1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy trường đại học công nghiệp việt hung đến năm 2020

127 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Giảng Dạy Trường Đại Học Công Nghiệp Việt-Hung Đến Năm 2020
Tác giả Đỗ Thị Hằng
Người hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Văn Viện
Trường học Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 127
Dung lượng 1,27 MB

Cấu trúc

  • 1. MỞ ðẦU (10)
    • 1.1 Tớnh cấp thiết của ủề tài (10)
    • 1.2 Mục tiờu nghiờn cứu của ủề tài (12)
      • 1.2.1 Mục tiêu chung (12)
      • 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (12)
    • 1.3 ðối tượng nghiên cứu (13)
    • 1.4 Phạm vi nghiên cứu (13)
  • 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ðỘI NGŨ CÁN BỘ GIẢNG DẠY Ở TRƯỜNG ðẠI HỌC VÀ CAO ðẲNG (14)
    • 2.1 Cơ sở lý luận (14)
      • 2.1.1 Một số khỏi niệm sử dụng trong nghiờn cứu ủề tài (14)
      • 2.1.2 Yờu cầu và nội dung phỏt triển ủội ngũ giảng viờn (18)
      • 2.1.3 Giảng viờn trong bối cảnh ủổi mới giỏo dục (28)
      • 2.1.4 Phát triển ðNGV viên trong bối cảnh hiện nay (32)
    • 2.2 Cơ sở thực tiễn (39)
  • 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (41)
    • 3.1 ðặc ủiểm ủịa bàn nghiờn cứu (41)
      • 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triểncủa trường ðại học Công nghiệp (41)
      • 3.1.2 Nhiệm vụ và Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường (42)
      • 3.1.3 Kết quả ủào tạo, bồi dưỡng từ năm 2007 ủến 2011 (46)
      • 3.1.4 Về chất lượng ủào tạo (46)
      • 3.1.5 Về cơ sở vật chất của nhà trường (47)
    • 3.2 Phương pháp nghiên cứu (49)
      • 3.2.1 Phương pháp chung (49)
      • 3.2.2. Phương pháp cụ thể (49)
      • 3.2.3. Chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu (50)
  • 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (52)
    • 4.1 Thực trạng ủội ngũ giảng viờn và phỏt triển ủội ngũ giảng viờn trường ðại học Công nghiệp Viêt - Hung (52)
      • 4.1.1 Kết quả giỏo dục và ủào tạo từ năm 2007 ủến nay (52)
      • 4.1.2 Thực trạng ủội ngũ giảng viờn và cụng tỏc phỏt triển ủội ngũ giảng viờn của trường ðại học Công nghiệp Việt Hung (57)
      • 4.1.3 Thực trạng cụng tỏc phỏt triển ủội ngũ giảng viờn của trường ðH Cụng nghiệp Việt Hung (69)
      • 4.1.4 đánh giá tổng quát về thực trạng ựội ngũ giảng viên và công tác phát triển ủội ngũ giảng viờn (75)
    • 4.2 ðịnh hướng và giải phỏp phỏt triển ủội ngũ giảng viờn của trường ðại học Cụng nghiệp Việt - Hung ủến năm 2020 (82)
      • 4.2.1 ðịnh hướng phỏt triển ủội ngũ giảng viờn (82)
      • 4.2.2 Phương hướng, mục tiờu phỏt triển ủội ngũ giảng viờn của trường ðaị học Cụng nghiệp Việt - Hung ủến năm 2020 (83)
      • 4.2.3 Nguyờn tắc xõy dựng giải phỏp phỏt triển ủội ngũ giảng viờn của trường ðaị học Công nghiệp Việt-Hung (86)
      • 4.2.4 Giải phỏp phỏt triển ủội ngũ giảng viờn trường ðại học Cụng nghiệp Việt-Hung ủến năm 2020 (87)
      • 4.2.6. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển ủội ngũ giảng viờn Trường ðH Cụng nghiệp Việt Hung (107)
  • 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (113)
    • 5.1. Kết luận (113)
    • 5.2. Kiến nghị (114)
      • 5.2.1 Với Nhà nước, các cấp Bộ, ngành (114)
      • 5.2.2 ðối với trường ðH Công nghiệp Việt Hung (115)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (116)
  • PHỤ LỤC (59)

Nội dung

MỞ ðẦU

Tớnh cấp thiết của ủề tài

Sự phát triển của kinh tế tri thức và toàn cầu hóa đang làm thay đổi căn bản tư duy kinh tế, chính trị và xã hội trên toàn thế giới, thúc đẩy xu hướng hội nhập và phát triển Toàn cầu hóa tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm và chuyển giao công nghệ giữa các trường đại học, cao đẳng Trong một "thế giới phẳng," các trường có cơ hội tốt hơn bao giờ hết để tìm kiếm, xử lý và sử dụng thông tin phục vụ giảng dạy và nghiên cứu Để đáp ứng xu thế toàn cầu và phát triển khoa học - công nghệ, các trường đại học, cao đẳng cần không ngừng đổi mới theo chiến lược nhất quán và tầm nhìn rộng Đồng thời, việc xây dựng và phát triển năng lực cốt lõi của giảng viên là cần thiết để tạo lợi thế cạnh tranh bền vững, đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội và lấy người học làm trung tâm trong quá trình đào tạo, cung cấp kiến thức phù hợp với thời đại và yêu cầu của thị trường.

Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, các trường đại học và cao đẳng Việt Nam cần tận dụng cơ hội để nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế tri thức Giáo dục đại học và cao đẳng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển xã hội, đồng thời giúp Việt Nam hòa nhập với xu thế quốc tế Để đạt được điều này, chất lượng giảng dạy và hiệu quả giáo dục phụ thuộc chủ yếu vào đội ngũ giảng viên, những người giữ vai trò then chốt trong việc nâng cao chất lượng đào tạo.

Phát triển giáo dục và đào tạo là động lực quan trọng cho sự phát triển của đất nước, đây là nguyên lý chung của mọi quốc gia, dân tộc Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về phát triển giáo dục đại học hoàn toàn thống nhất với nguyên lý này Để nâng cao chất lượng giáo dục, cần chú trọng đến đội ngũ giảng viên với yêu cầu ngày càng cao, tập trung vào các khía cạnh như nâng cao vị trí xã hội của giảng viên, bồi dưỡng phẩm chất và năng lực, chuẩn hóa đội ngũ giảng viên, cũng như chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho họ, và quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực này.

Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 BCHTW Đảng khóa X khẳng định tầm quan trọng của việc xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh để nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị, coi đây là đầu tư cho phát triển bền vững Ngày 2/11/2005, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP phê duyệt đề án đổi mới giáo dục đại học giai đoạn 2006-2020, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung đã chỉ ra những vấn đề cấp bách trong đội ngũ giảng viên, bao gồm tỷ lệ giảng viên có chức danh tiến sĩ còn thấp, năng lực ngoại ngữ hạn chế, và tải trọng giảng dạy lớn Những bất cập này cần được giải quyết để phát triển đội ngũ giảng viên về số lượng, cơ cấu và chất lượng, nhằm thoát khỏi "vực trũng" trong giáo dục đại học.

Trước những thách thức lớn trong việc đổi mới giáo dục đại học, bài viết này tập trung vào tình trạng hiện tại của đội ngũ giảng viên tại các trường đại học, bao gồm số lượng, chất lượng và cơ cấu Đặc biệt, nghiên cứu sẽ xem xét các đặc thù và tính chuyên biệt của từng trường, từ đó đưa ra những giải pháp phát triển đội ngũ giảng dạy tại trường đại học Công nghiệp Việt-Hung đến năm 2020.

Mục tiờu nghiờn cứu của ủề tài

Nghiên cứu thực trạng đội ngũ cán bộ giảng dạy của trường trong những năm qua nhằm đề xuất giải pháp phát triển bền vững đội ngũ giảng viên trong tương lai Việc đánh giá chất lượng giảng dạy và năng lực của cán bộ sẽ giúp xác định những điểm mạnh và yếu, từ đó đưa ra các chiến lược đào tạo, bồi dưỡng phù hợp Mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

- Gúp phần hệ thống những vấn ủề lý luận cơ bản về phỏt triển nhõn lực tại cỏc trường Cao ủẳng, ðại học

Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ giảng dạy tại trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung là cần thiết để phát hiện những nguyên nhân hạn chế trong phát triển đội ngũ này trong những năm qua Việc phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy sẽ giúp nhà trường cải thiện và nâng cao hiệu quả đào tạo, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của sinh viên và thị trường lao động.

- ðề xuất giải phỏp nhằm phỏt triển ủội ngũ cỏn bộ giảng dạy trường ðại học Công nghiệp Việt - Hung trong những năm tới

ðối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đội ngũ giảng viên tại trường Đại học Công nghiệp Việt-Hung, tập trung vào các khía cạnh như số lượng, trình độ, cơ cấu, đào tạo, bồi dưỡng, cũng như việc bố trí và sử dụng giảng viên.

Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Trường ðại học Công nghiệp Việt – Hung

+ Số liệu sử dụng: lấy từ năm 2007-2010

+ Thời gian tiến hành nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu tập trung vào toàn bộ cán bộ giảng dạy tại trường Đại học Công nghiệp Việt-Hung, với mục tiêu phát triển đội ngũ giảng viên chất lượng.

Trong nghiên cứu về thực trạng đội ngũ giảng viên (ĐNGV) của trường Đại học Công nghiệp Việt Hung, các câu hỏi chính bao gồm: hiện trạng của ĐNGV hiện nay ra sao? Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của đội ngũ này là gì? Từ đó, nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV cả về mặt số lượng lẫn chất lượng đến năm 2020 như thế nào?

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ðỘI NGŨ CÁN BỘ GIẢNG DẠY Ở TRƯỜNG ðẠI HỌC VÀ CAO ðẲNG

Cơ sở lý luận

2.1.1 M ộ t s ố khỏi ni ệ m s ử d ụ ng trong nghiờn c ứ u ủề tài

2.1.1.1 Khái niệm về “Nhà giáo”

Nhà giỏo theo từ ủiển Tiếng Việt của viện ngụn ngữ học thỡ nhà giỏo ủú là những người dạy học

Theo Điều 70 Luật Giáo dục 2005, nhà giáo được định nghĩa là người thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục tại trường học hoặc các cơ sở giáo dục khác Điều này bao gồm tất cả những cá nhân tham gia vào công tác giảng dạy và giáo dục tại các cơ sở có chức năng giáo dục.

Nhà giáo cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung bao gồm: có phẩm chất đạo đức và tư tưởng tốt, đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ, đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp, và lý lịch bản thân rõ ràng.

2.1.1.2 Khái niệm về giảng viên

Theo Luật Giáo dục, Điều 70 quy định rằng nhà giáo là người thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục trong các cơ sở giáo dục Đặc biệt, những người giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học và sau đại học được gọi là giảng viên Quy định này nhằm khẳng định vai trò quan trọng của giảng viên trong hệ thống giáo dục hiện đại.

Giảng viên cần có trình độ chuyên môn cao, bao gồm bằng tốt nghiệp đại học trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng dạy tại cao đẳng và đại học Đối với giảng viên giảng dạy chuyên đề và hướng dẫn luận văn đại học, yêu cầu tối thiểu là bằng Thạc sĩ Đặc biệt, giảng viên hướng dẫn luận văn thạc sĩ cần có bằng Tiến sĩ để đảm bảo chất lượng giảng dạy và nghiên cứu.

- Nhiệm vụ của giảng viên

Hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học theo quy định giờ chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là yêu cầu cần thiết đối với các chức danh và ngạch tương ứng.

+ Viết giáo trình, bài giảng, tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập theo sự phân công của các cấp quản lý

+ Không ngừng tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải tiến phương phỏp giảng dạy ủể nõng cao chất lượng ủào tạo

+ Tham gia và chủ trỡ cỏc ủề tài nghiờn cứu khoa học, phỏt triển cụng nghệ, dịch vụ Khoa học & công nghệ

+ Hướng dẫn giỳp ủỡ người học trong học tập, nghiờn cứu khoa học, rốn luyện tư tưởng ủạo ủức, tỏc phong, lối sống

Giảng viên được Nhà nước bảo đảm các quyền về tổ chức và vật chất kỹ thuật cho hoạt động nghề nghiệp Họ có quyền lựa chọn giáo trình, tài liệu tham khảo, phương pháp và phương tiện giảng dạy Ngoài ra, giảng viên còn được ký hợp đồng giảng dạy KH&CN với các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu và tổ chức kinh tế khác Họ có thể đăng ký xếp công nhận các chức danh học hàm và danh hiệu cao quý của Nhà nước, được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, và tham dự các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài nước.

2.1.1.3 Khỏi niệm về ủội ngũ giảng viờn

Khi đánh giá đội ngũ giảng viên, cần tiếp cận từ góc độ toàn diện và hệ thống, vì các thành tố trong đội ngũ này có mối quan hệ chặt chẽ và bị ràng buộc bởi các quy tắc nhất định Mỗi tác động vào một thành phần riêng lẻ không chỉ có ý nghĩa cục bộ mà còn ảnh hưởng đến toàn thể hệ thống Xét về nguồn nhân lực, đội ngũ giảng viên (ĐNGV) được xem là nguồn nhân lực chất lượng cao và đặc biệt trong giáo dục đại học, với những đặc điểm nổi bật riêng.

Các thành viên trong đội ngũ được tuyển chọn dựa trên một hệ thống tiêu chí rõ ràng, bao gồm tư tưởng, phẩm chất đạo đức và năng lực nghề nghiệp.

Các thành viên liên kết với nhau dựa trên việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và chức năng mà Nhà nước đã giao phó liên quan đến các hoạt động đào tạo ở đại học.

Mỗi thành viên trong đội ngũ có trách nhiệm và nhiệm vụ riêng biệt, tùy thuộc vào vị trí và đặc thù của môi trường hoạt động Tuy nhiên, tất cả đều phải tuân thủ sự quản lý thống nhất về thể chế, tổ chức và chuyên môn theo quy định của nhà nước.

NGV hoạt động trong môi trường giáo dục nhằm hình thành nhân cách nghề nghiệp cho người học, với mục tiêu mang đậm sắc thái văn hóa sư phạm Mối quan hệ giữa thầy và trò, cũng như giữa nhà trường và xã hội, đóng vai trò quan trọng trong quá trình đào tạo này.

Đội ngũ là tập hợp những người làm nghề giáo dục và khoa học, được tổ chức để thực hiện các mục tiêu đào tạo tại các trường đại học và cao đẳng Họ làm việc có kế hoạch và gắn bó với nhau qua lợi ích vật chất và tinh thần, trong khuôn khổ quy định của pháp luật và thể chế xã hội.

2.1.1.4 Phỏt triển ủội ngũ Giảng viờn

- Khái niệm về phát triển

Theo từ điển Tiếng Việt, "phát triển" có nghĩa là sự biến đổi hoặc làm cho sự biến đổi diễn ra từ mức độ thấp đến mức độ cao, từ đơn giản đến phức tạp.

Theo quan niệm này, tất cả sự vật, hiện tượng, con người và xã hội đều tự nhiên biến đổi hoặc bị tác động bởi môi trường xung quanh, dẫn đến sự thay đổi về số lượng và chất lượng, được gọi là "phát triển" "Phát triển" là một khái niệm rộng lớn, thường gắn liền với sự tiến bộ của sự vật, hiện tượng và con người trong xã hội Sự tiến bộ này thể hiện qua việc tăng trưởng về cả số lượng lẫn chất lượng, cũng như sự thay đổi về nội dung và hình thức.

Theo David C Korten, phát triển xã hội là quá trình nâng cao khả năng của cá nhân và tổ chức trong việc huy động và quản lý nguồn lực, nhằm tạo ra những thành quả bền vững Mục tiêu cuối cùng là cải thiện chất lượng cuộc sống, phù hợp với nguyện vọng của cộng đồng.

Cơ sở thực tiễn

Với hơn 900 năm phát triển, giáo dục đại học (GDĐH) đã chứng minh khả năng tồn tại và thích ứng qua các thời kỳ, đóng vai trò quan trọng trong sự tiến bộ xã hội Các quốc gia trên thế giới coi GDĐH là chìa khóa cho sự phát triển bền vững, vì vậy họ rất chú trọng đến mục tiêu, chính sách, mô hình, quy mô và chất lượng của GDĐH Nguồn lực từ GDĐH được xem là yếu tố cơ bản thúc đẩy phát triển và tăng trưởng kinh tế, đồng thời GDĐH còn được coi là đầu tàu của nền kinh tế tri thức.

Kinh nghi ệ m v ề phát tri ể n ð NGV trên th ế gi ớ i

Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều đặt người giáo viên vào vị trí ưu tiên trong điều kiện phát triển giáo dục đại học Mặc dù các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên có sự khác nhau tùy thuộc vào điều kiện của mỗi nước và khu vực, nhưng nhìn chung, chúng đều tập trung vào một số vấn đề chính: xây dựng quy hoạch để đảm bảo đủ về số lượng và giảm tỷ lệ sinh viên trên giáo viên, cũng như thực hiện phát triển nhân lực giáo dục đại học nhằm nâng cao chất lượng.

Thực tiễn cho thấy, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi đội ngũ nhà giáo là một trong năm điều kiện cơ bản để phát triển giáo dục Năm điều kiện này bao gồm: 1) chất lượng giảng dạy, 2) cơ sở vật chất, 3) chương trình giáo dục, 4) chính sách giáo dục, và 5) sự tham gia của cộng đồng.

- Môi trường kinh tế của giáo dục

- Chính sách và các công cụ thể chế hoá giáo dục

- Cơ sở vật chất kỹ thuật và tài chính giáo dục

- đôị ngũ nhà giáo và người học

- Nghiên cứu giáo dục, lý luận giáo dục và thông tin giáo dục

Cộng hòa Liên bang Đức là một quốc gia có nền giáo dục phát triển, đặc biệt nổi bật trong việc đào tạo đội ngũ giáo viên và giảng viên chất lượng cao Chương trình đào tạo giáo viên tại Đức được thống nhất, với thời gian học 4,5 năm ở bậc đại học, sau đó là 2 năm thực tập tại cơ sở nghề nghiệp trước khi được cấp chứng nhận Tại Australia, việc đào tạo giáo viên kỹ thuật cũng rất được quan tâm, với các cơ sở đào tạo chất lượng cao ở tất cả các bang Ở Malaysia, chính phủ đã đầu tư 15,6 triệu USD để nâng cao năng lực cho hơn 3.000 giáo viên trong giai đoạn 1991-1994 nhằm chuẩn hóa đội ngũ giáo viên Hàn Quốc, vào năm 1995, cũng đã thực hiện cải cách giáo dục với mục tiêu xây dựng một xã hội giáo dục mở, trong đó phát triển đội ngũ giáo viên là một ưu tiên hàng đầu, với nhiều chính sách hỗ trợ cụ thể và cải cách toàn diện trong nội dung, chương trình và phương pháp giảng dạy.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ngày đăng: 23/07/2021, 09:23

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. ðặng Quốc Bảo (2008). Phát triển nguồn nhân lực - phát triển con người. Tập bài giảng dành cho học viên cao học chuyên ngành QLGD Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát tri"ể"n ngu"ồ"n nhân l"ự"c - phát tri"ể"n con ng"ườ"i
Tác giả: ðặng Quốc Bảo
Năm: 2008
2. ðăng Quốc Bảo (2002), Mối quan hệ kinh tế - giáo dục trong quá trình phỏt triển bền vững cộng ủồng, Tài liệu phục vụ cỏc lớp cao học QLGD Sách, tạp chí
Tiêu đề: M"ố"i quan h"ệ" kinh t"ế" - giáo d"ụ"c trong quá trình phỏt tri"ể"n b"ề"n v"ữ"ng c"ộ"ng "ủồ"ng
Tác giả: ðăng Quốc Bảo
Năm: 2002
3. Bộ Giáo dục và đào tạo. Ngành giáo dục - đào tạo thực hiện nghị quyết Trung ương 2 (khoỏ VIII) và nghị quyết ủại hội ðảng lần thứ IX. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội, 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngành giáo d"ụ"c - "đ"ào t"ạ"o th"ự"c hi"ệ"n ngh"ị" quy"ế"t Trung "ươ"ng 2 (khoỏ VIII) và ngh"ị" quy"ế"t "ủạ"i h"ộ"i "ðả"ng l"ầ"n th"ứ" IX
Nhà XB: Nhà xuất bản Giáo dục
4. Bộ Giáo dục và đào tạo: Ngành GD và đT thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII) và nghị quyết ðại hội ðảng lần thứ IX, NXB GD.2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngành GD và "ð"T th"ự"c hi"ệ"n Ngh"ị" quy"ế"t Trung "ươ"ng 2 (khoá VIII) và ngh"ị" quy"ế"t "ðạ"i h"ộ"i "ðả"ng l"ầ"n th"ứ" IX
Nhà XB: NXB GD.2004
5. Bộ Giáo dục và đào tạo: Quyết ựịnh của Bộ trưởng Bộ GD và đT ban hành quy ủịnh về việc bồi dưỡng , sử dụng nhà giỏo chưa ủạt trỡnh ủộ chuẩn 6. Bộ Giáo dục và đào tạo: Dự án phát triển GD - ðT ủến năm 2020, HàNội,1998 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy"ế"t "ựị"nh c"ủ"a B"ộ" tr"ưở"ng B"ộ" GD và "đ"T ban hành quy "ủị"nh v"ề" vi"ệ"c b"ồ"i d"ưỡ"ng" , sử dụng nhà giỏo chưa ủạt trỡnh ủộ chuẩn 6. Bộ Giáo dục và đào tạo: "D"ự" án phát tri"ể"n GD - "ð"T "ủế"n n"ă"m 2020
9. ðảng cộng sản Việt Nam - Văn kiện Hội nghị lần thứ 6 - BCHTW khóa IV, NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội, 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: V"ă"n ki"ệ"n H"ộ"i ngh"ị" l"ầ"n th"ứ" 6 - BCHTW khóa IV
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội
10. ðảng cộng sản Việt Nam - Chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí thư về việc xây dựng, nõng cao chất lượng ủội ngũ nhà giỏo và cỏn bộ quản lý giỏo dục - Hà Nội, 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ch"ỉ" th"ị" 40-CT/TW c"ủ"a Ban Bí th"ư" v"ề" vi"ệ"c xây d"ự"ng, nõng cao ch"ấ"t l"ượ"ng "ủộ"i ng"ũ" nhà giỏo và cỏn b"ộ" qu"ả"n lý giỏo d"ụ"c
12. Nguyễn Tiết ðạt (2006), Kinh nghiệm và thành tựu phát triển giáo dục và ủào tạo trờn thể giới - NXB Giỏo dục- Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghi"ệ"m và thành t"ự"u phát tri"ể"n giáo d"ụ"c và "ủ"ào t"ạ"o trờn th"ể" gi"ớ"i
Tác giả: Nguyễn Tiết ðạt
Nhà XB: NXB Giỏo dục- Hà nội
Năm: 2006
13. Nguyễn Minh đường, đào tạo nhân lực ựáp ứng yêu cầu CNH HđH trong ủiều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu húa và hội nhập quốc tế - Nhà xuất bản ðHQG Hà nội, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ào t"ạ"o nhân l"ự"c "ủ"ỏp "ứ"ng yêu c"ầ"u CNH H"ð"H trong "ủ"i"ề"u ki"ệ"n kinh t"ế" th"ị" tr"ườ"ng, toàn c"ầ"u húa và h"ộ"i nh"ậ"p qu"ố"c t
Nhà XB: Nhà xuất bản ðHQG Hà nội
14. Vũ Ngọc Hải (2007). Quản lý nhà nước về giáo dục. Tập bài giảng cao học QL giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Qu"ả"n lý nhà n"ướ"c v"ề" giáo d"ụ"c
Tác giả: Vũ Ngọc Hải
Năm: 2007
15. Trần Kiểm (2007). Quản lý và lónh ủạo nhà trường. Tập bài giảng cao học QL giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Qu"ả"n lý và lãnh "ủạ"o nhà tr"ườ"ng
Tác giả: Trần Kiểm
Năm: 2007
16. Phạm Thanh Nghị (2000), Quản lý chất lượng giỏo dục ủại học, NXB ðHQG Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Qu"ả"n lý ch"ấ"t l"ượ"ng giáo d"ụ"c "ủạ"i h"ọ"c
Tác giả: Phạm Thanh Nghị
Nhà XB: NXB ðHQG Hà Nội
Năm: 2000
17. Lờ Hữu Nghĩa (2008), Vấn ủề cỏn bộ trong tỏc phẩm sửa ủổi lề lối làm việc của chủ tịch Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: V"ấ"n "ủề" cỏn b"ộ" trong tỏc ph"ẩ"m s"ử"a "ủổ"i l"ề" l"ố"i làm vi"ệ"c c"ủ"a ch"ủ" t"ị"ch H"ồ
Tác giả: Lờ Hữu Nghĩa
Năm: 2008
18. Bùi Văn Quân (2007). Quản lý nhà nước về giáo dục. Tập bài giảng Cao học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Qu"ả"n lý nhà n"ướ"c v"ề" giáo d"ụ"c
Tác giả: Bùi Văn Quân
Năm: 2007
19. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Giáo dục 2005 và văn bản hướng dẫn thi hành, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lu"ậ"t Giáo d"ụ"c 2005 và v"ă"n b"ả"n h"ướ"ng d"ẫ"n thi hành
Nhà XB: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia
11. ðổi mới, nõng cao năng lực vai trũ, trỏch nhiệm, ủạo ủức của ủội ngũ giảng viên và cán bộ QLGD trong xu thế Việt Nam hội nhập quốc tế.NXB Lao ủộng - Hà Nội, 2007 Khác
20. Trần Quốc Thành (2007). ðề cương bài giảng khoa học quản lý. Dành cho học viên cao học chuyên ngành quản lý giáo dục Khác
21. Thủ tướng Chớnh phủ. Quyết ủịnh số 73/Qð - TTG 6/4/2005 của thủ tướng Chớnh phủ ban hành chương trỡnh hành ủộng của chớnh phủ thực hiện Nghị ủịnh số 37/2004/QH11 khoỏ XI, kỳ họp thứ sỏu của Quốc hội về giáo dục, 2005 Khác
22. Thủ tướng Chớnh phủ. Nghị ủịnh số 43/2006/Nð - CP ngày 25- 4-2006 của Chính phủ về ðiều lệ trường Cao ủẳng, quy hoạch, kế hoạch phỏt triển nhà trường, tổ chức cỏc hoạt ủộng ủào tạo, khoa học và cụng nghệ, tài chính quan hệ quốc tế, tổ chức và nhân sự, 2006 Khác
23. Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 18/2001/CT - TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng ủội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân, 2001 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w