1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco

118 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 884,15 KB

Cấu trúc

  • 1. MỞ ðẦU (10)
    • 1.1. Tớnh cấp thiết của ủề tài nghiờn cứu (10)
    • 1.2. Mục ủớch nghiờn cứu của ủề tài (11)
      • 1.2.1 Mục tiêu chung (11)
      • 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (12)
    • 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
      • 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu (12)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (12)
  • 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU (13)
    • 2.1. Cơ sở lý luận (13)
      • 2.1.1. Một số khái niệm (13)
      • 2.1.2. Vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp . 14 2.1.3. Cỏc chỉ tiờu ủỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp (23)
      • 2.1.4. Cỏc nhõn tố chủ yếu ảnh hưởng ủến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp . 25 2.1.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp (34)
    • 2.2. Cơ sở thực tiễn (45)
      • 2.2.1. Thực tiễn về tình hình sử dụng vốn của một số doanh nghiệp trong Tổng Công ty Constrexim Holdings (45)
      • 2.2.2. Một số nghiên cứu có liên quan (48)
  • 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (50)
    • 3.1. ðặc ủiểm cơ bản của Cụng ty Cổ phần Constrexim Meco (50)
      • 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Constrexim Meco (51)
      • 3.1.3. Cơ cấu, tổ chức của Công ty Cổ phần Constrexim Meco (53)
    • 3.2. Phương pháp nghiên cứu (63)
      • 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu (63)
      • 3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu (63)
      • 3.2.3. Chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp (64)
  • 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (66)
    • 4.1. Thực trạng về tổ chức quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Constrexim - Meco (66)
      • 4.1.1. Thực trạng tài sản và nguồn vốn của Công ty (66)
      • 4.1.2. Thực trạng về cụng tỏc quản lý và hiệu quả sử dụng vốn cố ủịnh, vốn lưu ủộng của Cụng ty Cổ phần Constrexim Meco (71)
      • 4.1.3. Thực trạng về khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Constrexim Meco 74 4.1.4. Thực trạng về khả năng sinh lời của vốn (85)
    • 4.2. Phõn tớch cỏc yếu tố ảnh hưởng ủến hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty (87)
      • 4.2.1. Ảnh hưởng về sử dụng vốn kinh doanh nói chung (87)
      • 4.2.2. Ảnh hưởng do Tổ chức và quản lý sử dụng vốn cố ủịnh (89)
      • 4.2.3. Ảnh hưởng do tổ chức và quản lý sử dụng vốn lưu ủộng (90)
      • 4.2.4. Ảnh hưởng của chi phí vốn (91)
      • 4.2.5. Ảnh hưởng của chất lượng lao ủộng (92)
    • 4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần (94)
      • 4.3.1. Những ủịnh hướng của Cụng ty Cổ phần Constrexim Meco trong giai ủoạn (94)
      • 4.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần (96)
  • 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (114)
    • 5.1. Kết luận (114)
    • 5.2. Kiến nghị (115)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (117)

Nội dung

MỞ ðẦU

Tớnh cấp thiết của ủề tài nghiờn cứu

Vốn là yếu tố thiết yếu đối với mọi doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và kinh doanh Sự hiệu quả trong việc sử dụng vốn càng cao sẽ dẫn đến kết quả thu được từ số vốn đầu tư càng lớn.

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là quá trình tổng hợp các giải pháp kinh tế, kỹ thuật và tài chính nhằm tiết kiệm và tối ưu hóa nguồn lực của doanh nghiệp Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực hiện có mà còn góp phần tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề quan trọng mà tất cả các nhà kinh doanh cần lưu ý ngay từ khi thành lập doanh nghiệp Việc tính toán các phương hướng và giải pháp để sử dụng vốn đầu tư một cách hiệu quả, nhằm tạo ra lợi nhuận cao nhất, không phải là điều đơn giản Nhiều doanh nghiệp không thể tồn tại trong cơ chế thị trường, dẫn đến thua lỗ và thiếu hụt nguồn vốn, như trường hợp của CTCP Constrexim Bình Định với lỗ lũy kế lên đến 90,7 tỷ đồng, gấp gần 3 lần vốn điều lệ Tuy nhiên, vẫn có nhiều doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế khác đã thành công và khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước và thế giới.

Theo quan điểm hiện đại, mỗi doanh nghiệp được xem như một tế bào sống trong nền kinh tế Tế bào này cần có quá trình trao đổi chất với môi trường bên ngoài để tồn tại và phát triển Vốn chính là yếu tố quan trọng trong quá trình trao đổi này, đảm bảo sự sống cho doanh nghiệp; nếu thiếu hụt, doanh nghiệp sẽ mất khả năng thanh toán.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhấn mạnh rằng vốn là yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển bền vững của mọi doanh nghiệp.

Quản lý và sử dụng vốn hiệu quả là vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp, vì vốn có khả năng mang lại lợi nhuận cao giúp doanh nghiệp không chỉ bù đắp chi phí mà còn tích lũy để mở rộng sản xuất Vốn kinh doanh tham gia vào hầu hết các giai đoạn của chu kỳ sản xuất, do đó, việc quản lý nguồn vốn một cách hiệu quả có tác động mạnh mẽ đến khả năng sản xuất kinh doanh Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong việc quản lý và sử dụng vốn, dẫn đến tình trạng chưa được quan tâm đúng mức.

Năm 2012, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giảm so với năm 2011, với tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh chỉ đạt 1,19% (năm 2011: 1,53%), tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần giảm xuống 0,11% (năm 2011: 0,15%), và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh chỉ còn 0,74 (năm 2011: 1,01) Những chỉ tiêu này cho thấy năng lực hoạt động của Công ty đang yếu kém.

Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Constrexim – Meco là điều cần thiết Xuất phát từ tình hình thực tiễn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu về giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.

Mục ủớch nghiờn cứu của ủề tài

Dựa trên nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Constrexim Meco trong những năm qua, bài viết đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong tương lai.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 3

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp

- Phản ỏnh và ủỏnh giỏ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty Cổ phần Constrexim – Meco trong những năm gần ủõy

- Phõn tớch cỏc nhõn tố ảnh hưởng ủến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Constrexim Meco

- ðề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho Công ty trong những năm tới.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiờn cứu của ủề tài là cỏc số liệu về tài chớnh, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Constrexim Meco

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu a) Phạm vi về nội dung ðề tài tập trung vào những nội dung chủ yếu sau ủõy:

- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Nghiên cứu thực trạng và đánh giá những kết quả đạt được trong việc sử dụng vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Constrexim Meco thông qua báo cáo tài chính và báo cáo tổng kết của công ty.

Nghiên cứu này tập trung vào việc tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty Cổ phần Constrexim Meco Phạm vi nghiên cứu bao gồm cả không gian và thời gian, với mục tiêu cải thiện quản lý tài chính và tối ưu hóa nguồn lực của công ty.

Cỏc thụng tin, số liệu ủiều tra trong ủề tài ủược thu thập trong 3 năm

2010, 2011, 2012 Giải phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ủến năm 2016

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 4

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ðặc ủiểm cơ bản của Cụng ty Cổ phần Constrexim Meco

3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Constrexim Meco

Công ty Cổ phần Constrexim – Meco, trước đây là Công ty CP Xây lắp cơ giới và Đầu tư thương mại Constrexim, được thành lập vào năm 2004 tại Việt Nam Công ty được hình thành trên cơ sở tổ chức lại Xí nghiệp thi công cơ giới của Công ty Mẹ và đã được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số 2101/QĐ-BXD ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Tên giao dịch quốc tế của công ty là Constrexim - Meco joint stock company.

Tên viết tắt: Constrexim - Meco., JSC ðịa chỉ giao dịch: Tầng 1 – Nhà CT6 Khu ủụ thị mới Yờn Hoà, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Giấy chứng nhận ủăng ký kinh doanh số 0101312703

+ Tại thời ủiểm thành lập: 7.000.000.000 ủồng

+ Tại thời ủiểm ủăng ký thay ủổi lần thứ 1: 10.000.000.000 ủồng

Công ty Cổ phần Constrexim - Meco, tiền thân là Xí nghiệp Thi công cơ giới, đã trải qua quá trình xây dựng và phát triển mạnh mẽ Nhờ vào những nỗ lực không ngừng, công ty đã thực hiện nhiều dự án chất lượng cao và được Bộ Xây dựng công nhận với huy chương vàng chất lượng, trong đó có Trung tâm phát thanh truyền hình Khánh.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 42

Công ty Cổ phần Constrexim - Meco đã khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường thông qua việc phát triển liên tục và cung cấp sản phẩm chất lượng cao Với nhiều dự án xây dựng dân dụng, công nghiệp, trường dạy, trạm biến thế điện, giao thông, thủy lợi và hạ tầng khác, công ty đã nhận được sự tin tưởng từ khách hàng Đồng thời, công ty cũng tham gia đầu tư các dự án tại Hà Nội và vùng lân cận, góp phần vào sự phát triển kinh tế của địa phương.

Để ổn định và phát triển bền vững, Công ty chủ trương nghiên cứu và đổi mới liên tục, phát huy nội lực và tăng cường đầu tư chiều sâu nhằm mở rộng năng lực sản xuất Công ty cam kết giữ gìn uy tín với các đối tác thông qua việc thực hiện nghiêm túc cam kết và nâng cao chất lượng công việc Với khả năng và kinh nghiệm sẵn có, Công ty Cổ phần Constrexim - Meco tự tin phát triển sản xuất kinh doanh, đồng hành cùng sự phát triển của đất nước, và khẳng định uy tín là đối tác tin cậy Công ty đã được Tổ chức Bureau Veritas chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008.

3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Constrexim Meco

Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam được xác định bởi việc thực hiện chế độ hạch toán độc lập, có con dấu riêng, và được phép mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định Doanh nghiệp cần đăng ký kinh doanh theo luật định và tổ chức hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp cùng điều lệ của công ty, được thông qua bởi đại hội đồng cổ đông.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 43

Theo giấy chứng nhận ủăng ký kinh doanh, hoạt ủộng của Cụng ty Cổ phần Constrexim như sau:

Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi

Sản xuất, buôn bán vật liệu xây dựng

Bán buôn, bán lẻ các linh kiện và thiết bị điện tử, viễn thông, tin học Chuyên sản xuất và thiết kế phần mềm tin học Cung cấp đại lý bán lẻ xăng dầu, khí đốt, gas hóa lỏng.

Vận chuyển hành khách và hàng hóa

Kinh doanh bất ủộng sản

Kinh doanh nhà hàng và khách sạn là một lĩnh vực tiềm năng, bao gồm cả hoạt động đại lý mua bán và ký gửi hàng hóa Ngoài ra, đầu tư vào xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp và khu đô thị mới cũng rất quan trọng, đặc biệt là trong việc phát triển hệ thống giao thông, cầu, phà và các công trình cấp nước.

Kinh doanh phát triển nhà ðầu tư và xõy dựng nhà mỏy thuỷ ủiện, kinh doanh ủiện ðầu tư khai thác khoáng sản và kinh doanh khoáng sản

Công ty hoạt động trong ngành xây dựng cơ bản, với quy trình sản xuất và tài chính phức tạp Các sản phẩm chủ yếu là công trình lớn, được xây dựng cố định và có giá trị cao Hình thức hoạt động chính của công ty là đấu thầu công trình, do đó kế hoạch tài chính và sản xuất được xây dựng dựa trên các hợp đồng trúng thầu.

Công ty chúng tôi chuyên về xây lắp, với các sản phẩm chính là các công trình dân dụng và quốc phòng Tuy nhiên, trong bối cảnh đầu tư xây dựng ngày càng giảm, Công ty đang gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm cơ hội việc làm.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 44

P.giám đốc phụ trách kỹ thuật p.giám đốc phụ trách kinh tế

Phòng hành chÝnh nh©n sù

Phòng tài chính kế toán

Phòng kinh tế kế hoạch

Phòng cơ giới vËt t− ðỘI XÂY

DỰNG SỐ 1 ðỘI XÂY DỰNG SỐ 2 ðỘI XÂY

DỰNG SỐ 4 ðỘI XÂY DỰNG SỐ 5 ðỘI ÉP CỌC

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ năm 2001 của Nhà nước và Bộ Xây dựng ngày càng được thắt chặt, từ quy trình đấu thầu đến kiểm soát chất lượng và thanh quyết toán công trình Đặc biệt, yêu cầu về chất lượng và giá thành công trình được đặt ra một cách nghiêm ngặt.

- Vốn sản xuất kinh doanh của Công ty còn hạn chế kể cả con người và trang thiết bị

3.1.3 Cơ cấu, tổ chức của Công ty Cổ phần Constrexim Meco

3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Sơ ủồ 3.1: Bộ mỏy tổ chức của Cụng ty

(Nguồn: Hồ sơ năng lực Công ty Cổ phần Constrexim Meco) a Hội ủồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát hoạt động điều hành và những người quản lý khác trong bộ máy công ty Quyền và nghĩa vụ của hội đồng quản trị rất quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững của công ty.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam - Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế nhấn mạnh vai trò của Hội đồng quản trị trong việc tuân thủ các quy định của Luật pháp, điều lệ Công ty, cùng với các quy chế nội bộ và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động của Công ty.

Đại hội cổ đông bầu ra Ban kiểm soát có nhiệm vụ giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước đại hội cổ đông về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý hoạt động kinh doanh, cũng như trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính Đồng thời, Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và sau tháng của Công ty, đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị.

Giám đốc điều hành là người có quyền hạn cao nhất trong việc quản lý hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao Phó giám đốc là người hỗ trợ giám đốc, chịu trách nhiệm về các công việc được phân công và chủ động giải quyết mọi nhiệm vụ mà giám đốc ủy quyền, tuân theo quy chế và chính sách của Nhà nước cùng điều lệ của Công ty Phòng tổ chức hành chính nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn nhân lực và tổ chức các hoạt động của Công ty.

Phòng hành chính là một tổ chức lao động gồm 5 thành viên: 1 trưởng phòng, 1 nhân viên, 2 nhân viên thuộc bộ phận hành chính và 2 nhân viên thuộc bộ phận tổ chức cán bộ lao động.

Phương pháp nghiên cứu

3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu

Dữ liệu cho nghiên cứu chủ đề chủ yếu là dữ liệu thứ cấp, bao gồm các báo cáo tài chính, số liệu bán hàng, báo cáo tình hình bán hàng và khách hàng, hóa đơn mua bán hàng, cùng với các báo cáo nghiên cứu trước đó.

Cỏc dữ liệu trờn ủõy ủược thu thập từ cỏc phũng ban chức năng của Cụng ty

Cổ phần Constrexim Meco, từ sách, báo, internet và các nguồn sẵn có khác

3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

Trong luận văn có chúng tôi sử dụng một số phương pháp sau:

Phương pháp thống kê mô tả bao gồm việc sử dụng các con số tuyệt đối, tương đối, cùng với các bảng biểu và đồ thị để mô tả các chỉ tiêu cần thiết cho việc phân tích.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã thực hiện nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng tài chính của Công ty, tập hợp các thông tin quan trọng liên quan đến tình hình tài chính hiện tại của đơn vị này.

Phương pháp thống kê so sánh là công cụ quan trọng trong phân tích hoạt động kinh tế, giúp xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân tích Để thực hiện so sánh, cần đảm bảo các điều kiện đồng bộ như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính Mục đích phân tích sẽ quyết định gốc so sánh, từ đó xây dựng nội dung của phương pháp so sánh một cách hiệu quả.

Để phân tích sự biến động của các chỉ tiêu tài chính qua các năm, cần so sánh từng chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn Việc này giúp nhận diện mức độ biến động cũng như tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu năm hiện tại so với năm trước Qua đó, có thể lựa chọn các số liệu tuyệt đối và tương đối để đánh giá chính xác hơn.

So sánh các chỉ tiêu tài chính và hiệu quả sử dụng vốn giữa Công ty Cổ phần Constrexim cho phép đánh giá mức độ phát triển của doanh nghiệp Việc phân tích này giúp xác định liệu doanh nghiệp đã đạt được các mục tiêu tài chính đề ra hay chưa.

3.2.3 Chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

Như đã đề cập ở mục 2.1.3, có nhiều chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Tuy nhiên, trong điều kiện cụ thể của Công ty Cổ phần Constrexim Meco, chúng tôi sẽ sử dụng một số chỉ tiêu chủ yếu để phản ánh và phân tích tình hình này Cụ thể, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định sẽ được xem xét.

- Chỉ tiờu ủỏnh giỏ hiệu suất sử dụng vốn cố ủịnh

- Chỉ tiờu ủỏnh giỏ hệ số ủảm nhiệm của vốn cố ủịnh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 56

- Chỉ tiờu ủỏnh giỏ hệ số sinh lời của vốn cố ủịnh b) Cỏc chỉ tiờu ủỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu ủộng

- Chỉ tiờu ủỏnh giỏ hiệu suất sử dụng vốn lưu ủộng

- Chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận vốn lưu ủộng

- Chỉ tiờu kỳ luõn chuyển vốn lưu ủộng

- Chỉ tiờu hệ số ủảm nhiệm vốn lưu ủộng c) Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán

- Tỷ số thanh toán hiện hành

- Tỷ số thanh toán nhanh d) Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng khả năng sinh lời của vốn

- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VKD

- Chỉ tiêu phản ánh Tỷ suất lợi nhuận trên VKD

- Vòng quay toàn bộ vốn

- Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu

- Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu

Cỏch xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu trờn ủõy như ủó trỡnh bày trong mục 2.1.3

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 57

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Thực trạng về tổ chức quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Constrexim - Meco

ty Cổ phần Constrexim - Meco

4.1.1 Thực trạng tài sản và nguồn vốn của Công ty

4.1.1.1 Cơ cấu và tỡnh hỡnh biến ủộng tài sản của Cụng ty

Chỳng ta cú thể thấy cơ cấu và tỡnh hỡnh biến ủộng tài sản của Cụng ty qua bảng 4.1

Tính đến ngày 31/12/2012, tổng giá trị tài sản của Công ty đạt 158.883 triệu đồng, tăng 23.420 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng 15,88% với giá trị 18.447 triệu đồng, và tài sản dài hạn tăng 25,76% với giá trị 4.973 triệu đồng Sự gia tăng tài sản đồng nghĩa với quy mô vốn tăng, tạo áp lực lớn về hiệu quả sử dụng vốn Quy mô tài sản năm 2012 so với năm 2011 tăng 17,29%, trong khi quy mô giá trị sản lượng xây lắp giảm, gây áp lực lên lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn của công ty Đến 31/12/2012, tài sản ngắn hạn chiếm 84,72% với giá trị 134.607 triệu đồng, trong khi tài sản dài hạn chỉ chiếm 15,28% với giá trị 24.276 triệu đồng, cho thấy cơ cấu tài sản chưa hợp lý đối với doanh nghiệp xây lắp như Công ty Constrexim Meco Dữ liệu cho thấy tỷ trọng vốn đầu tư ngắn hạn có xu hướng tăng, chứng tỏ Công ty chưa có biện pháp quản lý tài chính tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như nguồn vốn cho đầu tư ngắn hạn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 58

Bảng 4.1: Cơ cấu và tỡnh hỡnh biến ủộng tài sản của Cụng ty

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch

Triệu ủồng % Triệu ủồng % Triệu ủồng % (+/-) % (+/-) %

1 Tiền và các khoản tương ủương tiền 4.584 3,98 20.121 14,85 1.342 0,84 15.537 338,94 (18.779) (93,33)

2 Các khoản phải thu ngắn hạn 17.742 15,41 28.639 21,14 21.449 13,50 10.897 61,42 (7.190) (25,11)

4 Tài sản ngắn hạn khác 9.689 8,42 10.895 8,04 11.837 7,45 1.206 12,45 942 8,65

II Tài sản dài hạn 16.923 14,70 19.303 14,25 24.276 15,28 2.380 14,06 4.973 25,76

1 TSCð hữu hình 14.190 12,33 16.601 12,26 20.670 13,01 2.411 16,99 4.069 24,51 a Nguyên giá 48.567 42,20 53.661 39,61 59.883 37,69 5.094 10,49 6.222 11,60 b Giá trị hao mòn (34.377) (29,87) (37.060) (27,36) (39.213) (24,68) (2.683) 7,80 (2.153) 5,81

2 Tài sản dài hạn khác 2.733 2,37 2.702 1,99 3.606 2,27 (31) (1,13) 904 33,46

(Nguồn: Bảng CðKT của Công ty Cổ phần Constrexim Meco năm 2010-2012)

Để phân tích cách tài sản được tài trợ, chúng ta sẽ nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.

4.1.1.2 Cơ cấu và sự biến ủộng nguồn vốn của Cụng ty

Từ bảng 4.2 và biểu ủồ 4.1 ta thấy ta thấy tài sản của DN ủược hỡnh thành từ hai nguồn là:

Nguồn vốn vay và chiếm dụng

Nguồn vốn chủ sở hữu

Trong giai đoạn 2010-2012, tỷ lệ vốn vay và vốn chiếm dụng của doanh nghiệp tăng từ 89,41% năm 2010 lên 90,68% năm 2011, nhưng giảm nhẹ xuống 90,31% vào năm 2012, mặc dù tổng số vốn vay tăng thêm 20.642 triệu Ngược lại, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, giảm từ 8,69% năm 2010 xuống 7,38% năm 2011, sau đó tăng nhẹ lên 8,02% vào năm 2012 Điều này cho thấy vào năm 2011, doanh nghiệp phải vay hoặc chiếm dụng gần 9,7 lần vốn tự có để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.

Số liệu này chỉ phản ánh tình hình huy động vốn của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2011, nên chưa thể hiện đầy đủ thực trạng hiện tại Tỷ trọng vốn vay của doanh nghiệp cần được xem xét kỹ lưỡng để đánh giá chính xác hơn về khả năng tài chính và chiến lược đầu tư của họ.

DN rất lớn ủũi hỏi DN phải ủạt mức doanh lợi cao mới ủủ trả lói vay Ngõn hàng

Tổng nguồn vốn chủ sở hữu (CSH) của doanh nghiệp đã có sự tăng trưởng đáng kể qua các năm, từ 12.193 tỷ đồng năm 2010, lên 12.621 tỷ đồng năm 2011, gấp 1,04 lần so với năm 2010, và đạt 15.399 tỷ đồng năm 2012, gấp 1,22 lần so với năm 2011 Nguồn vốn CSH thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có mức vốn cao chủ động trong hoạt động và giảm thiểu sự phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.

DN nhỏ (10,59% năm 2010, 9,32% năm 2011, 9,69% năm 2012), chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính là thấp

• Về tỡnh hỡnh biến ủộng nợ phải trả: Tổng số nợ phải trả là 102.902 trủ vào năm 2010, năm 2011 con số này tăng lờn 1,19 lần là 122.842trủ và tăng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam cho thấy rằng tỷ lệ nợ phải thu là 4,29 lần, điều này cho thấy doanh nghiệp phải chịu chi phí cho việc sử dụng vốn trong khi vẫn phải quản lý các khoản phải thu.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 60

Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2010 – 2012

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch

Chênh lệch 2012/2011 Triệu ủồng % Triệu ủồng % Triệu ủồng % (+/-) % (+/-) %

1 Nợ ngắn hạn 97.776 84,95 113.362 83,68 133.251 83,87 15.586 15,94 19.889 17,54 Vay và nợ ngắn hạn 27.194 23,63 37.861 27,95 38.005 23,92 10.667 39,23 144 0,38 Phải trả người bán 21.448 18,63 20.761 15,33 43.453 27,35 (687) (3,20) 22.692 109,30 Người mua trả tiền trước 37.563 32,64 46.864 34,60 44.176 27,80 9.301 24,76 (2.688) (5,74) Phải nộp NSNN 5.078 4,41 1.795 1,33 1.047 0,66 (3.283) (64,65) (748) (41,67) Phải trả người lao ủộng 3.113 2,70 2.616 1,93 2.183 1,37 (497) (15,97) (433) (16,55)

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1 0,00 110 0,07 (1) (100,00) 110

Vay và nợ dài hạn 5.127 4,45 9.480 7,00 10.233 6,44 4.353 84,90 753 7,94

II Vốn chủ sở hữu 12.193 10,59 12.621 9,32 15.399 9,69 428 3,51 2.778 22,01

2 Thặng dư vốn cổ phần (33) (0,02) (33)

2 Quỹ ủầu tư phỏt triển 292 0,25 411 0,30 545 0,34 119 40,75 134 32,60

3 Quỹ dự phòng tài chính 208 0,18 293 0,22 389 0,24 85 40,87 96 32,76

4 Lợi nhuận chưa phân phối 1.693 1,47 1.917 1,42 1.748 1,10 224 13,23 (169) (8,82)

(Nguồn: Bảng CðKT của Công ty Cổ phần Constrexim Meco năm 2010-2012)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 61

Biểu ủồ 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Cụng ty năm 2010 – 2012

Nợ dài hạn không nên ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu, vì điều này không hợp lý trong việc sử dụng vốn của công ty Sự gia tăng các khoản phải trả chủ yếu là do sự gia tăng của các khoản phải thu và hàng tồn kho trong doanh nghiệp.

Tính đến ngày 31/12/2012, nợ phải trả của Công ty đạt 143.484 triệu đồng, chiếm 90,31% tổng nguồn vốn, trong khi nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 9,69% với giá trị 15.399 triệu đồng, tăng 2.778 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước Mặc dù tỷ lệ vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng, nhưng tỷ lệ nợ vẫn còn cao, điều này cần được lưu ý Việc duy trì tỷ lệ nợ cao có thể tạo cơ hội cho Công ty tận dụng đòn bẩy tài chính nhằm gia tăng tỷ suất lợi nhuận, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro liên quan đến tình hình tài chính và khả năng tự chủ về tài chính.

4.1.2 Thực trạng về cụng tỏc quản lý và hiệu quả sử dụng vốn cố ủịnh, vốn lưu ủộng của Cụng ty Cổ phần Constrexim Meco

4.1.2.1 Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn cố ủịnh của Cụng ty a Thực trạng sử dụng vốn cố ủịnh của Cụng ty

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 62

VCð là một phần quan trọng trong nguồn vốn của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh Việc tối ưu hóa sử dụng VCð giúp giảm chi phí lưu thông và tăng lợi nhuận Mặc dù vốn cố định của công ty chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, nhưng để đánh giá chính xác hiệu quả sử dụng vốn cố định, cần phân tích các chỉ tiêu liên quan Để hiểu rõ tình hình sử dụng VCð của công ty, chúng ta sẽ nghiên cứu bảng 4.3.

Bảng 4.3: Cơ cấu vốn cố ủịnh của Cụng ty

Triệu ủồng % Triệu ủồng % Triệu ủồng %

1 TSCð hữu hình 14.190 83,85 16.601 86,00 20.670 85,14 a Nguyên giá 48.567 53.661 59.883 b Hao mòn lũy kế (34.377) (37.060) (39.213)

2 CP trả trước dài hạn 2.733 16,15 2.702 14,00 3.607 14,86

(Nguồn: Bảng CðKT của Công ty Cổ phần Constrexim Meco năm 2010-2012)

Tài sản cố định hữu hình của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn của doanh nghiệp, bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị và nhiều loại máy móc phục vụ cho quá trình kinh doanh Với hoạt động chủ yếu là xây dựng các công trình và đường quốc lộ, tỷ trọng tài sản cố định hữu hình đã tăng từ 83,85% năm 2010 lên 86,00% năm 2011 và 85,14% năm 2012, cho thấy xu hướng tăng dần qua các năm Điều này chứng tỏ Công ty đang nỗ lực đổi mới trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho quá trình thi công Hơn nữa, việc liên tục cải tiến trang thiết bị là hoàn toàn phù hợp với xu thế toàn cầu hóa và quốc tế hóa thương mại điện tử hiện nay.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 63

Để đánh giá tính khả thi của nguồn vốn doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, cần tiến hành tính toán và so sánh giữa nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp Việc này có thể được thực hiện thông qua bảng số liệu 4.4.

Bảng 4.4 : Tỷ suất tài trợ vốn cố ủịnh của Cụng ty

Chỉ tiêu ðơn vị Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

4 Tỷ suất TSCð/(vốn CSH+NDH) % 81,93 75,11 80,64

(Nguồn: Bảng CðKT của Công ty Cổ phần Constrexim Meco năm 2010-2012)

Tỷ suất TSCĐ trên vốn CSH và nợ dài hạn phản ánh tỷ lệ phần trăm tiền vốn của doanh nghiệp và khoản nợ vay dài hạn được đầu tư vào TSCĐ Tỷ lệ này càng thấp thì càng tốt cho doanh nghiệp.

Tỷ suất TSCĐ trên vốn CSH và nợ dài hạn của Công ty Constrexim Meco trong các năm 2010, 2011 và 2012 lần lượt là 81,93%, 75,11% và 80,64%, cho thấy mặc dù tỷ suất này giảm theo từng năm nhưng vẫn duy trì ở mức cao Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty, bên cạnh việc phân tích cơ cấu tài sản cố định và tình trạng kỹ thuật của chúng, cần xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định thông qua một số chỉ tiêu cơ bản.

Hiệu suất sử dụng vốn cố ủịnh

Hệ số ủảm nhiệm vốn cố ủịnh

Cỏc chỉ tiờu này ủược thể hiện rừ qua bảng 4.5

Bảng 4.5: Hiệu quả sử dụng vốn cố ủịnh

So sánh 2012/2011 Giá trị (Trủ)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 64

3 Hiệu suất sử dụng VCð (1/2) 7,69 6,95 4,99

4 Hệ số ủảm nhiệm VCð (2/1) 0,13 0,14 0,2

Nguồn: Bảng CðKT của Công ty Cổ phần Constrexim Meco năm 2010-2012)

Hiệu suất sử dụng vốn cố định của Công ty năm 2012 đạt 4,99, cho thấy mỗi đồng vốn cố định tạo ra 4,99 đồng doanh thu Tuy nhiên, con số này giảm 1,96 đồng so với năm 2011, tương ứng với tỷ lệ giảm 7,17% Nguyên nhân chính của sự sụt giảm hiệu suất là do doanh thu năm 2012 giảm 8,63% so với năm 2011, trong khi vốn cố định bình quân chỉ tăng 20,3%.

Bờn cạnh ủú, ta thấy chỉ tiờu hệ số ủảm nhiệm vốn cố ủịnh của Cụng ty có xu hướng tăng dần qua các năm, cụ thể:

Năm 2011, hệ số ủảm nhiệm VCð tăng 0,01 ủồng so với năm 2010 Năm 2012 hệ số ủảm nhiệm VCð tăng 0,07 ủồng so với năm 2010 và tăng 0,06 ủồng so với năm 2011

Hệ số ủảm nhiệm VCð của Công ty đang ở mức cao, trong khi tỷ trọng tài sản cố định lại thấp trong tổng tài sản Sự giảm dần về hiệu quả sử dụng VCð và sự gia tăng hệ số ủảm nhiệm TSCð qua các năm cho thấy Công ty chưa nỗ lực tối ưu hóa nguồn vốn cố định Để cải thiện tình hình hiện tại và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, cần xem xét chỉ tiêu tiếp theo là hệ số sinh lời của tài sản cố định.

Hệ số này ủược phản ỏnh ủầy ủủ qua bảng 4.6:

Bảng 4.6: Hệ số sinh lời của vốn cố ủịnh

3 Hệ số sinh lời của VCð (1/2) 0,1 0,11 0,08

(Nguồn: Bảng CðKT của Công ty Cổ phần Constrexim Meco năm 2010-2012)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 65

Phõn tớch cỏc yếu tố ảnh hưởng ủến hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty

4.2.1 Ảnh hưởng về sử dụng vốn kinh doanh nói chung

Bảng 4.11 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Chỉ tiêu ðVT Năm 2011 Năm 2012 So sánh

2 Tổng nguồn vốn bq Trủ 135.463 158.883

3 Lợi nhuận sau thuế Trủ 1.918 1.748

4 Nguồn vốn CSH bq Trủ 12.621 15.399

6 Vòng quay tổng vốn (1/2) vòng 0,93 0,68 (0,25) (26,38)

7 Tỷ suất lợi nhuận SXKD(3/1) % 0,015 0,016 0,001 5,55

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 77

8 Tỷ suất lợi nhuận CSH(3/4) % 0,15 0,11 (0,04) (25,30)

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty Constrexim Meco )

Số vòng quay tổng vốn năm 2012 đã giảm 0,25 lần, tương ứng với 26,38% so với năm 2011, điều này gây lo ngại Tỷ suất lợi nhuận sản xuất kinh doanh cũng giảm 0,001, tương đương với mức giảm 5,55% Sự sụt giảm này phù hợp với tình hình lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần cũng giảm trong kỳ.

Tỷ suất lợi nhuận chủ sở hữu năm 2012 giảm 0,04%, đạt 25,3% so với năm 2011 do lợi nhuận sau thuế giảm, trong khi nguồn vốn chủ sở hữu tăng đáng kể Sự gia tăng này chủ yếu đến từ vốn cố định trong năm 2012, phản ánh sự tăng trưởng của tài sản cố định.

Công ty Cổ phần Constrexim - Meco cần cải thiện hoạt động xây dựng và đồng thời áp dụng các giải pháp thực tiễn để tối ưu hóa lợi nhuận và giảm chi phí một cách hiệu quả.

Ngoài ra cũn một số yếu tố ảnh hưởng sau ủõy:

1 Nợ phải trả và các khoản vay còn nhiều, nguồn vốn kinh doanh còn thấp hơn so với nợ phải trả

2 Công tác tiền lương còn chưa rõ ràng và còn nợ công nhân dài hơn dự kiến

3 Như phần trình bày thực tế của Công ty thì quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm cũn quỏ ớt Như vậy là khụng ủỳng với phần thực trạng của Cụng ty Nguồn vốn kinh doanh cũn chưa ủựơc phõn bổ rừ ràng

4 Phương phỏp huy ủộng vốn nhanh của Cụng ty cũn chưa ủược kịp thời và ủỏp ứng nhu cầu vốn nhanh của cỏc cụng trỡnh cú giỏ trị lớn, thời gian

Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã thực hiện một số công trình nhỏ nhằm nâng cấp và cải tạo, tuy nhiên, vốn đầu tư cho các dự án này chưa hợp lý và chưa phù hợp với thực trạng của công trình.

5 Xỏc ủịnh một cơ cấu tài sản lưu ủộng chưa hợp lý Hiện nay cơ cấu tài sản lưu ủộng của Cụng ty chưa tối ưu, Cụng ty cần căn cứ vào nhu cầu vốn về từng thành phần cấu tạo tài sản lưu ủộng ủể hoàn thiện cơ cấu ủú Cụ thể là Cụng ty cần giảm tỷ trọng khoản phải thu ủể hạn chế lượng vốn bị chiếm dụng, rỳt ngắn thời gian một kỳ thu tiền bỡnh quõn ủể ủẩy nhanh hơn nữa tốc ủộ luõn chuyển vốn lưu ủộng Cụng ty cần tăng tỷ trọng tiền mặt hợp lý, giảm khoản nợ ngắn hạn, tăng nợ dài hạn ủể ủảm bảo khả năng thanh toỏn tức thời, trỏnh tỡnh trạng ủể khả năng thanh toỏn tức thời thấp như mấy năm qua

4.2.2 Ảnh hưởng do Tổ chức và quản lý sử dụng vốn cố ủịnh

Năm 2012, nguồn vốn của Công ty tăng lên một phần nhờ vào sự gia tăng tài sản cố định của Công ty, điều này được thể hiện rõ trong bảng 4.12.

Bảng 4.12 Bảng nghiờn cứu ủỏnh giỏ sự biến ủộng vốn cố ủịnh năm

So sánh Giá trị (Trủ)

2 Giá trị HMLK của TSCð 37.060 39.213 2.153 5,81

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty Constrexim Meco )

Năm 2012, Công ty đã đầu tư nhiều máy móc thiết bị, dẫn đến việc giá cổ phiếu TSC tăng mạnh, cụ thể là tăng 4.069 triệu đồng với tỷ lệ tăng đáng kể.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 79

Năm 2012, giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định (TSCĐ) tăng 2.153 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 5,81% so với năm 2011 Sự gia tăng này cho thấy tài sản qua sử dụng đã được tính khấu hao qua các năm, đồng thời phản ánh rằng máy móc thiết bị của Công ty vẫn còn hoạt động tốt, không cần thanh lý Ngoài ra, vốn lưu động cũng ghi nhận mức tăng 3.677 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ 20,30%.

Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng để lập kế hoạch khấu hao cho tài sản trong năm, tuy nhiên đây là một hạn chế Trong những năm đầu, hiệu suất làm việc của máy móc thường cao hơn nhiều so với những năm cuối, dẫn đến hiệu quả kinh doanh cao hơn trong giai đoạn cuối.

Vốn cố định của công ty chiếm tỷ trọng thấp trong tổng vốn Công ty chỉ đầu tư vào máy móc, thiết bị mới khi thiết bị cũ đã hỏng hóc hoặc hoạt động với hiệu suất kém.

4.2.3 Ảnh hưởng do tổ chức và quản lý sử dụng vốn lưu ủộng

Công ty đang gặp khó khăn trong việc quản lý các khoản phải thu, dẫn đến tình trạng nợ xấu do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thanh toán Sự chậm trễ trong việc thu hồi vốn từ các nhà đầu tư đã ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình lưu chuyển vốn, làm giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Các khoản nợ này thường kéo dài nhiều năm, gây thiệt hại cho vòng quay vốn lưu động của công ty, từ đó giảm sức cạnh tranh và tình hình sử dụng vốn.

Hàng tồn kho của công ty tăng nhanh, cho thấy công ty đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm và đang lưu trữ nhiều nguyên liệu sản xuất chưa hoàn thành.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 80

Mặc dù khả năng thanh toán của Công ty đã tăng lên, nhưng vẫn ở mức thấp và không đủ mạnh Tỷ lệ nợ phải trả của Công ty quá cao, điều này cho thấy doanh nghiệp cần tìm kiếm giải pháp để cải thiện tình hình tài chính.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần

Mục tiêu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Constrexim Meco là tối ưu hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu Để đạt được điều này, bên cạnh việc phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, công ty cần tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Trước khi đề xuất các giải pháp cụ thể, cần hiểu rõ những định hướng tương lai của Công ty để đảm bảo sự phát triển bền vững.

4.3.1 Những ủịnh hướng của Cụng ty Cổ phần Constrexim Meco trong giai ủoạn 2013 - 2016

Trong bối cảnh hiện nay, ngành xây dựng đang đối mặt với nhiều biến động, cơ hội và thách thức trong nền kinh tế, đặc biệt trong chiến lược xây dựng cơ sở hạ tầng của đất nước Chính phủ rất chú trọng đến lĩnh vực này, nơi thu hút chủ yếu các luồng vốn đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn viện trợ ODA nước ngoài Việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn trên là cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững trong giai đoạn hiện tại.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam dự báo rằng trong 10 – 15 năm tới, Việt Nam sẽ cơ bản trở thành một nước công nghiệp Tuy nhiên, môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng ngày càng khốc liệt, với sự tham gia của các doanh nghiệp lớn và nhà thầu nước ngoài, đặc biệt là từ Trung Quốc Thị trường đấu thầu hiện tại đang chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhà thầu quốc tế có lợi thế về vốn, công nghệ và phương pháp làm việc Do đó, các doanh nghiệp trong nước cần nỗ lực nâng cao năng suất lao động và cải thiện trang thiết bị kỹ thuật để đảm bảo thực hiện các dự án lớn Công ty Constrexim Meco đã từng bước khẳng định vị thế của mình trong xã hội, nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và các công ty nước ngoài Nhận thức được tầm quan trọng của khả năng cạnh tranh, công ty này đã đánh giá chính xác thực trạng và lựa chọn chiến lược hợp lý để không bị tụt hậu và tiến tới hội nhập kinh tế.

Công ty Constrexim Meco đã bắt đầu thực hiện kế hoạch sản xuất thi công năm 2013, với nhiều thuận lợi đã được chuẩn bị sẵn trong năm.

Năm 2012, tiềm lực kinh tế tài chính của Công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ Trong thời gian tới, Công ty quyết tâm thực hiện nghị quyết của ban lãnh đạo với các mục tiêu kinh tế cho giai đoạn 2013-2016, được xác định bình quân hàng năm.

Giỏ trị sản lượng > 265 tỷ ủồng

Thu tài chớnh > 258 tỷ ủồng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 85

Cỏc hướng mà Cụng ty phấn ủấu:

+ Nghiên cứu ứng dụng vào sản xuất các sản phẩm thực sự tốt, mới, chất lượng cao, ủỏp ứng nhu cầu thị trường

Công ty đầu tư vào các dự án nghiên cứu, sử dụng nguyên liệu và vật tư kỹ thuật, phụ tùng trong nước để hạn chế nhập khẩu Đồng thời, công ty cũng tăng cường đầu tư vào máy móc, thiết bị và công nghệ hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng.

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế và thực hiện hiệu quả kế hoạch giai đoạn 2013 - 2016, Công ty cần phát huy điểm mạnh, tận dụng cơ hội, khắc phục điểm yếu và hạn chế nguy cơ Đội ngũ nhân viên phải thực hiện các giải pháp cụ thể, hợp lý và kịp thời trong sản xuất kinh doanh, đặc biệt là trong quản trị vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Quan điểm này rất quan trọng trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.

Dựa trên nghiên cứu lý luận và thực trạng quản trị vốn của Công ty, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

4.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Constrexim Meco

Qua việc đánh giá tình hình tổ chức và sử dụng vốn sản xuất, nhận thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty chưa đạt yêu cầu Việc sử dụng vốn của Công ty còn nhiều tồn tại cần được cải thiện Nếu Công ty khắc phục được những nguyên nhân gây ra các tồn tại này, hiệu quả kinh doanh sẽ được nâng cao.

4.3.2.1 Giải pháp nhằm tăng doanh thu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 86

Lập kế hoạch doanh thu chi tiết cho từng giai đoạn dựa trên nguồn lực và nhu cầu thị trường là rất quan trọng Dù doanh nghiệp đã thực hiện nghiên cứu thị trường và tổ chức bộ máy khoa học, hoạt động kinh doanh hàng ngày vẫn có thể gặp nhiều yếu tố gây xáo trộn Do đó, doanh nghiệp cần một kế hoạch tăng doanh thu hiệu quả để đối phó với những biến động này.

Bảng 4.15: Kế hoạch doanh thu của Cụng ty giai ủoạn 2013 – 2016

Kế hoạch Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 (tr ủ) (tr ủ) (tr ủ) (tr ủ)

DT từ hoạt ủộng xõy lắp, thiết kế 129.000 188.050 244.394 297.854

DT từ sản phẩm bê tông 19.500 20.100 23.456 29.000

Doanh thu hoạt ủộng tài chớnh 500 600 650 800

(Nguồn: Bỏo cỏo phương hướng hoạt ủộng giai ủoạn 2013-2016 Cụng ty

* Tăng cường hoạt ủộng Marketing, xõy dựng thương hiệu trờn thị trường chủ ủộng mở rộng thị trường tỡm kiếm khỏch hàng mới

Công ty cần đầu tư nâng cấp trang web để quảng bá thương hiệu đến khách hàng trong và ngoài nước Đồng thời, việc in logo lên bìa kẹp hồ sơ, giấy tờ và hợp đồng khi giao dịch cũng là một cách hiệu quả để tăng cường nhận diện thương hiệu.

Để đáp ứng kịp thời nhu cầu và mong muốn của khách hàng, công ty cần thường xuyên theo dõi thị trường và tiến hành điều tra Việc đặt ra một khẩu hiệu và sứ mạng rõ ràng sẽ là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của công ty, từ đó chuyển hóa thành các giải pháp và chiến lược kinh doanh hiệu quả Nhờ vậy, công ty sẽ thiết lập được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng và tạo dựng hình ảnh tích cực trong lòng họ.

Nâng cao chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng Sản phẩm của các doanh nghiệp có chất lượng khác nhau, và những sản phẩm có chất lượng cao hơn sẽ tạo được sự chú ý và niềm tin từ người tiêu dùng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhấn mạnh rằng chất lượng sản phẩm và sự tin tưởng của khách hàng vào doanh nghiệp là yếu tố quyết định đến doanh thu và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường Trong lĩnh vực xây lắp và thiết kế, chất lượng thi công là yếu tố cạnh tranh quan trọng hiện nay Các nhà đầu tư thường đánh giá hồ sơ dự thầu dựa trên năng lực và kinh nghiệm thi công của nhà thầu Để nâng cao chất lượng thi công, cần cải thiện năng lực và tay nghề của nhân viên, tăng cường kiểm tra chất lượng, áp dụng hệ thống quản trị chất lượng hiện đại và hiện đại hóa thiết bị Việc này không chỉ nâng cao uy tín của công ty mà còn giúp hoạt động hiệu quả hơn, tránh tình trạng ứ đọng vốn do thi công chậm trễ.

4.3.2.2 Giải pháp nhằm giảm chi phí

Xây dựng kế hoạch chi phí của Công ty cho các giai đoạn tiếp theo cần phù hợp với mục tiêu tăng doanh thu Tỷ lệ tăng chi phí phải luôn thấp hơn hoặc bằng với tỷ lệ tăng doanh thu để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.

Kế hoạch chi phớ và lợi nhuận của Cụng ty giai ủoạn 2013 – 2016 ủược thể hiện qua bảng 4.16

Bảng 4.16: Kế hoạch chi phớ và lợi nhuận của giai ủoạn 2013 – 2016

Kế hoạch Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 88

(Nguồn: Bỏo cỏo phương hướng hoạt ủộng giai ủoạn 2013-2016 Cụng ty

Ngày đăng: 22/07/2021, 11:06

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. C.Mác và Ph. Ăngghen, toàn tập (1995), NXB Chính trị quốc gia, Sự thật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: toàn tập
Tác giả: C.Mác và Ph. Ăngghen, toàn tập
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia
Năm: 1995
17. Websitevhttp://vietstock.vn/2013/10/soc-voi-con-so-lo-nang-cua-constrexim-binh-dinh-768-317888.htm. (Sốc với con số lỗ nặng của Constrexim Bình ðịnh) Link
18. Website http://baigiang.violet.vn/present/show?entry_id=234958. (Hiệu quả sử dụng vốn) Link
19. Websiteehttp://news.zing.vn/Phat-hien-nhieu-sai-pham-tai-Constrexim-post282535.html. (Phát hiện nhiều sai phạm tại Constrexim) Link
1. Adam Smith (1998), Kinh tế thương mại dịch vụ, NXB Thống kê, Hà Nội 2. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Constrexim Meco các năm 2010, 2011và 2012 Khác
3. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Constrexim Hồng Hà năm 2011 - 2012 Khác
4. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thương mại ðầu tư và Xây dựng Constrexim năm 2010 - 2012 Khác
6. David Begg - Stanley Fischer - Rudiger Dornbusch (2008), Lý thuyết kinh tế học, NXB Thống kê, Hà Nội Khác
7. Lưu Hương Giang (2007), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội Khác
8. Bùi Minh Hải năm (2012) có nghiên cứu về, Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng, Tạp chí Xây dựng Khác
9. Trần Ngọc Hiên (2002), Giáo trình kinh tế chính trị Mác – Lênin, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
10. Hồ sơ năng lực Công ty Cổ phần Constrexim Meco Khác
11. đàm Văn Huệ (2011), Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống kê, Hà Nội Khác
12. Phạm Ngọc Kiểm (1999), Xõy dựng chỉ tiờu ủỏnh giỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – Nhà xuất bản Chính trị Quốc Gia Khác
13. Samuelson (2000), Kinh tế học, NXB Giáo dục, Hà Nội Khác
15. Lê Thị Thùy Trang năm (2009), Một số biện pháp quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ủộng tại Cụng ty Cổ phần Xõy lắp Bưu ủiện Hà Nội (Hasico) Khác
16. Tạp chí Tài chính, số 9/2012, Kinh nghiệm các nước về quản lý, giám sát vốn nhà nước tại doanh nghiệp Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Bảng so sánh tỷ suất cơ cấu vốn lưu ñộng của Công ty Cổ phần Thương mại ðầu tư và Xây dựng Constrexim  - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 2.1 Bảng so sánh tỷ suất cơ cấu vốn lưu ñộng của Công ty Cổ phần Thương mại ðầu tư và Xây dựng Constrexim (Trang 46)
Bảng 3.1: Một số công trình, dự án tiêu biểu do Công ty ñã và ñang thực hiện  - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 3.1 Một số công trình, dự án tiêu biểu do Công ty ñã và ñang thực hiện (Trang 59)
Bảng 3.2: Tài sản và nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 3.2 Tài sản và nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty (Trang 60)
Trong những năm qua Công ty có nhiều biến ñộng về tình hình SXKD nhưng nhìn chung xu hướng vẫn là ñi lên và ñạt hiệu quả - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
rong những năm qua Công ty có nhiều biến ñộng về tình hình SXKD nhưng nhìn chung xu hướng vẫn là ñi lên và ñạt hiệu quả (Trang 61)
Bảng 3.3: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh từ năm 2010 ñến năm 2012 của Công ty Cổ phần Constrexim Meco - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 3.3 Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh từ năm 2010 ñến năm 2012 của Công ty Cổ phần Constrexim Meco (Trang 62)
Bảng 4.1: Cơ cấu và tình hình biến ñộng tài sản của Công ty - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 4.1 Cơ cấu và tình hình biến ñộng tài sản của Công ty (Trang 67)
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2010 – 2012 - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2010 – 2012 (Trang 70)
ðể ñánh giá ñược tình hình sử dụng VCð của Công ty ta nghiên cứu bảng 4.3:  - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
nh giá ñược tình hình sử dụng VCð của Công ty ta nghiên cứu bảng 4.3: (Trang 72)
(Nguồn: Bảng CðKT của Công ty Cổ phần Constrexim Meco năm 2010-2012). - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
gu ồn: Bảng CðKT của Công ty Cổ phần Constrexim Meco năm 2010-2012) (Trang 73)
Nguồn: Bảng CðKT của Công ty Cổ phần Constrexim Meco năm 2010-2012). - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
gu ồn: Bảng CðKT của Công ty Cổ phần Constrexim Meco năm 2010-2012) (Trang 74)
Bảng 4.6: Hệ số sinh lời của vốn cố ñịnh - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 4.6 Hệ số sinh lời của vốn cố ñịnh (Trang 74)
Bảng 4.7: Cơ cấu vốn lưu ñộng của Công ty - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 4.7 Cơ cấu vốn lưu ñộng của Công ty (Trang 76)
Bảng 4.8: Hiệu quả sử dụng VLð của Công ty - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 4.8 Hiệu quả sử dụng VLð của Công ty (Trang 81)
Bảng 4.10: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 4.10 Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty (Trang 86)
Bảng 4.12. Bảng nghiên cứu ñánh giá sự biến ñộng vốn cố ñịnh năm 2011 -2012  - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 4.12. Bảng nghiên cứu ñánh giá sự biến ñộng vốn cố ñịnh năm 2011 -2012 (Trang 89)
Bảng 4.14: Chất lượng lao ñộng của Công ty qua các năm - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 4.14 Chất lượng lao ñộng của Công ty qua các năm (Trang 94)
Bảng 4.16: Kế hoạch chi phí và lợi nhuận của giai ñoạn 2013 – 2016 - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
Bảng 4.16 Kế hoạch chi phí và lợi nhuận của giai ñoạn 2013 – 2016 (Trang 98)
1. TSCð hữu hình 20.670 5. Phải trả người lao ñộng 2.183 - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
1. TSCð hữu hình 20.670 5. Phải trả người lao ñộng 2.183 (Trang 110)
Bảng Cân ñối kế toán năm 2012 - Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim meco
ng Cân ñối kế toán năm 2012 (Trang 110)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w