1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố hoà bình

143 6 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Thành Phố Hoà Bình
Tác giả Nguyễn Thị Thu Thủy
Người hướng dẫn TS. Trần Văn Đức
Trường học Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Kinh Tế Nông Nghiệp
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2009
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 143
Dung lượng 2,24 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Tớnh cấp thiết của ủề tài (11)
  • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 1.2.1. Mục tiêu chung (13)
    • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (13)
  • 1.3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu (14)
  • PHẦN 2. SƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA (15)
    • 2.1. Cơ sở lý luận của ủề tài (15)
      • 2.1.1. Một số khỏi niệm liờn quan ủến ủề tài (15)
      • 2.1.2. Vai trò của DNN&V trong phát triển kinh tế - xã hội (19)
      • 2.1.3. Nội dung phát triển DNN&V (25)
      • 2.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng ủến phỏt triển DNN&V (26)
      • 2.1.5. Xu hướng phỏt triển DNN&V trờn ủịa bàn tỉnh Hoà Bỡnh (31)
    • 2.2. Cơ sở thực tiễn của ủề tài (33)
      • 2.2.1. Cơ sở thực tiễn của Việt Nam (33)
      • 2.2.2. Cở thực tiễn phát triển DNN&V của một số nước trên thế giới (44)
  • PHẦN 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ (52)
    • 3.1. ðặc ủiểm tự nhiờn, kinh tế xó hội thành phố Hoà Bỡnh tỉnh Hoà Bỡnh (52)
      • 3.1.1. ðiều kiện tự nhiên (52)
        • 3.1.1.1. Vị trớ ủịa lý, ủịa hỡnh (52)
        • 3.1.1.2. Khí hậu thủy văn (54)
        • 3.1.1.3. Tài nguyên trong tỉnh (0)
      • 3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội (55)
        • 3.1.2.1. Tỡnh hỡnh sử dụng ủất ủai thành phố Hoà Bỡnh (57)
        • 3.1.2.2. Tỡnh hỡnh dõn số và lao ủộng (58)
        • 3.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế của thành phố Hòa Bình (60)
      • 3.1.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của các DNN&V thành phố Hoà Bình (61)
      • 3.2.1. Phương phỏp chọn ủiểm nghiờn cứu (63)
      • 3.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu (64)
      • 3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu (66)
    • 32.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong phân tích (66)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (68)
    • 4.1. Thực trạng vấn ủề phỏt triển DNN&V trờn ủịa bàn thành phố Hoà Bỡnh (68)
      • 4.1.1. Thực trạng phát triển DNN&V về mặt lượng (68)
        • 4.1.1.1. Thực trạng về số lượng, cơ cấu DN ủăng ký kinh doanh hàng năm (68)
        • 4.1.1.2. Thực trạng về số lượng, cơ cấu DN ủang hoạt ủộng kinh doanh giai ủoạn 2006 - 2008 (69)
        • 4.1.1.3. Thực trạng DNN&V rỳt giấy phộp kinh doanh giai ủoạn 2006 - 2008 (72)
        • 4.1.1.4. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh có lãi (74)
      • 4.1.2. Tỡnh hỡnh thu hỳt lao ủộng trong cỏc DNN&V (75)
      • 4.1.3. Tình hình vốn kinh doanh của các DNN&V (78)
      • 4.1.4. Kết quả và hiệu quả phát triển DNN&V thành phố Hoà Bình (83)
        • 4.1.4.1. đóng góp của các DNN&V vào sự phát triển của thành phố (83)
        • 4.1.4.2. Kết quả và hiệu quả của cỏc DNN&V ủiều tra (84)
      • 4.1.5. Cỏc yếu tố ảnh hưởng ủến phỏt triển DNN&V thành phố Hoà Bỡnh (91)
        • 4.1.5.1. Các yếu tố bên ngoài (91)
        • 4.1.5.2. Các yếu tố bên trong (98)
      • 4.1.6. Nguyên nhân của những hạn chế (111)
      • 4.1.7. Kết luận ủỏnh giỏ thực trạng phỏt triển doanh DNN&V trờn ủịa bàn thành phố Hoà Bình (113)
    • 4.2. ðịnh hướng và giải pháp (114)
      • 4.2.1. ðịnh hướng mục tiêu chung của tỉnh (114)
      • 4.2.2. Phương hướng phỏt triển DNN&N trờn ủịa bàn thành phố Hoà Bỡnh 104 4.2.3. Một số giải pháp chủ yếu phát triển DNN&V trên ủịa bàn thành phố Hoà Bình (114)
        • 4.2.3.1. ðổi mới quan ủiểm và lựa chọn phương thức hỗ trợ thớch hợp cho việc phát triển DNN&V ở thành phố Hoà Bình (118)
        • 4.2.3.2. Tăng cường chức năng của cỏc hiệp hội DN trờn ủịa bàn Hoà Bỡnh (119)
        • 4.2.3.3. Hoàn thiện cỏc chớnh sỏch phỏt triển ủối với cỏc DNN&V ở thành phố Hoà Bình (121)
        • 4.2.3.4. Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả hoạt ủộng của DNN&V ở thành phố Hoà Bình (0)
  • PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (132)
    • 5.1. Kết luận (132)
    • 5.2. Kiến nghị (134)
      • 5.2.1. Về phía tỉnh Hoà Bình (134)
      • 5.2.2. Về phía thành phố Hoà Bình (134)
      • 5.2.3. Về phía doanh nghiệp (134)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (141)

Nội dung

Tớnh cấp thiết của ủề tài

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) đóng vai trò thiết yếu trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước Từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, việc phát triển SMEs đã được chú trọng, và tại Đại hội Đảng lần thứ XIII, điều này tiếp tục được nhấn mạnh Phát triển doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa không chỉ giúp ứng dụng công nghệ phù hợp, mà còn thu hút vốn đầu tư ít, tạo ra nhiều việc làm và có thời gian thu hồi vốn nhanh Đặc biệt, cần chú trọng đầu tư chiều sâu và đổi mới trang thiết bị để khai thác hiệu quả năng lực hiện có.

Từ khi luật doanh nghiệp ra đời, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) tại Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, đóng góp quan trọng vào việc giải phóng và phát triển sức sản xuất, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội DNN&V góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hội như tạo việc làm và giảm nghèo Trong bối cảnh kinh tế thế giới đang gặp khó khăn, sự năng động và khả năng thích nghi của DNN&V trở thành thế mạnh cần phát huy để ổn định và phát triển kinh tế đất nước Tuy nhiên, DNN&V hiện nay vẫn gặp nhiều thách thức như thiếu vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, quản lý chưa hiệu quả, và khó khăn trong việc nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm cả trong nước và quốc tế.

Hoà Bình là một tỉnh miền núi đang phát triển, đóng vai trò quan trọng như một tỉnh vệ tinh của Thủ đô Hà Nội Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình đang nỗ lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội, nâng cao đời sống người dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……… 2

Bình và Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình đã đề ra phương hướng thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh và thành phố Một trong những định hướng chủ yếu là phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn nhằm thúc đẩy kinh tế địa phương.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Hòa Bình, đặc biệt tại thành phố Hòa Bình, đã được ưu tiên phát triển Trong những năm gần đây, tỉnh Hòa Bình đã ban hành nhiều chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và khơi dậy tiềm năng của từng loại hình Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hòa Bình đã tăng nhanh từ 221 doanh nghiệp năm 2001 lên 1.113 doanh nghiệp vào tháng 12/2008, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội địa phương Tuy nhiên, sự phát triển này vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh, do đó cần có giải pháp phù hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh, từ đó tạo động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.

Thành phố Hoà Bỡnh là ủịa bàn tập trung nhiều nhất số lượng DNN&V

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm hơn 44% tổng số doanh nghiệp tại tỉnh Hòa Bình, góp phần làm thay đổi diện mạo của tỉnh Tuy nhiên, số lượng và giá trị đầu tư của các doanh nghiệp này còn hạn chế, chủ yếu tập trung vào lĩnh vực xây dựng và dịch vụ thương mại, trong khi các ngành nghề địa phương khác vẫn rất ít Quy mô doanh nghiệp chủ yếu nhỏ, thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, năng suất lao động thấp, giá thành cao và sức cạnh tranh yếu, dẫn đến sản phẩm xuất khẩu hạn chế Hoạt động sản xuất kinh doanh thường không có kế hoạch, khiến doanh nghiệp gặp khó khăn khi thị trường biến động Đội ngũ quản lý doanh nghiệp cũng chưa được đào tạo một cách hệ thống.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đang nghiên cứu về sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) tại thành phố Hòa Bình trong bối cảnh kinh tế gặp khó khăn Mục tiêu là tìm ra hướng phát triển và giải pháp khai thác tối ưu nguồn lực địa phương để đạt được các mục tiêu kinh tế và chính trị Nghiên cứu sẽ trả lời ba câu hỏi chính: (1) Sự phát triển của DNN&V trong ba năm qua ra sao? (2) Các yếu tố và nguyên nhân nào ảnh hưởng đến sự phát triển của DNN&V? (3) Những giải pháp nào cần thiết để thúc đẩy DNN&V tại Hòa Bình trong thời gian tới?

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung

Dựa trên lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V), bài viết đánh giá thực trạng phát triển DNN&V tại thành phố Hòa Bình Từ đó, đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy sự phát triển của DNN&V trong khu vực này trong những năm tới.

Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát triển DNN&V;

Đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) là cần thiết để chỉ ra những kết quả đạt được, những khó khăn, thách thức đồng thời phân tích các yếu tố tác động và nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phát triển của DNN&V trong những năm qua.

- ðưa ra ủịnh hướng và cỏc giải phỏp cơ bản nhằm phỏt triển cỏc DNN&V trờn ủịa bàn thành phố Hoà Bỡnh ủến năm 2015

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……… 4

ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung vào việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) trong khu vực ngoài quốc doanh, đồng thời xem xét các vấn đề liên quan đến sự phát triển của DNN&V tại thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, cũng như sự phối hợp giữa các ban ngành có liên quan.

- Nội dung: ðề tài nghiờn cứu về vấn ủề phỏt triển DNN&V khối ngoài quốc doanh

- Phạm vị về khụng gian: ðề tài nghiờn cứu trờn ủịa bàn thành phố Hoà Bỡnh, tỉnh Hoà Bình

- Phạm vi về thời gian: ðề tài ủỏnh giỏ thực trạng từ năm 2006 ủến năm 2008

(3 năm) và ủưa ra giải phỏt nhằm phỏt triển DNN&V dõn doanh trờn ủịa bàn thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình hiện nay và trong thời gian tới (2015)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……… 5

SƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Cơ sở lý luận của ủề tài

2.1.1 Một số khỏi niệm liờn quan ủến ủề tài

Hiện nay, tại Việt Nam và trên thế giới, chưa có sự thống nhất về các tiêu chí xác định loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) Các quan điểm phân loại doanh nghiệp thường dựa vào quy mô và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành, cũng như các tiêu chí về vốn và lao động Ví dụ, tại Nhật Bản, theo quy định của Bộ luật cơ bản về DNN&V, doanh nghiệp trong ngành công nghiệp chế biến và khai thác có dưới 300 lao động và vốn sản xuất kinh doanh dưới 100 triệu yên được xếp vào DNN Tương tự, ở Malaysia, doanh nghiệp có vốn nhỏ hơn 500 Ringgit và sử dụng dưới 50 lao động cũng thuộc DNN Tại Đài Loan, trong ngành công nghiệp chế tạo, xây dựng và khai khoáng, doanh thu không vượt quá 1,5 triệu USD, vốn không quá 40 triệu NT$ và sử dụng dưới 500 lao động được phân loại là DNN&V Ngoài ra, ở Hong Kong và Hàn Quốc, doanh nghiệp nhỏ trong các ngành công nghiệp thường là những doanh nghiệp sử dụng dưới 100 lao động.

Gần ủõy, Liờn minh Chõu Âu ủó ủưa ra một ủịnh nghĩa chung năm 1996 Theo ủịnh nghĩa mới về DNN&V thỡ cỏc DN ủược chia thành cỏc hạng mục:

DN vi mô có dưới 10 công nhân; DN nhỏ có dưới 50 công nhân, doanh thu dưới

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVV) phải đáp ứng các tiêu chí như có chi phí hàng năm không vượt quá 7 MECU và tổng chi phí nhỏ hơn 5 MECU/năm Đồng thời, doanh nghiệp phải có dưới 250 công nhân, doanh thu dưới 40 MECU/năm và tổng chi phí dưới 27 MECU/năm Một yêu cầu quan trọng khác là các doanh nghiệp phải độc lập, không bị các doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp khác sở hữu 25% hoặc hơn nửa số tài sản.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……… 6

Nhiều chuyên gia kinh tế và pháp luật tại Việt Nam cho rằng khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) cũng như doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ đã được du nhập từ nước ngoài Vấn đề phân loại doanh nghiệp này đã trở thành trung tâm của nhiều cuộc tranh luận về sự phát triển khu vực trong nhiều năm qua Định nghĩa về DNN&V cần dựa vào quy mô doanh nghiệp, thường được xác định qua các tiêu chí như số lượng nhân công, vốn đăng ký, và doanh thu, những tiêu chí này có thể thay đổi theo từng quốc gia và chương trình phát triển khác nhau Tại Việt Nam, định nghĩa DNN&V được phản ánh trong Công văn số 681/CP-KTN ban hành ngày 20/6/1998, trong đó DNN&V được xác định là doanh nghiệp có số lao động dưới 200 người và vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng (tương đương khoảng 378.000 USD theo tỷ giá tại thời điểm ban hành) Tiêu chí này nhằm xây dựng bức tranh chung về DNN&V phục vụ cho việc hoạch định chính sách Tuy nhiên, thực tế cho thấy tiêu chí này không đủ để phân biệt các doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ Do đó, Nghị định số 90/2001/NĐ-CP đã đưa ra định nghĩa DNN&V là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, được đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người Doanh nghiệp cực nhỏ được quy định là có từ 1 đến 9 nhân công, trong khi doanh nghiệp có từ 10 đến 49 nhân công được coi là doanh nghiệp nhỏ.

2.1.1.2 Tiêu chu ẩ n phân lo ạ i DNN&V

Trên thế giới, định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) có sự khác nhau tùy theo từng khu vực Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp được chia thành hai nhóm: tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng Nhóm tiêu chí định tính dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp như chuyên môn hóa thấp, số đầu mối quản lý ít và mức độ phức tạp của quản lý thấp Các tiêu chí này có ưu điểm là phản ánh đúng bản chất của vấn đề, nhưng thường khó xác định trên thực tế Do đó, chúng thường được sử dụng làm cơ sở tham khảo trong việc kiểm chứng mà ít được áp dụng rộng rãi.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cung cấp chương trình Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp với các tiêu chí phân loại cụ thể Những tiêu chí này bao gồm số lượng lao động, giá trị tài sản, vốn, doanh thu và lợi nhuận, giúp đánh giá hiệu quả và tiềm năng phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Số lao ủộng: cú thể lao ủộng trung bỡnh trong danh sỏch, lao ủộng thường xuyờn, lao ủộng thực tế;

- Tài sản hay vốn: có thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản ngắn hạn, giá trị tài sản còn lại;

- Doanh thu: có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm (hiện nay có xu hướng sử dụng chỉ số này)

Trong các nước APEC, tiêu chí sử dụng phổ biến nhất để phân loại doanh nghiệp là số lao động Tuy nhiên, một số tiêu chí khác có thể được áp dụng tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia Việc phân loại doanh nghiệp theo quy mô thường mang tính tương đối và chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau.

Bảng 2.1: Tiờu thức xỏc ủịnh DNN&V ở một số nước và vựng lónh thổ

Số lao ủộng Tổng vốn hoặc giỏ trị tài sản

Nguồn: Giải pháp phát triển DNN&V Việt Nam – NXB CTQG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……… 8

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia, khu vực và toàn cầu Để phát triển loại hình doanh nghiệp này, việc nghiên cứu lý thuyết về phát triển là điều cần thiết.

2.1.1.3 Lý thuyết về phát triển

Trong hơn 20 năm đổi mới, Việt Nam đã áp dụng nhiều khái niệm từ lý thuyết kinh tế học phát triển vào thực tiễn Tuy nhiên, vẫn chưa có sự thống nhất về nội hàm và cơ sở thực tiễn của các khái niệm này Nhiều lý thuyết phát triển, chủ yếu từ các nước phương Tây có nền công nghiệp phát triển, đã được du nhập và áp dụng trong quá trình phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam.

Trong ngữ cảnh kinh tế, "tăng trưởng" và "phát triển" thường được xem là hai khái niệm tương đồng, nhưng thực tế chúng có những nội hàm khác nhau Tăng trưởng chủ yếu đề cập đến sự gia tăng về mặt số lượng, trong khi phát triển bao hàm cả chất lượng và sự tiến bộ bền vững Do đó, việc phân tích và hiểu rõ từng khái niệm là rất cần thiết để áp dụng đúng trong các chiến lược kinh tế.

Tăng trưởng kinh tế, theo lý thuyết phát triển kinh tế, là khái niệm mô tả sự biến đổi về mặt lượng trong nền kinh tế Để đo lường kết quả sản xuất xã hội hàng năm và so sánh sự phát triển kinh tế giữa các quốc gia, các nước có nền kinh tế thị trường thường sử dụng hai chỉ tiêu tổng hợp là Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

Phát triển kinh tế là khái niệm quan trọng trong lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế của kinh tế học phát triển, phản ánh sự tiến bộ và cải thiện chất lượng cuộc sống trong xã hội.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp nhấn mạnh rằng phát triển kinh tế không chỉ đơn thuần là tăng trưởng về mặt lượng của các chỉ tiêu kinh tế như GNP hay GDP, mà còn bao hàm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa Phát triển kinh tế còn phản ánh những biến đổi về chất trong xã hội, thể hiện qua việc nâng cao mức sống của người dân, cải thiện các chỉ số như thu nhập thực tế, tuổi thọ trung bình, tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh, và khả năng bảo vệ môi trường, cũng như áp dụng các thành tựu khoa học - kỹ thuật vào phát triển kinh tế - xã hội.

Trong nghiên cứu này, tôi áp dụng khái niệm phát triển của Tổ chức Lương thực Thế giới, định nghĩa phát triển là một quá trình thay đổi Quá trình này không chỉ liên quan đến sự gia tăng về số lượng mà còn bao gồm cả sự cải thiện về chất lượng, với mục tiêu đạt được sự phân phối công bằng.

2.1.2 Vai trò c ủ a DNN&V trong phát tri ể n kinh t ế - xã h ộ i

DNN&V đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, đặc biệt là Việt Nam Sự ưu việt của loại hình doanh nghiệp này chính là nền tảng cho vị trí và vai trò của nó trong nền kinh tế.

DNN&V sở hữu nhiều lợi thế nổi bật, đặc biệt là khả năng đáp ứng nhanh chóng các nhu cầu hạn chế trong các thị trường chuyên môn hóa Với việc sử dụng nhiều lao động có trình độ kỹ thuật trung bình thấp, DNN&V thể hiện sự linh hoạt cao, cho phép thích nghi nhanh chóng với các thay đổi và yêu cầu của thị trường Hơn nữa, DNN&V có khả năng thâm nhập vào những thị trường mới mà không thu hút sự chú ý của các doanh nghiệp lớn nhờ quy mô nhỏ, đồng thời sẵn sàng phục vụ ở những khu vực xa xôi.

Cơ sở thực tiễn của ủề tài

2.2.1.1 Xu hướng phát triển DNN&V

Hơn hai mươi năm thực hiện công cuộc đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) ở Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ Số lượng DNN&V tăng nhanh, đóng góp quan trọng vào việc giải phóng và phát triển sức sản xuất, phát huy nội lực cho phát triển kinh tế xã hội Các DNN&V không chỉ giúp phục hồi và tăng trưởng kinh tế, mà còn tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách, và tham gia hiệu quả vào các vấn đề xã hội như tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……… 24

Biểu ủồ 2.1: Số lượng DNN&V hoạt ủộng giai ủoạn 2002 - 2007

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tính đến ngày 31/12/2006, cả nước có 131.318 doanh nghiệp thực tế hoạt động trong các ngành kinh tế, không bao gồm hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp và hộ kinh doanh cá thể Trong số này, có 127.593 doanh nghiệp nhỏ và vừa (chiếm 97.2%) hoặc 125.843 doanh nghiệp (chiếm 95.8% theo tiêu chí vốn) Tốc độ phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn duy trì từ 20% đến 40% mỗi năm.

Cỏc DNN&V ủúng gúp ủỏng kể vào sự phỏt triển kinh tế của ủất nước

Khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) đóng góp khoảng 26% - 28,5% GDP vào năm 2006 và hàng năm thu hút hàng trăm nghìn lao động, góp phần giải quyết các vấn đề xã hội của đất nước Sự phát triển của DNN&V trong những năm qua có một số đặc điểm nổi bật.

Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh, đặc biệt là doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa, đang gia tăng nhanh chóng, trong khi khu vực kinh tế tập thể và doanh nghiệp nhà nước đang giảm số lượng Doanh nghiệp TNHH có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất so với các loại hình doanh nghiệp khác Theo thống kê, chỉ có khoảng 6% tổng số doanh nghiệp ngoài quốc doanh được thành lập trước năm.

1990, cũn lại ra ủời sau năm 2001 ủến nay

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……… 25

Khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) chủ yếu là kinh tế ngoài quốc doanh, trong những năm qua ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khoảng 6,5% - 7% mỗi năm, thấp hơn mức trung bình toàn quốc Điều này phản ánh tình trạng chưa khai thác hiệu quả tiềm năng của khu vực DNN&V.

Vốn đăng ký của doanh nghiệp mới thành lập chủ yếu thuộc về các doanh nghiệp nhỏ Trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2005, xu hướng vốn giảm, nhưng từ năm 2006 đến nay, đã có sự gia tăng đáng kể.

Trong những năm qua, các nhà đầu tư chủ yếu tập trung vào các ngành có vốn đầu tư nhanh như thương mại, dịch vụ nhà hàng và du lịch, với chỉ hơn 30% vốn đầu tư dành cho ngành chế biến lương thực, thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng Tuy nhiên, gần đây đã có sự chuyển dịch đầu tư vào lĩnh vực xây dựng cơ bản và công nghiệp chế biến nhờ chính sách đầu tư của Nhà nước và sự phát triển kinh tế Các công trình xây dựng cơ bản như trường học, văn phòng làm việc, khu đô thị, đường sá, điện nước và nhà ở đã góp phần thúc đẩy hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực này.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia Hỗ trợ DNN&V phát triển không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn có tác động tích cực đến toàn xã hội.

Quá trình tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) cho thấy loại hình doanh nghiệp này còn yếu kém trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt Các hạn chế như năng lực quản lý yếu, công nghệ lạc hậu, thiếu thông tin và vốn ít đã ảnh hưởng đến sự phát triển của họ Hơn nữa, còn nhiều vấn đề mà doanh nghiệp không thể tự mình giải quyết, chẳng hạn như việc tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và phát triển bền vững.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đang tập trung vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường quốc tế để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực nông nghiệp Sự hỗ trợ từ Nhà nước sẽ giúp giảm bớt khó khăn cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững và ổn định trên thị trường.

Chính sách hỗ trợ của Nhà nước không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn có tác động tích cực đối với Nhà nước và xã hội Những lợi ích này được thể hiện qua nhiều khía cạnh khác nhau, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.

- ðầu tiờn, sự hỗ trợ của Nhà nước ủối với cỏc DN là cỏch thức ủể nuụi dưỡng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước

Hỗ trợ doanh nghiệp là một hình thức đầu tư gián tiếp của Nhà nước, thay vì phải đầu tư trực tiếp để thành lập các doanh nghiệp nhà nước Hiện nay, Nhà nước tập trung vào việc hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh.

Thông qua chính sách hỗ trợ của Nhà nước, đầu tư phát triển sản xuất sẽ đạt hiệu quả cao hơn Điều này không chỉ khai thác tốt tiềm năng sáng tạo trong dân mà còn đảm bảo thực hiện hiệu quả chức năng quản lý của Nhà nước.

Nhà nước có thể giải quyết các vấn đề xã hội như thất nghiệp và nâng cao đời sống cho người dân thông qua việc hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) Điều này không chỉ giúp tăng tính hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn hạn hẹp của Nhà nước, mà còn cho phép hỗ trợ nhiều doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh hơn là chỉ thành lập mới một số doanh nghiệp nhà nước.

Nhà nước có thể định hướng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) thông qua các chính sách hỗ trợ như đầu tư, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ và đào tạo nhân lực.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……… 27

2.2.1.2 Quan ủiểm của ðảng, Nhà nước ta về phỏt triển DNN&V

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Ngày đăng: 23/07/2021, 09:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. TS. Lê Xuân Bá, TS. Trần Kim Hào, TS. Nguyễn Hữu Thắng (2006), Các DNN&V của Việt Nam trong ủiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các DNN&V c"ủ"a Vi"ệ"t Nam trong "ủ"i"ề"u ki"ệ"n h"ộ"i nh"ậ"p kinh t"ế" qu"ố"c t
Tác giả: TS. Lê Xuân Bá, TS. Trần Kim Hào, TS. Nguyễn Hữu Thắng
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia Hà Nội
Năm: 2006
2. PGS.TS Nguy ễn Cúc (2000), ðổi mới cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển DNN&V ở Việt Nam ủến năm 2005, NXB Chớnh trị quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: i m"ớ"i c"ơ" ch"ế" chính sách h"ỗ" tr"ợ" phát tri"ể"n DNN&V "ở" Vi"ệ"t Nam "ủế"n n"ă"m 2005
Tác giả: PGS.TS Nguy ễn Cúc
Nhà XB: NXB Chớnh trị quốc gia Hà Nội
Năm: 2000
3. TS. Nguyễn Xuân ðạt (2002) GS.TS Tô Xuân Dân, TS Vũ Trọng Lâm, Phát triển và quản lý các DN ngoài quốc doanh, Viện nghiên cứu phát triển kinh tế – xã hội Hà Nội NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát tri"ể"n và qu"ả"n lý các DN ngoài qu"ố"c doanh
Nhà XB: NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội
4. TS. Vũ Trọng Lâm (2006), Nâng cao sức cạnh tranh của các DN trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao s"ứ"c c"ạ"nh tranh c"ủ"a các DN trong ti"ế"n trình h"ộ"i nh"ậ"p kinh t"ế" qu"ố"c t
Tác giả: TS. Vũ Trọng Lâm
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia Hà Nội
Năm: 2006
5. ðặng Thị Kim Hoa (2004) , Thực trạng và giải pháp chủ yếu phát triển DN vừa và nhỏ có chủ là nữ ở huyện ðan Phượng, tỉnh Hà Tây, Luận văn Thạc sĩ, ðại học nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Th"ự"c tr"ạ"ng và gi"ả"i pháp ch"ủ" y"ế"u phát tri"ể"n DN v"ừ"a và nh"ỏ" có ch"ủ" là n"ữ ở" huy"ệ"n "ð"an Ph"ượ"ng, t"ỉ"nh Hà Tây
6. TS. Nguyễn Thị Thu Hòa, Giải pháp phát triển DNN&V Việt Nam (2006) - NXB Chính trị quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Gi"ả"i pháp phát tri"ể"n DNN&V Vi"ệ"t Nam
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia Hà Nội
7. Trần Văn Hoà (2006), Phát triển DNN&V ở nông thôn Thừa Thiên Huế, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát tri"ể"n DNN&V "ở" nông thôn Th"ừ"a Thiên Hu
Tác giả: Trần Văn Hoà
Năm: 2006
8. Phạm Văn Hồng (2007), Phát triển DNN&V ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, ðH Kinh tế quốc dân Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát tri"ể"n DNN&V "ở" Vi"ệ"t Nam trong quá trình h"ộ"i nh"ậ"p qu"ố"c t
Tác giả: Phạm Văn Hồng
Năm: 2007
9. TS. Phạm Thuý Hồng (2006), Chiến lược cạnh tranh cho các DNN&V ở Việt Nam hiện nay NXB Chính trị quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chi"ế"n l"ượ"c c"ạ"nh tranh cho các DNN&V "ở" Vi"ệ"t Nam hi"ệ"n nay
Tác giả: TS. Phạm Thuý Hồng
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia Hà Nội
Năm: 2006
10. TS. Nguyễn Vĩnh Thanh (2005) Nâng cao sức cạnh tranh của các DN thương m ại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Lao ủộng – Xó hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao s"ứ"c c"ạ"nh tranh c"ủ"a các DN th"ươ"ng m"ạ"i Vi"ệ"t Nam trong h"ộ"i nh"ậ"p kinh t"ế" qu"ố"c t
Nhà XB: NXB Lao ủộng – Xó hội
11. Vũ Tiến Thuận (2008), Nghiên cứu hỗ trợ nguồn nhân lực cho các DN vừa và nhỏ ở tỉnh Sơn La, Luận văn Thạc sĩ, ðại học nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên c"ứ"u h"ỗ" tr"ợ" ngu"ồ"n nhân l"ự"c cho các DN v"ừ"a và nh"ỏ ở" t"ỉ"nh S"ơ"n La
Tác giả: Vũ Tiến Thuận
Năm: 2008
12. Kết quả khảo sát DN năm 2005 tại 30 tỉnh, thành phố phía Bắc (2006), Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật DNN&V tại Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: K"ế"t qu"ả" kh"ả"o sát DN n"ă"m 2005 t"ạ"i 30 t"ỉ"nh, thành ph"ố" phía B"ắ"c
Tác giả: Kết quả khảo sát DN năm 2005 tại 30 tỉnh, thành phố phía Bắc
Năm: 2006
13. Lê Văn Sự, (2006) Tình hình phát triển DNN&V của 10 tỉnh, thành phố Viện Nghiên cứu QLKTTW Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình phát tri"ể"n DNN&V c"ủ"a 10 t"ỉ"nh, thành ph
14. Cục thuế thành phố Hòa Bình, Danh bạ doanh nghiệp năm 2006, 2007, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Danh b"ạ" doanh nghi"ệ"p n"ă
15. Cục Thống kê Hòa Bình, Niên giám thống kê năm 2006, 2007, 2008, Nhà xuất bản thống kê Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám th"ố"ng kê n"ă"m 2006, 2007, 2008
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê Hà Nội
16. Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉ nh Hòa Bình, Số lượng doanh nghiệ p tỉ nh Hòa Bình Sách, tạp chí
Tiêu đề: S"ố" l"ượ"ng doanh nghi"ệ"p t"ỉ
17. Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh Hòa Bình, Báo cáo thực trạng doanh nghiệp tỉnh Hòa Bình Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo th"ự"c tr"ạ"ng doanh nghi"ệ"p t"ỉ
18. Tổng cục Thống kê, (2008) ðiều tra doanh nghệp năm 2005, 2006, 2007, Nhà xuất bản thống kê Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: i"ề"u tra doanh ngh"ệ"p n"ă"m 2005, 2006, 2007
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê Hà Nội
19. Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê năm 2006, 2007, Nhà xuất bản thống kê Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám th"ố"ng kê n"ă"m 2006, 2007
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê Hà Nội
21. Tỉnh Ủy Hòa Bình, Nghị quyết số 08- NQ/TU ngày 11 tháng 6 năm 2007 về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai ủoạn 2007 - 2010, ủịnh hướng ủến năm 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: phát tri"ể"n công nghi"ệ"p, ti"ể"u th"ủ" công nghi"ệ"p giai "ủ"o"ạ"n 2007 - 2010, "ủị"nh h"ướ"ng "ủế"n n"ă

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN