Bài giảng Thực hành lắp mạch điều khiển được biên soạn trên cơ sở chương trình chi tiết mô đun Thực hành lắp mạch điều khiển của nghề vận hành nhà máy thủy điện, được viết cho đối tượng đào tạo hệ cao đẳng và trung cấp có thể sử dụng được. Nội dung bài giảng gồm có 7 bài, được trình bày như sau: Lắp mạch mở máy động cơ theo trình tự quy định; Lắp mạch điện tự động giới hạn hành trình; Lắp mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai cấp độ kiểu Y/YY;...
LẮP MẠCH MỞ MÁY ĐỘNG CƠ THEO TRINH TỰ QUY ĐỊNH
LẮP MẠCH THEO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch liên động giữa hai động cơ 12/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút M công tắc tơ K1 có điện
- Sau 5s công tắc tơ K2 có điện
- Ấn nút D công tắc tơ K2 mất điện
- Sau 5s công tắc tơ K1 mất điện Đồng hồ vạn năng
- Khi K1 hoặc K2 tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
KIỂM TRA NGUỘI THEO TRÌNH TỰ
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và M kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
ĐÓNG ĐIỆN VẬN HÀNH THEO TRÌNH TỰ
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG GIỚI HẠN HÀNH TRÌNH
GÁ LẮP THIẾT BỊ TRÊN PANEL THEO SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch liên động giữa hai động cơ 12/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút M công tắc tơ K1 có điện
- Sau 5s công tắc tơ K2 có điện
- Ấn nút D công tắc tơ K2 mất điện
- Sau 5s công tắc tơ K1 mất điện Đồng hồ vạn năng
- Khi K1 hoặc K2 tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và M kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 2: LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG GIỚI HẠN HÀNH TRÌNH
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện tự động giới hạn hành trình;
- Lắp được mạch điện tự động giới hạn hành trình bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.1 Sơ đồ nguy ên lý
Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý mạch giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động 1.2Trang b ị điện trong mạch
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- D: Nút bấm thường mở điều khiển dừng cấp nguồn mạch điều khiển
- M: Nút bấm thường mở điều khiển cấp nguồn mạch điều khiển
- RN1: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐC1)
1.3 Nguyên lý ho ạt động t n
10 Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Để điều khiển động cơ quay thuận, người dùng cần ấn nút mở MT của công tắc tơ T, khiến tiếp điểm T trong mạch động lực đóng lại và cấp điện cho động cơ Đ quay thuận Đồng thời, tiếp điểm T (3-5) cũng đóng lại để duy trì hoạt động Khi bàn máy tiến đến cuối hành trình và tác động vào công tắc hành trình HT1, tiếp điểm HT1 sẽ mở ra, cắt nguồn cấp cho mạch điều khiển Lúc này, trong mạch động lực, KT sẽ mở ra và cắt nguồn cấp cho động cơ, giúp dừng bàn xe dao tại vị trí cuối hành trình.
Để điều khiển động cơ quay ngược, ấn nút mở MN trên công tắc tơ N, khiến tiếp điểm N trong mạch động lực đóng lại và đảo ngược thứ tự hai trong ba pha cấp điện cho động cơ Đồng thời, tiếp điểm N (3-11) cũng đóng lại để duy trì hoạt động Khi bàn máy tiến đến đầu hành trình, công tắc hành trình HT2 được kích hoạt, mở tiếp điểm HT2 và cắt nguồn cấp cho mạch điều khiển Kết quả là, mạch động lực KN mở ra, ngắt nguồn cấp cho động cơ, dừng bàn xe dao tại đầu hành trình.
- Trong quá trình làm việc muốn dừng máy ta ấn nút D động cơ dừng tự do
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch tự động giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút Mt công tắc tơ Kt có điện Đồng hồ vạn năng
- Khi HT1 tác động công tắc tơ Kt mất điện
- Ấn nút Mn công tắc tơ Kn có điện
- Khi HT2 tác động công tắc tơ Kn mất điện
- Khi Kt hoặc Kn tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút Mt kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Mt kim đồng hồ không lên
- Nhấn nút Mn kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Mn kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 2: Nhấn nút mở Mt
Bước 3: Nhấn nút mở Mn
Bước 4: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 5: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ROTO LỒNG SÓC 2 CẤP ĐỘ Y/YY
Sơ đồ mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai tốc độ kiểu đổi nối sao - sao kép được vẽ rõ ràng, cùng với việc trình bày các trang bị điện cần thiết và nguyên lý hoạt động của mạch Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách thức vận hành và ứng dụng của mạch điều khiển trong thực tế.
- Lắp được mạch điện động cơ rô to lồng sóc hai cấp tốc độ kiểu nối sao - sao kép bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- MY; MYY: Nút bấm kép, điều khiển mở máy tốc độ thấp và tốc độ cao
- D: Nút bấm thường đóng điều khiển dừng động cơ
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- KY: Công tắc tơ mở máy tốc độ thấp
- KYY: Công tắc tơ mở máy tốc độ cao
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ
1.3 Nguyên lý ho ạt động ĐKB
Hình Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy ĐKB 3 pha 2 cấp tốc độ (Y – YY)
- Tốc độ thấp: Ấn nút MY, công tắc tơ KY có điện Tiếp điểm thường mở KY(3-
Để duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KY, cần đóng lại tiếp điểm thường đóng KY (13-15) nhằm ngăn chặn KYY hoạt động đồng thời Trong mạch động lực, việc đóng tiếp điểm KY sẽ cung cấp nguồn cho động cơ hoạt động ở tốc độ thấp.
- Tốc độ cao: Ấn nút MYY, công tắc tơ KYY có điện Tiếp điểm thường mở
KYY(3-11) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KYY, tiếp điểm thường đóng
KYY(7-9) ngăn cản KY hoạt động đồng thời, trong khi đó, bên mạch động lực, điểm tiếp KYY sẽ ngắt nguồn cung cấp cho động cơ, giúp động cơ hoạt động ở tốc độ cao.
- Muốn dừng động cơ ta ấn nút dừng D cắt nguồn cấp cho động cơ, động cơ dừng tự do
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch thay đổi tốc độ kiểu Y - YY 11/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút MY công tắc tơ KY có điện
- Ấn nút MYY tắc tơ KY mất điện, công tắc tơ KYY có điện
- Khi KY hoặc KYY tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC Đồng hồ vạn năng
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút My kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và My kim đồng hồ không lên
- Nhấn nút Myy kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Myy kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 2: Nhấn nút mở My
Bước 3: Nhấn nút mở Myy
Bước 4: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 5: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 4: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ RO TO LỒNG SÓC HAI CẤP TỐC ĐỘ KIỂU /YY
Sơ đồ mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai tốc độ kiểu tam giác nối tiếp - sao song song được trình bày rõ ràng, cùng với các trang bị điện cần thiết Nguyên lý hoạt động của mạch này cho phép điều chỉnh tốc độ động cơ một cách hiệu quả, đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn Việc hiểu rõ cấu trúc và chức năng của các thành phần trong mạch sẽ giúp tối ưu hóa quy trình điều khiển động cơ.
- Lắp được mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai cấp tốc độ kiểu nối tam giác
- sao kép bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- M; MYY: Nút bấm kép, điều khiển mở máy tốc độ thấp và tốc độ cao
Hình 1.16: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy ĐKB 3 pha 2 cấp tốc độ ( – YY)
- D: Nút bấm thường đóng điều khiển dừng động cơ
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- K: Công tắc tơ mở máy tốc độ thấp
- KYY: Công tắc tơ mở máy tốc độ cao
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ
1.3 Nguyên lý ho ạt động
- Tốc độ thấp: Ấn nút M, công tắc tơ K có điện Tiếp điểm thường mở K(3-
Để duy trì nguồn cấp cho cuộn hút K, cần đóng lại tiếp điểm thường đóng K(13-15), nhằm ngăn chặn KYY hoạt động đồng thời Trong mạch động lực, việc đóng tiếp điểm K sẽ cung cấp nguồn cho động cơ, cho phép nó làm việc ở tốc độ thấp.
- Tốc độ cao: Ấn nút MYY, công tắc tơ KYY có điện Tiếp điểm thường mở
KYY(3-11) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KYY, tiếp điểm thường đóng
KYY(7-9) được thiết lập để ngăn chặn K hoạt động đồng thời Trong mạch động lực, tiếp điểm KYY khi đóng lại sẽ cung cấp nguồn cho động cơ, cho phép nó hoạt động ở tốc độ cao.
- Muốn dừng động cơ ta ấn nút dừng D cắt nguồn cấp cho động cơ, động cơ dừng tự do
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch thay đổi tốc độ kiểu Δ - YY 10/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
- Bộ nút bấm chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút M công tắc tơ K có điện
- Ấn nút MYY tắc tơ K mất điện, công tắc tơ KYY có điện
- Khi K hoặc KYY tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC Đồng hồ vạn năng
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M∆ kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và M∆ kim đồng hồ không lên
- Nhấn nút Myy kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Myy kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Nhấn nút mở Myy
Bước 4: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 5: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 5: LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG MỞ MÁY ĐỘNG CƠ LỒNG SÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐI NỐI SAO- TAM GIÁC
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện
- Lắp được mạch điện tự động mở máy động cơ lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao - tam giác bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.1 Mạch mở máy động cơ theo kiểu đổi nối Y/
Phương pháp khởi động động cơ 3 pha công suất vừa đến lớn thường sử dụng cách đấu nối Δ, nhưng khi khởi động động cơ đấu nối Y, điện áp đặt vào các pha sẽ giảm xuống 3 lần, giúp giảm dòng khởi động trong phạm vi cho phép.
Hình 1.9 Phương pháp khởi động Y – ĐKB 3 pha
- CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- M; D: Nút bấm thường mở, thường đóng điều khiển mở máy và dừng động cơ
- RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- Đg: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp
- KY: Công tắc tơ để đấu Y động cơ lúc khởi động
- K: Công tắc tơ để đấu động cơ khi làm việc
- RTh: Rơ le thời gian; định thời gian để chuyển từ chế độ đấu Y sang
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ
1.4 Nguyên lý ho ạt động
Để khởi động động cơ, hãy đóng cầu dao CD và ấn nút mở M công tắc tơ Đg, đồng thời đảm bảo rơ le thời gian Rth và công tắc tơ KY có điện Stato của động cơ được đấu theo kiểu Y và kết nối vào lưới qua tiếp điểm Đg, giúp động cơ khởi động với điện áp giảm 3 lần so với định mức.
Hình 1.10: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy Y - ĐKB 3 pha rô to lồng sóc
Sau khi rơle thời gian Rth hoàn thành tác động, tiếp điểm Rth(5-13) sẽ mở ra, ngắt điện cho công tắc tơ KY, trong khi tiếp điểm Rth(3-7) đóng lại, cung cấp điện cho công tắc tơ KΔ Cuộn dây công tắc tơ sau đó chuyển sang nối Δ, đánh dấu sự kết thúc của quá trình mở máy.
Muốn dừng ấn nút D động cơ dừng tự do
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mở máy qua biến áp tự ngẫu 7/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút M công tắc tơ Đg, KY, rơ le thời gian Rth tác động
- Ấn nút D công tắc tơ Đg, K và rơ le thời gian Rth mất điện
- Khi KY hoặc K tác động, ở các điểm U, V, W sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V Đồng hồ vạn năng
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Mkim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 6: LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG BẢO VỆ ĐỘNG CƠ KHI MẤT MỘT PHA
- Nêu được cấu tạo và các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị bảo vệ mất pha
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện bảo vệ động cơ khi mất 1 pha
- Lắp được mạch điện tự động bảo vệ động cơ khi mất 1 pha bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Cấu tạo và các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị bảo vệ mất pha
- CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- M; D: Nút bấm thường mở, thường đóng điều khiển mở máy và dừng động cơ
- RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- T,N: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp
- KTG: Rơ le trung gian
- RTh: Rơ le thời gian
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ
26 Đóng ATM, 3 cuộn dây RTR1, RTR2 và RTR3 có điện, 3 tiếp điểm thường mở RTR1,
RTR2 và RTR3 trong mạch điều khiển đóng lại, cuộn dây công tắc tơ T được cấp điện, trong khi 3 tiếp điểm chính bên mạch động lực đóng lại, cung cấp nguồn cho động cơ quay theo chiều thuận Khi nhấn nút ấn M, KTG và RTh được cấp điện, tiếp điểm thường mở KTG đóng lại để duy trì mạch điện Sau một khoảng thời gian xác định của Timer RTh, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh sẽ mở ra, ngắt điện cấp cho công tắc tơ T, đồng thời tiếp điểm thường mở đóng chậm RTh sẽ đóng lại, cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ N Bên mạch động lực, tiếp điểm chính công tắc tơ T mở ra, trong khi tiếp điểm chính công tắc tơ N đóng lại, cung cấp điện cho động cơ quay theo chiều ngược lại.
Trong khi động cơ đang hoạt động mà xảy ra sự cố mất pha thì 1 trong 3 role RTR1,
Khi RTR2 và RTR3 mất điện, tiếp điểm của rơ-le trong mạch điều khiển sẽ mở ra, dẫn đến việc ngắt điện toàn bộ mạch điều khiển, nhằm bảo vệ động cơ khỏi sự cố mất pha.
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mở máy qua biến áp tự ngẫu 7/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
-Đóng ATM -Nhấn nút ấn M
Sau một khoảng thời gian xác định của Timer RTh, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh sẽ mở ra, ngắt điện cho công tắc tơ T Đồng thời, tiếp điểm thường mở đóng chậm RTh sẽ đóng lại, cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ N Trong mạch động lực, khi tiếp điểm chính công tắc tơ T mở ra, tiếp điểm chính công tắc tơ N sẽ đóng lại, cung cấp điện cho động cơ quay theo chiều ngược lại.
Trong khi động cơ đang hoạt động mà xảy ra sự cố mất pha thì 1 trong 3 role RTR1, RTR2 và
Khi RTR3 mất điện, tiếp điểm của role trong mạch điều khiển sẽ mở ra, dẫn đến việc ngắt điện toàn bộ mạch điều khiển Điều này giúp bảo vệ động cơ khỏi sự cố mất pha Sử dụng đồng hồ vạn năng để kiểm tra tình trạng mạch và động cơ.
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại đầu nút D, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và M kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng ATM cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 7: LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NGUỒN ĐIỆN
- Nêu được đặc điểm và các yêu kỹ thuật cơ bản của thiết bị chuyển đổi nguồn tự động
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện tự động chuyển đổi nguồn điện
- Lắp được mạch điện tự động chuyển đổi nguồn điện bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG BÀI HỌC:
1 Đặc điểm và các yêu kỹ thuật cơ bản của thiết bị chuyển đổi nguồn tự động 1.1 Sơ đồ nguyên lý
- ATM1, ATM2 : Atomat cấp nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- K1,K2: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp
- KTG1,RTG2: Rơ le trung gian
- 1Đ; 2Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ
Khi đóng ATM1 và ATM2, cuộn dây role RT1 được cấp điện, dẫn đến tiếp điểm thường mở RT1 đóng lại và cung cấp điện cho cuộn dây của công tắc tơ K1 Điều này cho phép tiếp điểm chính K1 đóng lại, cấp nguồn cho động cơ khởi động Đồng thời, tiếp điểm thường đóng RT1 mở ra, khóa hoạt động của role RT2 Công tắc tơ K1 và K2 được liên kết chéo với nhau thông qua tiếp điểm thường đóng K1 và K2, đảm bảo sự hoạt động đồng bộ.
Khi động cơ hoạt động mà xảy ra sự cố mất nguồn cố định, role RT1 sẽ mất điện, dẫn đến tiếp điểm thường mở RT1 ngắt điện công tắc tơ K1 Đồng thời, tiếp điểm thường đóng của RT1 sẽ đóng lại, cung cấp điện cho role RT2 Khi đó, tiếp điểm thường mở RT2 cũng đóng lại, cấp điện cho công tắc tơ K2, cho phép tiếp điểm chính K2 đóng lại và cung cấp nguồn dự phòng cho động cơ khởi động.
LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG MỞ MÁY ĐỘNG CƠ LỒNG SÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐI NỐI SAO – TAM GIÁC
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện
- Lắp được mạch điện tự động mở máy động cơ lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao - tam giác bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.1 Mạch mở máy động cơ theo kiểu đổi nối Y/
Phương pháp khởi động động cơ 3 pha thường được áp dụng cho các động cơ có công suất vừa đến lớn, khi điện áp nguồn phù hợp với cách đấu nối hình sao (Y) Việc khởi động động cơ theo cách này giúp giảm điện áp đặt vào các pha của động cơ xuống 1/3, từ đó làm giảm dòng khởi động đến mức cho phép.
Hình 1.9 Phương pháp khởi động Y – ĐKB 3 pha
- CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- M; D: Nút bấm thường mở, thường đóng điều khiển mở máy và dừng động cơ
- RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- Đg: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp
- KY: Công tắc tơ để đấu Y động cơ lúc khởi động
- K: Công tắc tơ để đấu động cơ khi làm việc
- RTh: Rơ le thời gian; định thời gian để chuyển từ chế độ đấu Y sang
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ
1.4 Nguyên lý ho ạt động
Để khởi động động cơ, hãy đóng cầu dao CD và ấn nút mở M công tắc tơ Đg, đồng thời đảm bảo rơ le thời gian Rth và công tắc tơ KY có điện Stator của động cơ được đấu theo kiểu Y và kết nối vào lưới điện qua tiếp điểm Đg, giúp động cơ khởi động với điện áp giảm 3 lần so với định mức.
Hình 1.10: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy Y - ĐKB 3 pha rô to lồng sóc
Sau khi rơle thời gian Rth tác động, tiếp điểm Rth(5-13) sẽ mở ra, cắt điện cho công tắc tơ KY, trong khi tiếp điểm Rth(3-7) đóng lại, cấp điện cho công tắc tơ KΔ Cuộn dây công tắc tơ chuyển sang nối Δ, hoàn tất quá trình mở máy.
Muốn dừng ấn nút D động cơ dừng tự do
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mở máy qua biến áp tự ngẫu 7/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút M công tắc tơ Đg, KY, rơ le thời gian Rth tác động
- Ấn nút D công tắc tơ Đg, K và rơ le thời gian Rth mất điện
- Khi KY hoặc K tác động, ở các điểm U, V, W sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V Đồng hồ vạn năng
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Mkim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG BẢO VỆ ĐỘNG CƠ KHI MẤT MỘT PHA 25 1.TÌM HIỂU SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH
- Nêu được cấu tạo và các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị bảo vệ mất pha
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện bảo vệ động cơ khi mất 1 pha
- Lắp được mạch điện tự động bảo vệ động cơ khi mất 1 pha bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Cấu tạo và các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị bảo vệ mất pha
- CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- M; D: Nút bấm thường mở, thường đóng điều khiển mở máy và dừng động cơ
- RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- T,N: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp
- KTG: Rơ le trung gian
- RTh: Rơ le thời gian
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ
26 Đóng ATM, 3 cuộn dây RTR1, RTR2 và RTR3 có điện, 3 tiếp điểm thường mở RTR1,
Khi RTR2 và RTR3 trên mạch điều khiển đóng lại, cuộn dây của công tắc tơ T được cấp điện, dẫn đến việc 3 tiếp điểm chính trên mạch động lực đóng lại, cung cấp nguồn cho động cơ quay theo chiều thuận Khi nhấn nút ấn M, KTG và RTh nhận điện, tiếp điểm thường mở KTG đóng lại để duy trì mạch điện Sau một khoảng thời gian xác định của Timer RTh, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh sẽ mở ra, ngắt điện cho công tắc tơ T, trong khi tiếp điểm thường mở đóng chậm RTh lại đóng lại, cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ N Kết quả là, trên mạch động lực, tiếp điểm chính công tắc tơ T mở ra trong khi tiếp điểm chính công tắc tơ N đóng lại, cung cấp điện cho động cơ quay theo chiều ngược lại.
Trong khi động cơ đang hoạt động mà xảy ra sự cố mất pha thì 1 trong 3 role RTR1,
Khi RTR2 và RTR3 mất điện, tiếp điểm của rơ-le trong mạch điều khiển sẽ mở ra, dẫn đến việc ngắt điện toàn bộ mạch điều khiển nhằm bảo vệ động cơ khỏi sự cố mất pha.
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mở máy qua biến áp tự ngẫu 7/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
-Đóng ATM -Nhấn nút ấn M
Sau một khoảng thời gian xác định của Timer RTh, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh sẽ mở ra, ngắt điện cấp cho công tắc tơ T Đồng thời, tiếp điểm thường mở đóng chậm RTh sẽ đóng lại, cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ N Trong mạch động lực, khi tiếp điểm chính của công tắc tơ T mở ra, tiếp điểm chính của công tắc tơ N sẽ đóng lại, cung cấp điện cho động cơ quay theo chiều ngược lại.
Trong khi động cơ đang hoạt động mà xảy ra sự cố mất pha thì 1 trong 3 role RTR1, RTR2 và
Khi RTR3 mất điện, tiếp điểm của role trong mạch điều khiển sẽ mở ra, dẫn đến việc ngắt điện toàn bộ mạch điều khiển Điều này giúp bảo vệ động cơ khỏi sự cố mất pha Sử dụng đồng hồ vạn năng để kiểm tra tình trạng mạch và đảm bảo hoạt động ổn định.
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại đầu nút D, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và M kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng ATM cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NGUỒN ĐIỆN
- Nêu được đặc điểm và các yêu kỹ thuật cơ bản của thiết bị chuyển đổi nguồn tự động
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện tự động chuyển đổi nguồn điện
- Lắp được mạch điện tự động chuyển đổi nguồn điện bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG BÀI HỌC:
1 Đặc điểm và các yêu kỹ thuật cơ bản của thiết bị chuyển đổi nguồn tự động 1.1 Sơ đồ nguyên lý
- ATM1, ATM2 : Atomat cấp nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- K1,K2: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp
- KTG1,RTG2: Rơ le trung gian
- 1Đ; 2Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ
Khi đóng ATM1 và ATM2, cuộn dây của role RT1 được cấp điện, dẫn đến việc tiếp điểm thường mở RT1 đóng lại, cung cấp điện cho cuộn dây của công tắc tơ K1 Điều này kích hoạt tiếp điểm chính K1, cấp nguồn cho động cơ khởi động Đồng thời, tiếp điểm thường đóng RT1 mở ra, khóa hoạt động của role RT2 Công tắc tơ K1 và K2 được thiết kế khóa chéo lẫn nhau thông qua tiếp điểm thường đóng K1 và K2, đảm bảo sự hoạt động an toàn và hiệu quả.
Khi động cơ hoạt động mà xảy ra sự cố mất nguồn cố định, role RT1 sẽ mất điện, dẫn đến việc tiếp điểm thường mở RT1 mở ra và ngắt điện cho công tắc tơ K1 Đồng thời, tiếp điểm thường đóng của RT1 sẽ đóng lại, cung cấp điện cho role RT2 Khi đó, tiếp điểm thường mở RT2 cũng sẽ đóng lại, cấp điện cho công tắc tơ K2 Cuối cùng, tiếp điểm chính K2 đóng lại, cung cấp nguồn dự phòng cho động cơ khởi động.
Khi động cơ hoạt động với nguồn dự phòng cố định, role RT1 được cấp điện, làm cho tiếp điểm thường đóng RT1 mở ra và ngắt điện của RT2 Hệ quả là công tắc tơ K2 mất điện, dẫn đến cuộn dây công tắc tơ K1 được cấp điện, cho phép động cơ tiếp tục hoạt động với nguồn điện cố định.
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mở máy qua biến áp tự ngẫu 7/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
Khi động cơ hoạt động mà xảy ra sự cố mất nguồn cố định, rơ le RT1 sẽ mất điện, dẫn đến tiếp điểm thường mở RT1 mở ra và ngắt điện cho công tắc tơ K1 Đồng thời, tiếp điểm thường đóng của RT1 sẽ đóng lại, cung cấp điện cho rơ le RT2 Khi rơ le RT2 có điện, tiếp điểm thường mở của nó sẽ đóng lại, cấp điện cho công tắc tơ K2, và cuối cùng, tiếp điểm chính K2 sẽ đóng lại để cung cấp nguồn.
2 (dự phòng) cho động cơ khởi động
Khi động cơ hoạt động với nguồn dự phòng và nguồn cố định, role RT1 sẽ có điện, khiến tiếp điểm thường đóng RT1 mở ra và ngắt điện của RT2 Điều này dẫn đến việc công tắc tơ K2 mất điện, và khi K2 mất điện, cuộn dây công tắc tơ K1 sẽ có điện, làm cho động cơ hoạt động.
32 làm việc với nguồn điện cố định
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng ATM cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt ATM, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp.