Đối tượng, địa điểm, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Đối t−ợng, địa điểm nghiên cứu
Chúng tôi đã thu thập dữ liệu về năng suất sinh sản và khả năng sinh trưởng của đàn lợn tại Xí nghiệp Chăn nuôi Đồng Hiệp - Hải Phòng để đánh giá khả năng sản xuất của một số công thức lai ngoại x ngoại.
3.1.1 Các loại lợn đ−ợc sử dụng trong nghiên cứu
- Lợn nái ông bà C1050, Landrace, Yorkshire tổng số 95 con
- Lợn nái bố mẹ F1(Landrace x Yorkshire) viết tắt F1(LY), F1(Yorkshire x Landrace) viết tắt F1(YL) tổng số 390 con
Bảng 3.1 Số l−ợng lợn nái và lứa đẻ đ−ợc sử dụng để đánh giá
Lợn nái Số lợn nái Số lứa đẻ
The commercial meat pigs are F1 hybrids resulting from various breeding combinations, including male L19 crossed with female C1050, male Duroc crossed with F1 females (Landrace x Yorkshire), and male L19 crossed with F1 females (Yorkshire x Landrace), totaling 211 pigs.
3.1.2 Các công thức lai đ−ợc áp dụng
- ♂Duroc x ♀F1(Landrace x Yorkshire) ký hiệu D x F1(LY)
- ♂Duroc x ♀F1(Yorkshire x Landrace) ký hiệu D x F1(YL)
- ♂L19 x ♀F1(Landrace x Yorkshire) ký hiệu L19 x F1(LY)
- ♂L19 x ♀F1(Yorkshire x Landracce) ký hiệu L19 x F1(YL)
Bảng 3.2 Bố trí thí nghiệm theo dõi khả năng sinh tr−ởng các con lai của các công thức lai
Nhắc lại DxF1(LY) DxF1(YL) L19xF1(LY) L19xF1(YL) L19xC1050 Đợt 1 (số con) 15 15 15 15 14 Đợt 2 (số con) 14 27 15 15 14 Đợt 3 (số con) - - 20 15 -
Nội dung nghiên cứu
- Xác định mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến năng suất sinh sản của lợn nái
- Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire, C1050, F1(LY), F1(YL)
- Xác định mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến năng suất sinh sản của các công thức lai
- Nghiên cứu khả năng sinh sản của các công thức lai: ♂Duroc x ♀F1(Landrace x Yorkshire), ♂Duroc x ♀F1(Yorkshire x Landrace), ♂L19 x ♀F1(Landrace x Yorkshire), ♂L19 x ♀F1(Yorkshire x Landracce) và ♂L19 x ♀C1050
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng của các con lai lợn thương phẩm đã được thực hiện với các công thức lai khác nhau, bao gồm ♂Duroc x ♀F1 (Landrace x Yorkshire), ♂Duroc x ♀F1 (Yorkshire x Landrace), ♂L19 x ♀F1 (Landrace x Yorkshire), ♂L19 x ♀F1 (Yorkshire x Landrace) và ♂L19 x ♀C1050 Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin quan trọng về hiệu suất sinh trưởng của các giống lợn lai này, góp phần vào việc cải thiện chất lượng chăn nuôi lợn thương phẩm.
Ph−ơng pháp nghiên cứu
3.3.1 Thu thập số liệu theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản Để nghiên cứu năng suất sinh sản của lợn nái chúng tôi tiến hành thu thập số liệu năng suất sinh sản của từng lợn nái, bao gồm:
- Ngày, tháng, năm đ−ợc sinh ra của từng lợn nái
- Ngày đẻ các lứa: ngày, tháng, năm mà lợn nái đẻ ra các lứa
Số lợn con sơ sinh sống/lứa là tổng số lợn con sống sót trong 24 giờ đầu sau khi lợn mẹ sinh con cuối cùng, không bao gồm những con có trọng lượng dưới 0,5 kg.
- Số lợn con để nuôi/lứa: số lợn con sơ sinh sống để lại nuôi/lứa
- Số lợn con cai sữa/lứa là tổng số lợn con do chính nái đó nuôi còn sống tính đến thời điểm tách mẹ
Khối lượng lợn con sơ sinh còn sống/lứa (kg) là tổng khối lượng của lợn con sống được sinh ra trong vòng 24 giờ sau khi lợn nái đẻ con cuối cùng Để tính khối lượng trung bình của lợn con tại thời điểm sơ sinh, ta chia khối lượng lợn con sơ sinh còn sống/lứa cho số lượng con sơ sinh sống/lứa.
Khối lượng lợn con cai sữa/lứa được tính bằng tổng khối lượng của tất cả lợn con sống đến thời điểm cai sữa trong một lứa đẻ Để xác định bình quân khối lượng một lợn con khi cai sữa, ta chia tổng khối lượng lợn con cai sữa/lứa cho số lượng lợn con cai sữa/lứa.
3.3.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu năng suất sinh sản
3.3.2.1 Mô hình phân tích các yếu tố ảnh h − ởng
- Mô hình 1: Phân tích các yếu tố ảnh h − ởng đến năng suất sinh sản của đàn lợn nái
Trong đó: - Y ịklm : Các yếu tố ảnh hưởng
- à: Giá trị trung bình quần thể
- M i : ảnh hưởng của yếu tố đực giống thứ i
- G i : ảnh h−ởng của yếu tố giống nái thứ j
- N k : ảnh h−ởng của yếu tố năm thứ k
- V l : ảnh h−ởng của yếu tố mùa vụ l
- L m : ảnh hưởng của yếu tố lứa đẻ thứ m
- Mô hình 2: Phân tích các yếu tố ảnh h − ởng đến năng suất sinh sản của các công thức lai
Trong đó: - Y ịklmn : Các yếu tố ảnh hưởng
- à: Giá trị trung bình quần thể
- M i : ảnh hưởng của yếu tố đực giống thứ i
- G j : ảnh h−ởng của yếu tố giống nái thứ j
- N k : ảnh h−ởng của yếu tố năm thứ k
- V l : ảnh h−ởng của yếu tố mùa vụ l
- L m : ảnh hưởng của yếu tố lứa đẻ thứ m
- C n : ảnh hưởng của yếu tố tương tác đực x nái thứ n
3.3.2.2 Các yếu tố ảnh h − ởng
- Đực giống: Gồm 5 giống Landrace, Yorkshire, L19, 402 và Duroc
- Giống nái: Gồm 5 giống Landrace, Yorkshire, F1(LY), F1(YL) và C1050
- Mùa vụ: Chia làm 3 mùa trong năm: mùa lạnh-ẩm (từ tháng 1 đến tháng 4), mùa nóng-ẩm (từ tháng 5 đến tháng 8), mùa mát-khô (từ tháng 9 đến tháng 12)
- Đực giống: Gồm 2 giống L19 và Duroc
- Giống nái: Gồm 3 giống F1(LY), F1(YL) và C1050
- Mùa vụ: Chia làm 3 mùa trong năm: mùa lạnh-ẩm (từ tháng 1 đến tháng 4), mùa nóng-ẩm (từ tháng 5 đến tháng 8), mùa mát-khô (từ tháng 9 đến tháng 12)
- Công thức lai: Gồm có 5 công thức lai
3.3.3 Nghiên cứu khả năng sinh tr−ởng của các công thức lai
- Nghiên cứu khả năng sinh tr−ởng các con lai của các công thức lai lợn th−ơng phÈm ♂Duroc x ♀F1(Landrace x Yorkshire), ♂Duroc x ♀F1(Yorkshire x Landrace),
♂L19 x ♀F1(Landrace x Yorkshire), ♂L19 x ♀F1(Yorkshire x Landracce) và ♂L19 x ♀C1050
+ Khối l−ợng bắt đầu nuôi vỗ béo (kg)
+ Tuổi bắt đầu nuôi vỗ béo (ngày)
+ Khối l−ợng kết thúc nuôi vỗ béo (kg)
+ Tuổi kết thúc nuôi vỗ béo (ngày)
Khối l−ợng kết thúc (g) Tăng trọng (g/ngày tuổi) = -
+ Tăng trọng trong thời gian nuôi (g/ngày nuôi)
(Khối l−ợng kết thúc - Khối l−ợng bắt đầu nuôi)g Tăng trọng/ngày nuôi(g)= -
Thời gian nuôi Tổng thức ăn tiêu thụ (kg) + Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng (kg) = -
Tổng tăng trọng (kg) Khối l−ợng móc hàm (g) + Tăng trọng của thịt móc hàm (g/ngày) = -
Tuổi giết thịt được xác định bằng cách đo dày mỡ lưng sử dụng máy siêu âm Lean Meater của hãng Renco - Mỹ Việc đo được thực hiện tại vị trí P2, cách điểm gốc sườn sờn 13 - 14 vuông góc và cách đường sống lưng 6 cm về hai bên.
3.3.4 Tính toán các tham số thống kê đối với các tính trạng
3.3.4.1 Các tính trạng sinh sản
- Số lợn con sơ sinh đẻ ra/lứa (con)
- Số lợn con để lại nuôi/lứa (con)
- Số lợn con cai sữa/lứa (con)
- Khối l−ợng lợn con sơ sinh sống/lứa (kg)
- Khối l−ợng trung bình một lợn con lúc sơ sinh (kg)
- Khối l−ợng lợn con cai sữa/lứa (kg)
- Khối l−ợng trung bình một lợn con cai sữa (kg)
3.3.4.2 Các tính trạng sinh tr − ởng
- Khối l−ợng bắt đầu nuôi vỗ béo (kg)
- Tuổi bắt đầu nuôi vỗ béo (ngày)
- Khối l−ợng kết thúc nuôi vỗ béo (kg)
- Tuổi kết thúc nuôi vỗ béo (ngày)
- Tăng trọng/ngày tuổi (g/ngày tuổi)
- Tăng trọng trong thời gian nuôi (g/ngày nuôi)
- Tăng trọng của thịt móc hàm (g/ngày)
3.3.4.3 Các tham số thống kê
Giá trị trung bình bình phương nhỏ nhất (LSM) thường thấp hơn một chút so với giá trị trung bình số học của hầu hết các tính trạng Sai số của các tính trạng ước lượng bằng phương pháp bình phương bé nhất luôn nhỏ hơn sai số của giá trị trung bình số học.
- Số trung bình số học ( X )
Công cụ tính toán
Tất cả dữ liệu được xử lý bằng các phần mềm SAS, MINITAB và EXCEL tại phòng máy tính của Khoa Chăn nuôi Thú y, Trường Đại học Nông nghiệp I.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến năng suất sinh sản của đàn lợn nái Landrace, Yorkshire, C1050, F1(LY) và F1(YL) nuôi tại Đồng Hiệp
Trong phân tích mức độ ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của đàn lợn nái, các nhân tố được xem xét bao gồm đực, giống nái, lứa, mùa và năm Kết quả phân tích cho thấy mức độ ảnh hưởng của những yếu tố này đến một số chỉ tiêu năng suất sinh sản, được trình bày chi tiết trong bảng 4.1.
Kết quả phân tích cho thấy, nhân tố đực ảnh hưởng đáng kể đến số con cai sữa và khối lượng trung bình một lợn con sơ sinh (P