1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ tác động của quá trình đô thị hoá đến việc làm của nông hộ ở thành phố bắc ninh tỉnh bắc ninh

149 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 149
Dung lượng 4,41 MB

Cấu trúc

  • Ảnh 4.1 Cảnh thu hồi ủất giải phúng mặt bằng ở Tp Bắc Ninh (0)
  • Ảnh 4.2 Lao ủộng nữ giới trong thời kỳ ủụ thị hoỏ (0)
  • Ảnh 4.3 Nụng dõn mất ủất do ủụ thị hoỏ ủi làm nghề lỏi xe ụm (0)
  • Ảnh 4.4 Cảnh họp chợ chưa ổn ủịnh ở khu vực ủụ thị hoỏ ở Tp Bắc Ninh (0)
  • Ảnh 4.5 Cảnh lao ủộng xõy dựng và phụ hồ (0)
  • Hộp 4.2 í kiến về giỏ ủất (0)
  • Hộp 4.3 í kiến về tỡnh hỡnh thu hồi ủất của cỏc hộ (0)
  • Hộp 4.4 í kiến về lao ủộng việc làm (0)
  • Hộp 4.5 í kiến về tỏc ủộng của mất ủất canh tỏc ủến lao ủộng, việc làm (84)
  • Hộp 4.6 Ý kiến về việc làm phi nông nghiệp (0)
  • Hộp 4.7 í kiến về cơ cấu lao ủộng trong cỏc hộ giàu nghốo (0)
  • Hộp 4.8 í kiến về tỏc ủộng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ủến cỏc lứa tuổi khỏc nhau (0)
  • Hộp 4.9 í kiến về vấn ủề sử dụng lao ủộng (0)
  • Hộp 4.10 Ý kiến về việc làm (0)
  • Hộp 4.11 Ý kiến về cơ cấu cây trồng vật nuôi trong các nhóm hộ (0)
  • Hộp 4.12 Ý kiến về chi tiêu sinh hoạt (0)
  • Hộp 4.13 Ý kiến về tư duy kinh tế và sử dụng tiền bồi thường (0)
  • Hộp 4.14 í kiến về sự thay ủổi của xó hội nụng thụn trong thời kỳ ủụ thị hoỏ (0)
    • 1. MỞ ðẦU (12)
      • 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI (12)
      • 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (13)
        • 1.2.1 Mục tiêu chung (13)
        • 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (13)
      • 1.3. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (13)
        • 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu (13)
        • 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU (15)
      • 2.1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA ðỀ TÀI (15)
        • 2.1.1 Cơ sở lý luận về ủụ thị và ủụ thị hoỏ (15)
        • 2.1.2 Cơ sở lý luận về lao ủộng việc làm (20)
        • 2.1.3 Cơ sở lý luận về nụng hộ và cỏc vấn ủề liờn quan (30)
      • 2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI (33)
        • 2.2.1 Kinh nghiệm giải quyết vấn ủề CNH - ðTH ở một số nước trờn thế giới (33)
        • 2.2.3 Tỏc ủộng của cụng nghiệp hoỏ và ủụ thị hoỏ ủến lao ủộng, việc làm và thu nhập ở một số ủịa phương của Việt Nam (35)
        • 2.2.4 Kinh nghiệm giải quyết vấn ủề ủụ thị hoỏ ủến và lao ủộng việc làm ở một số ủịa phương của Việt Nam (38)
    • 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (41)
      • 3.1 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU (41)
        • 3.1.1 ðặc ủiểm về ủiều kiờn tự nhiờn (41)
        • 3.1.2 Về ủiều kiện kinh tế xó hội (42)
      • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (55)
        • 3.2.1 Phương phỏp chọn ủiểm nghiờn cứu (55)
        • 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu (55)
        • 3.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (57)
        • 3.2.3 Một số chỉ tiờu nghiờn cứu ủề tài (57)
    • 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI (62)
      • 4.1 TÌNH HÌNH THU HỒI ðẤT, KẾ HOẠCH THU HỒI ðẤT VÀ PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG ðẤT CANH TÁC CỦA TỈNH BẮC NINH (62)
        • 4.1.1 Tỡnh hỡnh thu hồi ủất ở cỏc ủịa phương nghiờn cứu (62)
        • 4.1.2 Kế hoạch thu hồi ủất trong giai ủoạn 2006 – 2010 của thành phố bắc ninh ủể phục vụ cho quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ (66)
        • 4.1.3 Phương thức bồi thường ủất canh tỏc của tỉnh Bắc Ninh (68)
      • 4.2. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÁC NHÓM HỘ ðIỀU TRA (72)
        • 4.2.1 Tình hình chung (72)
        • 4.2.2 Tỡnh hỡnh mất ủất của cỏc nhúm hộ ủiều tra (75)
      • 4.3. TÁC ðỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ðÔ THỊ HOÁ ðẾN LAO ðỘNG, VIỆC LÀM (77)
        • 4.3.1 đánh giá chất lượng của nguồn lao ựộng ở khu vực ựiều tra (77)
        • 4.3.2 Ảnh hưởng của việc thu hồi ủất nụng nghiệp do ủụ thị hoỏ ủến lao ủộng của nụng hộ ở thành phố Bắc Ninh (81)
        • 4.3.3 Ảnh hưởng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ở thành phố Bắc Ninh ủến cấu lao ủộng trong các nhóm hộ theo ngành nghề (86)
        • 4.3.4 Ảnh hưởng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ủến cơ cấu lao ủộng trong cỏc nhúm hộ theo mức ủộ thu nhập (89)
        • 4.3.5 Tỏc ủộng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ủến cỏc lứa tuổi khỏc nhau (92)
        • 4.3.6 Tỏc ủộng của ủụ thị hoỏ ủến hệ số sử dụng lao ủộng trong nụng hộ ở thành phố Bắc Ninh (95)
        • 4.3.7 Tỏc ủộng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ủến mức ủộ ủầu tư lao ủộng vào cỏc cụng việc khác nhau ở nông hộ ở thành phố Bắc Ninh (97)
        • 4.3.8 đô thị hoá và việc tìm kiếm công việc của các nông hộ ở thành phố Bắc Ninh (100)
        • 4.3.9 Dự bỏo Nhu cầu sử dụng lao ủộng ở tỉnh Bắc Ninh trong những năm tiếp theo (106)
      • 4.4. TÁC ðỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ðÔ THỊ HOÁ ðẾN CÁC LĨNH VỰC KHÁC CỦA NÔNG HỘ Ở THÀNH PHỐ BẮC NINH (109)
        • 4.1.1 Tỏc ủộng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ủến việc chuyển dịch cơ cấu ngành nghề trong nông hộ (109)
        • 4.4.2 Tỏc ủộng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ủến cơ cấu cõy trồng vật nuụi trong cỏc nhóm hộ (111)
        • 4.4.3 Tỏc ủộng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ủến thu nhập trong cỏc nhúm hộ (113)
        • 4.4.4 Tỏc ủộng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ủến chi tiờu trong cỏc nhúm hộ (116)
        • 4.4.5 Tỏc ủộng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ủến mức ủộ hưởng thụ cuộc sống của người dân (120)
        • 4.4.6 Tỏc ủộng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ở thành phố Bắc Ninh ủến xó hội nụng thụn (125)
      • 4.5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÁC ðỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ðÔ THỊ HOÁ ðẾN (126)
        • 4.5.1 Nhận xét chung (126)
      • 4.6 ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VẤN ðỀ LAO ðỘNG VIỆC LÀM CỦA NÔNG HỘ VÙNG ðTH Ở THÀNH PHỐ BẮC NINH (132)
        • 4.6.1 Giải pháp chung (132)
        • 4.6.2 Giải pháp cụ thể (134)
    • 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (140)
      • 5.1. KẾT LUẬN (140)
      • 5.2. KIẾN NGHỊ (144)

Nội dung

í kiến về tỏc ủộng của mất ủất canh tỏc ủến lao ủộng, việc làm

Khi những thửa ruộng trồng trọt ở thôn Khả Lễ, Võ Cường bị thu hồi, người dân phải đối mặt với nhiều khó khăn Họ cần tìm giải pháp thay thế để duy trì cuộc sống và phát triển kinh tế Việc chuyển đổi sang các hình thức sản xuất khác hoặc tìm kiếm công việc mới là cần thiết để thích ứng với tình hình hiện tại.

Gia đình chị Hợp ở thôn Thanh Sơn, Vũ Ninh từng có 9 sào ruộng để canh tác, nhưng hiện tại chỉ còn hơn 2 sào để trồng lúa, khiến việc làm ngày càng khó khăn hơn.

Biểu ủồ 4.2 Cơ cấu lao ủộng trong nhúm hộ mất nhiều ở thời ủiểm ủiều tra 51,35%

Có việc làm KTX Không có việc làm

Bi ểu ủồ 4.3 Cơ cấu lao ủộng trong nhúm hộ m ất ớt ở thời ủiểm ủiều tra

Có vi ệc làm TX

Có vi ệc làm KTX Không có vi ệc làm

Biểu ủồ 4.4 Cơ cấu lao ủộng trong nhúm hộ khụng mất ở thời ủi ểm ủi ều tra

Có vi ệc làm TX

Có vi ệc làm KTXKhông có vi ệc làm

Quá trình thu hồi đất nông nghiệp tại thành phố Bắc Ninh trong những năm qua đã tác động mạnh mẽ đến cơ cấu lao động trong các hộ nông dân ở vùng quy hoạch đô thị Cụ thể, diện tích đất nông nghiệp, vốn là tư liệu sản xuất chính, đã giảm đáng kể, dẫn đến tỷ lệ nông dân thiếu việc làm và không có việc làm gia tăng Đồng thời, xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động trong các nhóm hộ khác nhau, đặc biệt là hai nhóm mất đất, cho thấy sự gia tăng tỷ trọng lao động thuộc các ngành phi nông nghiệp.

CN - TTCN và TMDV là hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp với mục tiêu phát triển đô thị của thành phố Bắc Ninh Về lâu dài, nó sẽ góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn, đồng thời là giải pháp hiệu quả giúp nông dân thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.

4.3.3 Ảnh hưởng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ở thành phố Bắc Ninh ủến cấu lao ủộng trong cỏc nhúm hộ theo ngành nghề

Người dân Bắc Ninh thường nói: “ruộng bề bề không bằng có nghề trong tay”, điều này thể hiện rõ vai trò quan trọng của ngành nghề trong việc tạo việc làm cho nông dân tại thành phố Bắc Ninh Để phân tích sâu hơn, chúng tôi đã tiến hành phân loại hộ gia đình theo ba loại: hộ phi nông nghiệp, hộ kiêm nghề và hộ thuần nông, với số liệu cụ thể được trình bày trong bảng 4.10.

Theo bảng 4.10, tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên ở các hộ gia đình nông nghiệp và phi nông nghiệp có sự khác biệt rõ rệt Cụ thể, trong nhóm hộ mất nhiều, 65,22% (tương đương 12 người) có việc làm thường xuyên, trong khi nhóm hộ mất ít đạt 60% (11 người) Đối với các hộ phi nông nghiệp không mất, tỷ lệ này cao nhất, đạt 68,8% Điều này cho thấy, tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên chiếm ưu thế, trong khi tỷ lệ lao động không có việc làm thường xuyên và lao động không có việc làm giảm đáng kể.

T r ư ờ ng ð ạ i h ọ c N ôn g ng hi ệ p H à N ộ i - L u ậ n v ă n T h ạ c s ỹ k ho a h ọ c ki nh t ế - - 1

Bảng 4.10 thể hiện ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến cơ cấu lao động trong các nhóm hộ theo ngành nghề tại thời điểm điều tra Số liệu cho thấy sự thay đổi rõ rệt trong tỷ lệ lao động giữa các nhóm hộ, với nhiều hộ gia đình chuyển từ nông nghiệp sang các ngành nghề phi nông nghiệp Điều này cho thấy xu hướng đô thị hóa đang tác động mạnh mẽ đến cấu trúc lao động, tạo ra cơ hội việc làm mới và thay đổi cách thức sinh sống của người dân.

C C (% ) T ổ ng s ố la o ủ ộ ng 23 10 0 56 10 0 32 10 0 20 10 0 50 10 0 26 10 0 16 10 0 47 10 0 21 10 0 I C ú vi ệ c là m T X * 15 65 ,2 20 35 ,7 9 28 ,1 12 60 29 58 ,0 10 38 ,5 11 68 ,8 37 78 ,7 15 71 ,4 1 C N , T T C N 7 46 ,7 2 10 ,0 0 0 4 33 ,3 4 13 ,8 0 0, 0 7 63 ,6 4 10 ,8 0 0, 0 2 N N 0 0, 0 9 45 ,0 9 10 0 0 0, 0 12 41 ,4 10 10 0 0 0, 0 24 64 ,9 15 10 0 3 T M D V 8 53 ,3 4 20 ,0 0 0 8 66 ,7 5 17 ,2 0 0, 0 4 36 ,4 4 10 ,8 0 0, 0 4 K iờ m 0 0, 0 5 25 ,0 0 0 0 0, 0 8 27 ,6 0 0, 0 0 0, 0 5 13 ,5 0 0, 0 II C ú vi ệ c là m K T X ** 7 30 ,4 32 57 ,1 18 56 ,3 7 35 ,0 19 38 ,0 12 46 ,2 5 31 ,3 9 19 ,1 5 23 ,8 1 C N , T T C N 4 57 ,1 2 6, 3 0 0 3 42 ,9 3 15 ,8 0 0, 0 1 20 ,0 1 11 ,1 0 0, 0 2 N N 0 0, 0 14 43 ,8 18 10 0 0 0, 0 9 47 ,4 12 10 0 0 0, 0 3 33 ,3 5 10 0 3 T M D V 3 42 ,9 7 21 ,9 0 0 4 57 ,1 3 15 ,8 0 0, 0 4 80 ,0 3 33 ,3 0 0, 0 4 K iờ m 0 0, 0 9 28 ,1 0 0 0 0, 0 4 21 ,1 0 0, 0 0 0, 0 2 22 ,2 0 0, 0 II I K hụ ng c ú vi ệ c là m 1 4, 3 4 7, 1 5 15 ,6 1 5, 0 2 4, 0 4 15 ,4 0 0, 0 1 2, 1 1 4, 8 Nguồn: Số liệu ủiều tra của ủề tài

Biểu ủồ 4.5 Phõn bố lao ủộng theo ngành nghề của hộ

Phi NN Kiêm Thuần nông

Phi NN Kiêm Thuần nông

Phi NN Kiêm Thuần nông

Mất nhiều Mất ít Không mất

Có việc làm KTX Không có việc làm

Hộp 4.6 Ý kiến về việc làm phi nông nghiệp

1 Nghề nụng nghiệp quỏ võt vả, thu nhập lại thấp khụng sứng với sức lao ủộng bỏ ra

(Chị Mười, khu 7, ðại Phúc)

Chúng ta cần nỗ lực phát triển các ngành nghề phụ cho nông dân, bởi tỷ lệ thất nghiệp trong khu vực nông thôn hiện nay đang ở mức cao.

(Ông Vị, chủ nhiệm HTX dịch vụ tổng hợp ðại Phúc)

3 Gia ủỡnh chỉ biết làm ruộng thụi, chứ cú biết làm gỡ ủõu (Anh Hoa, thụn Thanh

Trong nghiên cứu về tỷ lệ lao động tại các hộ kiêm, tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là 35,7% ở nhóm hộ mất nhiều, 58% ở nhóm hộ mất ít và 78,7% ở nhóm hộ không mất Đối với các hộ phi nông nghiệp, tỷ lệ lao động không có việc làm thường xuyên và lao động không có việc làm cũng rất thấp Cụ thể, tỷ lệ lao động không có việc làm thường xuyên trong nhóm hộ kiêm thuộc nhóm mất nhiều là 7,1%, nhóm mất ít là 4% và nhóm không mất là 2,1% Đặc biệt, những hộ không thể chuyển đổi sang công việc phi nông nghiệp chỉ tiến hành sản xuất nông nghiệp thuần túy có tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên thấp Tại các hộ thuần nông thuộc nhóm mất nhiều, tỷ lệ lao động không có việc làm thường xuyên là 28,13% và tỷ lệ thất nghiệp là 15,63% Tương tự, ở nhóm hộ thuần nông mất ít, tỷ lệ này lần lượt là 38,5% và 15,4% Đối với nhóm hộ không mất, do quỹ đất vẫn còn lớn, tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên chiếm 71,43%, trong khi tỷ lệ lao động không có việc làm thường xuyên và không có việc làm chiếm 23,8% và 4,8%.

Qua phân tích tác động của đô thị hóa đến cơ cấu lao động trong các nhóm hộ có ngành nghề khác nhau, chúng ta nhận thấy rằng những hộ có khả năng tìm kiếm và chuyển đổi ngành nghề nhanh sang hướng phi nông nghiệp sẽ có tỷ lệ lao động có việc làm không thường xuyên và lao động không có việc làm thấp hơn nhiều so với những hộ vẫn duy trì sản xuất nông nghiệp thuần túy Vấn đề này cho thấy tầm quan trọng của việc phát triển ngành nghề ở khu vực đô thị hóa.

4.3.4 Ảnh hưởng của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ ủến cơ cấu lao ủộng trong cỏc nhúm hộ theo mức ủộ thu nhập

Quá trình đô thị hóa không chỉ tác động đến những hộ gia đình có thu nhập thấp mà còn ảnh hưởng đến các hộ thuộc các nhóm thu nhập khác nhau Số liệu về tác động của quá trình đô thị hóa tại thành phố Bắc Ninh cho thấy sự thay đổi trong cơ cấu lao động giữa các nhóm hộ có thu nhập khác nhau, được thể hiện rõ qua bảng 4.11.

Bảng 4.14 trình bày biến động mức đầu tư lao động nông hộ ở Tp Bắc Ninh trước và sau quá trình đô thị hóa Sau quá trình này, lao động trong ngành trồng trọt giảm từ 81,8% xuống 78,7%, trong khi lao động nữ cũng giảm từ 43,2% xuống 37,6% Ngành rau màu cho thấy sự giảm nhẹ về lao động, từ 17,6% xuống 16,2% Ngành hoa cây cảnh tăng trưởng đáng kể, với lao động tăng từ 14,7% lên 16,7% Ngành hẳn nuôi có sự cải thiện nhẹ về tỷ lệ lao động nữ, từ 35,2% lên 40,2% Thời gian làm việc cũng có sự biến động, với lao động nữ tăng từ 1,09 ngày/tháng lên 2,44 ngày/tháng Những thay đổi này phản ánh sự chuyển dịch trong cơ cấu lao động nông hộ tại Bắc Ninh trong bối cảnh đô thị hóa.

Theo bảng số liệu, tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên ở các hộ khá giàu thuộc nhóm hộ mất nhiều cao hơn nhiều so với hộ trung bình và hộ nghèo Cụ thể, nhóm hộ khá giàu có tỷ lệ lao động thường xuyên là 46,2%, trong khi nhóm hộ nghèo thuộc nhóm mất nhiều chỉ đạt 40% Tỷ lệ lao động thường xuyên ở hộ nghèo thuộc nhóm mất ít là 51,9%, và ở nhóm không mất là 71,4% Mặc dù tỷ lệ lao động thường xuyên ở hộ trung bình và nghèo cao, nhưng chủ yếu là lao động thuần nông Ngược lại, hộ khá giàu mặc dù có tỷ lệ lao động thường xuyên thấp hơn nhưng lại có tỷ trọng lao động phi nông nghiệp và lao động kiếm tiền cao hơn Đặc biệt, tỷ lệ lao động không có việc làm và có việc làm không thường xuyên ở hộ nghèo cao, với nhóm nghèo mất nhiều đạt 35,3%.

Biểu ủồ 4.6 Phõn bố lao ủộng trong nụng hộ theo thu nhập

Khá, giàu Trung bình Nghèo Khá, giàu Trung bình Nghèo Khá, giàu Trung bình Nghèo

Mất nhiều Mất ít Không mất

Có việc làm KTXKhông có việc làm

Hộp 4.7 í kiến về lao ủộng trong cỏc hộ giàu nghốo

Những gia đình có tiềm lực kinh tế mạnh mẽ thường có khả năng tìm kiếm và bố trí công việc tốt hơn so với những hộ thiếu điều kiện kinh tế Điều này cho thấy rằng sự giàu có không chỉ mang lại cơ hội nghề nghiệp mà còn ảnh hưởng đến khả năng tham gia vào các hoạt động giải trí.

Kinh doanh mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng không ít khó khăn, đặc biệt là trong việc quản lý tài chính Việc nhận được tiền bồi thường có thể giúp cải thiện tình hình tài chính, cho phép đầu tư vào các phương tiện như xe máy để phục vụ cho công việc kinh doanh (Chị An, Thôn Xuân Ổ A, Võ Cường).

í kiến về sự thay ủổi của xó hội nụng thụn trong thời kỳ ủụ thị hoỏ

Ngày đăng: 23/07/2021, 09:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ban chỉ ủạo tổng ủiều tra nụng thụn, nụng nghiệp và thuỷ sản Trung ương (2001), Sổ tay ủiều tra nụng nghiệp nụng thụn và thuỷ sản Sách, tạp chí
Tiêu đề: S"ổ" tay "ủ"i"ề"u tra nụng nghi"ệ"p nụng thụn và thu"ỷ" s"ả
Tác giả: Ban chỉ ủạo tổng ủiều tra nụng thụn, nụng nghiệp và thuỷ sản Trung ương
Năm: 2001
2. Ban quản lý KCN tỉnh Bắc Ninh (2004), Lao ủộng và cụng tỏc ủào tạo nghề tại tỉnh Bắc Ninh, http://www.izabacninh. gov.vn/CNews.asp?ID=76&CID=338& DID=833&lan=1- 77k Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lao "ủộ"ng và cụng tỏc "ủ"ào t"ạ"o ngh"ề" t"ạ"i t"ỉ"nh B"ắ"c Ninh
Tác giả: Ban quản lý KCN tỉnh Bắc Ninh
Năm: 2004
3. Chu Tiến Quang (2001), Việc làm ở nông thôn thực trạng và giải pháp, NXB Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vi"ệ"c làm "ở" nông thôn th"ự"c tr"ạ"ng và gi"ả"i pháp
Tác giả: Chu Tiến Quang
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp
Năm: 2001
4. Chu Văn Vũ (1995), Kinh tế hộ trong nông thôn Việt Nam, NXB Khoa học xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh t"ế" h"ộ" trong nông thôn Vi"ệ"t Nam
Tác giả: Chu Văn Vũ
Nhà XB: NXB Khoa học xã hội
Năm: 1995
5. Chương Văn Chương (2006), Nghiờn cứu sự tỏc ủộng của quỏ trỡnh ủụ thị hoá ủến việc làm và thu nhập của cỏc hộ nụng dõn ở thành phố Hải Dương, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường ủại học Nụng Nghiệp I Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiờn c"ứ"u s"ự" tỏc "ủộ"ng c"ủ"a quỏ trỡnh "ủ"ụ th"ị" hoá "ủế"n vi"ệ"c làm và thu nh"ậ"p c"ủ"a cỏc h"ộ" nụng dõn "ở" thành ph"ố" H"ả"i D"ươ"ng
Tác giả: Chương Văn Chương
Năm: 2006
6. Cục thống kê Bắc Ninh (2006), Niên giám thống kê Bắc Ninh, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám th"ố"ng kê B"ắ"c Ninh
Tác giả: Cục thống kê Bắc Ninh
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2006
7. ðỗ Kim Chung (2006), Bài giảng Dự ỏn nụng nghiệp, Trường ủại học Nông Nghiệp I Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài gi"ả"ng D"ự" án nông nghi"ệ"p
Tác giả: ðỗ Kim Chung
Năm: 2006
8. ðỗ Thị Ngà Thanh, Ngô Thị Thuận (1997), Giáo trình thống kê nông nghiệp, NXB Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình th"ố"ng kê nông nghi"ệ"p
Tác giả: ðỗ Thị Ngà Thanh, Ngô Thị Thuận
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp
Năm: 1997
9. ðỗ Trà Giang (25/08/2004), Khi nông dân trở thành thị dân, http://www.sggp.org.vn/phongsudieutra/nam2004/thang8/14545/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khi nông dân tr"ở" thành th"ị" dâ
10. ðỗ Văn Viện, ðặng Văn Tiến (2000), Bài giảng kinh tế hộ nông dân, Trường ủại học Nụng Nghiệp I Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài gi"ả"ng kinh t"ế" h"ộ" nông dân
Tác giả: ðỗ Văn Viện, ðặng Văn Tiến
Năm: 2000
11. ðức Thuật (23/06/2004), Dạy nghề cho nông dân một việc làm cần thiết, http://www.cpv.org.vn/details.asp?topic=6&subtopic=20&leader_topic=93&id= BT2340020740 Sách, tạp chí
Tiêu đề: D"ạ"y ngh"ề" cho nông dân m"ộ"t vi"ệ"c làm c"ầ"n thi"ế"t
12. Lờ Hoàng (2001), Từ ủiển tiếng Việt, NXB Thanh Niờn Sách, tạp chí
Tiêu đề: T"ừ ủ"i"ể"n ti"ế"ng Vi"ệ"t
Tác giả: Lờ Hoàng
Nhà XB: NXB Thanh Niờn
Năm: 2001
13. Lưu Bỡnh Nhưỡng (2001), Giỏo trỡnh luật lao ủộng Việt Nam, NXB Cụng an nhân dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giỏo trỡnh lu"ậ"t lao "ủộ"ng Vi"ệ"t Nam
Tác giả: Lưu Bỡnh Nhưỡng
Nhà XB: NXB Cụng an nhân dân
Năm: 2001
14. Lưu đức Hải (2004), đô thị hoá và phát triển các khu ven ựô ở các thành phố lớn của Việt Nam, http://www.moc.gov.vn/Vietnam//Management/ArchitetureScheme/217200706221609570/-92k - Sách, tạp chí
Tiêu đề: ụ th"ị" hoỏ và phỏt tri"ể"n cỏc khu ven "ủ"ụ "ở" cỏc thành ph"ố" l"ớ"n c"ủ"a Vi"ệ"t Nam
Tác giả: Lưu đức Hải
Năm: 2004
15. Lưu ðức Hải (2007), ðịnh hướng phỏt triển ủụ thị và ủụ thị hoỏ bền vững tại Việt Nam, http://www.ipsard.gov.vn/images/2007/07/Dinh%20huyong%20chien%20luoc%20phat%20trien%20do%20thi%20va%20d%20thi%2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: nh h"ướ"ng phỏt tri"ể"n "ủ"ụ th"ị" và "ủ"ụ th"ị" hoỏ b"ề"n v"ữ"ng t"ạ"i Vi"ệ"t Nam
Tác giả: Lưu ðức Hải
Năm: 2007
16. Mai Thanh Cúc, Quyền đình Hà (2005), Giáo trình phát triển nông thôn, NXB Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phát tri"ể"n nông thôn
Tác giả: Mai Thanh Cúc, Quyền đình Hà
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp
Năm: 2005
17. Nguyễn Hữu đoàn, Nguyễn đình Hương (2002), Giáo trình kinh tế ựô thị, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kinh t"ế ự"ô th
Tác giả: Nguyễn Hữu đoàn, Nguyễn đình Hương
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2002
18. Nguyễn Huy Trớ (2003), Bài giảng hệ thống nụng nghiệp, Trường ủại học Nông Nghiệp I Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài gi"ả"ng h"ệ" th"ố"ng nụng nghi"ệ"p
Tác giả: Nguyễn Huy Trớ
Năm: 2003
19. Nguyễn Thị Minh Hiền (2004), Bài giảng lập và phân tích dự án nông nghiệp, Trường ủại học Nụng Nghiệp I Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài gi"ả"ng l"ậ"p và phân tích d"ự" án nông nghi"ệ"p
Tác giả: Nguyễn Thị Minh Hiền
Năm: 2004
20. Như Trang (02/07/2005), Làm thế nào ủể nụng dõn mất ủất sớm cú cụng ăn việc làm, http://vnexpress.net/Vietnam/Xahoi/2005/07/3B9 DFB49/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Làm th"ế" nào "ủể" nụng dõn m"ấ"t "ủấ"t s"ớ"m cú cụng "ă"n vi"ệ"c làm

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w