1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng

91 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Khả Năng Sản Xuất Của Các Công Thức Lai Đối Với Đàn Lợn Nuôi Tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Đồng Hiệp – Hải Phòng
Tác giả Nguyễn Đình Tường
Người hướng dẫn GS.TS. Đặng Vũ Bình
Trường học Trường Đại học Nông nghiệp I
Chuyên ngành Chăn nuôi
Thể loại Luận văn thạc sỹ
Năm xuất bản 2004
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 643,15 KB

Cấu trúc

  • 1. Mở đầu (0)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (9)
    • 1.2. Mục đích đề tài (10)
  • 2. Tổng quan tài liệu (11)
    • 2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu (11)
      • 2.1.1. Cơ sở sinh lý của sự sinh sản, sinh tr−ởng và cho thịt của lợn (11)
      • 2.1.2. Cơ sở di truyền của sự sinh sản, sinh tr−ởng và cho thịt (20)
      • 2.1.3. Cơ sở của sự lai tạo và −u thế lai (24)
    • 2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài n−ớc (27)
      • 2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới (27)
      • 2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong n−ớc (32)
  • 3. Đối tượng, địa điểm, nội dung và phương pháp nghiên cứu (0)
    • 3.1. Đối t−ợng, địa điểm nghiên cứu (35)
      • 3.1.1. Các loại lợn đ−ợc sử dụng trong nghiên cứu (35)
      • 3.1.2. Các công thức lai đ−ợc áp dụng (36)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (36)
    • 3.3. Ph−ơng pháp nghiên cứu (37)
      • 3.3.1. Thu thập số liệu theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản (37)
      • 3.3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu năng suất sinh sản (38)
      • 3.3.3. Nghiên cứu khả năng sinh tr−ởng của các công thức lai (39)
      • 3.3.4. Tính toán các tham số thống kê đối với các tính trạng (40)
    • 3.4. Công cụ tính toán (41)
  • 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (42)
    • 4.1. Mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến năng suất sinh sản của đàn lợn nái Landrace, Yorkshire, C1050, F1(LY) và F1(YL) nuôi tại Đồng Hiệp (42)
    • 4.2. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất một số tính trạng năng suất sinh sản của đàn lợn nái theo đực giống, nái giống, lứa, mùa và năm (46)
      • 4.2.1. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất một số tính trạng năng suất sinh sản của đàn lợn nái theo đực và giống nái (46)
      • 4.2.2. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất một số tính trạng năng suất sinh sản của đàn lợn nái theo các lứa (54)
      • 4.2.2. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất một số tính trạng năng suất sinh sản của đàn lợn nái theo các mùa (55)
      • 4.2.3. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất một số tính trạng năng suất sinh sản của đàn lợn nái theo các năm (56)
    • 4.3. Ưu thế lai về khả năng sinh sản của hai tổ hợp lai đực Yorkshire x nái Ladrace và đực Landrace x nái Yorkshire (60)
    • 4.4. Các nhân tố ảnh h−ởng và năng suất sinh sản của 5 tổ hợp lai D x F1(LY), (61)
      • 4.4.1. Mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến năng suất sinh sản của các tổ hợp lai (61)
      • 4.4.2. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất một số tính trạng năng suất sinh sản của các tổ hợp lai (64)
      • 4.4.3. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất một số tính trạng năng suất sinh sản của các tổ hợp lai theo các lứa 1, 2 và 3 (68)
    • 4.5. Khả năng sinh tr−ởng của 5 tổ hợp lai D x F1(LY), D x F1(YL), (74)
      • 4.5.1. Kết quả nuôi vỗ béo các tổ hợp lai D x F1(LY), D x F1(YL), (74)
  • 5. Kết luận và đề nghị (77)
    • 5.1. KÕt luËn (77)
    • 5.2. Đề nghị (78)
  • Tài liệu tham khảo (79)

Nội dung

Đối tượng, địa điểm, nội dung và phương pháp nghiên cứu

Đối t−ợng, địa điểm nghiên cứu

Chúng tôi đã thu thập dữ liệu về năng suất sinh sản và khả năng sinh trưởng của đàn lợn tại Xí nghiệp Chăn nuôi Đồng Hiệp - Hải Phòng để đánh giá khả năng sản xuất của một số công thức lai ngoại x ngoại.

3.1.1 Các loại lợn đ−ợc sử dụng trong nghiên cứu

- Lợn nái ông bà C1050, Landrace, Yorkshire tổng số 95 con

- Lợn nái bố mẹ F1(Landrace x Yorkshire) viết tắt F1(LY), F1(Yorkshire x Landrace) viết tắt F1(YL) tổng số 390 con

Bảng 3.1 Số l−ợng lợn nái và lứa đẻ đ−ợc sử dụng để đánh giá

Lợn nái Số lợn nái Số lứa đẻ

The commercial meat pigs are F1 hybrids resulting from various breeding combinations, including male L19 crossed with female C1050, male Duroc crossed with F1 females (Landrace x Yorkshire), and male L19 crossed with F1 females (Yorkshire x Landrace), totaling 211 pigs.

3.1.2 Các công thức lai đ−ợc áp dụng

- ♂Duroc x ♀F1(Landrace x Yorkshire) ký hiệu D x F1(LY)

- ♂Duroc x ♀F1(Yorkshire x Landrace) ký hiệu D x F1(YL)

- ♂L19 x ♀F1(Landrace x Yorkshire) ký hiệu L19 x F1(LY)

- ♂L19 x ♀F1(Yorkshire x Landracce) ký hiệu L19 x F1(YL)

Bảng 3.2 Bố trí thí nghiệm theo dõi khả năng sinh tr−ởng các con lai của các công thức lai

Nhắc lại DxF1(LY) DxF1(YL) L19xF1(LY) L19xF1(YL) L19xC1050 Đợt 1 (số con) 15 15 15 15 14 Đợt 2 (số con) 14 27 15 15 14 Đợt 3 (số con) - - 20 15 -

Nội dung nghiên cứu

- Xác định mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến năng suất sinh sản của lợn nái

- Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire, C1050, F1(LY), F1(YL)

- Xác định mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến năng suất sinh sản của các công thức lai

- Nghiên cứu khả năng sinh sản của các công thức lai: ♂Duroc x ♀F1(Landrace x Yorkshire), ♂Duroc x ♀F1(Yorkshire x Landrace), ♂L19 x ♀F1(Landrace x Yorkshire), ♂L19 x ♀F1(Yorkshire x Landracce) và ♂L19 x ♀C1050

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng của các con lai lợn thương phẩm đã được thực hiện với các công thức lai khác nhau, bao gồm ♂Duroc x ♀F1 (Landrace x Yorkshire), ♂Duroc x ♀F1 (Yorkshire x Landrace), ♂L19 x ♀F1 (Landrace x Yorkshire), ♂L19 x ♀F1 (Yorkshire x Landrace) và ♂L19 x ♀C1050 Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin quan trọng về hiệu suất sinh trưởng của các giống lợn lai này, góp phần vào việc cải thiện chất lượng chăn nuôi lợn thương phẩm.

Ph−ơng pháp nghiên cứu

3.3.1 Thu thập số liệu theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản Để nghiên cứu năng suất sinh sản của lợn nái chúng tôi tiến hành thu thập số liệu năng suất sinh sản của từng lợn nái, bao gồm:

- Ngày, tháng, năm đ−ợc sinh ra của từng lợn nái

- Ngày đẻ các lứa: ngày, tháng, năm mà lợn nái đẻ ra các lứa

Số lợn con sơ sinh sống/lứa là tổng số lợn con sống sót trong 24 giờ đầu sau khi lợn mẹ sinh con cuối cùng, không bao gồm những con có trọng lượng dưới 0,5 kg.

- Số lợn con để nuôi/lứa: số lợn con sơ sinh sống để lại nuôi/lứa

- Số lợn con cai sữa/lứa là tổng số lợn con do chính nái đó nuôi còn sống tính đến thời điểm tách mẹ

Khối lượng lợn con sơ sinh còn sống/lứa (kg) là tổng khối lượng của lợn con sống được sinh ra trong vòng 24 giờ sau khi lợn nái đẻ con cuối cùng Để tính khối lượng trung bình của lợn con tại thời điểm sơ sinh, ta chia khối lượng lợn con sơ sinh còn sống/lứa cho số lượng con sơ sinh sống/lứa.

Khối lượng lợn con cai sữa/lứa được tính bằng tổng khối lượng của tất cả lợn con sống đến thời điểm cai sữa trong một lứa đẻ Để xác định bình quân khối lượng một lợn con khi cai sữa, ta chia tổng khối lượng lợn con cai sữa/lứa cho số lượng lợn con cai sữa/lứa.

3.3.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu năng suất sinh sản

3.3.2.1 Mô hình phân tích các yếu tố ảnh h − ởng

- Mô hình 1: Phân tích các yếu tố ảnh h − ởng đến năng suất sinh sản của đàn lợn nái

Trong đó: - Y ịklm : Các yếu tố ảnh hưởng

- à: Giá trị trung bình quần thể

- M i : ảnh hưởng của yếu tố đực giống thứ i

- G i : ảnh h−ởng của yếu tố giống nái thứ j

- N k : ảnh h−ởng của yếu tố năm thứ k

- V l : ảnh h−ởng của yếu tố mùa vụ l

- L m : ảnh hưởng của yếu tố lứa đẻ thứ m

- Mô hình 2: Phân tích các yếu tố ảnh h − ởng đến năng suất sinh sản của các công thức lai

Trong đó: - Y ịklmn : Các yếu tố ảnh hưởng

- à: Giá trị trung bình quần thể

- M i : ảnh hưởng của yếu tố đực giống thứ i

- G j : ảnh h−ởng của yếu tố giống nái thứ j

- N k : ảnh h−ởng của yếu tố năm thứ k

- V l : ảnh h−ởng của yếu tố mùa vụ l

- L m : ảnh hưởng của yếu tố lứa đẻ thứ m

- C n : ảnh hưởng của yếu tố tương tác đực x nái thứ n

3.3.2.2 Các yếu tố ảnh h − ởng

- Đực giống: Gồm 5 giống Landrace, Yorkshire, L19, 402 và Duroc

- Giống nái: Gồm 5 giống Landrace, Yorkshire, F1(LY), F1(YL) và C1050

- Mùa vụ: Chia làm 3 mùa trong năm: mùa lạnh-ẩm (từ tháng 1 đến tháng 4), mùa nóng-ẩm (từ tháng 5 đến tháng 8), mùa mát-khô (từ tháng 9 đến tháng 12)

- Đực giống: Gồm 2 giống L19 và Duroc

- Giống nái: Gồm 3 giống F1(LY), F1(YL) và C1050

- Mùa vụ: Chia làm 3 mùa trong năm: mùa lạnh-ẩm (từ tháng 1 đến tháng 4), mùa nóng-ẩm (từ tháng 5 đến tháng 8), mùa mát-khô (từ tháng 9 đến tháng 12)

- Công thức lai: Gồm có 5 công thức lai

3.3.3 Nghiên cứu khả năng sinh tr−ởng của các công thức lai

- Nghiên cứu khả năng sinh tr−ởng các con lai của các công thức lai lợn th−ơng phÈm ♂Duroc x ♀F1(Landrace x Yorkshire), ♂Duroc x ♀F1(Yorkshire x Landrace),

♂L19 x ♀F1(Landrace x Yorkshire), ♂L19 x ♀F1(Yorkshire x Landracce) và ♂L19 x ♀C1050

+ Khối l−ợng bắt đầu nuôi vỗ béo (kg)

+ Tuổi bắt đầu nuôi vỗ béo (ngày)

+ Khối l−ợng kết thúc nuôi vỗ béo (kg)

+ Tuổi kết thúc nuôi vỗ béo (ngày)

Khối l−ợng kết thúc (g) Tăng trọng (g/ngày tuổi) = -

+ Tăng trọng trong thời gian nuôi (g/ngày nuôi)

(Khối l−ợng kết thúc - Khối l−ợng bắt đầu nuôi)g Tăng trọng/ngày nuôi(g)= -

Thời gian nuôi Tổng thức ăn tiêu thụ (kg) + Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng (kg) = -

Tổng tăng trọng (kg) Khối l−ợng móc hàm (g) + Tăng trọng của thịt móc hàm (g/ngày) = -

Tuổi giết thịt được xác định bằng cách đo dày mỡ lưng sử dụng máy siêu âm Lean Meater của hãng Renco - Mỹ Việc đo được thực hiện tại vị trí P2, cách điểm gốc sườn sờn 13 - 14 vuông góc và cách đường sống lưng 6 cm về hai bên.

3.3.4 Tính toán các tham số thống kê đối với các tính trạng

3.3.4.1 Các tính trạng sinh sản

- Số lợn con sơ sinh đẻ ra/lứa (con)

- Số lợn con để lại nuôi/lứa (con)

- Số lợn con cai sữa/lứa (con)

- Khối l−ợng lợn con sơ sinh sống/lứa (kg)

- Khối l−ợng trung bình một lợn con lúc sơ sinh (kg)

- Khối l−ợng lợn con cai sữa/lứa (kg)

- Khối l−ợng trung bình một lợn con cai sữa (kg)

3.3.4.2 Các tính trạng sinh tr − ởng

- Khối l−ợng bắt đầu nuôi vỗ béo (kg)

- Tuổi bắt đầu nuôi vỗ béo (ngày)

- Khối l−ợng kết thúc nuôi vỗ béo (kg)

- Tuổi kết thúc nuôi vỗ béo (ngày)

- Tăng trọng/ngày tuổi (g/ngày tuổi)

- Tăng trọng trong thời gian nuôi (g/ngày nuôi)

- Tăng trọng của thịt móc hàm (g/ngày)

3.3.4.3 Các tham số thống kê

Giá trị trung bình bình phương nhỏ nhất (LSM) thường thấp hơn một chút so với giá trị trung bình số học của hầu hết các tính trạng Sai số của các tính trạng ước lượng bằng phương pháp bình phương bé nhất luôn nhỏ hơn sai số của giá trị trung bình số học.

- Số trung bình số học ( X )

Công cụ tính toán

Tất cả dữ liệu được xử lý bằng các phần mềm SAS, MINITAB và EXCEL tại phòng máy tính của Khoa Chăn nuôi Thú y, Trường Đại học Nông nghiệp I.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến năng suất sinh sản của đàn lợn nái Landrace, Yorkshire, C1050, F1(LY) và F1(YL) nuôi tại Đồng Hiệp

Trong phân tích mức độ ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của đàn lợn nái, các nhân tố được xem xét bao gồm đực, giống nái, lứa, mùa và năm Kết quả phân tích cho thấy mức độ ảnh hưởng của những yếu tố này đến một số chỉ tiêu năng suất sinh sản, được trình bày chi tiết trong bảng 4.1.

Kết quả phân tích cho thấy, nhân tố đực ảnh hưởng đáng kể đến số con cai sữa và khối lượng trung bình một lợn con sơ sinh (P

Ngày đăng: 24/07/2021, 14:35

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Tấn Anh, Nguyễn Thiện và Lưu Kỷ (1995), “Một số kết quả nghiên cứu về sinh sản và thụ tinh nhân tạo gia súc, gia cầm”, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số kết quả nghiên cứu về sinh sản và thụ tinh nhân tạo gia súc, gia cầm”, "Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi, Viện Chăn nuôi
Tác giả: Nguyễn Tấn Anh, Nguyễn Thiện và Lưu Kỷ
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1995
2. Trần Thị Kim Anh (1998), “Sự cần thiết mở rộng ứng dụng hệ thống giống lợn hình tháp và sử dụng −u thế lai trong chăn nuôi lợn”, Chuyên san chăn nuôi lợn, Hội Chăn nuôi Việt Nam, tr. 94- 99, 101-102 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sự cần thiết mở rộng ứng dụng hệ thống giống lợn hình tháp và sử dụng −u thế lai trong chăn nuôi lợn”, "Chuyên san chăn nuôi lợn
Tác giả: Trần Thị Kim Anh
Năm: 1998
3. Đặng Vũ Bình (1986), “Một số tính trạng trong một lứa đẻ của lợn Móng Cái”, Tạp chí KHKT Nông nghiệp, 8 - 1986, tr. 368 - 370 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số tính trạng trong một lứa đẻ của lợn Móng Cái”, "Tạp chí KHKT Nông nghiệp
Tác giả: Đặng Vũ Bình
Năm: 1986
4. Đặng Vũ Bình (1994), “Các tham số thống kê, di truyền và chỉ số chọn lọc năng sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace”, Báo cáo KH phần tiểu gia súc, Hội nghị KHKT Chăn nuôi - Thú Y toàn quốc 7/1994, tr. 43-50 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Các tham số thống kê, di truyền và chỉ số chọn lọc năng sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace”
Tác giả: Đặng Vũ Bình
Năm: 1994
5. Đặng Vũ Bình (1994), Các tham số thông kê, di truyền và chỉ số chọn lọc năng suất lợn nái Móng Cái, Luận án PTS Khoa học Nông nghiệp, Tr−ờngĐH Nông nghiệp I - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các tham số thông kê, di truyền và chỉ số chọn lọc năng suất lợn nái Móng Cái
Tác giả: Đặng Vũ Bình
Năm: 1994
6. Đặng Vũ Bình (1999), “Phân tích một số nhân tố ảnh h−ởng tới các tính trạng năng suất sinh sản trong một lứa đẻ của lợn nái ngoại”, Kết quả nghiên cứu KHKT Khoa Chăn nuôi - Thú y (1996 -1998), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 5-8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích một số nhân tố ảnh h−ởng tới các tính trạng năng suất sinh sản trong một lứa đẻ của lợn nái ngoại”, "Kết quả nghiên cứu KHKT Khoa Chăn nuôi - Thú y (1996 -1998)
Tác giả: Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1999
7. Đinh Văn Chỉnh, Đặng Vũ Bình, Nguyễn Hải Quân, Phan Xuân Hảo, Hoàng Sỹ An (1998), “Kết quả bước đầu xác định khả năng sinh sản của lợn nái Landrace và F1(LY) có các kiểu gen Halothan khác nhau nuôi tại Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi An Khánh”, Kết quả nghiên cứu KHKT Khoa Chăn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả bước đầu xác định khả năng sinh sản của lợn nái Landrace và F1(LY) có các kiểu gen Halothan khác nhau nuôi tại Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi An Khánh”
Tác giả: Đinh Văn Chỉnh, Đặng Vũ Bình, Nguyễn Hải Quân, Phan Xuân Hảo, Hoàng Sỹ An
Năm: 1998
8. Đinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, Đỗ Văn Chung (2001), “Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace nuôi tại trung tâm giống vật nuôi Phú Lãm - Hà Tây”, Kết quả nghiên cứu KHKT Khoa Chăn nuôi thú y, Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I Hà Nội, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace nuôi tại trung tâm giống vật nuôi Phú Lãm - Hà Tây”, "Kết quả nghiên cứu KHKT Khoa Chăn nuôi thú y
Tác giả: Đinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, Đỗ Văn Chung
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2001
9. Lê Xuân C−ơng (1985), Nghiên cứu sử dụng huyết thanh ngựa chửa, tăng khả năng sinh sản của lợn, Luận án tóm tắt PTS Khoa học Nông nghiệp, Hà Néi, tr. 23 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sử dụng huyết thanh ngựa chửa, tăng khả năng sinh sản của lợn
Tác giả: Lê Xuân C−ơng
Năm: 1985
10. Lê Xuân C−ơng (1986), Năng suất sinh sản lợn nái, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, tr. 48 - 53 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản lợn nái
Tác giả: Lê Xuân C−ơng
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật
Năm: 1986
11. Lê Xuân C−ơng và ctv (1987), “Kết quả theo dõi thụ tinh nhân tạo lợn ở quận Gò Vấp TP. Hồ Chí Minh”, Tạp chí KHKT Nông nghiệp, 2- 1987, tr.76- 87 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả theo dõi thụ tinh nhân tạo lợn ở quận Gò Vấp TP. Hồ Chí Minh”," Tạp chí KHKT Nông nghiệp
Tác giả: Lê Xuân C−ơng và ctv
Năm: 1987
12. Dennis O. Liptrap (2000), “Quản lý lợn con từ sơ sinh đến cai sữa”, Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 373- 378 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý lợn con từ sơ sinh đến cai sữa”, "Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp
Tác giả: Dennis O. Liptrap
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2000
13. Phạm Hữu Doanh và cộng sự (1995), “Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh vật học và tính năng sản xuất của một số giống lợn ngoại”, Tuyển tập công trình nghiên cứu chăn nuôi 1969-1984, Viện Chăn Nuôi, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh vật học và tính năng sản xuất của một số giống lợn ngoại”, "Tuyển tập công trình nghiên cứu chăn nuôi 1969-1984, Viện Chăn Nuôi
Tác giả: Phạm Hữu Doanh và cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1995
14. Tạ Thị Bích Duyên (2003), Xác định một số đặc điểm di truyền, giá trị giống về khả năng sinh sản của lợn Yorkshire và Landrace nuôi tại các cơ sở An Khánh, Thụy Ph−ơng và Đông á, Luận án tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Chăn Nuôi - Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Xác định một số đặc điểm di truyền, giá trị giống về khả năng sinh sản của lợn Yorkshire và Landrace nuôi tại các cơ sở An Khánh, Thụy Ph−ơng và Đông á
Tác giả: Tạ Thị Bích Duyên
Năm: 2003
15. Dwane R. Zimmerman và ctv (2000), Quản lý lợn cái và lợn đực hậu bị để sinh sản có hiệu quả. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 185-193 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý lợn cái và lợn đực hậu bị để sinh sản có hiệu quả
Tác giả: Dwane R. Zimmerman và ctv
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2000
16. Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Ngọc Phục, Phạm Duy Phẩm, Lê Thanh Hải, Phạm Thị Kim Dung, Lê Thế Tuấn, Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Văn Ngạn (2003), “Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh tr−ởng, sinh sản của hai dòng lợn ông bà C1050 và C1230”, Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi, phần nghiên cứu giống vật nuôi 2003, tr. 269-275 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh tr−ởng, sinh sản của hai dòng lợn ông bà C1050 và C1230”," Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi, phần nghiên cứu giống vật nuôi 2003
Tác giả: Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Ngọc Phục, Phạm Duy Phẩm, Lê Thanh Hải, Phạm Thị Kim Dung, Lê Thế Tuấn, Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Văn Ngạn
Năm: 2003
17. John R. Diehl (2000), “Quản lý lợn nái và lợn cái bị hậu để sinh sản có hiệu quả”, Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Néi, tr. 165-170 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý lợn nái và lợn cái bị hậu để sinh sản có hiệu quả”, "Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp
Tác giả: John R. Diehl
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2000
18. Hamon .M (1994), “Trình tự nuôi lợn tại Pháp”, Báo cáo tại Hội thảo hợp tác nông nghiệp Việt Pháp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trình tự nuôi lợn tại Pháp”, Báo cáo tại
Tác giả: Hamon .M
Năm: 1994
19. Lê Thanh Hải, Đoàn Văn Giải, Lê Phạm Đại, Vũ Thị Lan Ph−ơng (1994), “Kết quả nghiên cứu các công thức lai giữa đực Duroc, đực lai (Pietrain x Yorkshire) với nái Yorkshire”, Hội nghị KHKT Chăn nuôi - Thú y toàn quốc 6/7 - 8/7/1994, Hà Nội, tr. 19-29 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu các công thức lai giữa đực Duroc, đực lai (Pietrain x Yorkshire) với nái Yorkshire”, "Hội nghị KHKT Chăn nuôi - Thú y toàn quốc
Tác giả: Lê Thanh Hải, Đoàn Văn Giải, Lê Phạm Đại, Vũ Thị Lan Ph−ơng
Năm: 1994
21. Trần Quang Hân (1996), Hệ số t−ơng quan kiểu hình giữa các tính trạng năng suất sinh sản của lợn Trắng Phú Khánh. Luận án PTS Khoa học Nông nghiệp, tr. 108-109 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ số t−ơng quan kiểu hình giữa các tính trạng năng suất sinh sản của lợn Trắng Phú Khánh
Tác giả: Trần Quang Hân
Năm: 1996

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Các nguyên nhân làm chết lợn con - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 2.1. Các nguyên nhân làm chết lợn con (Trang 15)
Bảng 2.2. Năng suất sinh sản một số tổ hợp lai ở Mỹ và Canada - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 2.2. Năng suất sinh sản một số tổ hợp lai ở Mỹ và Canada (Trang 28)
Năng suất sinh sản của một số tổ hợp lai ở Mỹ và Canada trình bày ở bảng 2.2 (Trần Kim Anh, 1998) [2] - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
ng suất sinh sản của một số tổ hợp lai ở Mỹ và Canada trình bày ở bảng 2.2 (Trần Kim Anh, 1998) [2] (Trang 29)
Bảng 2.4. Năng suất sinh sản của một số giống lợn ngoại                      Giống - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 2.4. Năng suất sinh sản của một số giống lợn ngoại Giống (Trang 33)
Bảng 3.1. Số l−ợng lợn nái và lứa đẻ đ−ợc sử dụng để đánh giá - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 3.1. Số l−ợng lợn nái và lứa đẻ đ−ợc sử dụng để đánh giá (Trang 35)
Bảng 3.2. Bố trí thí nghiệm theo dõi - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 3.2. Bố trí thí nghiệm theo dõi (Trang 36)
3.3.2.1. Mô hình phân tích các yếu tố ảnh h−ởng - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
3.3.2.1. Mô hình phân tích các yếu tố ảnh h−ởng (Trang 38)
Bảng 4.1. Mức độ ảnh h−ởng của các nhân tố đến các tính trạng năng suất sinh sản của đàn lợn nái - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 4.1. Mức độ ảnh h−ởng của các nhân tố đến các tính trạng năng suất sinh sản của đàn lợn nái (Trang 43)
Bảng 4.2. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của đàn nái theo đực giống - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 4.2. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của đàn nái theo đực giống (Trang 52)
Bảng 4.3. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của các nái - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 4.3. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của các nái (Trang 53)
Bảng 4.4. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của đàn nái theo lứa đẻ - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 4.4. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của đàn nái theo lứa đẻ (Trang 57)
Bảng 4.5. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của đàn nái theo mùa - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 4.5. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của đàn nái theo mùa (Trang 58)
Bảng 4.6. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của đàn nái theo năm - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 4.6. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của đàn nái theo năm (Trang 59)
Bảng 4.7. Ưu thế lai về khả năng sinh sản của 2 tổ hợp lai: đực Yx ná iL và đực Lx nái Y - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 4.7. Ưu thế lai về khả năng sinh sản của 2 tổ hợp lai: đực Yx ná iL và đực Lx nái Y (Trang 62)
Bảng 4.8. Mức độ ảnh h−ởng của các nhân tố đến các tính trạng năng suất sinh sản của các tổ hợp lai - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 4.8. Mức độ ảnh h−ởng của các nhân tố đến các tính trạng năng suất sinh sản của các tổ hợp lai (Trang 63)
Bảng 4.9. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của các tổ hợp lai - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 4.9. Trung bình bình ph−ơng nhỏ nhất của các tính trạng năng suất sinh sản của các tổ hợp lai (Trang 67)
Hình 1: Tính trạng số con của các tổ hợp lai lứa đẻ 1 - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Hình 1 Tính trạng số con của các tổ hợp lai lứa đẻ 1 (Trang 71)
Hình 2: Tính trạng số con của các tổ hợp lai lứa đẻ 2 - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Hình 2 Tính trạng số con của các tổ hợp lai lứa đẻ 2 (Trang 71)
Hình 3: Tính trạng số con của các tổ hợp lai lứa đẻ 3 - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Hình 3 Tính trạng số con của các tổ hợp lai lứa đẻ 3 (Trang 72)
Hình 4: Tính trạng khối l−ợng trung bình một lợn sơ sinh - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Hình 4 Tính trạng khối l−ợng trung bình một lợn sơ sinh (Trang 72)
Hình 6: Tính trạng khối l−ợng trung bình một lợn sơ sinh - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Hình 6 Tính trạng khối l−ợng trung bình một lợn sơ sinh (Trang 73)
Hình 5: Tính trạng khối l−ợng trung bình một lợn sơ sinh - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Hình 5 Tính trạng khối l−ợng trung bình một lợn sơ sinh (Trang 73)
Bảng 4.10. Kết quả nuôi vỗ béo các tổ hợp lai Dx F1(LY), Dx F1(YL), L19x C1050, L19xF1(LY) và L19xF1(YL) - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của các công thức lai đối với đàn lợn nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi đồng hiệp hải phòng
Bảng 4.10. Kết quả nuôi vỗ béo các tổ hợp lai Dx F1(LY), Dx F1(YL), L19x C1050, L19xF1(LY) và L19xF1(YL) (Trang 76)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN