1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3

109 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Và Cho Thịt Của Hai Tổ Hợp Lai Giữa Gà Trống TN1 Với Gà Mái TP1 Và TP3
Tác giả Phạm Thị Thanh Bình
Người hướng dẫn TS. Phùng Đức Tiến
Trường học Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Chăn nuôi
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2012
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 4,41 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU (13)
      • 1.1.1. Cơ sở lý luận về ủặc ủiểm ngoại hỡnh của gia cầm (13)
      • 1.1.2. Bản chất di truyền của tính trạng sản xuất (14)
        • 1.1.2.1. Tính trạng sinh sản (14)
        • 1.1.2.2 Tính trạng sinh trưởng (26)
      • 1.1.3. Cơ sở khoa học của công tác lai tạo (35)
        • 1.1.3.1. Khái niệm về lai tạo giống (35)
        • 1.1.3.2. Cơ sở khoa học của ưu thế lai (36)
        • 1.1.3.3. Các thành phần di truyền và ưu thế lai cấu thành sản phẩm (40)
    • 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI VÀ TRONG NƯỚC (45)
      • 1.2.1. Tình hình nghiên cứu và phát triển chăn nuôi gia cầm lai thế giới (45)
      • 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước (47)
  • Chương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (51)
    • 2.1. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (51)
    • 2.2. ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU (51)
    • 2.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU (51)
    • 2.4. NỘI DUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU (51)
      • 2.4.1. đánh giá khả năng sản xuất của ựàn sinh sản ghép giữa trống TN1 với mái TP1 và TP3 (51)
      • 2.4.2. đánh giá khả năng sản xuất của các tổ hợp lai (51)
    • 2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (52)
      • 2.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm (52)
      • 2.5.2. Phương phỏp xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu nghiờn cứu (55)
        • 2.5.2.1. Phương phỏp xỏc ủịnh tỷ lệ nuụi sống (55)
        • 2.5.2.2. Phương phỏp xỏc ủịnh khối lượng cơ thể gà trong giai ủoạn từ 0 - (55)
        • 2.5.2.3. Phương phỏp xỏc ủịnh hiệu quả sử dụng thức ăn (55)
        • 2.5.2.4. Phương phỏp xỏc ủịnh tuổi thành thục sinh dục (56)
        • 2.5.2.5. Phương phỏp xỏc ủịnh tỷ lệ ủẻ và tỷ lệ trứng giống (0)
        • 2.5.2.6. Phương phỏp xỏc ủịnh một số chỉ tiờu chất lượng trứng (56)
        • 2.5.2.7. Phương phỏp xỏc ủịnh tỷ lệ trứng cú phụi và ấp nở (58)
        • 2.5.2.8. Phương phỏp xỏc ủịnh khả năng sinh trưởng (59)
        • 2.5.2.9. Phương phỏp xỏc ủịnh tiờu tốn và chi phớ TĂ/1 ủơn vị sản phẩm (61)
        • 2.5.2.10. Phương phỏp xỏc ủịnh chỉ số sản xuất, chỉ số kinh tế (61)
        • 2.5.2.11. Tính ưu thế lai (61)
        • 2.5.2.12. Xử lý số liệu (62)
  • Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (63)
    • 3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN ðÀN GÀ SINH SẢN (63)
      • 3.1.1. ðặc ủiểm ngoại hỡnh (63)
      • 3.1.2. Tỷ lệ nuôi sống (64)
      • 3.1.3. Khối lượng cơ thể (66)
      • 3.1.4. Tiờu tốn thức ăn giai ủoạn 1 – 20 tuần tuổi (68)
      • 3.1.5. Tuổi thành thục sinh dục (70)
      • 3.1.6. Tỷ lệ ủẻ và năng suất trứng (73)
      • 3.1.7. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống (76)
      • 3.1.8. Khảo sát chất lượng trứng (78)
      • 3.1.9. Kết quả ấp nở (79)
    • 3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN GÀ NUÔI THỊT TT11 VÀ TT13 (81)
      • 3.2.1. ðặc ủiểm ngoại hỡnh (81)
      • 3.2.2. Tỷ lệ nuôi sống (82)
      • 3.2.3. Khối lượng cơ thể (84)
      • 3.2.4. Sinh trưởng tuyệt ủối (87)
      • 3.2.5. Sinh trưởng tương ủối (89)
      • 3.2.6. Hiệu quả sử dụng thức ăn (90)
      • 3.2.7. Chỉ số sản xuất (92)
      • 3.2.8. Chỉ số kinh tế (93)
      • 3.2.9. Kết quả mổ khảo sát (94)
        • 3.2.9.1. Năng suất thịt (95)
        • 3.2.9.2. Thành phần hóa học của thịt (96)
      • 3.2.10. Năng suất thịt/mái sinh sản/68 tuần tuổi (97)
      • 3.2.11. Kết quả nuôi thử nghiệm gà lai TT11 và TT13 trong sản xuất (98)
  • KẾT LUẬN (100)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (102)
  • PHỤ LỤC (109)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

ðề tài ủược tiến hành trờn gà TN1, TP1, TP3 bố mẹ nuụi sinh sản và gà TN1, TP1, TP3, TT11 , TT13 nuôi thịt.

ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU

- Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thuỵ Phương – Viện Chăn Nuôi

- Trạm Ngiên cứu chăn nuôi gà Phổ Yên – Thái Nguyên và một số hộ chăn nuôi ở huyện Mê Linh – Hà Nội và Phổ Yên – Thái Nguyên.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Từ thỏng 05 năm 2011 ủến thỏng 08 năm 2012.

NỘI DUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU

2.4.1 đánh giá khả năng sản xuất của ựàn sinh sản ghép giữa trống TN1 với mái TP1 và TP3

- Tỷ lệ nuụi sống ủàn gà trong giai ủoạn 0 - 20 tuần tuổi

- Khả năng sinh trưởng của ủàn gà trong giai ủoạn 0 - 20 tuần tuổi

- Tỷ lệ ủẻ và sản lượng trứng

- Một số chỉ tiêu chất lượng trứng

- Các chỉ tiêu ấp nở

- ƯTL về tỷ lệ phôi và tỷ lệ ấp nở

2.4.2 đánh giá khả năng sản xuất của các tổ hợp lai

- Tỷ lệ nuụi sống ủàn gà trong giai ủoạn 0 - 10 tuần tuổi

Tr ường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 42

- Khả năng sinh trưởng và ủường cong sinh trưởng của ủàn gà

- Hiệu quả sử dụng thức ăn

- Chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế

- Năng suất và chất lượng thịt

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.5.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm ðể ủỏnh giỏ ủược khả năng sản xuất và chất lượng của cỏc tổ hợp lai, chúng tôi thiết kế 2 thí nghiệm theo mô hình một nhân tố kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn Giữa cỏc lụ cú sự ủồng ủều về tuổi, chế ủộ chăm súc, nuụi dưỡng, qui trình thú y phòng bệnh Chỉ khác nhau về yếu tố thí nghiệm như: giống gà, công thức lai

Sau 20 tuần nuôi sinh sản, chúng tôi đã chọn ra những con gà khỏe mạnh, đạt khối lượng chuẩn và đặc trưng của từng giống Những con gà này được chia vào các lồng với tỷ lệ ghép trống mái 1:10.

Lô Giống (♂ x ♀) Số gà (con) Lần lặp lại

Hình 2.1: Hình bố trí thí nghiệm gà sinh sản

Tr ường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 43

Trước giai đoạn sinh sản, cần loại bỏ những con gà có biểu hiện bất thường như lông xù, mào tịt, khoảng cách giữa hai xương háng hẹp và bụng cứng, vì đây là dấu hiệu của sự sinh sản không bình thường.

+ Thớ nghiệm 2 (nuụi lấy thịt): gà con từ 1 ngày tuổi ủược ủưa vào thớ nghiệm ủến khi giết thịt (10 tuần tuổi)

Gà thuần/Công thứclai Nuôi lấy thịt

Số con Lần lặp lại

Hình 2.2: Hình bố trí thí nghiệm gà nuôi thịt

Tr ường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 44

Bảng 2.1: Chế ủộ dinh dưỡng nuụi gà sinh sản

ME (kcal/kgTĂ) 2900 2750 2700 2700 2750 2750 Protein thô (%) 21,00 18,00 15,50 14,00 16,00 17,50

Bảng 2.2: Chế ủộ dinh dưỡng nuụi gà thịt

Chỉ tiờu 0 - 2 3 - 5 6 - ủến giết thịt

Tr ường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 45

2.5.2 Phương phỏp xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu nghiờn cứu

* Trờn ủàn gà sinh sản

2.5.2.1 Phương phỏp xỏc ủịnh tỷ lệ nuụi sống

Hàng ngày ủếm chớnh xỏc số gà chết trong từng lụ thớ nghiệm Tỷ lệ nuụi sống ủược tớnh theo cụng thức:

Số gà còn sống ở cuối kỳ (con)

Số gà ủầu kỳ (con)

2.5.2.2 Phương phỏp xỏc ủịnh khối lượng cơ thể gà trong giai ủoạn từ 0 -

Cân khối lượng từng con ở 01 ngày tuổi Hàng tuần cân mẫu 30con vào một ngày, giờ nhất ủịnh trước khi cho ăn

- Dựng cõn ủồng hồ cú ủộ chớnh xỏc ±2g ủể cõn gà giai ủoạn 1 - 6 tuần tuổi

- Dựng cõn ủồng hồ cú ủộ chớnh xỏc ±5g ủể cõn gà giai ủoạn 7 - 20 tuần tuổi

2.5.2.3 Phương phỏp xỏc ủịnh hiệu quả sử dụng thức ăn

Giai đoạn 1 - 6 tuần tuổi, gà nên được cho ăn tự do Cần chú ý đến việc xác định lượng thức ăn cho gà và cân lại thức ăn thừa trước khi cung cấp thức ăn mới vào ngày hôm sau Lượng thức ăn thu nhận hàng ngày (LTĂTN) được tính theo công thức cụ thể.

Lượng thức ăn cho ăn (g) - Lượng thức ăn thừa (g) LTATN(g) = -

Trong giai đoạn 7-20 tuần tuổi, số lượng gà có mặt cần được cho ăn hạn chế theo quy trình nuôi gà sinh sản của Trung tâm Lượng thức ăn trong giai đoạn sinh sản phụ thuộc vào tỷ lệ ủ.

Trong giai đoạn nuôi gà đẻ và hậu bị, việc sử dụng thức ăn hiệu quả được xác định qua lượng thức ăn tiêu thụ cần thiết để nuôi dưỡng gà hậu bị từ 7 đến 20 tuần tuổi.

Tr ường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 46

Trong giai ủoạn sinh sản, hiệu quả sử dụng thức ăn ủược tớnh như sau:

Lượng thức ăn thu nhận trong tuần (kg) Tiêu tốn TĂ/10 quả trứng(kg) = - x 10

Số trứng ủẻ ra trong tuần (quả)

2.5.2.4 Phương phỏp xỏc ủịnh tuổi thành thục sinh dục

- Tuổi ủẻ quả trứng ủầu: là thời gian từ một ngày tuổi ủến thời ủiểm gà mỏi trong ủàn ủẻ quả trứng ủầu tiờn (ủơn vị tớnh: ngày tuổi)

- Tuổi ủạt tỷ lệ ủẻ 5%, 30%, 50%/số gà mỏi ủẻ trứng (ủơn vị tớnh: ngày tuổi)

Năng suất trứng được tính bằng tổng số trứng được đẻ ra trong một khoảng thời gian nhất định, chia cho số gà mái nuôi bình quân trong thời gian đó Thời gian tính bắt đầu từ tuần đầu tiên, khi tỷ lệ đẻ đạt 5%.

Tổng trứng ủẻ ra trong kỳ (quả) Năng suất trứng (quả) = -

Số mái bình quân có mặt trong kỳ (con)

2.5.2.5 Phương phương xỏc ủịnh tỷ lệ ủẻ và tỷ lệ trứng giống

Hàng ngày, chúng ta cần theo dõi số lượng trứng ấp, số trứng được chọn để ấp và số gà con nở ra Tỷ lệ nở và tỷ lệ trứng giống được xác định theo công thức cụ thể.

Tổng số trứng ủẻ ra trong kỳ (quả)

Số mái có mặt trong kỳ (con)

Tổng số trứng chọn ấp (quả)

Số trứng ủẻ ra (quả)

2.5.2.6 Phương phỏp xỏc ủịnh một số chỉ tiờu chất lượng trứng

- Khối lượng trứng (g/quả): Cõn từng quả trứng vào thời ủiểm thành thục

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cung cấp chương trình thạc sĩ khoa học nông nghiệp, trong đó nghiên cứu về sinh dục, bao gồm việc ủ trứng với tần suất một lần mỗi tuần vào một ngày cố định Kỹ thuật ủ trứng được thực hiện chính xác với độ chính xác ± 0,01g, sử dụng thiết bị ủ điện tử của Nhật Bản.

Các chỉ tiêu về chất lượng trứng được xác định theo phương pháp của Auaas và Wilke (1978, Nguyễn Chí Bảo dịch) cùng với các nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Hùng và Hoàng Thanh cùng cộng tác viên (1994) Những chỉ tiêu này giúp đánh giá chất lượng trứng một cách toàn diện và chính xác.

- Chỉ số hỡnh dạng: xỏc ủịnh bằng dụng cụ ủo của Nhật Bản, cú ủộ chớnh xỏc 0,01mm (khi gà ủẻ ở tuần tuổi thứ 37- 38)

Trong ủú, D là chiều dài trứng và R là chiều rộng trứng

Độ chịu lực của vỏ trứng (kg/cm²) được xác định bằng lực kế đến từ Nhật Bản Khối lượng các thành phần của trứng được cân bằng với độ chính xác ±0,1g.

Chỉ số lũng ủỏ được khảo sát từ trứng tươi ở tuần tuổi thứ 37 - 38, khi trứng vừa ủẻ ra trong ngày Để đo chiều cao lũng ủỏ, sử dụng thước ủo chiều cao ủiện tử 3 chõn, trong khi đường kính lũng ủỏ được đo bằng thước kẹp với độ chính xác ± 0,01mm Chỉ số này được tính theo công thức của Auaas và Wilke (1978, Nguyễn Chớ Bảo dịch).

Trong ủú: ID là chỉ số lũng ủỏ

H D là cao lũng ủỏ d D là ủường kớnh lũng ủỏ

Chỉ số lũng trắng được đo bằng thước đo chiều cao điện tử 3 chân và đường kính lũng trắng bằng thước kẹp có độ chính xác ± 0,01mm Chỉ số này được tính theo công thức của Auaas và Wilke (1978, Nguyễn Chí Bảo dịch).

Chỉ số lòng trắng (IE) = HE: dE

Tr ường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 48

Trong ủú: I E là chỉ số lũng trắng

H E là cao lòng trắng d E = (d E min + d E max):2

- ðơn vị Haugh (HU): ủược tớnh theo cụng thức của Haugh trờn cơ sở quan hệ giữa khối lượng trứng và chiều cao lũng trắng ủặc

Trong ủú: HU: ủơn vị Haugh

H: chiều cao lũng trắng ủặc (mm) W: khối lượng trứng (g)

Độ dày vỏ trứng (mm) được xác định bằng thước Micromet với độ chính xác ± 0,01mm Độ dày này là trung bình của ba lần đo ở các vị trí cụ thể: đầu tự, đầu nhọn và phần xách tạo, sau khi đã búc bỏ 2 lớp màng vỏ.

- Màu sắc lũng ủỏ: ủược xỏc ủịnh bằng quạt màu của hóng Roche

2.5.2.7 Phương phỏp xỏc ủịnh tỷ lệ trứng cú phụi và ấp nở

Tỷ lệ trứng cú phụi được xác định thông qua việc soi kiểm tra toàn bộ trứng vào ngày ấp thứ 6 Để tính toán tỷ lệ này, ta lấy tổng số trứng ấp trừ đi số trứng không có phôi (Trần Đình Miên, 1977).

Tỷ lệ trứng có phôi (%) = - x 100

Số trứng ủưa vào ấp (quả)

Tổng số gà nở (con)

Tỷ lệ nở/số trứng ấp (%) = - x 100

Số trứng ủưa vào ấp (quả) Tổng số gà nở loại I (con)

Tỷ lệ gà loại I/số trứng ấp (%) = - x 100

Số trứng ủưa vào ấp (quả)

Tr ường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 49

* Trờn ủàn gà thương phẩm

2.5.2.8 Phương phỏp xỏc ủịnh khả năng sinh trưởng

Ngày đăng: 24/07/2021, 14:34

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1.Auaas R và Wilke R (1978), Sản xuất và bảo quản trứng gia cầm, Cơ sở sinh học của nhân giống và nuôi dưỡng gia cầm (Nguyễn Chí Bảo, dịch), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, trang 486-524 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sản xuất và bảo quản trứng gia cầm
Tác giả: Auaas R và Wilke R
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1978
2.Nguyễn Ân (1973), “Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu về phẩm chất trứng gà Ri và Leghorn”, Tạp chí khoa học và Kỹ thuật nông nghiệp, Số 155, trang 357 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu về phẩm chất trứng gà Ri và Leghorn”, "Tạp chí khoa học và Kỹ thuật nông nghiệp
Tác giả: Nguyễn Ân
Năm: 1973
3.Nguyễn Ân, Hoàng Gián, Lê Viết Ly, Nguyễn Văn Thiện, Trần Xuân Thọ (1983), Di truyền học ủộng vật, Nhà Xuất bản Nụng nghiệp Hà Nội, trang 86, 88, 185, 196-198, 200 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Di truyền học ủộng vật
Tác giả: Nguyễn Ân, Hoàng Gián, Lê Viết Ly, Nguyễn Văn Thiện, Trần Xuân Thọ
Nhà XB: Nhà Xuất bản Nụng nghiệp Hà Nội
Năm: 1983
4.Tạ An Bỡnh (1973), “Những kết quả bước ủầu về lai kinh tế gà”, Tạp chớ Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp, trang 598-603 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những kết quả bước ủầu về lai kinh tế gà”, "Tạp chớ Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp
Tác giả: Tạ An Bỡnh
Năm: 1973
5.Brandsch H, Biilchel H (1978), Cơ sở của sự nhân giống và di truyền giống ở gia cầm, Cơ sở sinh học của nhân giống và nuôi dưỡng gia cầm (Nguyễn Chí Bảo dịch), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, trang 7, 129-158 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở của sự nhân giống và di truyền giống ở gia cầm
Tác giả: Brandsch H, Biilchel H
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1978
6.Bạch Thị Thanh Dõn (1999), Nghiờn cứu một số yếu tố ảnh hưởng ủến kết quả ấp nở trứng ngan bằng phương pháp ấp trứng ngan nhân tạo, Luận án tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiờn cứu một số yếu tố ảnh hưởng ủến kết quả ấp nở trứng ngan bằng phương pháp ấp trứng ngan nhân tạo
Tác giả: Bạch Thị Thanh Dõn
Năm: 1999
7.Nguyễn Huy ðạt (1991), Nghiên cứu một số tính trạng sản xuất của các dòng thuần bộ giống gà Leghorn trắng trong ủiều kiện Việt Nam, Luận ỏn PTS Nông nghiệp, Viện KHKT Nông nghiệp Việt Nam, trang 13-15, 21 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu một số tính trạng sản xuất của các dòng thuần bộ giống gà Leghorn trắng trong ủiều kiện Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Huy ðạt
Năm: 1991
8.Nguyễn Huy ðạt, Nguyễn Thành ðồng (2001), “Nghiờn cứu ủặc ủiểm sinh học và tính năng sản xuất của giống gà màu Lương Phượng hoa nuôi tại Traị thực nghiệm Liên Ninh”, Báo cáo Khoa học chăn nuôi thú y tại thành phố Hồ Chí Minh, trang 62-70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiờn cứu ủặc ủiểm sinh học và tính năng sản xuất của giống gà màu Lương Phượng hoa nuôi tại Traị thực nghiệm Liên Ninh”," Báo cáo Khoa học chăn nuôi thú y tại thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Nguyễn Huy ðạt, Nguyễn Thành ðồng
Năm: 2001
9.Vương ðống (1968), Dinh dưỡng ủộng vật tập 2 (người dịch: Vương Văn Khể), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, trang 14-16 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dinh dưỡng ủộng vật tập 2
Tác giả: Vương ðống
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1968
10. Giangmisengu (1983), Những ứng dụng của di truyền học (Nguyễn Quang Thái dịch), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, trang 58 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những ứng dụng của di truyền học
Tác giả: Giangmisengu
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1983
11. Trần Thị Thu Hằng (2011),. Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà mái lai TP12 và khả năng sản xuất của tổ hợp lai TP412, Luận văn thạc sỹ nông nghiệp, Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà mái lai TP12 và khả năng sản xuất của tổ hợp lai TP412
Tác giả: Trần Thị Thu Hằng
Năm: 2011
12. Nguyễn Quỳnh Hoa (2011), Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa gà TP4 và TP3, Luận văn thạc sĩ nụng nghiệp, Trường ủại học Nụng nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa gà TP4 và TP3
Tác giả: Nguyễn Quỳnh Hoa
Năm: 2011
14. Nguyễn Mạnh Hùng, Hoàng Thanh, Nguyễn Thị Mai, Bùi Hữu ðoàn (1994), Chăn nuôi gia cầm, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, trang 11-12, 15- 17, 24-25 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chăn nuôi gia cầm
Tác giả: Nguyễn Mạnh Hùng, Hoàng Thanh, Nguyễn Thị Mai, Bùi Hữu ðoàn
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1994
15. Hutt F.B (1978), Di truyền học ủộng vật (người dịch Phan Cự Nhõn), Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, trang 349 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Di truyền học ủộng vật
Tác giả: Hutt F.B
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật
Năm: 1978
17. Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương - Viện chăn nuôi (2002), Hướng dẫn kỹ thuật nuôi gà Lương Phượng Hoa, NXB Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn kỹ thuật nuôi gà Lương Phượng Hoa
Tác giả: Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương - Viện chăn nuôi
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2002
18. Khavecman (1972), “Sự di truyền năng suất ở gia cầm”, Cơ sở di truyền của năng suất và chọn giống ủộng vật tập 2, (Johansson chủ biờn, Phan Cự Nhõn, Trần đình Miên, Trần đình Trọng dịch), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 31, 34-37, 49, 51, 53, 70, 88 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sự di truyền năng suất ở gia cầm”, "Cơ sở di truyền của năng suất và chọn giống ủộng vật
Tác giả: Khavecman
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1972
19. Kushner K.F (1974), “Các cơ sở di truyền học của sự lựa chọn giống gia cầm”, Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp, số 141, Phần thông tin khoa học nước ngoài, trang 222-227 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các cơ sở di truyền học của sự lựa chọn giống gia cầm”, "Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp
Tác giả: Kushner K.F
Năm: 1974
20. Kushner K.F (1978), “Những cơ sở di truyền học của việc sử dụng ưu thế lai trong chăn nuôi”, Những cơ sở di truyền và chọn giống ủộng vật, (Người dịch: Nguyễn Ân, Trần Cừ, Nguyễn Mộng Hùng, Lê đình Lương), Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 248-262 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những cơ sở di truyền học của việc sử dụng ưu thế lai trong chăn nuôi”, "Những cơ sở di truyền và chọn giống ủộng vật
Tác giả: Kushner K.F
Nhà XB: Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1978
21. Lasley J.F (1974), Di truyền ứng dụng và cải tạo gia súc (Nguyễn Phúc Giác Hải, dịch), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 280-296 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Di truyền ứng dụng và cải tạo gia súc
Tác giả: Lasley J.F
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1974
22. đào Thị Bắch Loan (2007), Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà lai TP1 và khả năng cho thịt của tổ hợp lai giữa gà trống Sasso X44với gà mái TP1.Luận văn thạc sĩ nụng nghiệp, Trường ủại học Nụng nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà lai TP1 và khả năng cho thịt của tổ hợp lai giữa gà trống Sasso X44với gà mái TP1
Tác giả: đào Thị Bắch Loan
Năm: 2007

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC BẢNG CÓ TRONG LUẬN VĂN - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
DANH MỤC BẢNG CÓ TRONG LUẬN VĂN (Trang 9)
Hình 2.1: Hình bố trí thí nghiệm gà sinh sản - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Hình 2.1 Hình bố trí thí nghiệm gà sinh sản (Trang 52)
Hình 2.2: Hình bố trí thí nghiệm gà nuôi thịt - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Hình 2.2 Hình bố trí thí nghiệm gà nuôi thịt (Trang 53)
Bảng 2.2: Chế ñộ dinh dưỡng nuôi gà thịt - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 2.2 Chế ñộ dinh dưỡng nuôi gà thịt (Trang 54)
ðặc ñiểm ngoại hình của gia súc nói chung, gia cầm nói riêng thể hiện hướng sản xuất của con vật và thị hiếu của người tiêu dùng. - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
c ñiểm ngoại hình của gia súc nói chung, gia cầm nói riêng thể hiện hướng sản xuất của con vật và thị hiếu của người tiêu dùng (Trang 63)
Hình 3.1: Gà TN1 01 ngày tuổi và gà trống trưởng thành - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Hình 3.1 Gà TN1 01 ngày tuổi và gà trống trưởng thành (Trang 63)
Hình 3.3: Gà TP3 01 ngày tuổi và gà mái TP3 trưởng thành - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Hình 3.3 Gà TP3 01 ngày tuổi và gà mái TP3 trưởng thành (Trang 64)
Bảng 3.1: Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm giai ñoạn 1-20 TT - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.1 Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm giai ñoạn 1-20 TT (Trang 65)
Bảng 3.2: Khối lượng cơ thể gà thí nghiệm qua các tuần tuổi - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.2 Khối lượng cơ thể gà thí nghiệm qua các tuần tuổi (Trang 67)
Bảng 3.4: Tuổi ñẻ, khối lượng cơ thể, khối lượng trứng của gà mái khi tỷ lệ ñẻ ñạt 5%; 30%; 50% và ở 38 tuần tuổi  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.4 Tuổi ñẻ, khối lượng cơ thể, khối lượng trứng của gà mái khi tỷ lệ ñẻ ñạt 5%; 30%; 50% và ở 38 tuần tuổi (Trang 71)
Bảng 3.5: Tỷ lệ ñẻ và năng suất trứng của ñàn gà thí nghiệm  (n = 200 con/lô)  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.5 Tỷ lệ ñẻ và năng suất trứng của ñàn gà thí nghiệm (n = 200 con/lô) (Trang 74)
Hình 3.4: ðồ thị tỷ lệ ñẻ của gà thí nghiệm 3.1.7. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Hình 3.4 ðồ thị tỷ lệ ñẻ của gà thí nghiệm 3.1.7. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống (Trang 76)
Bảng 3.6: Tiêu tốn thức ăn/10 trứng(kg) - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.6 Tiêu tốn thức ăn/10 trứng(kg) (Trang 77)
Bảng 3.8. Tỷ lệ trứng có phôi và kết quả ấp nở - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.8. Tỷ lệ trứng có phôi và kết quả ấp nở (Trang 80)
Hình 3.5: Gà lai TT11 và TT13 lúc 01 ngày tuổi - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Hình 3.5 Gà lai TT11 và TT13 lúc 01 ngày tuổi (Trang 82)
Hình 3.6: Gà lai TT11 và TT13 lúc 10TT 3.2.2. Tỷ lệ nuôi sống  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Hình 3.6 Gà lai TT11 và TT13 lúc 10TT 3.2.2. Tỷ lệ nuôi sống (Trang 82)
Bảng 3.10: Khối lượng cơ thể từ mới nở ñến 10TT (g) - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.10 Khối lượng cơ thể từ mới nở ñến 10TT (g) (Trang 85)
Hình 3.7: Khối lượng cơ thể từ 01 ngày tuổi ñến 10 tuần tuổi Kết thúc thí nghiệm lúc 10 tuần tuổi gà TT11 ñạt: 2.576,2 g tương ñương  với  gà  TP3:  2.556,3  g  ,cao  hơn  gà  TP1:  2.431,0  g  và  thấp  hơn  gà  TT13:  2659,3 g - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Hình 3.7 Khối lượng cơ thể từ 01 ngày tuổi ñến 10 tuần tuổi Kết thúc thí nghiệm lúc 10 tuần tuổi gà TT11 ñạt: 2.576,2 g tương ñương với gà TP3: 2.556,3 g ,cao hơn gà TP1: 2.431,0 g và thấp hơn gà TT13: 2659,3 g (Trang 86)
Bảng 3.11: Sinh trưởng tuyệt ñối (g/con/ngày) - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.11 Sinh trưởng tuyệt ñối (g/con/ngày) (Trang 87)
Hình 3.8: ðồ thị sinh trưởng tuyệt ñối 3.2.5. Sinh trưởng tương ñối  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Hình 3.8 ðồ thị sinh trưởng tuyệt ñối 3.2.5. Sinh trưởng tương ñối (Trang 89)
Hình 3.9: ðồ thị sinh trưởng tương ñối 3.2.6. Hiệu quả sử dụng thức ăn  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Hình 3.9 ðồ thị sinh trưởng tương ñối 3.2.6. Hiệu quả sử dụng thức ăn (Trang 90)
Bảng 3.14: Chỉ số sản xuất - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.14 Chỉ số sản xuất (Trang 93)
Bảng 3.15: Chỉ số kinh tế - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.15 Chỉ số kinh tế (Trang 94)
Bảng 3.16: Năng suất thịt của gà thí nghiệm lúc 10TT (n = 3 trống + 3 mái)  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.16 Năng suất thịt của gà thí nghiệm lúc 10TT (n = 3 trống + 3 mái) (Trang 95)
Bảng 3.17: Thành phần hóa học của thịt gà thí nghiệm lúc 10TT (n = 3 trống + 3 mái)  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.17 Thành phần hóa học của thịt gà thí nghiệm lúc 10TT (n = 3 trống + 3 mái) (Trang 96)
Bảng 3.18: Năng suất thịt/mái sinh sản/68 TT - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.18 Năng suất thịt/mái sinh sản/68 TT (Trang 97)
Bảng 3.19: Kết quả thử nghiệm nuôi gà lai thương phẩm trong nông hộ (từ sơ sinh ñến 10 tuần tuổi)  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của hai tổ hợp lai giữa gà trống TN1 với gà mái TP1 và TP3
Bảng 3.19 Kết quả thử nghiệm nuôi gà lai thương phẩm trong nông hộ (từ sơ sinh ñến 10 tuần tuổi) (Trang 99)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w