MỞ ðẦU
Tớnh cấp thiết của ủề tài
Chăn nuôi lợn giữ vai trò quan trọng trong sản xuất của người Việt Nam Gần đây, các tiến bộ kỹ thuật về giống, thức ăn và quy trình chăn nuôi tiên tiến đã được áp dụng, giúp cải thiện năng suất chăn nuôi lợn đáng kể Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính đến ngày 1/4/2011, tổng đàn lợn cả nước đạt 26,3 triệu con, trong đó đàn lợn nái là 3,83 triệu con, tương ứng với mức giảm 3,7% và 8,6% so với cùng kỳ năm trước.
2010 song tổng sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng trong 6 thỏng ủầu năm
Năm 2011, sản lượng chăn nuôi lợn đạt 1,85 triệu tấn, tăng 2,6% so với cùng kỳ năm 2010 Mặc dù có sự tăng trưởng đáng kể, chất lượng sản phẩm chăn nuôi lợn vẫn còn thấp, giá thành cao và sức cạnh tranh trên thị trường yếu.
Xỏc ủịnh giống là yếu tố then chốt trong phát triển chăn nuôi lợn, cần gắn liền với công nghệ chăn nuôi phù hợp Tại Việt Nam, bên cạnh giống lợn nội, còn có các giống lợn ngoại như Landrace, Yorkshire, Duroc, và Pietrain, nhưng chỉ đạt 75-80% năng suất so với nguồn gốc Việc chuyển giao giống cần đồng bộ với thức ăn và quy trình chăm sóc để đạt hiệu quả cao hơn Hiện nay, nhiều công thức lai như Yorkshire x Landrace, Yorkshire x Duroc, và các tổ hợp lai khác đã trở thành tiến bộ kỹ thuật Lựa chọn công thức lai phù hợp với điều kiện địa phương là nhiệm vụ của nhà quản lý Đánh giá năng suất sinh sản của lợn Landrace, Yorkshire và các tổ hợp lai là cần thiết để tìm ra những giống phù hợp cho sản xuất Chúng tôi tiến hành nghiên cứu về năng suất sinh sản của lợn Landrace, Yorkshire và các tổ hợp lai tại Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương.
Mục ủớch của ủề tài
- đánh giá mức ựộ ảnh hưởng của các nhân tố ựến các tắnh trạng năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire
- đánh giá năng suất sinh sản chung của lợn nái Landrace và Yorkshire
- đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire theo ựực phối
- đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire qua các lứa ựẻ
- đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire qua các năm
- Xỏc ủịnh tiờu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa
Qua ủ ú cú thể chọn lọc nỏi sinh sản tốt và áp dụng một số biện pháp nuôi lợn nỏi ngoại đạt hiệu quả, Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương đã nâng cao chất lượng giống lợn và tối ưu hóa quy trình chăn nuôi.
í nghĩa khoa học và thực tiễn của ủề tài
Những số liệu này có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực chăn nuôi lợn
Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp cơ sở vững chắc để phân tích thực trạng của đàn lợn nuôi tại Trung tâm, từ đó định hướng phát triển bền vững và nâng cao chất lượng giống lợn.
Cung cấp thờm thụng tin ủể cơ sở biết ủược khuynh hướng thực trạng của ủàn lợn giống ủể cú chiến lược và kế hoạch cho chăn nuụi.
ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ðối tượng nghiên cứu
Lợn giống thuần Landrace, Yorkshire và tổ hợp lai F1(Landrace x Yorkshire), F1(Yorkshire x Landrace) nuôi tại Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương.
ðịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu
- ðịa ủiểm nghiờn cứu: Tại Trung tõm Nghiờn cứu lợn Thụy Phương
- Thời gian nghiờn cứu: Từ thỏng 12/2010 ủến thỏng 6/2011
Nội dung và các chỉ tiêu nghiên cứu
- đánh giá mức ựộ ảnh hưởng của các yếu tố ựến các tắnh trạng năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire, gồm:
+ Giống lợn nái: gồm Landrace và Yorkshire
+ Giống ủực phối: gồm Landrace và Yorkshire
+ Công thức phối: gồm Landrace x Landrace; Landrace x Yorkshire; Yorkshire x Yorkshire và Yorkshire x Landrace
+ Lứa ủẻ: từ lứa ủẻ 1 ủến lứa ủẻ 6
- đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace (286 nái) và Yorkshire (243 nái ) gồm:
+ Năng suất sinh sản chung (cho tất cả cỏc lứa ủẻ, năm ủẻ và ủực phối) + Năng suất sinh sản theo ủực phối
+ Năng suất sinh sản qua cỏc lứa ủẻ
+ Năng suất sinh sản qua các năm
- Xỏc ủịnh tiờu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa: mỗi cụng thức theo dừi ủỏnh giỏ 10 ổ ủẻ
Các chỉ tiêu theo dõi a) Năng suất sinh sản
- Tuổi phối giống lần ủầu (ngày)
- Tuổi ủẻ lứa ủầu (ngày)
- Số con ủẻ ra/ổ (con)
- Số con ủẻ ra sống/ổ (con)
- Số con ủể nuụi/ổ (con)
- Số con cai sữa/ổ (con)
- Khối lượng sơ sinh/ổ (kg)
- Khối lượng sơ sinh/con (kg)
- Khối lượng cai sữa/ổ (kg)
- Khối lượng cai sữa/con (kg)
- Thời gian cai sữa lợn con (ngày)
- Khoảng cỏch lứa ủẻ (ngày) b) Tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa
Phương pháp nghiên cứu
- Cỏc loại lợn ủược chăm súc theo ủỳng quy trỡnh kỹ thuật của Trung Tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
- Thực hiện phòng bệnh, thú y theo quy trình của Trung tâm
- Lợn thớ nghiệm ủược nuụi theo phương thức cụng nghiệp, chuồng trại ủảm bảo yờu cầu kỹ thuật, ủiều kiện nuụi dưỡng chăm súc ủồng ủều
3.4.2 Thu thập số liệu và theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản
Thu thập dữ liệu từ hệ thống sổ sách và phần mềm quản lý là cách hiệu quả để theo dõi năng suất sinh sản của lợn Việc điều tra và thu thập số liệu hiện trạng cùng với dữ liệu theo dõi tại trại sẽ giúp cải thiện quy trình chăn nuôi và nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Xỏc ủịnh cỏc yếu tố ảnh hưởng ủến năng suất sinh sản của Landrace và Yorkshire theo mô hình thống kê
Mụ hỡnh dựng ủể phõn tớch:
Yijklmn = à + GNi + GDJ + CTPk + LDl + NDm + εijklmn
+ Yijklmn: năng suất sinh sản của lợn nái
+ à: giỏ trị trung bỡnh quần thể
Nghiên cứu này tập trung vào ảnh hưởng của giống lợn nái, cụ thể là giống Landrace và Yorkshire, đến chỉ số GNi Đồng thời, nó cũng xem xét ảnh hưởng của giống lợn đực phối, bao gồm Landrace và Yorkshire, đến chỉ số GDj Cuối cùng, nghiên cứu phân tích tác động của các công thức phối khác nhau, gồm Landrace x Landrace, Landrace x Yorkshire, Yorkshire x Yorkshire và Yorkshire x Landrace, đến kết quả sinh sản.
+ LDl: ảnh hưởng của lứa ủẻ (l = 6: 1; 2; 3; 4; 5 và 6)
+ NDm: năm ủẻ (m = 6: năm 2006; 2007; 2008; 2009; 2010 và 2011) + εijklmn: sai số ngẫu nhiên
- Theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản:
+ Với cỏc chỉ tiờu số lượng: ủếm số lượng lợn con sơ sinh cũn sống, ủể lại nuụi và số con cũn sống từng thời ủiểm cần theo dừi
Để xác định khối lượng lợn con sơ sinh, cần đạt được tiêu chí là 5kg, trong khi khối lượng lợn cai sữa phải đạt ít nhất 25kg.
- Các chỉ tiêu cần theo dõi như sau:
+ Số con sơ sinh sống/ổ (con): là tổng số con ủẻ ra cũn sống trong vũng
24 giờ kể từ khi lợn nỏi ủẻ xong con cuối cựng của lứa ủẻ ủú
+ Khối lượng sơ sinh/ổ (kg): là tổng khối lượng của lợn con sơ sinh còn sống theo dừi trong 24 giờ sau khi lợn nỏi ủẻ xong con cuối cựng
+ Số con ủể nuụi/ổ (con): là số lợn con sơ sinh sống do chớnh lợn nỏi ủẻ ra ủể lại nuụi/lứa (khụng tớnh con ghộp)
+ Số con cai sữa/ổ (con): là tổng số lợn con cũn sống ủến lỳc tỏch mẹ nuụi riờng của từng lứa ủẻ
+ Khối lượng cai sữa/ổ (kg): là tổng khối lượng của lợn con ở thời ủiểm cai sữa
+ Theo dõi tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa (kg):
Tổng lượng thức ăn cho lợn nái và lợn con được tính bằng kilogam, trong đó bao gồm cả tiêu tốn thức ăn và tổng khối lượng lợn con sau cai sữa Lợn nái nên sử dụng thức ăn công nghiệp dạng viên với thành phần dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn phát triển.
Bảng 3.1 Khẩu phần và giá trị dinh dưỡng/kg thức ăn hỗn hợp
Giá trị dinh dưỡng của 1 kg thức ăn hỗn hợp ðối tượng Giai ủoạn ðịnh mức (kg)
Ngày thứ nhất sau ủẻ ủến trước ngày cai sữa Ngày cai sữa
Theo thể trạng và nhu cầu thực tế của nái Không cho ăn
Lúc tập ăn (7 ngày tuổi) ủến cai sữa Ngày cai sữa
Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu ủược xử lý bằng phần mềm Excel và SAS 9.1 (2001) tại bộ mụn
Di truyền Giống vật nuôi, khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
Các tham số thống kê:
- Sai số trung bình (mx);
- Hệ số biến ủộng (Cv%);