lưới điện :

Năm 2017, Điện lực đã hoàn thành 2/3 chỉ tiêu về suất sự cố mà Công ty giao Tổng số sự cố trong năm 2017 là 19 vụ, tăng 11 vụ so với năm 2016 Trong số đó, có 10 vụ sự cố kéo dài, tăng 8 vụ so với cùng kỳ năm trước; không có sự cố thoáng qua nào, giữ nguyên so với năm 2016; và 9 vụ sự cố tại trạm biến áp, tăng 3 vụ so với năm trước.

2016 Một số sự cố thường gă ̣p

Bả ng 3 1 Tình hình sự cố lưới điê ̣n

Suất sự cố năm 2017 Đánh giá

Nhận xét Định mức

1 SC thoáng qua 05 00 Đạt 00 00 Không tăng

2 SC kéo dài 12 10 Đạt 10 02 Tăng 08 vụ

Trong báo cáo tổng kết của Điện lực Cù Lao Dung cho năm 2016-2017, tình hình thực hiện chỉ tiêu độ tin cậy năm 2017 được đánh giá tích cực, khi Điện lực đã hoàn thành 9/9 chỉ tiêu mà Công ty giao.

Bả ng 3 2 Giá điê ̣n và doanh thu tiền điê ̣n của điê ̣n lực Cù Lao Dung trong 3 năm 2015 – 2017

Giá bán điê ̣n (đồng) 1.657,17 1.710,08 1.708,45 52,91 3,19 (1,6) (0,1)

Doanh thu tiền điê ̣n (tỷ đồng)

Nguồ n: Bá o cáo tổng kết Điê ̣n lực Cù Lao Dung trong năm 2015-2017

Năm 2015, doanh thu tiền điện của ngành Điện lực đạt 81,31 tỷ đồng, tăng 23,6% so với năm 2014 Giá bán điện bình quân trong năm này là 1.657,17 đ/kWh, tăng 103,95 đ/kWh so với mức 1.553,22 đ/kWh của năm trước Lợi nhuận đạt 637 triệu đồng, với việc phát triển 1.348 khách hàng mới, trong đó có 1.285 khách hàng sử dụng điện cho sinh hoạt và 63 khách hàng sử dụng cho mục đích khác.

Tổng số khách hàng tính đến hết năm 2015 là 15.433 khách hàng, trong đó có 14.567 khách hàng ASSH (chiếm 94,4%) và 866 khách hàng ngoài mục đích sinh họat (chiếm 5,6%)

Tổng số hộ dân có điện toàn Huyện là 16.174 hộ/15.622 hộ, trong đó:

- Thị trấn: 1.422 hộ có điện

- Nông thôn: 14.752 hộ có điện

Doanh thu cả năm 2016: là 94,55 tỷ đồng tăng 16,28% so với cùng kỳ năm 2015 (81,31 tỷ đồng) (Doanh thu xếp thứ 06/11 Điê ̣n lực, chiếm tỷ trọng

3 SC MBA 1,0 09 K Đạt 09 06 Tăng 03 vụ

5,2% trong toàn Công ty Điện lực Sóc Trăng), Giá bán điện bình quân năm

Năm 2016, Điện lực Cù Lao Dung đạt giá bán điện bình quân là 1.710,08 đ/kWh, tăng 25,01 đ/kWh so với kế hoạch giao và tăng 52,9 đ/kWh so với cùng kỳ năm 2015, xếp thứ 02/11 trong toàn ngành điện lực Trong năm, Điện lực đã phát triển 1.079 khách hàng, bao gồm 985 khách hàng sử dụng điện cho sinh hoạt và 94 khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt Lợi nhuận của đơn vị đạt 1,54 tỷ đồng.

Tính đến cuối năm 2016, huyện có tổng cộng 16.764 khách hàng, trong đó 15.826 khách hàng ASSH chiếm 94,40% và 938 khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt chiếm 5,60% Tổng số hộ dân được cung cấp điện là 16.674/16.559 hộ, bao gồm cả hộ câu đuôi đã đăng ký, đạt tỷ lệ 100,69%.

- Thành thị: 1.401 hộ có điện

Trong năm 2016, tại khu vực nông thôn, có 15.363 hộ gia đình đã được cấp điện, trong đó có 1.079 khách hàng mua điện hạ áp, bao gồm 1.041 khách hàng sinh hoạt và 38 khách hàng ngoài sinh hoạt Thời gian trung bình để giải quyết cấp điện cho khách hàng là 2,8 ngày tại khu vực thị trấn, 4,7 ngày cho khách hàng nông thôn, và 6,8 ngày cho khách hàng ngoài sinh hoạt Đối với khách hàng mua điện trung áp, Điện lực đã tiếp nhận nhiều yêu cầu trong năm 2016.

Trong tháng qua, ngành điện đã tiếp nhận 06 yêu cầu cấp điện và hoàn tất việc cung cấp điện cho 05 khách hàng Thời gian giải quyết các thủ tục thuộc trách nhiệm của ngành điện trung bình là 9,3 ngày làm việc cho mỗi công trình, thấp hơn so với quy định của EVN là dưới 12 ngày.

Trong năm 2017, Điện lực Cù Lao Dung đạt doanh thu 116,782 tỷ đồng, tăng 23,5% so với năm 2016, xếp thứ 6 trong 11 đơn vị Điện lực và chiếm 5,75% tổng doanh thu của toàn Công ty Đồng thời, Điện lực cũng phát triển thêm 703 khách hàng mới, trong đó có nhiều khách hàng sử dụng điện cho ánh sáng sinh hoạt.

Năm 2017, Điện lực Cù Lao Dung phục vụ 440 khách hàng, trong đó có 263 khách hàng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt Giá bán điện bình quân đạt 1.708,45 đ/kWh, giảm 1,6 đ/kWh so với năm 2016 Lợi nhuận trong năm 2017 đạt 1.098 triệu đồng.

Tính đến cuối năm 2017, tổng số khách hàng đạt 17.857, trong đó có 16.545 khách hàng ASSH (chiếm 92,7%) và 1.312 khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt (chiếm 7,3%) Tổng số hộ dân có điện trên toàn huyện là 15.900 hộ trong tổng số 16.322 hộ (bao gồm cả hộ câu đuôi đã đăng ký), đạt tỷ lệ 97,41%.

- Thành thị: 1.382 hộ có điện

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC CHI NHÁNH CÙ LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG

Ngày đăng: 24/07/2021, 21:38

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Lê Thanh Hà (2009), “Quản trị nhân lực”, Tập 1, NXB Lao động – Xã Hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân lực
Tác giả: Lê Thanh Hà
Nhà XB: NXB Lao động – Xã Hội
Năm: 2009
5. Lê Thanh Hà (2009), “Quản trị nhân lực”, Tập 2, NXB Lao động – Xã Hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân lực
Tác giả: Lê Thanh Hà
Nhà XB: NXB Lao động – Xã Hội
Năm: 2009
6. Luận văn “Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và việt liệu PVV”, http://doc.edu.vn/tai-lieu/de-tai-thuc-trang-cong-tac-tuyen-dung-nhan-luc-tai-cong-ty-co-phan-dau-tu-va-vat-lieu-pvv-30790/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và việt liệu PVV
7. Nguyễn Ngọc Mai 2012 “Phát triển nguồn nhân lực tại trường quốc tế Anh – Việt”, đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực tại trường quốc tế Anh – Việt
8. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2004), “Quản trị nhân lực”, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân lực
Tác giả: Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: NXB Lao động - Xã hội
Năm: 2004
1. Công ty điê ̣n lực chi nhánh huyê ̣n Cù Lao Dung- tỉnh Sóc Trăng, Báo cáo tổng kết kinh doanh của công ty điê ̣n lực chi nhánh huyê ̣n Cù Lao Dung- ti ̉nh Sóc Trăng, 2015 Khác
2. Công ty điê ̣n lực chi nhánh huyê ̣n Cù Lao Dung- tỉnh Sóc Trăng, Báo cáo tổng kết kinh doanh của công ty điê ̣n lực chi nhánh huyê ̣n Cù Lao Dung- ti ̉nh Sóc Trăng, 2016 Khác
3. Công ty điê ̣n lực chi nhánh huyê ̣n Cù Lao Dung- tỉnh Sóc Trăng, Báo cáo tổng kết kinh doanh của công ty điê ̣n lực chi nhánh huyê ̣n Cù Lao Dung- ti ̉nh Sóc Trăng, 2017 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w