1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ năng suất sinh sản của lợn landrace yorkshire nhân thuần và các tổ hợp lai chéo giữa chúng nuôi tại trung tâm nghiên cứu lợn thụy phương

91 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Năng Suất Sinh Sản Của Lợn Landrace, Yorkshire Nhân Thuần Và Các Tổ Hợp Lai Chéo Giữa Chúng Nuôi Tại Trung Tâm Nghiên Cứu Lợn Thụy Phương
Tác giả Hoàng Thị Thủy
Người hướng dẫn PGS.TS. Phan Xuân Hảo
Trường học Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Chăn nuôi
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 832,23 KB

Cấu trúc

  • 1. MỞ ðẦU (9)
    • 1.1. Tớnh cấp thiết của ủề tài (9)
    • 1.2. Mục ủớch của ủề tài (10)
    • 1.3. í nghĩa khoa học và thực tiễn của ủề tài (10)
  • 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (11)
    • 2.1. Cơ sở khoa học (11)
      • 2.1.1. Tuổi thành thục về tính và các yếu tố ảnh hưởng (11)
        • 2.1.1.1. Tuổi thành thục về tính (11)
        • 2.1.1.2. Cỏc yếu tố ảnh hưởng ủến tuổi thành thục về tớnh (11)
      • 2.1.2. Chu kỳ ủộng dục (15)
      • 2.1.3. Khả năng sinh sản của lợn nái (21)
        • 2.1.3.1. Cỏc tham số di truyền ủối với lợn nỏi sinh sản (21)
        • 2.1.3.2. Các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái (22)
        • 2.1.3.3. Cỏc yếu tố ảnh hưởng ủến khả năng sinh sản của lợn nỏi (25)
    • 2.2. Một vài ủặc ủiểm giống lợn Landrace, Yorkshire (30)
      • 2.2.1. Lợn Yorkshire (30)
      • 2.2.2. Lợn Landrace (30)
    • 2.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước (30)
      • 2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước (30)
      • 2.3.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài (33)
  • 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (35)
    • 3.1. ðối tượng nghiên cứu (35)
    • 3.2. ðịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu (35)
    • 3.3. Nội dung và các chỉ tiêu nghiên cứu (35)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (36)
      • 3.4.1. ðiều kiện nghiên cứu (36)
      • 3.4.2. Thu thập số liệu và theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản (36)
    • 3.5. Phương pháp xử lý số liệu (38)
  • 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (40)
    • 4.1. Ảnh hưởng của một số nhõn tố ủến cỏc tớnh trạng năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire (0)
    • 4.2. Năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire (43)
      • 4.2.1. Năng suất sinh sản chung của lợn nái Landrace và Yorkshire (43)
      • 4.2.2. Năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire theo công thức phối (52)
      • 4.2.3. Năng suất sinh sản của Landrace và Yorkshire nhân thuần và phối chéo qua các lứa ủẻ (58)
      • 4.2.4. Năng suất sinh sản của Landrace, Yorkshire nhân thuần và phối chéo theo năm (70)
    • 4.3. Tiêu tố n thứ c ăn/kg l ợn cai sữ a của Landrace, Yorkshire nhân thu ần và ph ối chéo (80)
  • 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ (82)
    • 5.1. Kết luận (82)
    • 5.2. ðề nghị (83)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (84)

Nội dung

MỞ ðẦU

Tớnh cấp thiết của ủề tài

Chăn nuôi lợn giữ vai trò quan trọng trong sản xuất của người Việt Nam Gần đây, các tiến bộ kỹ thuật về giống, thức ăn và quy trình chăn nuôi tiên tiến đã được áp dụng, giúp cải thiện năng suất chăn nuôi lợn đáng kể Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính đến ngày 1/4/2011, tổng đàn lợn cả nước đạt 26,3 triệu con, trong đó đàn lợn nái là 3,83 triệu con, tương ứng với mức giảm 3,7% và 8,6% so với cùng kỳ năm trước.

2010 song tổng sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng trong 6 thỏng ủầu năm

Năm 2011, sản lượng chăn nuôi lợn đạt 1,85 triệu tấn, tăng 2,6% so với cùng kỳ năm 2010 Mặc dù có sự tăng trưởng đáng kể, chất lượng sản phẩm chăn nuôi lợn vẫn còn thấp, giá thành cao và sức cạnh tranh trên thị trường yếu.

Xỏc ủịnh giống là yếu tố then chốt trong phát triển chăn nuôi lợn, cần gắn liền với công nghệ chăn nuôi phù hợp Tại Việt Nam, bên cạnh giống lợn nội, còn có các giống lợn ngoại như Landrace, Yorkshire, Duroc, và Pietrain, nhưng chỉ đạt 75-80% năng suất so với nguồn gốc Việc chuyển giao giống cần đồng bộ với thức ăn và quy trình chăm sóc để đạt hiệu quả cao hơn Hiện nay, nhiều công thức lai như Yorkshire x Landrace, Yorkshire x Duroc, và các tổ hợp lai khác đã trở thành tiến bộ kỹ thuật Lựa chọn công thức lai phù hợp với điều kiện địa phương là nhiệm vụ của nhà quản lý Đánh giá năng suất sinh sản của lợn Landrace, Yorkshire và các tổ hợp lai là cần thiết để tìm ra những giống phù hợp cho sản xuất Chúng tôi tiến hành nghiên cứu về năng suất sinh sản của lợn Landrace, Yorkshire và các tổ hợp lai tại Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương.

Mục ủớch của ủề tài

- đánh giá mức ựộ ảnh hưởng của các nhân tố ựến các tắnh trạng năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire

- đánh giá năng suất sinh sản chung của lợn nái Landrace và Yorkshire

- đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire theo ựực phối

- đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire qua các lứa ựẻ

- đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire qua các năm

- Xỏc ủịnh tiờu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa

Qua ủ ú cú thể chọn lọc nỏi sinh sản tốt và áp dụng một số biện pháp nuôi lợn nỏi ngoại đạt hiệu quả, Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương đã nâng cao chất lượng giống lợn và tối ưu hóa quy trình chăn nuôi.

í nghĩa khoa học và thực tiễn của ủề tài

Những số liệu này có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực chăn nuôi lợn

Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp cơ sở vững chắc để phân tích thực trạng của đàn lợn nuôi tại Trung tâm, từ đó định hướng phát triển bền vững và nâng cao chất lượng giống lợn.

Cung cấp thờm thụng tin ủể cơ sở biết ủược khuynh hướng thực trạng của ủàn lợn giống ủể cú chiến lược và kế hoạch cho chăn nuụi.

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ðối tượng nghiên cứu

Lợn giống thuần Landrace, Yorkshire và tổ hợp lai F1(Landrace x Yorkshire), F1(Yorkshire x Landrace) nuôi tại Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương.

ðịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu

- ðịa ủiểm nghiờn cứu: Tại Trung tõm Nghiờn cứu lợn Thụy Phương

- Thời gian nghiờn cứu: Từ thỏng 12/2010 ủến thỏng 6/2011

Nội dung và các chỉ tiêu nghiên cứu

- đánh giá mức ựộ ảnh hưởng của các yếu tố ựến các tắnh trạng năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire, gồm:

+ Giống lợn nái: gồm Landrace và Yorkshire

+ Giống ủực phối: gồm Landrace và Yorkshire

+ Công thức phối: gồm Landrace x Landrace; Landrace x Yorkshire; Yorkshire x Yorkshire và Yorkshire x Landrace

+ Lứa ủẻ: từ lứa ủẻ 1 ủến lứa ủẻ 6

- đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace (286 nái) và Yorkshire (243 nái ) gồm:

+ Năng suất sinh sản chung (cho tất cả cỏc lứa ủẻ, năm ủẻ và ủực phối) + Năng suất sinh sản theo ủực phối

+ Năng suất sinh sản qua cỏc lứa ủẻ

+ Năng suất sinh sản qua các năm

- Xỏc ủịnh tiờu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa: mỗi cụng thức theo dừi ủỏnh giỏ 10 ổ ủẻ

Các chỉ tiêu theo dõi a) Năng suất sinh sản

- Tuổi phối giống lần ủầu (ngày)

- Tuổi ủẻ lứa ủầu (ngày)

- Số con ủẻ ra/ổ (con)

- Số con ủẻ ra sống/ổ (con)

- Số con ủể nuụi/ổ (con)

- Số con cai sữa/ổ (con)

- Khối lượng sơ sinh/ổ (kg)

- Khối lượng sơ sinh/con (kg)

- Khối lượng cai sữa/ổ (kg)

- Khối lượng cai sữa/con (kg)

- Thời gian cai sữa lợn con (ngày)

- Khoảng cỏch lứa ủẻ (ngày) b) Tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa

Phương pháp nghiên cứu

- Cỏc loại lợn ủược chăm súc theo ủỳng quy trỡnh kỹ thuật của Trung Tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương

- Thực hiện phòng bệnh, thú y theo quy trình của Trung tâm

- Lợn thớ nghiệm ủược nuụi theo phương thức cụng nghiệp, chuồng trại ủảm bảo yờu cầu kỹ thuật, ủiều kiện nuụi dưỡng chăm súc ủồng ủều

3.4.2 Thu thập số liệu và theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản

Thu thập dữ liệu từ hệ thống sổ sách và phần mềm quản lý là cách hiệu quả để theo dõi năng suất sinh sản của lợn Việc điều tra và thu thập số liệu hiện trạng cùng với dữ liệu theo dõi tại trại sẽ giúp cải thiện quy trình chăn nuôi và nâng cao hiệu quả sản xuất.

- Xỏc ủịnh cỏc yếu tố ảnh hưởng ủến năng suất sinh sản của Landrace và Yorkshire theo mô hình thống kê

Mụ hỡnh dựng ủể phõn tớch:

Yijklmn = à + GNi + GDJ + CTPk + LDl + NDm + εijklmn

+ Yijklmn: năng suất sinh sản của lợn nái

+ à: giỏ trị trung bỡnh quần thể

Nghiên cứu này tập trung vào ảnh hưởng của giống lợn nái, cụ thể là giống Landrace và Yorkshire, đến chỉ số GNi Đồng thời, nó cũng xem xét ảnh hưởng của giống lợn đực phối, bao gồm Landrace và Yorkshire, đến chỉ số GDj Cuối cùng, nghiên cứu phân tích tác động của các công thức phối khác nhau, gồm Landrace x Landrace, Landrace x Yorkshire, Yorkshire x Yorkshire và Yorkshire x Landrace, đến kết quả sinh sản.

+ LDl: ảnh hưởng của lứa ủẻ (l = 6: 1; 2; 3; 4; 5 và 6)

+ NDm: năm ủẻ (m = 6: năm 2006; 2007; 2008; 2009; 2010 và 2011) + εijklmn: sai số ngẫu nhiên

- Theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản:

+ Với cỏc chỉ tiờu số lượng: ủếm số lượng lợn con sơ sinh cũn sống, ủể lại nuụi và số con cũn sống từng thời ủiểm cần theo dừi

Để xác định khối lượng lợn con sơ sinh, cần đạt được tiêu chí là 5kg, trong khi khối lượng lợn cai sữa phải đạt ít nhất 25kg.

- Các chỉ tiêu cần theo dõi như sau:

+ Số con sơ sinh sống/ổ (con): là tổng số con ủẻ ra cũn sống trong vũng

24 giờ kể từ khi lợn nỏi ủẻ xong con cuối cựng của lứa ủẻ ủú

+ Khối lượng sơ sinh/ổ (kg): là tổng khối lượng của lợn con sơ sinh còn sống theo dừi trong 24 giờ sau khi lợn nỏi ủẻ xong con cuối cựng

+ Số con ủể nuụi/ổ (con): là số lợn con sơ sinh sống do chớnh lợn nỏi ủẻ ra ủể lại nuụi/lứa (khụng tớnh con ghộp)

+ Số con cai sữa/ổ (con): là tổng số lợn con cũn sống ủến lỳc tỏch mẹ nuụi riờng của từng lứa ủẻ

+ Khối lượng cai sữa/ổ (kg): là tổng khối lượng của lợn con ở thời ủiểm cai sữa

+ Theo dõi tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa (kg):

Tổng lượng thức ăn cho lợn nái và lợn con được tính bằng kilogam, trong đó bao gồm cả tiêu tốn thức ăn và tổng khối lượng lợn con sau cai sữa Lợn nái nên sử dụng thức ăn công nghiệp dạng viên với thành phần dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn phát triển.

Bảng 3.1 Khẩu phần và giá trị dinh dưỡng/kg thức ăn hỗn hợp

Giá trị dinh dưỡng của 1 kg thức ăn hỗn hợp ðối tượng Giai ủoạn ðịnh mức (kg)

Ngày thứ nhất sau ủẻ ủến trước ngày cai sữa Ngày cai sữa

Theo thể trạng và nhu cầu thực tế của nái Không cho ăn

Lúc tập ăn (7 ngày tuổi) ủến cai sữa Ngày cai sữa

Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu ủược xử lý bằng phần mềm Excel và SAS 9.1 (2001) tại bộ mụn

Di truyền Giống vật nuôi, khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội

Các tham số thống kê:

- Sai số trung bình (mx);

- Hệ số biến ủộng (Cv%);

Ngày đăng: 24/07/2021, 14:34

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Tuấn Anh (1998), “Dinh dưỡng tỏc ủộng ủến sinh sản ở lợn nỏi”, Chuyên san chăn nuôi lợn, Hội chăn nuôi Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dinh dưỡng tác ủộng ủến sinh sản ở lợn nỏi"”, Chuyên san ch"ă"n nuôi l"ợ"n
Tác giả: Nguyễn Tuấn Anh
Năm: 1998
2. ðặng Vũ Bình (1995), “Các tham số thống kê di truyền và chỉ số chọn lọc năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace”, Kỷ yếu kết quả nghiên cứu khoa học chăn nuôi thú y (1991 - 1995), Trường ðại học Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các tham số thống kê di truyền và chỉ số chọn lọc năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace”, "K"ỷ" y"ế"u k"ế"t qu"ả" nghiên c"ứ"u khoa h"ọ"c ch"ă"n nuôi thú y (1991 - 1995)
Tác giả: ðặng Vũ Bình
Năm: 1995
3. ðặng Vũ Bình (1999), "Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng tới các tính trạng năng suất trong một lứa ủẻ của lợn nỏi ngoại", Kết quả nghiờn cứu Khoa học Kỹ thuật Khoa Chăn nuôi thú y (1956 - 1998), NXB Nông nghiệp Hà Nội, tr. 5 - 8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng tới các tính trạng năng suất trong một lứa ủẻ của lợn nỏi ngoại
Tác giả: ðặng Vũ Bình
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 1999
4. đặng Vũ Bình (2001), Ộđánh giá các tham số thống kê di truyền và xây dựng chỉ số phán đốn ủối với cỏc chỉ tiờu năng suất sinh sản ở lợn nái ngoại nuụi tại cỏc cơ sở giống Miền Bắc”, Bỏo cỏo kết quả nghiờn cứu ủề tài cấp bộ, mã số B 99 - 32 - 40, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bỏo cỏo k"ế"t qu"ả" nghiờn c"ứ"u "ủề" tài c"ấ"p b
Tác giả: đặng Vũ Bình
Năm: 2001
5. ðặng Vũ Bình (2003), “Năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace nuôi tại các cơ sở giống Miền Bắc”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp I, số 2/2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace nuôi tại các cơ sở giống Miền Bắc”, "T"ạ"p chí Khoa h"ọ"c k"ỹ" thu"ậ"t nông nghi"ệ"p
Tác giả: ðặng Vũ Bình
Năm: 2003
6. ðặng Vũ Bình, Nguyễn Văn Tường, ðoàn Văn Soạn, Nguyễn Thị Kim Dung (2005), “Khả năng sản xuất của một số cụng thức lai của ủàn lợn nuụi tại Xớ nghiệp chăn nuôi ðồng Hiệp - Hải Phòng”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, số 4/2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sản xuất của một số cụng thức lai của ủàn lợn nuụi tại Xớ nghiệp chăn nuôi ðồng Hiệp - Hải Phòng”, "T"ạ"p chí Khoa h"ọ"c k"ỹ" thu"ậ"t Nông nghi"ệ"p
Tác giả: ðặng Vũ Bình, Nguyễn Văn Tường, ðoàn Văn Soạn, Nguyễn Thị Kim Dung
Năm: 2005
7. ðinh Văn Chỉnh, ðặng Vũ Bình, Trần Xuân Việt, Vũ Ngọc Sơn (1995), “Năng suất sinh sản của kợn nái Landrace và Yorkshire nuôi tại trung tâm giống gia súc Hà Tây”, Kết quả nghiên cứu Khoa học Khoa Chăn nuôi - Thú y (1991 – 1995), ðại học Nông nghiệp I, NXB Nông nghiệp,Hà Nội, 70 – 72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản của kợn nái Landrace và Yorkshire nuôi tại trung tâm giống gia súc Hà Tây”, "K"ế"t qu"ả" nghiên c"ứ"u Khoa h"ọ"c Khoa Ch"ă"n nuôi - Thú y (1991 – 1995)
Tác giả: ðinh Văn Chỉnh, ðặng Vũ Bình, Trần Xuân Việt, Vũ Ngọc Sơn
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1995
8. đinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, đỗ Văn Trung (2001), Ộđánh giá khả năng sinh sản của lợn Landrace và Yorkshire nuôi tại Trung tâm giống vật nuôi Phú Lãm - Hà Tây”, Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật Chăn nuôi thú y 1999 - 2001, NXB Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: K"ế"t qu"ả" nghiên c"ứ"u khoa h"ọ"c k"ỹ" thu"ậ"t Ch"ă"n nuôi thú y 1999 - 2001
Tác giả: đinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, đỗ Văn Trung
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2001
9. Phạm Hữu Doanh, Trần Thế Thông và cs, “Kết quả nghiên cứu lai tạo giống lợn nái mới ðBI-81 và BSI-81”, Tuyển tập các công trình nghiên cứu chăn nuôi 1969 - 1984, NXB Nông nghiệp Hà Nội - 1981 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu lai tạo giống lợn nái mới ðBI-81 và BSI-81”, "Tuy"ể"n t"ậ"p các công trình nghiên c"ứ"u ch"ă"n nuôi 1969 - 1984
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội - 1981
10. Phạm Thị Kim Dung, Trần Thị Minh Hoàng (2009), "Các yếu tố ảnh hưởng ủến năng suất sinh sản của năm dũng lợn cụ kỵ tại trại lợn giống hạt nhõn Tam ðiệp", Tạp chí Khoa học công nghệ chăn nuôi, số 16-tháng 2/2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các yếu tố ảnh hưởng ủến năng suất sinh sản của năm dũng lợn cụ kỵ tại trại lợn giống hạt nhõn Tam ðiệp
Tác giả: Phạm Thị Kim Dung, Trần Thị Minh Hoàng
Năm: 2009
11. Hoàng Nghĩa Duy ệt (2008), "đánh giá tình hình chăn nuôi lợn ngoại ở huy ện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam", Tạp chí Khoa học, ðại học Huế, số 46, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: đánh giá tình hình chăn nuôi lợn ngoại ở huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
Tác giả: Hoàng Nghĩa Duy ệt
Năm: 2008
12. Phan Xuân Hảo (2006), Ộđánh giá năng suất sinh sản của lợn nái ngoại L, Y, F 1 (L x Y) ủời bố mẹ”, Tạp chớ khoa học kỹ thuật nụng nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp I. Số 1/2008, 33 - 37 Sách, tạp chí
Tiêu đề: T"ạ"p chớ khoa h"ọ"c k"ỹ" thu"ậ"t nụng nghi"ệ"p
Tác giả: Phan Xuân Hảo
Năm: 2006
13. Phan Xuân Hảo, đinh Văn Chỉnh, Vũ Ngọc Sơn (2001), Ộđánh giá khả năng sinh trưởng và sinh sản của lợn Landrace và Yorkshire tại trại giống Thanh Hưng – Hà Tây”, Kết quả nghiên cứu KHKT khoa Chăn nuôi – Thú y 1999 – 2001, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: K"ế"t qu"ả" nghiên c"ứ"u KHKT khoa Ch"ă"n nuôi – Thú y 1999 – 2001
Tác giả: Phan Xuân Hảo, đinh Văn Chỉnh, Vũ Ngọc Sơn
Năm: 2001
14. Phan Xuân Hảo và Hoàng Thị Thuý (2009), “Năng suất sinh sản và sinh trưởng của các tổ hợp lai giữa nái Landrace, Yorkshire và F1 (Landrace x Yorkshire) phối với ủực lai giữa Pietrain và Duroc (PiDu)”, Tạp chớ Khoa học và phát triển, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tập 7, số 3, tr 269-275 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản và sinh trưởng của các tổ hợp lai giữa nái Landrace, Yorkshire và F1 (Landrace x Yorkshire) phối với ủực lai giữa Pietrain và Duroc (PiDu)”, "T"ạ"p chớ Khoa h"ọ"c và phát tri"ể"n
Tác giả: Phan Xuân Hảo và Hoàng Thị Thuý
Năm: 2009
15. Trần Thị Minh Hoàng, Tạ Thị Bích Duyên và Nguyễn Quế Côi (2008), "Một số yếu tố ảnh hưởng ủến năng suất sinh sản của lợn nỏi Landrace, Yorkshire nuôi tại Mỹ Văn, Tam ðiệp và Thụy Phương", Tạp chí Khoa học công nghệ, số 10-2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số yếu tố ảnh hưởng ủến năng suất sinh sản của lợn nỏi Landrace, Yorkshire nuôi tại Mỹ Văn, Tam ðiệp và Thụy Phương
Tác giả: Trần Thị Minh Hoàng, Tạ Thị Bích Duyên và Nguyễn Quế Côi
Năm: 2008
16. John.R.Diehl and Jamen.R.Danion, Auburn, (1996), “Quản lý lợn nái và lợn cỏc hậu bị ủể sinh sản cú hiệu quả", Cẩm nang Chăn nuụi lợn cụng nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý lợn nái và lợn cỏc hậu bị ủể sinh sản cú hiệu quả
Tác giả: John.R.Diehl and Jamen.R.Danion, Auburn
Năm: 1996
18. Lê đình Phùng, Lê Lan Phương, Phạm Khánh Từ, Hoàng Nghĩa Duyệt, Mai ðức Trung (2011), "Ảnh hưởng của một số nhân tố ủến khả năng sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire và F1(Landrace x Yorkshire) nuôi tại các trang trại tỉnh Quảng Bình", Tạp chí Khoa học, ðại học Huế, số 64,2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của một số nhân tố ủến khả năng sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire và F1(Landrace x Yorkshire) nuôi tại các trang trại tỉnh Quảng Bình
Tác giả: Lê đình Phùng, Lê Lan Phương, Phạm Khánh Từ, Hoàng Nghĩa Duyệt, Mai ðức Trung
Năm: 2011
19. Trịnh Hồng Sơn (2009), Năng suất sinh sản của hai dòng lợn VCN01, VCN02 qua các thế hệ nuôi tại Trạm Nghiên cứu nuôi giữ giống lợn hạt nhân Tam ðiệp-Ninh Bình, Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: N"ă"ng su"ấ"t sinh s"ả"n c"ủ"a hai dòng l"ợ"n VCN01, VCN02 qua các th"ế" h"ệ" nuôi t"ạ"i Tr"ạ"m Nghiên c"ứ"u nuôi gi"ữ" gi"ố"ng l"ợ"n h"ạ"t nhân Tam "ð"i"ệ"p-Ninh Bình
Tác giả: Trịnh Hồng Sơn
Năm: 2009
20. Nguyễn Văn Thắng và Vũ đình Tôn (2010), Năng suất sinh sản, sinh trưởng, thân thịt và chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa lợn nái F1(Landrace x Yorkshire) với ủực giống Landrace, Duroc và (Pietrain x Duroc). Tạp chí Khoa học và Phát triển. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tập VIII số 1/2010, 98 - 105 Sách, tạp chí
Tiêu đề: T"ạ"p chí Khoa h"ọ"c và Phát tri"ể"n
Tác giả: Nguyễn Văn Thắng và Vũ đình Tôn
Năm: 2010
21. Nguyễn Thiện, Phạm Hữu Doanh, Phùng Thị Vân (1992), "Khả năng sinh sản của hai giống lợn Landrace, ðại Bạch, ðBI-81 và các cặp lai hướng nạc", Kết quả nghiên cứu KHKT 1985-1990, NXB Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sinh sản của hai giống lợn Landrace, ðại Bạch, ðBI-81 và các cặp lai hướng nạc
Tác giả: Nguyễn Thiện, Phạm Hữu Doanh, Phùng Thị Vân
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 1992

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.2. Hệ số tương quan kiểu gen tắnh trạng năng suất sinh sản của lợn Hệ số tương quan kiểu gen  - Luận văn thạc sĩ năng suất sinh sản của lợn landrace yorkshire nhân thuần và các tổ hợp lai chéo giữa chúng nuôi tại trung tâm nghiên cứu lợn thụy phương
Bảng 2.2. Hệ số tương quan kiểu gen tắnh trạng năng suất sinh sản của lợn Hệ số tương quan kiểu gen (Trang 22)
Qua bảng ta thấy: tiêu tốnthức ăn/kg lợn con cai sữa của nái Landrace (6,43 kg) cao hơn so với nái Landrace x  ựực Yorkshire (5,95 kg); còn  ở nái  Yorkshire (6,50 kg) lại thấp hơn so với nái Yorkshire x  ựực Landrace (6,63  kg) - Luận văn thạc sĩ năng suất sinh sản của lợn landrace yorkshire nhân thuần và các tổ hợp lai chéo giữa chúng nuôi tại trung tâm nghiên cứu lợn thụy phương
ua bảng ta thấy: tiêu tốnthức ăn/kg lợn con cai sữa của nái Landrace (6,43 kg) cao hơn so với nái Landrace x ựực Yorkshire (5,95 kg); còn ở nái Yorkshire (6,50 kg) lại thấp hơn so với nái Yorkshire x ựực Landrace (6,63 kg) (Trang 80)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w