1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ đánh giá tình trạng hạn hán khí hậu và hiện trạng hệ thống cây trồng tại huyện thạch hà tỉnh hà tĩnh

110 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Tình Trạng Hạn Hán Khí Hậu Và Hiện Trạng Hệ Thống Cây Trồng Tại Huyện Thạch Hà, Tỉnh Hà Tĩnh
Tác giả Phan Đức Hải
Người hướng dẫn PGS.TS. Đoàn Văn Điếm
Trường học Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Kỹ Thuật Trồng Trọt
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2008
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 3,02 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I. MỞ ðẦU (10)
    • 1.1. tớnh cấp thiết của ủề tài (0)
    • 1.2. mục ủớch, yờu cầu của ủề tài (0)
      • 1.2.1. mục ủớch nghiờn cứu (12)
      • 1.2.2. Yờu cầu của ủề tài (12)
    • 1.3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ủề tài (12)
      • 1.3.1. ý nghĩa khoa học (12)
      • 1.3.2. ý nghĩa thực tiễn của ủề tài (0)
  • Phần II. Tổng quan cỏc vấn ủề nghiờn cứu (0)
    • 2.1. Hạn hỏn và tỏc ủộng ủối với sản xuất nụng nghiệp (0)
      • 2.1.1. Vấn ủề suy thoỏi ủất nụng nghiệp (14)
      • 2.1.2. Hạn hỏn và ảnh hưởng của nú ủối với sản xuất nụng nghiệp (15)
      • 2.1.3. đánh giá hạn hán và giải pháp chống hạn (18)
    • 2.2. Phỏt triển nụng nghiệp theo quan ủiểm sản xuất bền vững (23)
      • 2.2.1. Quan ủiểm phỏt triển nụng nghiệp bền vững (23)
      • 2.2.2. Nghiên cứu phát triển hệ thống canh tác ở các nước (30)
      • 2.2.3. Nghiên cứu phát triển hệ thống canh tác ở Việt Nam (34)
    • 3.1. Phạm vi nghiên cứu (38)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (38)
    • 3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 27 1. Phương phỏp ủiều tra thu thập tài liệu (38)
      • 3.3.2. Phương pháp phân tích số liệu (39)
      • 3.3.3. Phương phỏp thực nghiệm ủồng ruộng (42)
  • Phần VI. kết quả nghiên cứu (0)
    • 4.1. ủiều kiện tự nhiờn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh (0)
      • 4.1.1. Vị trớ ủịa lý (44)
      • 4.1.2. ðịa hình, thổ nhưỡng (44)
      • 4.1.3. Khí hậu (47)
      • 4.1.4. Chế ủộ thuỷ văn (49)
    • 4.2. ðiều kiện kinh tế – xã hội (49)
      • 4.2.1. Dõn số, lao ủộng và thu nhập (49)
      • 4.2.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật (50)
    • 4.3. Hiện trạng sử dụng ủất ủai của huyện Thạch Hà (0)
      • 4.3.1. Hiện trạng sử dụng ủất ủai (54)
      • 4.3.2. Hiện trạng sử dụng ủất nụng nghiệp (56)
      • 4.3.3. ðất nụng nghiệp phõn bố theo ủịa hỡnh (60)
    • 4.4. đánh giá hạn hán khắ hậu huyện thạch hà, Hà tĩnh (0)
      • 4.4.1. ðặc ủiểm hạn hỏn khớ hậu ở huyện Thạch Hà (61)
      • 4.4.2. đặc ựiểm hạn hán vụ đông Xuân ở Thạch Hà, Hà Tĩnh (0)
      • 4.4.3. ðặc ủiểm hạn hỏn vụ hố thu ở Thạch Hà, Hà Tĩnh (63)
      • 4.5.1. Biến ủộng diện tớch cõy trồng hàng năm (67)
      • 4.5.2. Các công thức luân canh (71)
    • 4.6. đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng ựất (LUT) của huyện (74)
      • 4.6.1. đánh giá hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chắnh (74)
      • 4.6.2. đánh giá hiệu quả của một số loại hình sử dụng ựất (LUT) ẦẦẦ (81)
    • 4.7. Kết quả thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật (88)
      • 4.7.1. Thử nghiệm che phủ ủất trồng lạc L14 (0)
      • 4.7.2. Thử nghiệm che phủ cho ủất trồng ủậu tương ðT84 (0)
      • 4.7.3. Thử nghiệm che phủ ủất trồng cõy ủậu ủen VN89 (0)
      • 4.7.4. Hiệu quả kinh tế của các công thức thử nghiệm (93)
    • 4.8. Các giải pháp phát triển hệ thống canh tác ở Thạch Hà, Hà Tĩnh (0)
      • 4.8.1. Chủ ủộng chống hạn cho cõy trồng (96)
      • 4.8.2. Cải tiến hệ thống cây trồng (98)
      • 4.8.3. Tận dụng lợi thế sinh thái, sắp xếp cơ cấu cây trồng phù hợp (0)
      • 4.8.4. Hỗ trợ sản xuất lỳa nước ủể ủảm bảo an ninh lương thực (99)
      • 4.8.5. Chú trọng phát triển rừng nhằm cải thiện môi trường (99)
      • 4.8.6. ðẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật (99)
  • Phần V. Kết luận và ủề nghị (0)
    • 5.1. Kết luận (101)
    • 5.2. ðề nghị (102)
  • Tài liệu tham khảo (104)
  • Phụ lục (110)
    • Ảnh 4.2. Cây bưởi Phúc Trạch (LUT cây ăn quả) 57 (0)
    • Ảnh 4.3. ðậu tương ðT84 trồng trờn ủất cao hạn (LUT 3 vụ màu) 58 (0)
    • Ảnh 4.4. Trồng xen ngụ - ủậu tương (LUT 2 lỳa – 1 màu) 58 (0)
    • Ảnh 4.5. Trồng xen khoai lang - ủậu tương ủể giữ ủộ ẩm ủất 62 (0)
    • Ảnh 4.6. Biện phỏp che phủ nilon giữ ủộ ẩm ủất cho lạc L14 62 (0)

Nội dung

MỞ ðẦU

mục ủớch, yờu cầu của ủề tài

1.2.1 Mục ủớch nghiờn cứu: đánh giá tình trạng hạn hán khắ hậu và hiện trạng hệ thống cây trồng trên các vựng ủất bị hạn ủể ủề xuất những biện phỏp hạn chế tỏc hại do hạn hỏn gõy ra, nâng cao năng suất cây trồng, hiệu quả kinh tế và canh tác bền vững

1.2.2 Yờu cầu của ủề tài:

1 đánh giá tình trạng hạn hán khắ hậu trên ựịa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh

2 ðiều tra, khảo sỏt hiện trạng hệ thống cõy trồng, ủỏnh giỏ hiệu quả kinh tế và mụi trường của cỏc loại hỡnh sử dụng ủất Thực nghiệm một số biện phỏp kỹ thuật canh tỏc phự hợp với ủiều kiện ủịa phương, cú khả năng hạn chế tỏc hại do hạn hỏn gõy nờn ủể nõng cao năng suất cõy trồng

3 ðề xuất một số giải phỏp hoàn thiện hệ thống cõy trồng trờn vựng ủất bị hạn có hiệu quả và bền vững.

ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ủề tài

Việc xây dựng hệ thống canh tác phù hợp với điều kiện sinh thái cho vùng đất bị hạn hán không chỉ củng cố cơ sở khoa học mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cao và bền vững.

1.3.2 ý nghĩa thực tiến của ủề tài:

Nghiên cứu này đóng góp vào việc hoàn thiện phương pháp đánh giá tình trạng hạn hán trong sản xuất nông nghiệp, giúp các địa phương định hướng quy hoạch sử dụng đất và giảm thiểu thiệt hại do thiên tai.

Giúp địa phương cải tiến hệ thống cây trồng và áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác nhằm hạn chế tác hại do hạn hán gây ra, từ đó nâng cao năng suất cây trồng và cải thiện đời sống của người nông dân.

+ Gúp phần phũng chống hiện tượng sa mạc hoỏ ủất nụng nghiệp trong cỏc vùng chịu ảnh hưởng của hạn hán khí hậu

Tài liệu này nhằm hỗ trợ các nhà quản lý và hoạch định chính sách trong việc đưa ra quyết định về hệ thống cây trồng phù hợp với điều kiện sinh thái, đảm bảo hiệu quả kinh tế và phát triển nông nghiệp bền vững.

PHẦN 2 TỔNG QUAN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU

2.1 Hạn hỏn và tỏc ủộng của nú ủối với sản xuất nụng nghiệp

2.1.1 Vấn ủề suy thoỏi ủất nụng nghiệp

Hiện tượng suy thoái đất và suy kiệt dinh dưỡng có mối liên quan chặt chẽ đến chất lượng đất và môi trường Để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho con người, biện pháp duy nhất là tăng năng suất cây trồng Trong điều kiện hầu hết đất canh tác đều bị nghèo về dinh dưỡng, việc bổ sung một lượng dinh dưỡng cần thiết qua việc sử dụng phân bón là rất quan trọng.

Báo cáo của Viện Tài nguyên Thế giới (dẫn theo ESCAP/FAO/UNIDO)

Gần 20% diện tích đất nông nghiệp ở châu Á đang bị suy thoái do hoạt động của con người, đặc biệt là từ sản xuất nông nghiệp Những hoạt động này dẫn đến quá trình thoái hóa đất, phá hủy cấu trúc đất, gây xói mòn và làm suy kiệt dinh dưỡng của đất.

Dự án điều tra và đánh giá thổ nhưỡng tại một số nước vùng nhiệt đới châu Á nhằm phát triển nông nghiệp bền vững đã tập trung nghiên cứu sự thay đổi dinh dưỡng trong hệ sinh thái nông nghiệp Kết quả cho thấy các yếu tố dinh dưỡng N, P, K trong hầu hết các hệ sinh thái đều bị giảm sút Nguyên nhân chính của sự thiếu hụt dinh dưỡng này là do thâm canh thiếu phân bón và việc đưa các sản phẩm cây trồng, vật nuôi ra khỏi hệ thống Tại Việt Nam, các nghiên cứu chỉ ra rằng đất ở vùng trung du miền núi thiếu hụt các chất dinh dưỡng như P, K, Ca, Mg, trong khi đất phù sa sông Hồng có hàm lượng dinh dưỡng khá nhưng vẫn gặp vấn đề trong quá trình thâm canh với hệ số sử dụng đất không hiệu quả.

Mỗi năm, cần thực hiện 2-3 vụ để đảm bảo lượng dinh dưỡng mà cây lấy được lớn hơn nhiều so với lượng dinh dưỡng bị mất đi Để duy trì sự ổn định dinh dưỡng và tránh tình trạng suy thoái, việc bổ sung thường xuyên các yếu tố N và P là rất cần thiết (ESCAP/FAO/UNIDO).

Trong quá trình sử dụng đất, việc chưa tìm được các hình thức sử dụng hợp lý hoặc thiếu công thức luân canh hợp lý có thể dẫn đến hiện tượng thoái hoá đất, đặc biệt ở vùng đất dốc trồng cây lương thực có dinh dưỡng thấp mà không luân canh với cây họ đậu Suy thoái đất còn liên quan đến điều kiện kinh tế, xã hội của vùng; trong bối cảnh kinh tế khó khăn, người dân chỉ tập trung trồng cây lương thực chủ yếu, dẫn đến xói mòn và suy thoái đất Ngoài ra, điều kiện kinh tế và sự hiểu biết hạn chế của người dân cũng dẫn đến việc sử dụng phân bón không hợp lý và lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường đất.

2.1.2 Hạn hỏn và ảnh hưởng của nú ủối với sản xuất nụng nghiệp

Nghiên cứu về các chỉ tiêu ảnh hưởng của hạn hán đối với sản xuất nông nghiệp đã thu hút sự quan tâm của nhiều tác giả từ rất sớm Hạn hán được xem là một thiên tai nghiêm trọng, gây ra sự thoát hơi nước và bốc hơi mạnh mẽ, dẫn đến mất cân bằng nước trong cây trồng, ảnh hưởng tiêu cực đến sự sinh trưởng và phát triển của cây Các tác giả phân loại hạn hán thành hai loại chính: hạn ẩm và hạn khô.

Hạn hán gây ra sự mất cân bằng giữa lượng nước cây cần và lượng nước được cung cấp, dẫn đến cây còi cọc và năng suất trồng trọt giảm sút hoặc cây có thể chết Hạn hán hình thành do thời tiết khô, nắng kéo dài và lượng mưa ít.

Hạn hán xảy ra khi độ ẩm không khí quá thấp, nhiệt độ cao hoặc gió mạnh, dẫn đến việc các bộ phận trên mặt đất của cây thoát hơi nước nhiều hơn Trong khi đó, bộ rễ không kịp hút nước để cung cấp cho quá trình bốc hơi của lá, khiến cây bị khô héo dù vẫn có độ ẩm trong đất Để đánh giá tác động của hạn hán đối với năng suất cây trồng, William và Robertson đã đề xuất phương pháp dự báo năng suất một số cây trồng cạn như ngô, khoai tây, và lúa mì ở Canada thông qua phương trình bậc 2 có dạng chung Y = Co + C1X + C2X².

Trong ủú: X là ủộ ẩm hữu hiệu của ủất, là hàm số của ủộ ẩm khụng khớ và lượng mưa: X = b1Md1 + b2Md2 + b3Md3 + b4Md4

Md 1 : ðộ ẩm tích luỹ vào cuối tháng 4,

Md 2 , Md 3 , Md 4 : Lượng mưa tháng từng vùng,

Co, C1, C2, b1, b2, b3, b4 : các hệ số [dẫn theo 16]

Hạn hỏn là nguyên nhân chính gây ra thoái hóa đất, do đất khô hạn không có các liên kết giữa các hạt đất, dẫn đến việc bị phá vỡ kết cấu Hiện nay, khoảng 30% diện tích bề mặt Trái Đất là hoang mạc hoặc đang diễn ra quá trình hoang mạc hóa.

Sự mở rộng của hoang mạc chủ yếu diễn ra ở các vùng khô hạn và bán khô hạn, với khoảng 11 - 13 triệu ha rừng bị chặt phá mỗi năm trên toàn cầu Hàng triệu ha đất cũng đang bị suy thoái, dẫn đến hiện tượng hoang mạc hóa Theo Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO - 2004), hoang mạc hóa là sự thoái hóa của các hệ sinh thái, dẫn đến sự xuất hiện của môi trường sa mạc ở những vùng khô hạn, bán khô hạn và một số khu vực bán ẩm ướt Quá trình này được biểu hiện qua sự gia tăng tình trạng khô hạn, thiếu ẩm, giảm độ phì nhiêu của đất, giảm độ che phủ thực vật, và sự thay đổi giống loài theo sự mở rộng của các loại cỏ dại hoặc sự xâm lấn của cát di động.

Theo IUCN Việt Nam (2005), diện tích đất hoang mạc hóa tại Việt Nam lên tới 850.000 ha, chiếm một phần trong tổng diện tích tự nhiên 3.292.970 ha của cả nước Quá trình hoang mạc hóa diễn ra mạnh mẽ ở nhiều khu vực, đặc biệt là tại các vùng ven biển tỉnh Hà Tĩnh.

Tổng quan cỏc vấn ủề nghiờn cứu

kết quả nghiên cứu

Ngày đăng: 23/07/2021, 10:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. đỗ ánh, Bùi đình Dinh (1992), Ộđất phân bón và cây trồngỢ, Khoa học ựất số 2, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, Trang 35 - 44 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khoa h"ọ"c "ựấ"t s"ố" 2
Tác giả: đỗ ánh, Bùi đình Dinh
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1992
2. Trần Thị Ân, ðoàn Thị Thanh Nhàn, Lờ Hữu Cần (2003), Xỏc ủịnh thời vụ thớch hợp cho giống lạc L14 trong ủiều kiện phủ và khụng phủ nilon trờn ủất cát ven biển Thanh Hoá trong vụ xuân. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT số 12 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xỏc "ủị"nh th"ờ"i v"ụ" thớch h"ợ"p cho gi"ố"ng l"ạ"c L14 trong "ủ"i"ề"u ki"ệ"n ph"ủ" và khụng ph"ủ" nilon trờn "ủấ"t cát ven bi"ể"n Thanh Hoá trong v"ụ" xuân
Tác giả: Trần Thị Ân, ðoàn Thị Thanh Nhàn, Lờ Hữu Cần
Năm: 2003
3. Bill Mollison, Reny Mia Slay (1994), ðại cương về nông nghiệp bền vững, người dịch Hoàng Văn ðức, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: i c"ươ"ng v"ề" nông nghi"ệ"p b"ề"n v"ữ"ng
Tác giả: Bill Mollison, Reny Mia Slay
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1994
4. Nguyễn Tất Cảnh (2001). Nghiờn cứu mụ hỡnh mụ phỏng ủộng thỏi ủộ ẩm ủất và chẩn đốn nhu cầu tưới nước cho ngơ. Luận án TS. Khoa học nơng nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiờn c"ứ"u mụ hỡnh mụ ph"ỏ"ng "ủộ"ng thỏi "ủộ ẩ"m "ủấ"t và ch"ẩ"n "ủ"oỏn nhu c"ầ"u t"ướ"i n"ướ"c cho ngụ
Tác giả: Nguyễn Tất Cảnh
Năm: 2001
5. Phùng ðăng Chính, Lý Nhạc (1987), Canh tác học, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr 71 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Canh tác h"ọ"c
Tác giả: Phùng ðăng Chính, Lý Nhạc
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1987
7. Duan Shufen, 1999, Cây lạc ở Trung Quốc những bí quyết thành công, Tài liệu dịch của Ngô Thế Dân, Phạm Thị Vượng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cây l"ạ"c "ở" Trung Qu"ố"c nh"ữ"ng bí quy"ế"t thành công
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
8. Ngụ Thế Dõn (1991), Tiến bộ kỷ thuật trồng lạc và ủậu tương ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ti"ế"n b"ộ" k"ỷ" thu"ậ"t tr"ồ"ng l"ạ"c và "ủậ"u t"ươ"ng "ở" Vi"ệ"t Nam
Tác giả: Ngụ Thế Dõn
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1991
9. I.G Degeus (1978), Hướng dẫn thực hành bún phõn cho cõy trồng nhiệt ủới và ỏ nhiệt ủới, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: H"ướ"ng d"ẫ"n th"ự"c hành bún phõn cho cõy tr"ồ"ng nhi"ệ"t "ủớ"i và ỏ nhi"ệ"t "ủớ"i
Tác giả: I.G Degeus
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật
Năm: 1978
10. Lê Song Dư, nguyễn Thế Côn (1970), Giáo trình cây lạc, NXB Nông nghiệp. 11. Lê Song Dư, Nguyễn Thế Côn (1979), Giáo trình cây lạc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình cây l"ạ"c," NXB Nông nghiệp. 11. Lê Song Dư, Nguyễn Thế Côn (1979), "Giáo trình cây l"ạ"c
Tác giả: Lê Song Dư, nguyễn Thế Côn (1970), Giáo trình cây lạc, NXB Nông nghiệp. 11. Lê Song Dư, Nguyễn Thế Côn
Nhà XB: NXB Nông nghiệp. 11. Lê Song Dư
Năm: 1979
12. Bùi Huy đáp (1977), Cơ sở khoa học của cây vụ ựông, NXB Khoa học kỷ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), C"ơ" s"ở" khoa h"ọ"c c"ủ"a cây v"ụ ự"ông
Tác giả: Bùi Huy đáp
Nhà XB: NXB Khoa học kỷ thuật
Năm: 1977
14. ðoàn Văn ðiếm, Nguyễn Hữu Tề (1995), Một số kết quả nghiên cứu hệ thống cõy trồng hợp lý trờn ủất ủồi gũ bạc màu huyện Súc Sơn - Hà Nội. Kết quả nghiờn cứu hệ thống cõy trồng trung du, miền nỳi và ủất cạn ủồng bằng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: M"ộ"t s"ố" k"ế"t qu"ả" nghiên c"ứ"u h"ệ" th"ố"ng cõy tr"ồ"ng h"ợ"p lý trờn "ủấ"t "ủồ"i gũ b"ạ"c màu huy"ệ"n Súc S"ơ"n - Hà N"ộ"i
Tác giả: ðoàn Văn ðiếm, Nguyễn Hữu Tề
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1995
15. ðoàn Văn ðiếm, Nguyễn Văn Viết, Trần ðức Hạnh (1997). Lý thuyết về khai thác hợp lý tài nguyên khí hậu Nông Nghiệp, (giáo trình cao học nông nghiệp). Nhà xuất bản nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuy"ế"t v"ề" khai thác h"ợ"p lý tài nguyên khí h"ậ"u Nông Nghi"ệ"p
Tác giả: ðoàn Văn ðiếm, Nguyễn Văn Viết, Trần ðức Hạnh
Nhà XB: Nhà xuất bản nông nghiệp
Năm: 1997
16. ðoàn Văn ðiếm, Lê Minh (1999), “Biện pháp sử dụng chất giữ ẩm chống hạn trờn ủất bạc màu”. Thụng bỏo khoa học của cỏc trường ðại học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bi"ệ"n pháp s"ử" d"ụ"ng ch"ấ"t gi"ữ ẩ"m ch"ố"ng h"ạ"n trờn "ủấ"t b"ạ"c màu
Tác giả: ðoàn Văn ðiếm, Lê Minh
Năm: 1999
17. Eric LEQRE, Jean – Marc BARBIER, nnk (1998), “Cõy lỳa nước ở ủồng bằng sụng Hồng, phõn tớch sự biến ủổi của một vài phương thức canh tỏc”, Hệ thống nông nghiệp lưu vực sông Hồng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 68 – 71 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Cõy lỳa n"ướ"c "ở ủồ"ng b"ằ"ng sụng H"ồ"ng, phõn tớch s"ự" bi"ế"n "ủổ"i c"ủ"a m"ộ"t vài ph"ươ"ng th"ứ"c canh tỏc”
Tác giả: Eric LEQRE, Jean – Marc BARBIER, nnk
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1998
18. Phạm Văn Hiển (1998), Nghiờn cứu hệ thống canh tỏc vựng ủồng bào dõn tộc ấủờ trồng cõy cao su trong thời kỳ kiến thiết cơ bản trờn cao nguyờn Buụn Mê Thuột, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiờn c"ứ"u h"ệ" th"ố"ng canh tỏc vựng "ủồ"ng bào dõn t"ộ"c ấ"ủ"ờ tr"ồ"ng cõy cao su trong th"ờ"i k"ỳ" ki"ế"n thi"ế"t c"ơ" b"ả"n trờn cao nguyờn Buụn Mê Thu"ộ"t
Tác giả: Phạm Văn Hiển
Năm: 1998
19. Nguyễn Trọng Hiệu, Phạm Thị Thanh Hương (2003). ðặc ủiểm hạn và phân vùng hạn ở Việt Nam. Tuyển tập Báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 8, Viện KTTV, Bộ Tài nguyên và Môi trường Sách, tạp chí
Tiêu đề: c "ủ"i"ể"m h"ạ"n và phân vùng h"ạ"n "ở" Vi"ệ"t Nam
Tác giả: Nguyễn Trọng Hiệu, Phạm Thị Thanh Hương
Năm: 2003
20. Vừ Minh Kha (1978), Sự di chuyển cỏc chất trong ủất ngập nước khi bún các loại phân hữu cơ, Báo cao khoa học kỹ thuật nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: S"ự" di chuy"ể"n cỏc ch"ấ"t trong "ủấ"t ng"ậ"p n"ướ"c khi bún các lo"ạ"i phân h"ữ"u c"ơ", Báo cao khoa h"ọ"c k"ỹ" thu"ậ"t nông nghi"ệ"p
Tác giả: Vừ Minh Kha
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1978
21. Lờ Văn Khoa (1992), “ễ nhiễm mụi trường ủất”, Hội thảo khoa học sử dụng tốt tài nguyờn ủất ủể phỏt triển và bảo vệ mụi trường, Hội Khoa học ủất Việt Nam, Hà Nội, 4/1992 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ễ nhiễm mụi trường ủất”, "H"ộ"i th"ả"o khoa h"ọ"c s"ử" d"ụ"ng t"ố"t tài nguyờn "ủấ"t "ủể" phỏt tri"ể"n và b"ả"o v"ệ" mụi tr"ườ"ng
Tác giả: Lờ Văn Khoa
Năm: 1992
22. Lờ Văn Khoa (1993), “Vấn ủề sử dụng ủất và bảo vệ mụi trường ở vựng trung du phớa bắc Việt Nam”, Tạp chớ Khoa học ủất, thỏng 3/1993 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vấn ủề sử dụng ủất và bảo vệ mụi trường ở vựng trung du phớa bắc Việt Nam”, "T"ạ"p chớ Khoa h"ọ"c "ủấ
Tác giả: Lờ Văn Khoa
Năm: 1993
23. Hoàng Kim, Mai Văn Quyến (1990), Trồng xen ngụ ủậu trong cỏc hệ thống cây trồng vùng ðồng Nam Bộ, NXB Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tr"ồ"ng xen ngô "ủậ"u trong cỏc h"ệ" th"ố"ng cây tr"ồ"ng vùng "ðồ"ng Nam B
Tác giả: Hoàng Kim, Mai Văn Quyến
Nhà XB: NXB Thành Phố Hồ Chí Minh
Năm: 1990

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN