1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng

117 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 7,3 MB

Cấu trúc

  • 1. Mở ủầu (0)
    • 1.1. Tớnh cấp thiết của ủề tài (13)
    • 1.2. Mục ủớch, yờu cầu nghiờn cứu (14)
    • 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn (14)
  • 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu (15)
    • 2.1. Tổng quan về ủất phự sa Sụng Hồng (15)
    • 2.2. Tổng quan các nghiên cứu về nguyên tố Chì (Pb) (20)
      • 2.2.1. ðộc học môi trường nguyên tố chì (Pb) (20)
      • 2.2.2. Một số kết quả nghiờn cứu chỡ trong ủất trờn thế giới (0)
        • 2.2.2.1. Pb trong ủất (22)
        • 2.2.2.2. Pb trong quan hệ với ủất cõy (28)
        • 2.2.2.3. Nguồn ô nhiễm Pb (46)
      • 2.2.3. Một số kết quả nghiờn cứu chỡ trong ủất ở Việt Nam (0)
        • 2.2.3.1. Pb trong ủất (37)
        • 2.2.3.2. Pb trong quan hệ với ủất cõy (45)
        • 2.2.3.3. Nguồn ô nhiễm Pb (0)
  • 3. ðối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu (51)
    • 3.1. ðối tượng và nội dung nghiên cứu (51)
      • 3.1.1. ðối tượng nghiên cứu (51)
      • 3.1.2. Nội dung nghiên cứu (51)
    • 3.2. Phương pháp nghiên cứu (51)
      • 3.2.1. Phương pháp lấy mẫu (0)
      • 3.2.2. Bảo quản và xử lý mẫu (52)
      • 3.2.3. ðịa ủiểm lấy mẫu ủất (52)
      • 3.2.4. Chỉ tiêu và phương pháp phân tích (55)
      • 3.2.5. Phương pháp xử lý số liệu (56)
  • 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (57)
    • 4.1. ðặc ủiểm ủất nghiờn cứu (57)
    • 4.2. Hàm lượng Pb tổng số và dễ tiờu trong tầng mặt ủất phự sa sụng Hồng.48 1. Pb tổng số trong tầng m ặt ủất phự sa sụng Hồng (60)
      • 4.2.2. Pb dễ tiờu trong tầng mặt ủất phự sa sụng Hồng (63)
    • 4.3. Hàm lượng chỡ tổng số và dễ tiờu trong một số phẫu diện ủất phự sa sụng Hồng (0)
      • 4.3.1. Pb tổng số theo chiều sâu phẫu diện (66)
      • 4.3.2. Pb dễ tiêu theo chiều sâu phẫu diện (66)
    • 4.4. Mối quan hệ giữa chỡ tổng số và chỡ dễ tiờu trong tầng mặt ủất phự sa sông Hồng (0)
    • 4.5. Mối quan hệ giữa chì tổng số và Pb dễ tiêu với một số chỉ tiêu lý học, hoá học của ủất phự sa sụng Hồng (0)
      • 4.5.1. Mối quan hệ giữa cỏc dạng chỡ (Pb) với thành phần cơ giới ủất (70)
      • 4.5.2. Mối quan hệ giữa các dạng chì với một số tính chất hoá học cơ bản (0)
        • 4.5.2.1. Mối quan hệ giữa các dạng chì (Pb) với pH H2O và pH KCl (73)
        • 4.5.2.2. Mối quan hệ giữa các dạng chì (Pb) với lượng hữu cơ tổng số (OC%) và các dạng axít mùn (Humic và Fulvic) (74)
        • 4.5.2.3. Mối quan hệ giữa cỏc dạng chỡ (Pb) với hàm lượng ủạm tổng số (N%) (76)
        • 4.5.2.4. Mối quan hệ giữa các dạng chì (Pb) với lân tổng số( P 2 O 5 %) và lân dễ tiêu ( mgP/kg) (77)
        • 4.5.2.5. Mối quan hệ giữa các dạng chì (Pb) với hàm lượng kali tổng số (K 2 O%) (0)
        • 4.5.2.6. Mối quan hệ giữa các dạng chì (Pb) với CEC và các cation trao ủổi (0)
      • 4.5.3. Mối quan hệ giữa các dạng chì (Pb) với hàm lượng một số kim loại nặng trong ủất (82)
        • 4.5.3.1. Mối quan hệ giữa các dạng chì (Pb) với hàm lượng kẽm (Zn) tổng số (82)
        • 4.5.3.2. Mối quan hệ giữa cỏc dạng chỡ (Pb) với hàm lượng ủồng (Cu) tổng số (83)
        • 4.5.3.3. Mối quan hệ giữa các dạng chì (Pb) với hàm lượng Cadimi (Cd) tổng số (84)
  • 5. Kết luận và ủề nghị (0)
  • Tài liệu tham khảo (89)
  • Phụ lục (98)

Nội dung

Mở ủầu

Tớnh cấp thiết của ủề tài

Đất phù sa của hệ thống sông Hồng có diện tích khoảng 601.000 ha, chủ yếu tập trung ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, và Thái Bình Loại đất này có thành phần cơ giới trung bình, màu nâu tươi, phản ứng từ trung tính đến hơi kiềm, với độ bazơ cao và mùn cùng hàm lượng lân và kali khá cao, các chất dễ tiêu cũng đạt mức tốt Nhìn chung, đất phù sa sông Hồng là loại đất tốt cần được bảo vệ và sử dụng hợp lý.

Hiện nay, quá trình thâm canh cao và công nghiệp hóa mạnh mẽ, cùng với hoạt động của các làng nghề chế biến kim loại, đã khiến đất phù sa sông Hồng có nguy cơ bị ô nhiễm kim loại nặng, đặc biệt là chì (Pb) Sự ô nhiễm này đe dọa đến chất lượng môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Chì (Pb) không phải là một nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, nhưng khi nồng độ chì trong đất vượt quá 70 ppm theo TCVN 7209:2002, khả năng sinh trưởng và phát triển của cây sẽ bị giảm sút Điều này dẫn đến việc nồng độ chì tích tụ trong nông sản, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người và động vật.

Chì (Pb) được xác định là một mối nguy hiểm nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ Chì có thể dẫn đến giảm chỉ số IQ, suy giảm chức năng thần kinh, phù não, cũng như gây ra các bệnh liên quan đến tim, phổi, thận và máu.

Chì (Pb) trong đất thường tồn tại dưới dạng cation kim loại tự do, cation trao đổi, hợp chất hữu cơ và vô cơ hòa tan hoặc không hòa tan, bao gồm cacbonat và các dạng liên kết với oxit sắt – mangan, cũng như ở dạng hydroxyt hoặc trong cấu trúc của khoáng chất (Julia W Neison và cộng sự, 2002) Tính di động của Pb trong đất phụ thuộc vào các yếu tố như Eh, pH, thành phần cấp hạt, chất hữu cơ, và sự xói mòn do nước và gió Các muối như Cl-, SO4^2-, NO3- với Pb rất dễ hòa tan, trong khi các hợp chất của Pb với CO3^2-, S^2- lại có tính bền vững cao Chì có khả năng tích lũy trong môi trường.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã thực hiện nghiên cứu về ô nhiễm kim loại nặng, đặc biệt là chì (Pb), trong bối cảnh Việt Nam những năm gần đây Mặc dù nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tình trạng ô nhiễm, nhưng phần lớn vẫn chỉ dừng lại ở việc khảo sát bề mặt mà chưa xác định rõ mối quan hệ giữa Pb và các tính chất khác của đất Do đó, nghiên cứu này sẽ tập trung vào việc làm rõ cơ chế liên quan và tác động của Pb đối với từng loại đất cụ thể.

“ Nghiờn c ứ u Chỡ (Pb) trong ủấ t phự sa Sụng H ồ ng”

Mục ủớch, yờu cầu nghiờn cứu

- Xỏc ủịnh và ủỏnh giỏ hàm lượng chỡ Pb tổng số và dễ tiờu trong ủất phù sa sông Hồng tầng mặt và một số phẫu diện

- Tìm hiểu mối quan hệ giữa hàm lượng Pb và một số chỉ tiêu lý hoá học trong tầng mặt ủất phự sa sụng Hồng.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Đánh giá hàm lượng chì tổng số và chì dễ tiêu trong đất phù sa sông Hồng cho thấy tình trạng ô nhiễm chì đáng lo ngại Bài viết đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm chì trong đất, từ đó bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường Việc sử dụng hợp lý đất phù sa cũng được nhấn mạnh để đảm bảo an toàn cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.

Cung cấp số liệu đáng tin cậy về hàm lượng chì tổng số và dễ tiêu trong đất phù sa sông Hồng, đồng thời phân tích mối quan hệ với các tính chất khác của đất Bên cạnh đó, giải thích cơ chế ảnh hưởng nếu có thể.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 3

ðối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu

ðối tượng và nội dung nghiên cứu

- ðất phù sa sông Hồng tầng mặt lấy ở Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hà Tây, Nam ðịnh, Ninh Bình, Thái Bình

- Phẫu diện ủất phự sa sụng Hồng lấy tại Văn Lõm – Hưng Yờn, Chõu Khê – Từ Sơn, Thanh Trì – Hà Nội

- Xỏc ủịnh hàm lượng Pb tổng số và dễ tiờu trong ủất phự sa sụng Hồng (tầng mặt và một số phẫu diện)

- Xỏc ủịnh mối quan hệ giữa chỉ tiờu Pb và một số chỉ tiờu lý hoỏ học khỏc trong tầng mặt ủất phự sa sụng Hồng.

Phương pháp nghiên cứu

3.2.1 Ph ươ ng phỏp l ấ y m ẫ u ủấ t:

Lấy mẫu tầng canh tác ở độ sâu 0-20 cm cần đảm bảo đại diện cho một khu vực lớn, với điểm lấy mẫu cách xa khu dân cư và đường quốc lộ để tránh ảnh hưởng từ các yếu tố ngoại cảnh Dụng cụ lấy mẫu nên bằng inox, và mẫu đất sau khi lấy cần được bảo quản trong túi nhựa sạch nhằm giảm thiểu sai số.

- Phẫu diện ủất lấy ở ủộ sõu 0 – 120 cm bằng khoan ủặc dụng Phõn tầng theo cỏc ủặc tớnh phỏt sinh

- Cỏc ủiểm lấy mẫu ủược xỏc ủịnh vị trớ và ghi lại bằng mỏy ủịnh vị vệ tinh toàn cầu ( GPS)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 40

Các mẫu vật lấy về từ phòng thí nghiệm cần được phơi khô ở nơi thoáng mát và sạch sẽ Sau khi khô, mẫu vật sẽ được nghiền nhỏ bằng cối và chày sứ, sau đó được rây qua lưới nhôm 2mm và bảo quản trong túi nhựa.

3.2.3 ðị a ủ i ể m l ấ y m ẫ u ủấ t: ðể kết quả nghiờn cứu ủất tầng mặt ủược ủại diện chỳng tụi tiến hành lấy mẫu tại các tỉnh như: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hà Tây, Nam ðịnh, Ninh Bỡnh, Thỏi Bỡnh Chi tiết ủược trỡnh bày ở bảng 3.1

Bảng 3.1 ðịa ủiểm lấy mẫu ủất phự sa sụng Hồng tầng mặt

STT KHM ðịa ủiểm Loại ủất

1 PT 01 Sen Chiểu, Phúc Thọ, Hà Tây P h 21 o 08’27" 105 o 31' 18''

2 PT02 Phụng Thượng, Phúc Thọ, Hà

3 PT04 Vân Nam, Phúc Thọ, Sơn Tây P h 21 o 08’38" 105 o 37' 02''

4 VT01 Tam Phúc, Vĩnh Tường, Vĩnh

5 TB03 ðỗ Sơn, Thanh Ba, Phú Thọ P h 21 o 22’37" 105 o 10' 35''

6 TB04 ðỗ Xuyên, Thanh Ba, Phú Thọ P h 21 o 20’49" 105 o 11' 36''

8 KX04 Vũ Quý, Kiến Xương, Thái Bình P h 20 o 42’42" 106 o 23' 44''

9 QP03 An Khê, Quỳnh Phụ, Thái Bình P h 20 o 39’39" 106 o 25' 24''

10 NT01 Nam Thanh, Nam Trực , Nam ðịnh P h 20 o 22’34" 106 o 16' 03''

11 NT02 Nam Toàn, Nam Trực , Nam ðịnh P h 20 o 22’56" 106 o 12' 08''

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 41

12 NT05 Nam Lợi, Nam Trực , Nam ðịnh P h 20 o 18’14" 106 o 14' 13''

13 VB02 Hiển Khánh, Vụ Bản, Nam ðịnh P h 20 o 24’43" 106 o 03' 24''

14 NB01 Khánh Chung, Yên Khánh,

15 NB02 Khánh Thiện, Yên Khánh,

16 NB04 Khánh Nhạc, Yên Khánh,

17 NB05 Khánh Lan, Yên Khánh,

18 PT03 Vân Nam, Phúc Thọ, Sơn

19 VT02 Vĩnh Thạnh, Vĩnh Tường,

20 YL03 Hồng Châu, Yên Lạc, Vĩnh

21 TB01 Vũ Yểng, Thanh Ba, Phú

22 TK03 Tứ Xuyên, Tứ Kỳ, Hải

23 NT03 Nam Dương, Nam Trực,

24 VB05 Bắc Sơn, Vụ Bản, Nam ðịnh P h /c 20 o 20’09" 106 o 05' 26''

25 NB06 Khánh An, Yên Khánh,

26 TK01 Quang Phục, Tứ Kỳ, Hải

27 KX01 Thanh Lê, Kiến Xương,

28 KX02 Nam Bình, Kiến Xương,

29 VB01 Hiển Khánh, Vụ Bản, Nam ðịnh P h g 20 o 17’14" 106 o 10' 00''

30 VB03 Cộng Hoà, Vụ Bản, Nam ðịnh P h g 20 o 23’21" 106 o 03' 46''

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 42

31 VB04 Vĩnh hào, Vụ Bản, Nam ðịnh P h g 20 o 19’18" 106 o 07' 21''

32 QT Hữu Hoà, Thanh Trì, Hà

33 TH1 Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà

34 TH2 Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà

35 TL1 Thôn Văn, Thanh Liệt,

36 TL2 Thôn Văn, Thanh Liệt,

37 VQ1 Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì,

38 VQ2 Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì,

39 PL1.4 Phúc Lý, Từ Liêm , Hà

40 PL1.6 Phúc Lý, Từ Liêm , Hà

41 PL2.2 Phúc Lý, Từ Liêm , Hà

42 PL2.8 Phúc Lý, Từ Liêm , Hà

43 BB1 Bằng B, Thanh Trì, Hà

44 BB6 Bằng B, Thanh Trì, Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 43

- ðịa ủiểm lấy phẫu diện ủất:

Bảng 3.2 ðịa ủiểm một số phẫu diện ủất phự sa sụng Hồng

3.2.4 Ch ỉ tiêu và ph ươ ng pháp phân tích:

Các chỉ tiêu phân tích đất bao gồm thành phần cơ giới, pH H2O, pH KCl, đạm tổng số (N%), lân tổng số (P2O5 %), lân dễ tiêu (mgP/kg), kali tổng số (K2O%), chất hữu cơ tổng số (OC%), axít Humic, axít Fulvic, CEC và các cation trao đổi như Ca²⁺, Mg²⁺, K⁺, Na⁺ Những chỉ tiêu này được phân tích theo tiêu chuẩn ngành (10TCN) năm 99, như đã nêu trong phần phụ lục.

- Phương pháp phân tích Pb và các kim loại nặng tổng số:

Pb và các kim loại tổng số như Cu, Zn, Cd được chiết xuất từ ủất ủược bằng hỗn hợp axit 3 HCl : 1 HNO3 với tỷ lệ chiết xuất ủất : dịch là 1/25 Sau khi chiết xuất, dịch chiết được sử dụng để xác định nồng độ của Pb, Cu, Cd, Zn trên máy quang phổ hấp thụ nguyên tử Elmer Perkin tại Viện Thổ nhưỡng Nông hoá.

- Phương phỏp phõn tớch Pb dễ tiờu: Cõn 5g ủất khụ khụng khớ ủó qua rây 2mm cho vào bình tam giác 100ml, cho 50 ml dung dịch HCl 0,1 N vào

STT KHM ðịa ủiểm Loại ủất

Ruộng nhà bà Ngô Thị Bưởi, cánh sau chùa, ða Hội - Châu Khê - Từ Sơn – Bắc Ninh

Ruộng nhà ông Lê Văn ðơ, cánh ựồng Hè Ờ đông Mai Ờ Chỉ ðạo – Văn Lâm – Hưng Yên

Ruộng nhà ông Nguyễn Văn Thư, cánh Cửa Làng – Tam Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 44

Tỷ lệ chiết rút là 1/10, thực hiện lắc trong 1 giờ, sau đó lọc bằng giấy lọc băng xanh Cuối cùng, dịch chiết được đưa lên máy quang phổ hấp thu nguyên tử ANA để phân tích kết quả.

182, tại trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội

3.2.5 Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệ u:

Trong luận văn, các thông số thống kê quan trọng được sử dụng bao gồm giá trị trung bình (m), giá trị nhỏ nhất (min), giá trị lớn nhất (max), độ lệch chuẩn, khoảng tin cậy, hàm mật độ phân bố chuẩn (Normal distribution), và hệ số tương quan Tất cả các thông số này được xử lý bằng phần mềm Excel (Chi tiết xem phần phụ lục)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 45

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

ðặc ủiểm ủất nghiờn cứu

Kết quả phân tích các chỉ tiêu lý, hóa học của đất bao gồm TPCG, pHH2O, pHKCl, N%, P2O5%, K2O%, lân dễ tiêu, OC%, axit humic, axit fulvic, Ca, Mg, K, Na, CEC và hàm lượng các kim loại nặng như Cu, Zn, Cd Để có số liệu đại diện cho đất phù sa sông Hồng và làm rõ mối quan hệ của Pb với các chỉ tiêu trên, chúng tôi đã tiến hành xử lý số liệu bằng hàm phân bố chuẩn Normal distribution nhằm loại bỏ những mẫu nằm ngoài vùng phân bố chuẩn, có xác suất quá nhỏ và độ chênh lệch lớn so với hàm lượng trung bình Sau khi xử lý theo hàm phân bố chuẩn Normal distribution-TRUE, kết quả thu được cho thấy

Thành phần cơ giới loại 2, gồm mẫu PT 03 và NT 03, có hàm lượng cốt thụ lệch so với giá trị trung bình lớn hơn 3 lần độ lệch chuẩn, với xác suất xuất hiện nhỏ hơn 1‰.

- P2O5 tổng số: loại 1 mẫu là TH1 cú ủộ chờnh lệch so với giỏ trị trung bỡnh lớn hơn 3 lần ủộ lệch chuẩn và xỏc suất xuất hiện

Ngày đăng: 23/07/2021, 10:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. ðặng Thị An, Vũ Thị Mai Hương, Nguyễn ðức Thịnh (1998), Hiện trạng ô nhiễm nitrat và một vài kim loại nặng (Pb, Cd) trong các loại rau ở Hà Nội, Tuyển tập các báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường toàn quốc năm 1998, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1999, tr 553- 556 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiện trạng ô nhiễm nitrat và một vài kim loại nặng (Pb, Cd) trong các loại rau ở Hà Nội
Tác giả: ðặng Thị An, Vũ Thị Mai Hương, Nguyễn ðức Thịnh
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật
Năm: 1999
2. ðặng Thị An, Trần Quang Tiến (2008), “ễ nhiễm Pb và Cadimi trong ủất nông nghiệp và một số nông sản ở Văn Lâm Hưng Yên”,Tạp chí Khoa học ủất, Số 29, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ễ nhiễm Pb và Cadimi trong ủất nông nghiệp và một số nông sản ở Văn Lâm Hưng Yên
Tác giả: ðặng Thị An, Trần Quang Tiến
Nhà XB: Tạp chí Khoa học ủất
Năm: 2008
3. ðặng Thị An, Nguyễn Phương Hạnh, Nguyễn ðức Thịnh (2008), “ðất bị ô nhiễm kim loại nặng ở một số khu vực ở Việt Nam”, Tạp chớ Khoa học ủất, Số 29, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ðất bị ô nhiễm kim loại nặng ở một số khu vực ở Việt Nam
Tác giả: ðặng Thị An, Nguyễn Phương Hạnh, Nguyễn ðức Thịnh
Nhà XB: Tạp chớ Khoa học ủất
Năm: 2008
4. Lờ Thỏi Bạt (2001), Cỏc loại ủất cú vấn ủề ở Việt Nam, Bài giảng cho cao học, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cỏc loại ủất cú vấn ủề ở Việt Nam
Tác giả: Lờ Thỏi Bạt
Nhà XB: Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2001
5. Trần Văn Chiến, ðinh Văn Hùng, Phan Trung Quý (2004), Hoá học môi trường, ðại học nông nghiệp 1, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoá học môi trường
Tác giả: Trần Văn Chiến, ðinh Văn Hùng, Phan Trung Quý
Năm: 2004
6. Bộ mụn Khoa học ủất (2006), Giỏo trỡnh Thổ nhưỡng học, Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giỏo trỡnh Thổ nhưỡng học
Tác giả: Bộ mụn Khoa học ủất
Năm: 2006
7. Lờ ðức, Trần Khắc Hiệp, Nguyễn Ngọc Minh (2003), “Một số vấn ủề về môi trường ủất vựng ủồng bằng sụng Hồng”, Tạp chớ Khoa học ủất, Số 18, 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn ủề về môi trường ủất vựng ủồng bằng sụng Hồng
Tác giả: Lờ ðức, Trần Khắc Hiệp, Nguyễn Ngọc Minh
Nhà XB: Tạp chớ Khoa học ủất
Năm: 2003
8. Phạm Quang Hà và cộng sự (2000), Hiện trạng mụi trường ủất và nước tại một số làng nghề truyền thống thuộc huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh,Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiện trạng mụi trường ủất và nước tại một số làng nghề truyền thống thuộc huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Tác giả: Phạm Quang Hà, cộng sự
Nhà XB: Viện Thổ nhưỡng Nông hóa
Năm: 2000
10. Phạm Quang Hà và cộng sự (2005), Tỏc ủộng của kim loại nặng ủối với tính bền vững của việc sử dụng phân bón và tái sử dụng chất thải trong nông nghiệp ngoại thành và thâm canh ở đông Nam Á, Dự án ACIAR, Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tỏc ủộng của kim loại nặng ủối với tính bền vững của việc sử dụng phân bón và tái sử dụng chất thải trong nông nghiệp ngoại thành và thâm canh ở đông Nam Á
Tác giả: Phạm Quang Hà, cộng sự
Nhà XB: Dự án ACIAR
Năm: 2005
11. Phạm Quang Hà và ctv (2002 - 2006), Nghiên cứu sử dụng và tái sử dụng chất thải ủụ thị vựng ngoại thành Hà Nội- ðề tài Rurbifarm, Viện thổ Nhưỡng Nông Hoá - ðại Học nông nghiệp Thuỵ ðiển , Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sử dụng và tái sử dụng chất thải ủụ thị vựng ngoại thành Hà Nội- ðề tài Rurbifarm
Tác giả: Phạm Quang Hà, ctv
Nhà XB: Viện thổ Nhưỡng Nông Hoá
Năm: 2002 - 2006
12. Nguyễn Xuõn Hải, Dương Tỳ Oanh (2006), “Bước ủầu nghiờn cứu ụ nhiễm môi trường nông nghiệp xã Tây Tựu, huyện Từ Liêm, Hà Nội và ủề xuất biện phỏp giảm thiểu”, Tạp chớ Khoa học ủất, Số 26, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bước ủầu nghiờn cứu ụ nhiễm môi trường nông nghiệp xã Tây Tựu, huyện Từ Liêm, Hà Nội và ủề xuất biện phỏp giảm thiểu
Tác giả: Nguyễn Xuõn Hải, Dương Tỳ Oanh
Nhà XB: Tạp chớ Khoa học ủất
Năm: 2006
13. Lưu ðức Hải (1997), “ðặc ủiểm phõn bố nguyờn tố kim loại nặng trong cỏc khu vực thành phố Huế”, Tạp chớ Khoa học ủất, Số 8, 1997 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ðặc ủiểm phõn bố nguyờn tố kim loại nặng trong cỏc khu vực thành phố Huế
Tác giả: Lưu ðức Hải
Nhà XB: Tạp chớ Khoa học ủất
Năm: 1997
14. Phan Thị Thu Hằng và Nguyễn Thế ðặng (2007), “Hàm lượng kim loại nặng (Pb, Cd, As) trong nước tưới khu vực chuyên canh rau của thành phố Thỏi Nguyờn”, Tạp chớ khoa học ủất, số 28, 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hàm lượng kim loại nặng (Pb, Cd, As) trong nước tưới khu vực chuyên canh rau của thành phố Thỏi Nguyờn”," Tạp chớ khoa học ủất
Tác giả: Phan Thị Thu Hằng và Nguyễn Thế ðặng
Năm: 2007
15. Nguyễn Thị An Hằng (1998), Nghiờn cứu ủỏnh giỏ ụ nhiễm kim loại nặng trong mụi trương ủất - nước - trầm tớch - thực vật, ở khu vực cụng ty Pin Văn ðiển và Orion - HaNel, Luận văn thạc sỹ khoa học, Trương ðại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiờn cứu ủỏnh giỏ ụ nhiễm kim loại nặng trong mụi trương ủất - nước - trầm tớch - thực vật, ở khu vực cụng ty Pin Văn ðiển và Orion - HaNel
Tác giả: Nguyễn Thị An Hằng
Nhà XB: Trương ðại học Khoa học Tự nhiên
Năm: 1998
16. Nguyễn Minh Hiền (2004), Chất lượng nước tưới và tớnh chất ủất phự sa thôn Bằng B ( Thanh trì), thôn Phúc lý ( Từ Liêm), ngoại thành Hà Nội, Khoá luận tốt nghiệp, Trường ủại học Khoa học tự nhiờn, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng nước tưới và tớnh chất ủất phự sa thôn Bằng B ( Thanh trì), thôn Phúc lý ( Từ Liêm), ngoại thành Hà Nội
Tác giả: Nguyễn Minh Hiền
Nhà XB: Trường ủại học Khoa học tự nhiờn
Năm: 2004
17. Nguyễn Mỹ Hoa, Huỳnh Trí Cường, Trần Kim Tính, Võ Thanh Phong, Trần Thị Nhe, Phan Nguyễn Tâm Minh (2007), “Khảo sát hàm lượng Al, As Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát hàm lượng Al, As
Tác giả: Nguyễn Mỹ Hoa, Huỳnh Trí Cường, Trần Kim Tính, Võ Thanh Phong, Trần Thị Nhe, Phan Nguyễn Tâm Minh
Năm: 2007

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.2. Năng suất và tổng lượng NPK ñư a vào ñấ t phù sa sông Hồng Năng suất (tấn/ha/năm)  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 2.2. Năng suất và tổng lượng NPK ñư a vào ñấ t phù sa sông Hồng Năng suất (tấn/ha/năm) (Trang 19)
Bảng 2.4. Hàm lượng chì trong một số loại ñ ách ủy ếu - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 2.4. Hàm lượng chì trong một số loại ñ ách ủy ếu (Trang 24)
Bảng 2.6. Hàm lượng Pb ởnh ững vùng khác nhau ở Nam Ninh, Trung Quốc Pb  (mg/kg)  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 2.6. Hàm lượng Pb ởnh ững vùng khác nhau ở Nam Ninh, Trung Quốc Pb (mg/kg) (Trang 26)
Bảng 2.7. Hàm lượng Pbt ổng số và dễ tiêu ở vùng ñấ t khai thác mỏ - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 2.7. Hàm lượng Pbt ổng số và dễ tiêu ở vùng ñấ t khai thác mỏ (Trang 28)
Bảng 2.10. Pb trong thân và rễ của cây hoa bướm, cỏ Vetiver và cây chút chít - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 2.10. Pb trong thân và rễ của cây hoa bướm, cỏ Vetiver và cây chút chít (Trang 32)
Bảng 2.11. Hàm lượng Pb trong một số chất bổ sung dùng trong nông nghiệp - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 2.11. Hàm lượng Pb trong một số chất bổ sung dùng trong nông nghiệp (Trang 34)
Bảng 2.15. Kết quả phân tích hàm lượng Pb trong ñấ tt ại vùng ngo ại thành Hà Nội  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 2.15. Kết quả phân tích hàm lượng Pb trong ñấ tt ại vùng ngo ại thành Hà Nội (Trang 38)
Bảng 2.16. Các dạng liên kết của Pb trong ñấ tt ại ðạ i ðồ ng, Văn Lâm - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 2.16. Các dạng liên kết của Pb trong ñấ tt ại ðạ i ðồ ng, Văn Lâm (Trang 41)
Bảng 2.18. Hàm lượng Pb trên một số rau ở HàN ội (mg/kg tươi) Pb  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 2.18. Hàm lượng Pb trên một số rau ở HàN ội (mg/kg tươi) Pb (Trang 45)
Bảng 2.19. Hàm lượng Pb trong một số loại phân bón trên thị - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 2.19. Hàm lượng Pb trong một số loại phân bón trên thị (Trang 47)
phân trâu (5,32 mg/kg) (bảng 2.20) [10] - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
ph ân trâu (5,32 mg/kg) (bảng 2.20) [10] (Trang 47)
ñợ t1 là 15 mẫu, ñợ t2 là 14 mẫu và ñợ t3 là 17 mẫu (bảng 2.22) [14]. - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
t1 là 15 mẫu, ñợ t2 là 14 mẫu và ñợ t3 là 17 mẫu (bảng 2.22) [14] (Trang 50)
Bảng 3.1. ðị añ iểm lấy mẫu ñấ t phù sa sông Hồng tầng mặt Toạ ñộ  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 3.1. ðị añ iểm lấy mẫu ñấ t phù sa sông Hồng tầng mặt Toạ ñộ (Trang 52)
Bảng 3.2. ðị añ iểm một số phẫu diện ñấ t phù sa sông Hồng - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 3.2. ðị añ iểm một số phẫu diện ñấ t phù sa sông Hồng (Trang 55)
Bảng 4.1. Kết quả xử lý thống kê các chỉ tiêu lý, hoá học của ñấ t nghiên cứu - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 4.1. Kết quả xử lý thống kê các chỉ tiêu lý, hoá học của ñấ t nghiên cứu (Trang 58)
Bảng 4.3. Mật ñộ xác suất P(%) theo hàm lượng Pbt ổng số trong ñấ t - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 4.3. Mật ñộ xác suất P(%) theo hàm lượng Pbt ổng số trong ñấ t (Trang 62)
Bảng 4.4. Các thông số cơ bản về hàm lượng Pb dễ tiêu trong tầng mặt - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 4.4. Các thông số cơ bản về hàm lượng Pb dễ tiêu trong tầng mặt (Trang 63)
Hình 4.2. Hàm lượng Pbt ổng số trong các mẫu ñấ t nghiên cứu - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Hình 4.2. Hàm lượng Pbt ổng số trong các mẫu ñấ t nghiên cứu (Trang 63)
Hình 4.4. Hàm lượng Pb dễ tiêu trong ñấ t phù sa sông Hồng - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Hình 4.4. Hàm lượng Pb dễ tiêu trong ñấ t phù sa sông Hồng (Trang 65)
Hình 4.3. Hàm mật ñộ xác suất Pb dễ tiêu trong ñấ t phù sa sông Hồng - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Hình 4.3. Hàm mật ñộ xác suất Pb dễ tiêu trong ñấ t phù sa sông Hồng (Trang 65)
Bảng 4.6. Hàm lượng Pbt ổng số và dễ tiêu theo chiều sâu phẫu diện (mg/kg ñất) - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Bảng 4.6. Hàm lượng Pbt ổng số và dễ tiêu theo chiều sâu phẫu diện (mg/kg ñất) (Trang 67)
Hình 4.5. Hàm lượng Pbt ổng số và dễ - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Hình 4.5. Hàm lượng Pbt ổng số và dễ (Trang 68)
Hình 4.7. Hàm lượng Pbt ổng số và dễ tiêu trong phẫu diện Cð - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Hình 4.7. Hàm lượng Pbt ổng số và dễ tiêu trong phẫu diện Cð (Trang 69)
Hình 4.17. Mối quan hệ giữa Pbt ổng số và kali tổng số( K2O%) - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Hình 4.17. Mối quan hệ giữa Pbt ổng số và kali tổng số( K2O%) (Trang 78)
Hình 4.19. Mối quan hệ giữa Pbt ổng số và dung tích hấp thu (CEC) - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
Hình 4.19. Mối quan hệ giữa Pbt ổng số và dung tích hấp thu (CEC) (Trang 79)
ðặ cñ iểm hình thái phẫu diện: - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
c ñ iểm hình thái phẫu diện: (Trang 101)
FAO-UNESCO: - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
FAO-UNESCO: (Trang 103)
ðặ cñ iểm hình thái phẫu diện: - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
c ñ iểm hình thái phẫu diện: (Trang 105)
Ảnh 3. Một số hình ảnh trong phòng phân tích - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chì pb trong đất phù sa sông hồng
nh 3. Một số hình ảnh trong phòng phân tích (Trang 106)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w