1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ phân tích và đề xuất các giải pháp giảm chi phí điện năng trong sản xuất đối với tổng công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh bình định

132 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Và Đề Xuất Các Giải Pháp Giảm Chi Phí Điện Năng Trong Sản Xuất Đối Với Tổng Công Ty Cổ Phần May Nhà Bè - Chi Nhánh Bình Định
Tác giả Phạm Thị Mạnh
Người hướng dẫn NGƯT.PGS.TS. NGUYỄN MINH DUỆ
Trường học Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Điện Khá Hoá Sản Xuất Nông Nghiệp Và Nông Thôn
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2012
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 132
Dung lượng 1,47 MB

Cấu trúc

  • 2. Mục tiờu của ủề tài (10)
  • 3. ðối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu (10)
  • 4. đóng góp của ựề tài (11)
  • 5. Kết cấu của ủề tài (11)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ ðIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (12)
    • 1.1. Khái niệm về chi phí trong sản xuất công nghiệp (12)
      • 1.1.1. Chi phí nhân công(tiền lương) (12)
      • 1.1.2. Chi phớ khấu hao tài sản cố ủịnh (13)
      • 1.1.3. Chi phí nguyên liệu (13)
      • 1.1.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp (14)
      • 1.1.5. Chi phí nhiên liệu, năng lượng (14)
      • 1.1.6. Chi phí khác (15)
    • 1.2. Cơ sở tớnh toỏn chi phớ ủện năng trong giỏ thành sản phẩm (15)
      • 1.2.1. Giá thành sản phẩm............................Error! Bookmark not defined. 1.3. ðịnh mức tiờu thụ ủiện năng (15)
      • 1.3.1. ðịnh nghĩa (24)
      • 1.3.2. Mục ủớch (25)
      • 1.3.3. Ý nghĩa (26)
      • 1.3.4. ðặc ủiểm (26)
      • 1.3.5. Phương pháp tính toán trực tiếp (26)
    • 1.4. Cõn bằng ủiện năng (35)
      • 1.4.1. Xỏc ủịnh ủiện năng tiờu thụ (35)
      • 1.4.2. Cõn bằng ủiện năng trong xớ nghiệp (36)
    • 1.5. Tóm tắt chương 1 (41)
  • CHƯƠNG 2 CHI PHÍ ðIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT ðỐI VỚI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ (42)
    • 2.1. Giới thiệu về tổng công ty cổ phần may Nhà Bè (42)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (42)
      • 2.1.2. Phõn tớch hiện trạng hệ thống cung cấp ủiện và tiờu thụ ủiện của công ty (45)
    • 2.2. Chi phớ ủiện năng trong sản xuất ủối với tổng CTCP may Nhà Bố (53)
      • 2.2.1. Giá cả (53)
      • 2.2.2. Chi phớ ủiện năng của cụng ty (54)
      • 2.2.3. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh của công ty (58)
    • 2.3. Tóm tắt chương 2 CHƯƠNG 3: ðỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN NĂNG CHO TỔNG CTCP (61)
    • 3.1. ðịnh hướng cỏc giải phỏp tiết kiệm ủiện năng cho cụng ty (62)
      • 3.1.1. Giải pháp TKðN chung cho công ty (62)
      • 3.1.2. Giải pháp TKðN cụ thể cho công ty (70)
    • 3.2. Tổng hợp cỏc giải phỏp bự, biến tần, ủốn hiệu suất cao (120)
    • 3.3. Tóm tắt chương 3 (121)

Nội dung

Mục tiờu của ủề tài

- Nghiờn cứu cơ sở lý thuyết về chi phớ ủiện năng trong sản xuất

- Phõn tớch thực trạng chi phớ ủiện năng ủối với Tổng CTCP may Nhà

Bè chi nhánh tại Bình ðịnh

Tổng CTCP May Nhà Bè đã tiến hành đánh giá việc quản lý, sử dụng và tiết kiệm điện, qua đó xác định được những yếu tố tích cực trong hoạt động của công ty Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đạt được, vẫn còn tồn tại một số hạn chế và bất cập cần được khắc phục để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.

- Nghiờn cứu biểu giỏ ủiện

Đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm giảm chi phí năng lượng trong sản xuất, đồng thời đảm bảo sự hài hòa giữa mục tiêu ngắn hạn và dài hạn Các giải pháp này cần phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của công ty cũng như của ngành điện lực Bình Định.

ðối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu

ðối tượng nghiờn cứu: Chi phớ ủiện năng trong sản xuất ủối với Tổng

CTCP may Nhà Bè – chi nhánh Bình ðịnh

Phạm vi nghiên cứu tập trung vào tình hình cung cấp, sử dụng điện và chi phí cho điện năng trong sản xuất tại Tổng CTCP may Nhà Bố, chi nhánh Bình Định.

Lấy số liệu và thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu là bước quan trọng Qua quá trình tra cứu và ghi chép, chúng ta sẽ tổng hợp những kết quả và luận điểm chính để phục vụ cho nghiên cứu.

- Bỏm sỏt chương trỡnh mục tiờu quốc gia về sử dụng tiết kiệm ủiện năng và hiệu quả ủể làm cơ sở nghiờn cứu ủề tài

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 3

đóng góp của ựề tài

- Hệ thống húa lý thuyết về chi phớ ủiện trong GTSP ở xớ nghiệp, cụng ty hoạt ủộng trong lĩnh vực cụng nghiệp

- Thu thập và xử lý thụng tin về hệ thống quản lý cung cấp ủiện của tổng CTCP may Nhà Bè –chi nhánh tại Bình ðịnh

- Phõn tớch thực trạng về chi phớ ủiện cho sản xuất của Tổng CTCP may Nhà Bè –chi nhánh tại Bình ðịnh

- ðề xuất và tớnh toỏn cỏc giải phỏp giảm chi phớ ủiện năng trong sản xuất của công ty

Kết cấu của ủề tài

Luận văn ủược kết cấu thành 3 chương:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 4

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ ðIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Khái niệm về chi phí trong sản xuất công nghiệp

Giỏ của sản phẩm hay dịch vụ liên quan chặt chẽ đến chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Để sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp cần chi tiêu cho tài sản cố định và tài sản lưu động, đảm bảo phúc lợi cho người lao động nhằm phục vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Tuy nhiên, sản phẩm năng lượng, đặc biệt là điện năng, không chỉ đơn thuần là hàng hóa mà còn mang tính chất xã hội đặc biệt.

Chi phí hoạt động của doanh nghiệp là tổng giá trị các nguồn lực mà doanh nghiệp tiêu hao trong một khoảng thời gian nhất định cho các hoạt động trong kỳ Thời gian xem xét có thể thay đổi tùy theo mục tiêu quản lý, nhưng thường thì chi phí hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá hàng năm.

- Trong mỗi thời kỳ xem xột, CP phỏt sinh tương ứng hoạt ủộng của doanh nghiệp là một giá trị cụ thể

Chi phí (CP) là tổng hợp các hao phí về nhân lực, vật lực và tài lực trong một khoảng thời gian nhất định để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh Các khoản chi phí của doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố khác nhau.

1.1.1.Chi phí nhân công(tiền lương)

Các chi phí liên quan đến nguồn lực lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ xem xét bao gồm lương cùng với các khoản phụ cấp như thưởng và bảo hiểm.

+ Tiền lương của công nhân sản xuất: gồm lương chính, lương phụ của công nhân sản xuất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 5

+N số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn(ủịnh biờn lao ủộng)

+P tb công suất trang bị +n hệ số biờn chế cho một ủơn vị cụng suất trang bị

- Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Là CP cho lao ủộng tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra sản phẩm

1.1.2.Chi phớ khấu hao tài sản cố ủịnh

Chi phí khấu hao là khoản chi phí liên quan đến việc sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp trong kỳ xem xét Khoản chi này được khấu trừ khỏi thu nhập trước khi tính thuế thu nhập, nhưng thực chất là khoản chi "ảo" vì không phải là khoản thực chi của doanh nghiệp Thay vào đó, chi phí khấu hao được xem như một thành phần tạo ra tích lũy cho doanh nghiệp.

- Chi phí khấu hao: kh kh i khi

+G tổng giỏ trị tài sản cố ủịnh

+α kh hệ số khấu hao

Là toàn bộ các chi phí phát sinh để mua sắm các đối tượng lao động cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ xem xét.

CP nguyên vật liệu bao gồm:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 6

Nguyên vật liệu chính là giá trị của các nguyên liệu cần thiết trong quá trình sản xuất sản phẩm, không bao gồm giá trị của vật liệu hỏng và phế liệu phát sinh trong sản xuất mà có thể được thu hồi.

+ Vật liệu phụ: là giỏ trị của vật liệu phụ, cụng cụ lao ủộng nhỏ dựng trực tiếp cho SX sản phẩm

1.1.4.Chi phí quản lý doanh nghiệp

Bài viết đề cập đến chi phí bao gồm lương của cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định như nhà văn phòng, máy tính và các yếu tố mua ngoài liên quan.

1.1.5.Chi phí nhiên liệu, năng lượng

- Chi phớ nhiờn liệu: là giỏ trị cỏc CP về nhiờn liệu (than, củi, dầu ủốt ) dùng trong quá trình sản xuất

- Chi phớ năng lượng (ủiện năng)

Là toàn bộ những CP ủiện dựng ủể sản xuất ra sản phẩm trong một thời kỳ (năm, quý , tháng ) dn bq

+C ủn Tổng chi phớ ủiện năng

+g bq giỏ bỏn bỡnh quõn cho 1kWh của nhà mỏy phụ thuộc vào biểu giỏ ủiện +A Lượng ủiện năng tiờu hao (kWh)

+∑ A i ủiện năng tiờu thụ tại cỏc phõn xưởng bao gồm thiết bị ủộng lực, chiếu sáng, làm mát, văn phòng

+∆A Tổn thất ủiện năng lưới ủiện DN bao gồm tổn thất trong mỏy biến ỏp, ủường dõy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 7

Chi phí bán hàng bao gồm lương nhân viên bán hàng, chi phí marketing, khấu hao tài sản cố định sử dụng trong bán hàng như cửa hàng và phương tiện vận tải, cùng với các yếu tố mua ngoài có liên quan.

Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản thanh toán cho những yếu tố mà doanh nghiệp phải chi trả như chi phí nhiên liệu, năng lượng, cũng như các dịch vụ thuê ngoài như sửa chữa và kiểm toán.

- Chi phí khác: kh ql sc vlf

- Tổng chi phí sản xuất: sx nvl kh tl dn ql khac

Cơ sở tớnh toỏn chi phớ ủện năng trong giỏ thành sản phẩm

1.2.1.1.Khái niệm giá thành sản phẩm

GTSP là tổng hợp các chi phí cần thiết để sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm hoặc dịch vụ xác định Đây là chỉ tiêu phản ánh toàn diện chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các khía cạnh như trình độ công nghệ, tổ chức sản xuất và quản lý.

Đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, hoặc các thành phẩm, chi tiết, cụm chi tiết sản phẩm, nhúm sản phẩm, và đơn hàng Tóm lại, đây là loại sản phẩm sản xuất cụ thể mà yêu cầu quản lý cần xác định được giá thành và giá thành đơn vị để định giá bán, từ đó tính toán ra kết quả kinh doanh hoặc đánh giá được kết quả hoạt động của bộ phận sản xuất.

Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian mà kế toán thu thập và hệ thống hóa dữ liệu về chi phí sản xuất cùng với khối lượng sản phẩm và dịch vụ hoàn thành Trong giai đoạn này, việc tính toán giá thành cho các sản phẩm và dịch vụ được thực hiện Kỳ tính giá thành có thể diễn ra theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, nửa năm hoặc hàng năm.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội nghiên cứu về luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật liên quan đến doanh nghiệp sản xuất liên tục với mặt hàng ổn định Tuy nhiên, cũng có những trường hợp không ổn định, khi chu kỳ sản xuất kết thúc, kế toán sẽ tính giá thành tương tự như trong sản xuất theo đơn đặt hàng, sản xuất đơn chiếc, hàng loạt, hoặc sản xuất không liên tục với mặt hàng thường xuyên thay đổi.

1.2.1.2.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 khái niệm riêng biệt có những mặt khác nhau :

+ CPSX luụn gắn liền với từng thời kỳ ủó phỏt sinh ra chỳng, cũn GTSP lại gắn với một khối lượng sản phẩm, dịch vụ ủó hoàn thành

Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp được phân thành các yếu tố chi phí, có liên quan chặt chẽ đến nội dung kinh tế Điều này không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận mà còn liên quan đến điểm mạnh và mục đích chi tiêu của doanh nghiệp.

Chi phí sản xuất (CPSX) trong kỳ bao gồm cả những chi phí trả trước chưa phân bổ và chi phí phải trả từ kỳ trước nhưng phát sinh trong kỳ này Tuy nhiên, không bao gồm chi phí trả trước đã phân bổ cho kỳ này và chi phí phải trả trong kỳ nhưng chưa phát sinh Ngược lại, giá trị sản phẩm (GTSP) chỉ liên quan đến chi phí phải trả trong kỳ và chi phí trả trước được phân bổ trong kỳ.

CPSX trong một kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà còn bao gồm cả sản phẩm còn dở dang vào cuối kỳ và sản phẩm hỏng, đồng thời cũng xem xét CPSX của sản phẩm dở dang từ kỳ trước chuyển sang.

CPSX và GTSP có mối quan hệ chặt chẽ, vì chúng đều liên quan đến chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh CPSX trong kỳ đóng vai trò là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến GTSP Do đó, quản lý giá thành cần gắn liền với việc quản lý chi phí sản xuất kinh doanh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 9

- Ta cú sơ ủồ biểu hiện mối quan hệ:

Tổng giỏ thành sản phẩm = Chi phớ sản xuất dở dang ủầu kỳ + Chi phớ sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

1.2.1.3 Cỏc yếu tố ảnh hưởng ủến giỏ thành sản xuất

Để hỗ trợ công tác quản lý giá thành và đáp ứng các yêu cầu về kế hoạch, xây dựng giá cả sản phẩm cũng như hạch toán kinh tế, các cơ sở sản xuất cần hình thành các loại giá thành sản phẩm khác nhau.

+ Giá thành sản xuất: bao gồm

Chi phí nguyên liệu trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSX được tính toán cho các sản phẩm và công việc đã hoàn thành, trong khi GTSX được sử dụng để ghi chép cho sản phẩm đã hoàn thành, nhập kho hoặc giao cho khách hàng Giá thành sản xuất của sản phẩm cũng là cơ sở để tính toán giá trị hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và lãi gộp trong doanh nghiệp sản xuất.

+ Giá thành phân xưởng, giá thành công xưởng và giá thành toàn bộ

Giá thành phân xưởng bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, được xác định là giá thành sản xuất (GTSX) Giá thành công xưởng được tính bằng giá thành phân xưởng cộng với chi phí quản lý Trong khi đó, giá thành toàn bộ bao gồm giá thành công xưởng và chi phí tiêu thụ sản phẩm.

+ Giá thành kế hoạch và giá thành thực tế

Giá thành kế hoạch là giá trị sản phẩm được tính toán dựa trên cơ sở chi phí sản xuất và sản lượng dự kiến Bộ phận kế hoạch doanh nghiệp thực hiện việc tính toán này trước khi bắt đầu quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm Giá thành kế hoạch không chỉ là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp mà còn là căn cứ để so sánh và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành cũng như kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm.

Giỏ thành thực tế là GTSP ủược tớnh trờn cơ sở số liệu chi phớ sản xuất

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cung cấp chương trình thạc sĩ khoa học kỹ thuật, trong đó nghiên cứu thực tế về quá trình sản xuất và tập hợp số liệu sản phẩm trong kỳ Giá trị sản phẩm thực tế chỉ có thể được tính toán sau khi hoàn tất quá trình sản xuất và chế tạo.

Giá thành định mức là giá trị sản phẩm được tính dựa trên cơ sở định mức chi phí hiện hành cho một đơn vị sản phẩm, và được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất Công cụ này giúp doanh nghiệp quản lý các định mức, đồng thời là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư và lao động trong sản xuất Qua đó, giá thành định mức hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá và thực hiện các giải pháp kinh tế-kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Giá thành toàn bộ sản phẩm = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý DN + Chi phí bán hàng

+ Giỏ thành ủơn vị và tổng giỏ thành sản lượng hàng hoỏ

Giá thành đơn vị là giá thành tính cho một loại sản phẩm nhất định, theo một đơn vị nhất định Giá thành đơn vị sản phẩm được sử dụng để so sánh, đối chiếu giữa giá thành kế hoạch và giá thành thực tế, cũng như giữa giá thành của doanh nghiệp với giá thành sản phẩm cùng loại của các doanh nghiệp khác, hoặc giữa kỳ kế hoạch với kỳ báo cáo Dựa trên cơ sở này, tiến hành phân tích để tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến việc hạ giá thành sản phẩm.

Cõn bằng ủiện năng

1.4.1 Xỏc ủịnh ủiện năng tiờu thụ

- Lượng ủiện năng tiờu thụ thường ủược xỏc ủịnh cho từng loại SP thứ i hoặc từng thiết bị thứ i theo công thức :

Ai = di Ni (kWh) (1-37a) Hoặc Ai = Ptbi Tlvi = ksdi Pủmi Tlvi (kWh) (1-37b)

+d i Suất tiờu hao ủiện năng cho một ủơn vị sản phẩm thứ i (kWh/ủvsp) +N i Khối lượng sản phẩm thứ i theo kế hoạch (ủvsp)

+P tbi Cụng suất trung bỡnh của ủơn vị thứ i (kW)

+T lvi Thời gian làm việc của thiết bị thứ i trong khoảng thời gian tiến hành cõn bằng ủiện năng (h)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 28

Trị số suất tiêu hao điện năng chịu ảnh hưởng bởi quá trình công nghệ, khả năng sử dụng thiết bị, máy móc hiện đại, kiểu truyền động và chất lượng sản phẩm Để xác định nhu cầu điện năng nói chung, cần phân chia thành các khoản mục cụ thể.

Điện năng cho nhu cầu phát lực là lượng điện năng được sử dụng cho quá trình thực hiện nhờ vào các truyền động điện hoặc các loại máy phát lực khác Trong khi đó, điện năng cho nhu cầu công nghệ là lượng điện năng được sử dụng cho các quá trình sản xuất khác ngoài quá trình phát lực.

Điện năng cho nhu cầu chiếu sáng là lượng điện năng cần thiết cho các hoạt động chiếu sáng trong sinh hoạt, sản xuất, bảo vệ và quảng cáo Để xác định lượng điện năng cần thiết cho quá trình chiếu sáng, cần dựa trên các chỉ tiêu như định mức điện năng chiếu sáng cho 1m² nhà ở, văn phòng và xưởng (W/m²).

Điện năng cho nhu cầu thông gió và sưởi ấm là lượng điện năng cần thiết cho quá trình thông gió và sưởi ấm trong các khu vực làm việc của đơn vị Ngoài ra, điện năng cũng phục vụ cho các nhu cầu khác trong sản xuất và kinh doanh, như cấp thoát nước và nhu cầu cứu hỏa.

Tổng lượng ủiện năng tiờu thụ ủược xỏc ủịnh:

1.4.2 Cõn bằng ủiện năng trong xớ nghiệp

Cân bằng năng lượng trong doanh nghiệp là việc thiết lập sự cân đối giữa cung cấp và tiêu thụ năng lượng trong một khoảng thời gian nhất định như tháng, quý hoặc năm.

Bảng cõn bằng ủiện năng cho xớ nghiệp phải thoả món yờu cầu xỏc ủịnh ủược:

- Nhu cầu ủiện năng tiờu thụ cho cỏc tổ mỏy

- Nhu cầu ủiện năng cho ủiều hoà, thụng giú

- Nhu cầu ủiện năng cho chiếu sỏng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 29

- Nhu cầu ủiện năng cho cỏc khõu khỏc

- Lượng ủiện năng cung cấp từ lưới ủiện chớnh

- Luợng ủiện năng cung cấp từ nguồn dự phũng

- Lượng ủiện năng tổn thất trờn lưới của xớ nghiệp

Cú 2 loại cõn bằng ủiện năng cho xớ nghiệp:

Để xây dựng kế hoạch cung cấp năng lượng cho doanh nghiệp, cần dựa trên nhu cầu tiêu thụ và tổn thất năng lượng trong toàn bộ hệ thống Trước khi thiết lập sự cân bằng năng lượng, việc tối ưu hóa các quy trình công nghệ và chế độ làm việc của thiết bị là rất quan trọng.

Việc xác định nhu cầu tiêu thụ điện năng cho doanh nghiệp cần dựa vào kế hoạch sản xuất cụ thể Điều này bao gồm việc căn cứ vào định mức điện năng tổng hợp cho từng loại sản phẩm cũng như nhu cầu công suất và thời gian làm việc của các thiết bị trong xí nghiệp.

Việc xác định hao tổn điện năng theo kế hoạch của doanh nghiệp dựa vào số liệu thống kê từ các kỳ sản xuất trước hoặc tỷ lệ phần trăm tổn thất đã được lập kế hoạch Nếu không có số liệu này, có thể sử dụng các thông số kỹ thuật của phụ tải và lưới điện để tính toán hao tổn điện năng bằng các phương pháp tính toán tổn thất điện năng.

- Sau khi xỏc ủịnh ủược nhu cầu ủiện năng cho từng ủối tượng, tiến hành lập cân bằng tổng hợp của toàn xí nghiệp theo các khoản mục:

+ ðiện năng cung cấp: Acc (kWh)

Điện năng tiêu thụ của các bộ phận và thiết bị trong xí nghiệp cần được quản lý chặt chẽ để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng Tổn thất điện năng của các thiết bị trong xí nghiệp, được tính bằng ∆A (kWh), ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí hoạt động Dựa trên bảng cân bằng kế hoạch, người quản lý phải lập kế hoạch cung cấp và sử dụng điện hợp lý, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị, nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 30

Sau mỗi chu kỳ sản xuất, doanh nghiệp cần tiến hành điều tra tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp và sử dụng năng lượng, dựa trên việc thành lập cân bằng báo cáo Bằng cách so sánh bảng cân bằng báo cáo và bảng cân bằng kế hoạch, doanh nghiệp có thể xác định những yếu kém trong cung cấp và sử dụng năng lượng, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục và phát huy những ưu điểm trong quá trình sử dụng năng lượng.

Cơ sở để thành lập cân bằng báo cáo dựa trên kế hoạch cân bằng và các số liệu thống kê về lượng năng lượng tiêu thụ cũng như hao tổn thực tế của doanh nghiệp trong giai đoạn trước.

- Nội dung của cân bằng báo cáo:

Xác định lượng điện năng tiêu thụ của các bộ phận trong đơn vị dựa trên sản lượng sản phẩm thực tế và định mức tiêu thụ điện năng trên một đơn vị sản phẩm (ĐVSP) hoặc từ số liệu ghi chép thực tế từ các đồng hồ đo điện năng.

+ Xỏc ủịnh lượng ủiện năng tổn thất thực tế của ủơn vị

+ Xỏc ủịnh lượng ủiện năng cung cấp từ cỏc hệ thống cung cấp ủiện cho ủơn vị

+ Phân tích sự sai lệch giữa kế hoạch và thực tiễn cung cấp và sử dụng ủiện năng trong ủơn vị

+ Thành lập cõn bằng ủiện năng cho phõn xưởng trong một thỏng biết :

- Sản lượng sản phẩm của phõn xưởng là 12.000.000 (ủvsp/thỏng)

- ðịnh mức ủiện năng trờn một ủvsp là: 0,05 kWh/ủvsp Trong ủú : + ðiện năng tiêu thụ cho các thiết bị, máy móc chiếm 70%

+ ðiện năng tiêu thụ cho chiếu sáng của hệ thống trong phân xưởng chiếm 10% + ðiện năng tiờu thụ cho ủiều hoà, thụng giú chiếm 5%

+ ðiện năng tiêu thụ cho các nhu cầu khác chiếm 5%

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 31

+ Tổn thất ủiện năng của lưới ủiện phõn xưởng chiếm 10%

Sau một thỏng cỏc số liệu tiệu thụ và tổn thất ủiện năng như sau :

- ðiện năng cung cấp từ lưới ủiện chớnh : 610.000 (kWh)

- ðiện năng cung cấp từ mỏy phỏt ủiện dự phũng : 10000 (kWh)

- ðiện năng tiêu thụ của các thiết bị máy móc : 434000 (kWh)

- ðiện năng tiêu thụ của các thiết bị chiếu sáng trong phân xưởng : 49600 (kWh)

- ðiện năng tiờu thụ của cỏc thiết bị ủiều hoà, thụng giú : 30000 (kWh)

- ðiện năng tiêu thụ của các thiết bị khác : 18600 (kWh)

- Tổn thất ủiện năng : 87800 (kWh)

- Xỏc ủịnh mức tiờu thụ ủiện năng của phõn xưởng, của cỏc thiết bị, bộ phận + ðiện năng tiêu thụ của toàn phân xưởng

Att = d.N (kWh) = 0,05.12.000.000 = 600.000 (kWh) trong ủú : + ðiện năng tiêu thụ cho các thiết bị máy móc:

A1 = 0,7.600.000 B0.000 (kWh) + ðiện năng tiêu thụ cho chiếu sáng: A 2 = 0,1.600.000 = 60.000 (kWh) + ðiện năng tiờu thụ cho ủiều hoà, thụng giú:

A 3 = 0,05.600.000 = 30.000 (kWh) + ðiện năng tiêu thụ cho nhu cầu khác: A 4 = 0,05.600.000 = 30.000 (kWh)

- Xỏc ủịnh tổn thất ủiện năng của phõn xưởng:

- Xỏc ủịnh ủiện năng cung cấp từ lưới ủiện ngoài : Acc = 600.000 (kWh)

- Xỏc ủịnh ủiện năng cung cấp từ hệ thống tự dựng : 0 (kWh)

Căn cứ vào cỏc số liệu thu thập ủược sau một thỏng tiến hành thành lập cõn bằng báo cáo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 32

1 Lập bảng cân bằng kế hoạch và cân bằng báo cáo

Căn cứ vào số liệu ủó tớnh toỏn ủược từ bảng cõn bằng kế hoạch và cõn bằng báo cáo ta thành lập bảng sau:

Bảng 1.1 Nội dung chính của bảng cân bằng báo cáo và cân bằng kế hoạch

TT ðối tượng cân bằng

- Từ hệ thống tự dùng

62 Cộng ủiện năng tiờu thụ 540.000 90 532.200 98.74

* Phân tích sai lệch giữa cân bằng kế hoạch và cân bằng báo cáo

- ðiện năng tiêu thụ thực tế lớn hơn kế hoach (3,3% )

- ðiện năng tiêu thụ thực tế của các thiết bị, máy móc lớn hơn kế hoạch (3,3%)

- ðiện năng tiêu thụ cho nhu cầu chiếu sáng thực tế nhỏ hơn kế hoạch (17,33%)

- ðiện năng tiêu thụ cho nhu cầu khác thực tế nhỏ hơn kế hoạch (38%)

- Tổn thất ủiện năng thực tế lớn hơn kế hoạch (46,33%)

- Cung cấp ủiện từ lưới ủiện dự phũng lớn hơn kế hoạch

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 33

Tóm tắt chương 1

Trong chương 1, tác giả trình bày các khái niệm cơ bản về chi phí, giá thành sản phẩm và mối quan hệ giữa chi phí và giá trị sản phẩm Việc hiểu rõ chi phí và giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp nhận diện các khoản chi thực tế trong quá trình sản xuất Tổng giá thành sản phẩm phản ánh toàn bộ chi phí cần thiết để sản xuất và tiêu thụ hàng hóa trong kỳ, đồng thời cho biết tỷ trọng của từng loại chi phí để phân tích và tìm ra biện pháp hạ giá thành Để hạch toán chính xác giá thành trong quá trình sản xuất, cần xác định định mức tiêu thụ năng lượng cho một đơn vị sản phẩm.

Các vấn đề nêu trên là cơ sở để phân tích đánh giá chi phí sản xuất và quá trình sử dụng điện năng của công ty Từ đó, công ty có thể định hướng giải pháp nhằm tiết kiệm điện năng, giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 34

CHI PHÍ ðIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT ðỐI VỚI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ

Giới thiệu về tổng công ty cổ phần may Nhà Bè

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp, cùng với Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 06 năm 2002 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần, Tổng công ty Dệt-May Việt Nam đã đề xuất phương án cổ phần hóa công ty may Nhà Bố (tờ trình số 1422 TTr/HĐQT ngày 30 tháng 07 năm 2004) Phương án này đã được Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp Bộ thẩm định và thông qua vào ngày 05 tháng 08 năm 2004, theo đề nghị của Ban đổi mới và Phát triển doanh nghiệp cùng Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ.

Quyết định điều 1 phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty May Nhà Bè, một doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Dệt-May Việt Nam, với những điểm chính như sau:

1 Cơ cấu vốn ủiều lệ:

Vốn ủiều lệ của cụng ty Cổ phần là 56.000.000.000.ủồng (Năm mươi sỏu tỷ ủồng chẵn).Trong ủú :

- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước :51,00%;

- Tỷ lệ cổ phần bỏn cho người lao ủộng trong cụng ty:49%;

Trị giỏ một cổ phần :100.000 ủồng

2 Giỏ trị thực tế của cụng ty May Nhà Bố tại thời ủiểm ngày 31 thỏng 12 năm

2003 ủể cổ phần hoỏ (Quyết ủịnh số 1885/Qð-TCKT ngày 19 thỏng 07 năm

2004 của Bộ Cụng nghiệp ) là :420.561.119.179 ủồng Trong ủú giỏ trị thực tế vốn Nhà nước tại Cụng ty là 55.865.057.845 ủồng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 35

3 Ưu ủói cho người lao ủộng trong cụng ty: Tổng số cổ phần bỏn ưu ủói cho 6.506 lao ủộng trong cụng ty là 27.440 cổ phần với giỏ trị ủược ưu ủói là 8.232.000.000 ủồng

4 Về chi phớ cổ phần hoỏ, ủào tạo lại và giải quyết lao ủộng dụi dư, cụng ty làm thủ tục, báo cáo Tổng Công ty Dệt-may Việt Nam và các cơ quan Nhà nước cú thẩm quyền phờ duyệt theo cỏc quy ủịnh hiện hành ðiều 2: Chuyển Công ty May Nhà Bè thành Công ty Cổ phần May Nhà Bè

- Tên giao dịch quốc tế:NHABE GARMENT JOINT STOCK COMPANY

- Logo: ðiều 3: Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề :

- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập kẩu hàng may mặc, nguyên phụ liệu và thiết bị nghành dệt may

Công ty Cổ phần May Nhà Bè là pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, bắt đầu hoạt động từ khi được cấp giấy đăng ký kinh doanh Công ty thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản ngân hàng theo quy định Hoạt động của công ty tuân thủ theo điều lệ và Luật doanh nghiệp Tổng công ty Dệt may Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo công ty may.

Nhà Bố tổ chức bỏn cổ phần và tổ chức ðại hụi cổ ủụng lần ủầu của Cụng ty theo ủỳng quy ủịnh hiện hành

CTCP may Nhà Bè có thể kế thừa các quyền và nghĩa vụ liên quan đến các công ty liên doanh mà Công ty có vốn góp cổ phần Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty may Nhà Bè có trách nhiệm điều hành các hoạt động của công ty.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội thông báo về việc bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động và các yếu tố khác cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc công ty cổ phần Quyết định này sẽ có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày công bố.

Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, các vụ trưởng, cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Công ty cổ phần may Nhà Bố và Chủ tịch Hội đồng Quản trị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Thị trường nội địa đang trở thành một điểm nhấn quan trọng với các kế hoạch quy mô NBC đã đổi mới từ khâu khảo sát thị trường và thiết kế sản phẩm, đồng thời giới thiệu nhiều nhãn hàng mới và mở rộng mạng lưới phân phối trên toàn quốc.

- Cơ cấu tổ chức cuả cụng ty theo sơ ủồ:

Hỡnh 2 1 : Sơ ủồ khối bộ mỏy quản lý của Cụng ty cổ phần may Nhà Bố- chi nhánh Bình ðịnh

Phú giỏm ủốc sản xuất Phú Gð ủiều hành

Phòng Quản lý sản xuất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 37

2.1.2 Phõn tớch hiện trạng hệ thống cung cấp ủiện và tiờu thụ ủiện của công ty

Hỡnh 2.2 Sơ ủồ mặt bằng bố trớ tổng thể cụng ty may Nhà Bố

Phòng trưng bày, giới thiệu, bánsản phẩm

Kiểm hoá Nhà Bè Xưởng hoànthành

Kho Cơủiện Quốc lộ 1AQuốc lộ 1AQuốc lộ 1A

Kho thành phẩm Kho nguyênphụ liệu Kho lông vịt Nhà ăn- Căng tin

Khu vực cắt FINAL Packing ðộn lông vịt Xưởng may 2 Xưởng may 3

Nhà nồihơi Xưởng may 4 Xưởng may 5

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 38

Nhà điều hành 2 tầng bao gồm nhiều phòng chức năng như phòng giám đốc, phòng quản lý sản xuất, phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, phòng cơ điện, phòng tài chính kế toán, phòng y tế và phòng tổ chức hành chính Ngoài ra, còn có phòng họp và 4 phòng khách được trang bị đầy đủ tiện nghi về ánh sáng và thiết bị lạnh.

Các khu liên quan bao gồm phòng trưng bày và giới thiệu sản phẩm, tổ thường trực bảo vệ, nhà xe cơ quan, nhà ăn căng tin, khu vực phòng cháy chữa cháy và khu vực kiểm hoá Tại các khu nhà xưởng, có các xưởng may, khu vực cắt, xưởng hoàn thành, kho thành phẩm, kho lụng vịt và nhà nồi hơi, đồng thời với các xưởng là kho cơ ủiện.

Xung quanh các phân xưởng là hệ thống chiếu sáng bảo vệ, chiếu sáng thoát hiểm và chiếu sáng làm việc phục vụ cho sản xuất và bảo vệ

2.1.1.2.Hiện trạng sử dụng ủiện của cụng ty a.Sơ ủồ cung cấp ủiện

Toàn bộ ủiện cuả cụng ty ủược cấp ủiện bởi 2 trạm biến ỏp, một mỏy phỏt ủiện dự phũng

- Máy biến áp do Trung Quốc bản sản xuất năm 1995

- Máy có công suất SV0kVA

- Mỏy ủặt trong nhà, cú tủ ủiều khiển ủặt trong nhà

Cấp điện cho toàn bộ hệ thống bao gồm nhà điều hành, tổ cắt, kho thành phẩm, cơ điện, bơm nước sinh hoạt, hệ thống PCCC, động lực ủi, chiếu sáng may mặc, máy lạnh văn phòng và các thiết bị dự phòng.

- Máy biến áp do Nhật sản xuất năm 2000

- Máy có công suất S20kVA

Cấp ủiện cho phũng trưng bày, bảo vệ, nhà xe, căng tin, kiểm hoỏ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 39

Nguồn lấy của 2 trạm này là nguồn lưới ủiện cú ủiện ỏp 22kV

* Mỏy phỏt ủiện dự phũng:

- Máy phát do Mỹ sản xuất năm 1999

- Máy có công suất S20kVA

- ðộng cơ chớnh là ủộng cơ ðiezen với 12 xilanh ủược bố trớ hỡnh chữ V

- Cỏt te khụ, cú bơm dầu bụi trơn trước khi khởi ủộng (Bơm ủiện 24V)

- Hệ thống khởi ủộng cú 1 mỏy ủề 24V và bộ ắcquy chỡ 12V

Sơ ủồ cung cấp ủiện của cụng ty theo hỡnh 2.3

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 40 ðường dây trung thế 22 KV

CSV 560 KVA- 22/0,4 KV 320 KVA- 22/0,4 KV CSV

Kho nguyên liệu thành phẩm

Kho cơ ủiện bơm nước sinh hoạt

Nồi hơi phòng cháy chữa cháy ðộng lực may

Chiếu sáng may Ủi Chiếu sáng thoát hiểm hành lang

Hệ thống lạnh văn phòng

Dự phòng Phòng trưng bày

Hỡnh 2.3- Sơ ủồ cung cấp ủiện của cụng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 41 b.Danh mục cỏc thiết bị sử dụng ủiện của cụng ty

Bảng 2.1 Danh mục thiết bị ủộng cơ KðB và thụng số kỹ thuật

Các thông số kỹ thuật

TT Tờn thiết bị P(kW) Cosφ η% Uủm(V)

1 Máy may chuyên dùng các loại

Bảng 2 2 Danh mục thiết bị chiếu sáng

TT Khu vực Số lượng Loại ủốn Cỏc thụng số kỹ thuật

1 Nhà kho thành phẩm 30 Sợi ủốt 300W 220V/50Hz 3.700lm

2 Nhà kho lông vịt+ nguyờn phụ liệu 20 Sợi ủốt 200W 220V/50Hz 2.250lm

3 đèn chiếu sáng xưởng may 2420 Huỳnh quang 40W 220V/50Hz 2.600lm

4 đèn chiếu sáng xưởng cắt 342 Huỳnh quang 40W 220V/50Hz 2.600lm

5 Phũng ủiều hành trung tâm 20 Huỳnh quang 40W 220V/50Hz 2.600lm

6 Khu văn phòng 30 Huỳnh quang 40W 220V/50Hz 2.600lm

8 Chiếu sáng thoát hiểm 7 15W 220V/50Hz

(Số liệu do phía công ty cung cấp)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 42

Sau khi khảo sát và thu thập dữ liệu tiêu thụ điện năng của công ty trong những năm gần đây, chúng tôi đã tổng kết lượng điện năng tiêu thụ trong hai năm 2010 và 2011 dựa trên các tháng sử dụng điện của công ty.

Bảng 2.3 ðiện năng tiêu thụ năm 2010

Bảng 2.4 ðiện năng tiêu thụ năm 2011:

( Số liệu do phòng tài chính- kế toán cung cấp)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 43

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 44

Biểu ủồ ủiện năng tiờu thụ của cụng ty qua cỏc năm

Hỡnh 2 4 Biểu ủồ ủiện năng tiờu thụ của cụng ty qua cỏc năm

- ðiện năng tiờu thụ qua cỏc năm tương ủối ủồng ủều, thấp nhất là năm

2010 sản lượng sản xuất bị giảm sỳt, cao nhất là năm 2008, năm 2011 bắt ủầu tăng trở lại nhưng còn chậm

-Biểu ủồ suất tiờu hao ủiện năng:

Hỡnh 2 5 Biểu ủồ suất tiờu hao ủiện năng qua cỏc năm

Tiêu hao điện năng qua các năm không đồng đều, với hiệu quả cao nhất vào năm 2011 và thấp nhất vào năm 2010 Nguyên nhân cho sự không hiệu quả trong năm 2010 là do sản lượng sản xuất giảm sút và việc khai thác công suất của các dây chuyền không đạt yêu cầu.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã chỉ ra rằng, khi sản lượng sản xuất của công ty giảm, suất tiêu hao điện năng sẽ tăng lên, dẫn đến tổn hao năng lượng cao hơn.

Chi phớ ủiện năng trong sản xuất ủối với tổng CTCP may Nhà Bố

- Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá thành hàng hoá b Ý nghĩa

Kinh tế là một lĩnh vực tổng hợp, phản ánh nhiều mối quan hệ xã hội và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của mọi người Nó bao gồm các khía cạnh như tích lũy, sản xuất và tiêu dùng, tạo ra sự kết nối giữa các hoạt động kinh tế và đời sống hàng ngày.

- ðối với sản xuất giỏ cả cú ảnh hưởng trực tiếp ủến cỏc mối quan hệ sau: + Quan hệ giữa những người sản xuất với nhau

+ Quan hệ giữa những người sản xuất với xí nghiệp

+ Quan hệ ủến kết quả hạch toỏn kinh tế c Chức năng, nhiệm vụ của giá cả

Giá cả đóng vai trò quan trọng trong việc tính toán và so sánh giữa chi phí và kết quả sản xuất trong kinh doanh, qua đó giúp đánh giá hiệu quả của công tác quản lý.

Giá cả đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích sản xuất, khi giá cả phản ánh đúng hao phí lao động xã hội cần thiết sẽ thúc đẩy sản xuất, cải tiến kỹ thuật và tăng năng suất lao động, từ đó hạ giá trị sản phẩm Ngược lại, nếu giá cả không phản ánh đúng hao phí lao động, sẽ dẫn đến những tác động tiêu cực đến sản xuất.

Giá cả là công cụ phân phối và phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các ngành, xí nghiệp và tầng lớp nhân dân, đồng thời ảnh hưởng đến tích lũy và tiêu dùng Để giá cả phát huy tác dụng hiệu quả, việc xác định giá cả cần được thực hiện trên cơ sở khoa học, không chỉ xem xét yêu cầu của quy luật giá trị mà còn phải đáp ứng các quy luật kinh tế khác Điều này đòi hỏi phải xem xét đầy đủ các khía cạnh như kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 46

2.2.2 Chi phớ ủiện năng của cụng ty

Chi phớ ủiện năng của cụng ty trong năm 2010 và năm 2011 ủược thể hiện ở bảng sau:

Năm 2010 -2011 với biểu giỏ ủiện:

Bảng 2.5 Giỏ ủiện bỏn lẻ sản xuất kinh doanh như sau:

TT ðối tượng ỏp dụng 2011( ủồng/kWh ) 2010(ủồng/kWh) Thay ủổi (%)

Giỏ bỏn ủiện sản xuất

1 Cấp ủiện ỏp từ 110 kV trở lờn

2 Cấp ủiện ỏp từ 22 kV ủến dưới 11 kv

3 Cấp ủiện ỏp từ 6 kV ủến dưới 22 kV

4 Cấp ủiện ỏp dưới 6 kV

Giỏ bỏn ủiện kinh doanh

2 Từ 6 kV ủến dưới 22 kV

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 47

Cụng ty sử dụng cấp ủiện ỏp 22kV sẽ cú biểu giỏ ủiện sau:

Bảng 2-6 Biểu giỏ bỏn ủiện sản xuất:

TT ðối tượng ỏp dụng 2011( ủồng/kWh ) 2010(ủồng/kWh) Thay ủổi (%)

Giỏ bỏn ủiện sản xuất

Cấp ủiện ỏp từ 22 kV ủến dưới 11 kv

2.2.2.2.Chi phớ ủiện năng của cụng ty

Với biểu giỏ bỏn ủiện như trờn ta cú ủược chi phớ mà cụng ty phải trả năm

Bảng 2.7 Chi phớ ủiện năng năm 2010:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 48

- Biểu ủồ chi phớ ủiện năng năm 2010:

Hỡnh 2.6 Biểu ủồ chi phớ ủiện năng năm 2010

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 49

Bảng 2.8.Chi phớ ủiện năng năm 2011:

- Biểu ủồ chi phớ ủiện năng năm 2011:

Hỡnh 2.7 Biểu ủồ chi phớ ủiện năng năm 2011 pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 50

- Tổng chi phớ ủiện năng tiờu thụ cụng ty phải trả năm 2010 là:

Trong năm 2010, sản lượng sản xuất giảm, dẫn đến chi phí năng lượng cũng giảm theo Chi phí năng lượng qua các tháng trong năm thường cao nhất vào tháng 2 và tháng 6.

Tổng chi phí trong năm 2011 đạt 2.462.112.640 đồng Chi phí điện năng của công ty cao nhất vào các tháng cuối năm, phản ánh nhu cầu thị trường tăng mạnh trong giai đoạn này.

2.2.3 Tổng chi phí sản xuất kinh doanh của công ty

Bảng 2.9 Tổng chi phí sản xuất kinh doanh của công ty

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 30.909.171.147 29.286.976.052 31.565.234.016 32.248.290.147

Chi phí khấu hao TSCð 1.928.674.173 1.813 067.363 1.835.478.432 1.768.069.768

Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.938.864.255 2.354.675.876 2.590.234.542 2.758.097.456

(Số liệu do phòng kinh doanh cung cấp) pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 51

- Biểu ủồ tổng chi phớ sản xuất năm 2008:

Hỡnh 2.8 Biểu ủồ tổng chi phớ sản xuất năm 2008

- Biểu ủồ tổng chi phớ sản xuất năm 2009:

Hỡnh 2.9 Biểu ủồ tổng chi phớ sản xuất năm 2009 pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 52

- Biểu ủồ tổng chi phớ sản xuất năm 2010:

Hỡnh 2.10 Biểu ủồ tổng chi phớ sản xuất năm 2010

- Biểu ủồ tổng chi phớ sản xuất năm 2011:

Hỡnh 2.11 Biểu ủồ tổng chi phớ sản xuất năm 2011

Dựa trên biểu đồ tổng chi phí sản xuất của công ty qua các năm, có thể nhận thấy rằng chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí, tiếp theo là chi phí khác.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đang nghiên cứu về chi phí nhân công, trong đó chi phí năng lượng chiếm một tỷ trọng đáng kể Sự gia tăng giá xăng dầu đã dẫn đến chi phí vận chuyển và nguyên liệu tăng, kéo theo giá thành sản xuất cũng tăng Tuy nhiên, tổng công ty vẫn đang cân nhắc biện pháp hạ giá thành sản phẩm Để đạt được điều này, công ty cần tập trung vào việc sử dụng năng lượng tiết kiệm, nâng cao năng suất và chất lượng công việc.

Tóm tắt chương 2 CHƯƠNG 3: ðỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN NĂNG CHO TỔNG CTCP

Chương 2 tỏc giả ủó giới thiệu về bộ mỏy tổ chức, cơ cấu của cụng ty, chi phớ ủiện năng của cụng ty cũng như tổng chi phớ sản xuất của cụng ty qua các năm Dựa vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, ủể giảm giỏ thành sản phẩm ta phải giảm chi phớ sản xuất và như ta ủó thấy trong cỏc loại chi phớ thỡ chi phớ ủiện năng chiếm giỏ trị khụng nhỏ Từ ủú ủể giảm chi phớ sản xuất ta cú thể giảm chi phớ ủiện năng bằng cỏch sử dụng ủiện năng hợp lý và tiết kiệm Bờn cạnh ủú qua việc phõn tớch ủỏnh giỏ hiện trạng sử dụng ủiện năng của cụng ty, sơ ủồ cung cấp ủiện và danh mục thiết bị cho thấy: các dây chuyền sản xuất khai thác chưa hiệu quả chạy non tải, phần lớn cỏc thiết bị là ủộng cơ KðB và cỏc thiết bị chiếu sỏng sử dụng hiệu suất không cao pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 54

CHƯƠNG 3: ðỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN NĂNG CHO TỔNG CTCP MAY NHÀ BÈ- CHI NHÁNH BÌNH ðỊNH

ðịnh hướng cỏc giải phỏp tiết kiệm ủiện năng cho cụng ty

3.1.1 Giải pháp TKðN chung cho công ty

3.1.1.1 Giải phỏp TKðN cho ủộng cơ ủiện

1 Thay ủộng cơ tiờu chuẩn bằng ủộng cơ hiệu suất cao ðộng cơ (ðC) hiệu suất cao ủược thiết kế chuyờn dụng ủể tăng hiệu suất hoạt ủộng so với ủộng cơ tiờu chuẩn, cỏc cải tiến thiết kế tập trung vào việc làm giảm tổn thất của ủộng cơ ðộng cơ hiệu suất cao cú hiệu suất cao hơn ủộng cơ tiờu chuẩn từ 2% ữ 8% như ủồ thị trong hỡnh 3.1.[3], [10] Cỏc giải phỏp cải tiến thường ủược sử dụng trong thiết kế ủộng cơ hiệu suất cao và quan tõm ủến cỏc khu vực gõy tổn thất ủể từ ủú cú giải phỏp nõng cao hiệu suất Do phải thực hiện cỏc giải phỏp cải thiện hoạt ủộng của ủộng cơ, chi phớ của ủộng cơ hiệu suất cao cao hơn chi phớ của ủộng cơ tiờu chuẩn

Hỡnh 3 1 So sỏnh giữa ủộng cơ hiệu suất cao và ủộng cơ tiờu chuẩn

CONG SUAT (kW) Động cộ hiộu suột cao Động cộ hiộu suột tiêu chuộn pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 55

Phần chi phí cao hơn sẽ được hoàn vốn nhanh chóng nhờ vào việc giảm chi phí vận hành, đặc biệt là trong các ứng dụng mới hoặc khi thay thế các động cơ đã hết thời hạn sử dụng Tuy nhiên, việc thay thế các động cơ còn sử dụng nhưng không hiệu quả bằng các động cơ hiệu suất cao không phải lúc nào cũng khả thi về mặt tài chính Do đó, nên thay thế những động cơ này bằng động cơ hiệu suất cao khi chúng hỏng.

2 Giảm mức non tải và trỏnh sử dụng ủộng cơ quỏ tải lớn ðộng cơ làm việc non tải sẽ làm tăng tổn thất, giảm hiệu suất và hệ số cụng suất của ủộng cơ Non tải cú thể là nguyờn nhõn phổ biến nhất khiến ủộng cơ hoạt ủộng khụng hiệu quả, vỡ một số lý do sau:

- Nhà sản xuất thiết bị có xu hướng sử dụng hệ số an toàn (hệ số dự trữ cụng suất) lớn hơn khi chọn ủộng cơ

Thiết bị thường hoạt động ở mức non tải, đặc biệt là trong các ngành sản xuất máy công cụ, nơi mà hiệu suất tối đa của động cơ được thiết lập cho mức tải đầy đủ Tuy nhiên, thực tế cho thấy người sử dụng hiếm khi cần đạt công suất 100%, dẫn đến việc thiết bị vận hành chủ yếu ở mức non tải trong phần lớn thời gian.

Khi động cơ hoạt động ở mức tải dưới 40% công suất thiết kế, một phương pháp hiệu quả và tiết kiệm là vận hành ở chế độ giảm sao Phương pháp này giúp giảm công suất của động cơ mà không làm thay đổi các đặc tính làm việc của tải Tuy nhiên, việc vận hành động cơ ở chế độ giảm sao chỉ phù hợp cho các ứng dụng có yêu cầu tỷ số mô men/tốc độ thấp khi tải giảm.

3 Chọn cụng suất ủộng cơ cho tải thay ủổi

Các động cơ công nghiệp thường hoạt động trong điều kiện tải thay đổi do yêu cầu của quá trình Một kinh nghiệm thực tiễn là chọn động cơ dựa trên mức tải cao nhất, nhưng điều này có thể dẫn đến việc sử dụng động cơ tốn kém hơn, vì nó chỉ hoạt động ở công suất tối đa trong những giai đoạn ngắn Điều này cũng có nguy cơ khiến động cơ bị non tải.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 56

Một lựa chọn khác là xác định công suất của động cơ dựa trên biểu đồ tải của thiết bị cụ thể Điều này có nghĩa là công suất động cơ được chọn thấp hơn một chút so với mức tải cao nhất, cho phép động cơ hoạt động quá tải trong một khoảng thời gian ngắn Phương pháp này được áp dụng vì nhà sản xuất thiết kế động cơ với hệ số quá tải (thường cao hơn tải định mức khoảng 15%) để đảm bảo rằng việc động cơ hoạt động quá tải thỉnh thoảng sẽ không gây ra hỏng hóc nghiêm trọng.

Một vấn đề thường gặp trong các doanh nghiệp công nghiệp là việc quấn lại các động cơ bị cháy Quá trình quấn lại này thường dẫn đến việc giảm hiệu suất của động cơ, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất.

Để duy trì hiệu suất của động cơ sau khi quấn lại, cần thực hiện các biện pháp thích hợp, và trong một số trường hợp, có thể cải thiện hiệu suất thông qua thiết kế quấn mới Việc sử dụng dây có tiết diện lớn hơn, chất lượng tốt hơn và kích thước rãnh quấn phù hợp sẽ giúp giảm tổn thất stator và tăng cường hiệu suất Khi quấn lại động cơ, cần chú ý đến các yếu tố quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.

- Chọn hóng cú uy tớn và kinh nghiệm ủể quấn lại

Động cơ ủó đã sử dụng hơn 15 năm, đặc biệt là những động cơ đã được quấn lại, thường có hiệu suất thấp hơn nhiều so với các loại động cơ hiệu suất cao hiện có trên thị trường Do đó, việc thay thế những động cơ cũ này bằng những sản phẩm phù hợp là rất cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Nếu chi phí quấn lại vượt quá 50% đến 65% so với giá của một động cơ hiệu suất cao mới, bạn nên xem xét mua động cơ mới Động cơ mới không chỉ đáng tin cậy mà còn mang lại hiệu suất cao hơn, giúp bù đắp nhanh chóng khoản chênh lệch giá.

5 ðiều chỉnh hệ số công suất bằng cách lắp tụ bù ðộng cơ KðB cú ủặc tớnh là hệ số cụng suất nhỏ hơn 1, tụ bự ủấu song song với ủộng cơ ủược sử dụng ủể nõng cao hệ số cụng suất Tụ bự khụng giỳp tăng hệ số cụng suất của bản thõn ủộng cơ mà giỳp tăng hệ số cụng suất của hệ thống phỏt dẫn ủiện Lợi ớch của việc ủiều chỉnh hệ số cụng suất bao pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội nghiên cứu luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật, tập trung vào việc giảm công suất phản kháng, giảm tổn thất nhiệt I²R trên dây dẫn trước tụ bự và giảm sụt áp trên đường dây.

Dung lượng của tụ lớn phụ thuộc vào hệ số công suất của động cơ Nếu dung lượng của tụ quá lớn, nó có thể gây ra điện áp không ổn định, dẫn đến hỏng hóc cho động cơ.

Phần lớn các lưới của động cơ được làm bằng thép silic hoặc thép carbon thấp, nhưng các đặc tính về điện không thay đổi theo thời gian Tuy nhiên, bảo trì kém có thể làm giảm hiệu suất động cơ và dẫn đến hoạt động không tin cậy Ví dụ, bụi trơn không thích hợp làm tăng ma sát ở cả động cơ và thiết bị truyền động, từ đó làm tăng nhiệt độ động cơ và gây tổn thất do tăng trở kháng Điều kiện môi trường xung quanh cũng ảnh hưởng đến hiệu suất động cơ; nhiệt độ quá cao, quá nhiều bụi, môi trường ăn mòn và độ ẩm có thể làm hỏng lớp cách điện, và ứng suất cơ học do tải biến theo chu kỳ có thể gây lệch trục Để duy trì hiệu suất động cơ, cần thực hiện bảo trì thích hợp, bao gồm danh mục các hoạt động bảo trì phù hợp.

Tổng hợp cỏc giải phỏp bự, biến tần, ủốn hiệu suất cao

Để nâng cao hệ số công suất cho các động cơ KĐB công suất lớn, công ty chúng tôi áp dụng ba giải pháp chính: sử dụng biến tần để điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB (bơm, máy nén khí) và thay thế cuộn hiệu suất thấp bằng cuộn hiệu suất cao Những giải pháp này sẽ giúp tối ưu hóa hiệu suất hoạt động và tiết kiệm năng lượng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 113

Từ các số liệu tổng hợp các giải pháp ở bảng 3.4; bảng 3.9 và bảng 3.15 ta có kết quả tổng hợp chung của các giải pháp trình bày ở bảng 3.16

Bảng 3.16 Tổng hợp cỏc giải phỏp bự, biến tần và ủốn hiệu suất cao

TT Diễn giải ðơn vị Giải pháp bù

GP ủốn hiệu suất cao Tổng hợp

4 Số tiền tiết kiệm trong 1 năm VNð 11.790.720 273.678.439 197.210.557,4 482.679.716,4

6 Lượng khí CO 2 thải ra môi trường giảm Tấn 6,9 160,12 115,4 282,42

7 Thời gian hoàn vốn chung giải pháp Năm 0,596 0,48 2,93 1,867

Kết quả tổng hợp từ bảng 3.16 cho thấy các giải pháp bơm, biến tần và ủốn hiệu suất cao mang lại hiệu quả kinh tế và môi trường tích cực Cụ thể, các giải pháp này đã tiết kiệm được 451.947,3 kWh, tương ứng với khoản tiền tiết kiệm hàng năm là 482.679.716,4 VNĐ, trong khi số tiền đầu tư ban đầu là 901.257.800 VNĐ Như vậy, chỉ sau 1,867 năm áp dụng, vốn đầu tư sẽ được thu hồi Đồng thời, lượng CO2 thải ra môi trường giảm được 282,42 tấn, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.

Tóm tắt chương 3

Trong chương 3 tác giả tập trung tính toán hiệu quả kinh tế thực hiện cỏc giải phỏp tiết ủiện năng Tổng CTCP may Nhà Bố chi nhỏnh Bỡnh ðịnh

Cụ thể là giải phỏp nõng cao hệ số cụng suất cho cỏc ủộng cơ cụng suất lớn, pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đang nghiên cứu luận văn thạc sĩ về khoa học kỹ thuật, tập trung vào 114 giải pháp xây dựng biến tần nhằm điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB, bao gồm động cơ quạt, động cơ bơm và động cơ khớp nối Đồng thời, các giải pháp cũng hướng đến việc xây dựng hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao.

Giải pháp bù mang lại nhiều lợi ích kỹ thuật, bao gồm hệ số công suất được nâng lên trên 0,95, giúp giảm thiểu tổn thất công suất và tiết kiệm điện năng lên tới 11.040 kWh, đồng thời tăng cường khả năng tải cho đường dây và trạm biến áp.

Giải pháp biến tần điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB mang lại hiệu suất làm việc cao hơn, giúp quá trình khởi động và dừng êm dịu, từ đó nâng cao tuổi thọ các bộ phận cơ khí Giải pháp này giảm tổn thất điện năng lên tới 256.253,22 kWh Bên cạnh đó, việc sử dụng giải pháp dựng ống hiệu suất cao không chỉ tăng hiệu quả ánh sáng mà còn kéo dài tuổi thọ của ống, giảm chi phí sửa chữa và thay thế, tiết kiệm thêm 184.654,08 kWh điện năng, góp phần bảo vệ môi trường Tổng hợp các giải pháp này, nhà máy có thể tiết kiệm 451.947,3 kWh điện năng mỗi năm, giảm lượng khí CO2 thải ra môi trường khoảng 282,42 tấn, đồng thời cải thiện và bảo vệ môi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 115

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận

Trong bối cảnh giá nguyên liệu và nhiên liệu tăng cao cùng với khủng hoảng kinh tế, doanh nghiệp dệt may Việt Nam đang đối mặt với nhiều khó khăn Để nâng cao sức cạnh tranh, các doanh nghiệp đang chú trọng vào việc giảm chi phí sản xuất, trong đó tiết kiệm điện là một giải pháp tối ưu Việc chuyển thời gian sử dụng thiết bị tiêu thụ điện lớn vào giờ thấp điểm, sử dụng ánh sáng tự nhiên, và lắp đặt hệ thống biến tần cho các động cơ là những biện pháp hiệu quả Ngoài ra, quản lý tiêu dùng điện trong các bộ phận kinh doanh cũng rất quan trọng Trong tình hình lạm phát hiện nay, tiết kiệm điện không chỉ giúp giảm chi phí sản xuất mà còn hạ giá thành sản phẩm, điều mà nhiều doanh nghiệp đang áp dụng triệt để.

Cơ hội tiết kiệm điện năng cho công ty bao gồm việc thay thế các động cơ tiêu chuẩn bằng động cơ hiệu suất cao, giảm mức non tải và tránh tình trạng động cơ quá tải Cần chọn công suất động cơ phù hợp với tải làm việc thường xuyên, nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ điện Ngoài ra, việc điều chỉnh hệ số công suất bằng cách lắp tụ bù, chọn cuộn có hiệu suất cao và đặc biệt là điều chỉnh tốc độ động cơ bằng biến tần cũng rất quan trọng.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã nghiên cứu và đề xuất 116 giải pháp kỹ thuật nhằm tiết kiệm năng lượng cho các công ty Những giải pháp này không chỉ giúp giảm nhu cầu sử dụng điện năng mà còn làm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và góp phần bảo vệ môi trường.

- Tổng lượng ủiện tiết kiệm hàng năm là 451.947,3 kWh tương ứng với số tiền 482.679.716,4 VNð

- Lượng CO2 thải ra mụi trường giảm ủược 282,42 tấn gúp phần cải thiện môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính

Nghiên cứu tại công ty CP May Nhà Bè - Bình Định có thể được áp dụng rộng rãi cho nhiều công ty và nhà máy khác trên địa bàn Bình Định Việc giảm tiêu thụ điện năng của công ty không chỉ giúp giảm nhu cầu về công suất và điện năng, mà còn góp phần vào an ninh năng lượng quốc gia Điều này cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

Bờn cạnh ủú ủể tiết kiệm năng lượng cho cụng ty ủược bền vững tỏc giả kiến nghị như sau:

Hoạt động tiết kiệm năng lượng của công ty cần được duy trì liên tục trong suốt quá trình sản xuất, đồng thời cần có chính sách phù hợp để sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả.

Cần áp dụng các giải pháp cải tiến hệ thống máy móc, bao gồm việc thay thế máy cơ cũ bằng máy điện tử và lắp đặt nồi hơi đốt trấu thay cho nồi hơi đốt bằng điện Những giải pháp này sẽ giúp tăng năng suất sản xuất và giảm điện năng tiêu thụ trên mỗi đơn vị sản phẩm Tuy nhiên, do thời gian hạn chế, tác giả chưa thể tiến hành khảo sát và nghiên cứu các giải pháp này Nếu được nghiên cứu, chắc chắn các giải pháp này sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cũng như tiết kiệm và sử dụng năng lượng điện hiệu quả cho công ty.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 117

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Lê Văn Doanh, đặng Văn đào (2000), Kỹ thuật chiếu sáng, NXB KH&KT

[2] Nguyễn Bính (1998), ðiện tử công suất- NXB KH&KT

[3] Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Thế Bảo,(2006) Bảo toàn năng lượng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả trong công nghiệp, NXB KH&KT

[4] Nguyễn Xuõn Phỳ (2002), Sử dụng tiết kiệm ủiện năng ỏp dụng cho doanh nghiệp sản xuất, NXB KH&KT

[5] Nguyễn Xuõn Phỳ (1998), Cung cấp ủiện - NXB KH&KT

[6] Vũ Gia Hanh, Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu (1998), Giáo trình Máy ủiện Xuất bản Trường ðHBK Hà Nội

[7] Vũ Hải Thuận (2000), Kinh tế ngành ủiện, NXB Nụng Nghiệp

[8] Trần đình Long (1998), Qui hoạch và phát triển năng lượng và ựiện lực NXB KH&KT

[9] Phạm Thu Hà (2006), Kinh tế năng lượng, NXB Thống Kê

Nguyễn Bỏ Tý (2010) đã trình bày trong luận văn thạc sĩ kỹ thuật của mình về các giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả đối với động cơ không đồng bộ Nghiên cứu này được thực hiện tại Đại học Đà Nẵng, Việt Nam, nhằm tìm ra những phương pháp tối ưu để cải thiện hiệu suất năng lượng trong ngành công nghiệp.

Nghiên cứu về cơ chế chính sách và xác lập biểu giá năng lượng tại Việt Nam là đề tài quan trọng thuộc lĩnh vực khoa học, được thực hiện bởi Bộ Công nghiệp dưới sự dẫn dắt của Nguyễn Minh Duệ vào năm 2005.

[12] Nghiên cứu xây dựng chính sách năng lượng Việt Nam- ðề tài NCKH cấp nhà nước- Nguyễn Minh Duệ

[13] Trang website: www.Tietkiemnangluong.vn; www.evn.com.vn

[14] Trang website: www.Thegioidenled.vn

[15] Biểu giỏ ủiện pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 118

QUAN HỆ GIỮA TẦN SỐ (HOẶC TỐC ðỘ ) LƯU LƯỢNG, ÁP SUẤT VÀ CÔNG SUẤT

Phục lục 1.1 Biểu ủồ quan hệ giữa lưu lượng và tốc ủộ

Phục lục 1.2 Biểu ủồ quan hệ giữa ỏp suất và tốc ủộ pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 119

Phục lục 1.3 Biểu ủồ quan hệ cụng suất và tốc ủộ

Phục lục 1.4 Biểu ủồ quan hệ giữa cụng suất và tốc ủộ khi ủiều chỉnh van và biến tần pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 120

PHỤ LỤC 2 TỔNG HỢP CHI TIẾT TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN NĂNG

Phụ lục 2.1 : Tổng hợp tớnh toỏn giải phỏp lắp tụ bự cho cỏc ủộng cơ cụng suất lớn nhà mỏy

Công suất (kW) ðNTT khi chưa lắp TB bù (MWh) ðNTK ủược trong 1 năm (MWh)

Số tiền TK trong 1 năm triệu VNð

Vốn ủầu tư (triệu VNð)

Thời gian thu hồi vốn (tháng)

Giảm lượng khí thải (tấn)

1 ðộng cơ máy ép keo 1 20 107.856 1.104 1.179.072 5 750.000 0,636 0,69

Tổng hợp chung giải pháp 10 200 1.078.560 11.040 11.790.720 50 7.500.000 6,36 6,9

Phụ lục 2.2 : Tổng hợp tớnh toỏn giải phỏp biến tần cho cỏc ủộng cơ

Công suất (KW) ðNTT khi chưa lắp biến tần (KWh) ðNTT khi lắp biến tần (KWh) ðNTK ủược trong 1 năm (KWh)

Số tiền TK trong 1 năm (VNð)

Thời gian thu hồi vốn (năm)

Giảm lượng khí thải (tấn)

2 Khí nén 5 11 60.336 49.475,52 10.860,48 11.598.992,64 17.427.432 1,502 6,78 pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 121

Phụ lục 2.3: Tổng hợp tớnh toỏn giải phỏp ủốn hiệu suất cao cho cỏc khu vực chiếu sỏng nhà mỏy

T Khu vực Số lượng đèn cũ đèn thay thế ðNTT trong 1 năm (kWh) ðNTK trong 1 năm (kWh)

Tiền TK trong 1 năm (VNð)

Lượng khí thải giảm (tấn)

Thời gian thu hồi vốn (năm)

1 Nhà kho thành phẩm 30 Sợi ủốt

Nhà kho lông vịt+ nguyên phụ liệu

Khu văn phòng, các phân xưởng sản suất, nhà ủiều hành

Tổng hợp chung 357.419,52 184.654,08 197.210.557,4 578.451.600 115,4 2,933 pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 122

PHỤ LỤC 3 ðẶC TÍNH KỸ THUẬT MỘT SỐ LOẠI ðÈN

VÀ CƠ HỘI THAY THẾ ðÈN TIẾT KIỆM HIỆU QUẢ

Phụ lục 3.1 Bảng tổng hợp ủặc tớnh kỹ thuật cỏc loại ủốn chiếu sỏng

Hiệu quả ánh sáng trung bình (lm/W) Tuổi thọ trung bình (h)

Phạm vi Trung bình Phạm vi Trung bình

5 đèn thủy ngân cao áp 44-57 50 5.000 5.000 45

7 đèn natri áp suất cao 67-130 90 6000-12000 9.000 25-60

8 đèn natri áp suất thấp 101-175 150 6000-12001 9.000 3

9 đèn LED công nghệ nano 90-120 100 80.000-100.000 90.000 70 pham thi manh (NOP THU VIEN)TrỷTT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật ……… 123

Phụ lục 3.2 Tiết kiệm ủiện bằng cỏch thay thế ủốn hiệu quả hơn đèn ựang dùng Thay thế bởi Tiết kiệm ựiện( %) đèn thủy ngân cao áp

Đèn halogen HPS 45÷54, đèn natri cao áp 54÷61, đèn compact 70÷83, đèn sợi đốt, và đèn LED công nghệ nano 86÷88 là những lựa chọn phổ biến trong chiếu sáng Các loại đèn compact 14, đèn huỳnh quang T5 30, và đèn huỳnh quang T10 cũng được ưa chuộng Đèn LED công nghệ nano 39÷48, đèn sợi đốt halogen kim loại 36, và đèn hơi natri cao áp 34÷57 là những sản phẩm nổi bật khác Đèn hơi natri hạ áp 56÷67 và đèn thủy ngân cao áp HP cùng với đèn hơi natri cao áp 51÷53 cũng là những lựa chọn đáng cân nhắc trong ngành chiếu sáng hiện nay.

Ngày đăng: 23/07/2021, 09:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Lê Văn Doanh, đặng Văn đào (2000), Kỹ thuật chiếu sáng, NXB KH&KT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật chiếu sáng
Tác giả: Lê Văn Doanh, đặng Văn đào
Nhà XB: NXB KH&KT
Năm: 2000
[2] Nguyễn Bính (1998), ðiện tử công suất- NXB KH&KT Sách, tạp chí
Tiêu đề: ðiện tử công suất-
Tác giả: Nguyễn Bính
Nhà XB: NXB KH&KT
Năm: 1998
[3] Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Thế Bảo,(2006) Bảo toàn năng lượng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả trong công nghiệp, NXB KH&KT Sách, tạp chí
Tiêu đề: (2006) Bảo toàn năng lượng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả trong công nghiệp
Nhà XB: NXB KH&KT
[4] Nguyễn Xuõn Phỳ (2002), Sử dụng tiết kiệm ủiện năng ỏp dụng cho doanh nghiệp sản xuất, NXB KH&KT Sách, tạp chí
Tiêu đề: 2002), Sử dụng tiết kiệm ủiện năng ỏp dụng cho doanh nghiệp sản xuất
Tác giả: Nguyễn Xuõn Phỳ
Nhà XB: NXB KH&KT
Năm: 2002
[5] Nguyễn Xuõn Phỳ (1998), Cung cấp ủiện - NXB KH&KT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cung cấp ủiện -
Tác giả: Nguyễn Xuõn Phỳ
Nhà XB: NXB KH&KT
Năm: 1998
[6] Vũ Gia Hanh, Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu (1998), Giáo trình Máy ủiện Xuất bản Trường ðHBK Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Máy ủiện
Tác giả: Vũ Gia Hanh, Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu
Năm: 1998
[7] Vũ Hải Thuận (2000), Kinh tế ngành ủiện, NXB Nụng Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: 20"00), "Kinh tế ngành ủiện
Tác giả: Vũ Hải Thuận
Nhà XB: NXB Nụng Nghiệp
Năm: 2000
[8] Trần đình Long (1998), Qui hoạch và phát triển năng lượng và ựiện lực NXB KH&KT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Qui hoạch và phỏt triển năng lượng và ủiện lực
Tác giả: Trần đình Long
Nhà XB: NXB KH&KT
Năm: 1998
[9] Phạm Thu Hà (2006), Kinh tế năng lượng, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế năng lượng
Tác giả: Phạm Thu Hà
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2006
[10] Nguyễn Bỏ Tý (2010), Cỏc giải phỏp sử dụng năng lượng hiệu quả ủối với ủộng cơ khụng ủồng bộ – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Mã số CNKH 60.52.50 đH đà Nẵng, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cỏc giải phỏp sử dụng năng lượng hiệu quả ủối với ủộng cơ khụng ủồng bộ –
Tác giả: Nguyễn Bỏ Tý
Năm: 2010
[11]. Nghiên cứu cơ chế chính sách và xác lập biểu giá năng lượng Việt Nam – ðề tài nghiờn cứu khoa học trọng ủiểm cấp bộ-Bộ Cụng nghiệp –Nguyễn Minh Duệ -2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu cơ chế chính sách và xác lập biểu giá năng lượng Việt Nam
[12]. Nghiên cứu xây dựng chính sách năng lượng Việt Nam- ðề tài NCKH cấp nhà nước- Nguyễn Minh Duệ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xây dựng chính sách năng lượng Việt Nam
[13]. Trang website: www.Tietkiemnangluong.vn; www.evn.com.vn [14]. Trang website: www.Thegioidenled.vn[15]. Biểu giỏ ủiện Sách, tạp chí
Tiêu đề: www.Tietkiemnangluong.vn; www.evn.com.vn" [14]. Trang website: "www.Thegioidenled.vn " [15]

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w