1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện (Nghề: Vận hành nhà máy thủy điện) - Trường Cao Đẳng Lào Cai

131 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Lắp Đặt Hệ Thống Cung Cấp Điện
Trường học Trường Cao Đẳng Lào Cai
Chuyên ngành Vận Hành Nhà Máy Thủy Điện
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2020
Thành phố Lào Cai
Định dạng
Số trang 131
Dung lượng 6,33 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1:CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN (0)
    • 1. Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện (6)
    • 2. Một số kí hiệu thường dùng (7)
    • 3. Một số ký hiệu thường dùng trên bản vẽ chiếu sáng (0)
    • 4. Các lọai sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện (18)
  • BÀI 2: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG (0)
  • BÀI 3:LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG NHÀ (0)
    • 2. Các kích thước trong lắp đặt điện và lựa chọn dây dẫn (51)
    • 4. Một số thiết bị tự động dùng trong mạch điện chiếu sáng (0)
  • BÀI 4:LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP (4)
  • BÀI 5:LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT (4)
    • 1. Khái niệm về nối đất và chống sét trong hệ thống công nghiệp (117)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (130)

Nội dung

(NB) Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện cung cấp cho người học những kiến thức như: Các kiến thức và kỹ năng cơ bản về lắp đặt điện; Thực hành lắp đặt đường dây trên không; Lắp đặt hệ thống điện trong nhà; Lắp đặt mạng điện công nghiệp;...Mời các bạn cùng tham khảo!

KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN

Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện

1.1.Tổ chức công việc lắp đặt điện

Nội dung tổ chức công việc bao gồm các hạng mục chính sau:

Kiểm tra và thống kê chính xác các hạng mục công việc theo thiết kế và bản vẽ thi công là bước quan trọng Đồng thời, lập bảng tổng hợp thiết bị, vật tư và vật liệu cần thiết cho quá trình lắp đặt cũng cần được thực hiện để đảm bảo hiệu quả công việc.

Lập biểu đồ tiến độ lắp đặt và bố trí nhân lực phù hợp với trình độ, tay nghề của thợ và chuyên môn theo từng hạng mục công việc Đồng thời, cần xây dựng biểu đồ điều động nhân lực, vật tư và trang thiết bị để đảm bảo tiến độ lắp đặt hiệu quả.

Soạn thảo phiếu công nghệ chi tiết, mô tả công nghệ và các công đoạn lắp đặt cho mọi loại công việc theo thiết kế đã đề ra.

Lựa chọn và xác định số lượng máy móc thi công, dụng cụ lắp đặt cùng với các phụ kiện cần thiết là bước quan trọng để đảm bảo quá trình lắp đặt diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Xác định số lượng các phương tiện vận chuyển cần thiết

Soạn thảo hình thức thi công mẫu để thực hiện các công việc lắp đặt điện cho các trạm mẫu hoặc các công trình mẫu

Soạn thảo các biện pháp an toàn về kỹ thuật

Việc áp dụng thiết kế tổ chức công việc lắp đặt điện giúp rút ngắn thời gian thi công và nhanh chóng đưa công trình vào vận hành Biểu đồ tiến độ lắp đặt điện được xây dựng dựa trên tiến độ của các hạng mục công việc lắp đặt và hoàn thiện Khi xác định khối lượng và thời gian hoàn thành, chúng ta có thể tính toán cường độ công việc theo số giờ - người, từ đó xác định số lượng đội, tổ và nhóm cần thiết cho quá trình thi công Tất cả các công việc này đều được thực hiện theo biểu đồ công nghệ và tổ chức dựa trên các biện pháp lắp đặt cụ thể.

Việc vận chuyển vật tư và vật liệu cần được thực hiện theo kế hoạch đã định, đồng thời phải đặt hàng trước các chi tiết điện để đảm bảo sẵn sàng cho quá trình lắp đặt.

Các trang thiết bị và vật liệu điện cần được tập trung gần công trình, không xa hơn 100m so với nơi làm việc Mỗi loại công trình cần trang bị thêm máy mài, ê tô, hòm dụng cụ và máy hàn để phục vụ cho công việc lắp đặt điện.

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

1.2 Tổ chức các đội nhóm chuyên môn

Khi xây dựng và lắp đặt các công trình điện lớn, việc tổ chức các đội, tổ, nhóm lắp đặt theo từng lĩnh vực chuyên môn là rất hợp lý Chuyên môn hóa cán bộ và công nhân lắp đặt theo từng lĩnh vực giúp tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng công việc, đồng thời đảm bảo tiến độ thi công không bị gián đoạn Các đội nhóm lắp đặt có thể được tổ chức theo một cơ cấu hợp lý để tối ưu hóa hiệu quả làm việc.

Bộ phận chuẩn bị tuyến công tác thực hiện khảo sát tuyến, xác định khoảng cách cột và vị trí móng cột dựa trên địa hình cụ thể Các công việc bao gồm đánh dấu, đục lỗ cho hộp và tủ điện phân phối, cũng như đục rãnh và sẻ rãnh để đi dây trên tường và nền.

Bộ phận lắp đặt đường trục và các trang thiết bị điện, tủ điện, bảng điện

Bộ phận điện lắp đặt trong nhà, ngòai trời

Bộ phận lắp đặt các trang thiết bị điện và mạng điện cho các thiết bị, máy móc cũng như các công trình chuyên dụng

Thành phần, số lượng các đội, tổ, nhóm được phân chia phụ thuộc vào khối lượng và thời hạn hòan thành công việc.

Một số kí hiệu thường dùng

Bảng 1.1 Một số các kí hiệu của các thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện ( Theo tiêu chuẩn Việt Nam 185 )

STT Tên gọi Ký hiệu STT Tên gọi Ký hiệu

1 Động cơ điện không đồng bộ Đ

6 Máy phát điện một chiều

2 Động cơ điện đồng bộ

3 Động cơ điện một chiều

8 Máy biến áp tự ngẫu

4 Máy phát điện đồng bộ

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

5 Trạm, tủ, ngăn tụ điện tĩnh

11 Trạm biến áp 12 Nhà máy điện

Bảng 1.2 Một số ký hiệu đi dây, thiết bị đóng cắt, bảo vệ trên bản vẽ

Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu Tên gọi

Nối với nhau về cơ khí Cảm biến

Vận hành bằng tay bao gồm các bước như ấn Dây dẫn ngoài lớp trát, kéo Dây dẫn trong lớp trát, xoay Dây dẫn dưới lớp trát và lật Dây dẫn trong ống lắp đặt.

Thường đóng mở chậm (của rơ le thời gian)

Thường đóng đóng chậm (của rơ le thời gian)

Thường mở đóng chậm (của rơ le thời gian)

Thường mở mở chậm (của rơ le thời gian)

Thường mở ( của công tắc tơ, rơ le)

Hai khí cụ điện trong một vỏ

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

Thường đóng (của công tắc tơ, rơ le)

Dây trung tính N Dây bảo vệ PE

Bảng 1.3 Một số ký hiệu thiết bị công nghiệp điển hình

Biểu diễn ở dạng nhiều cực

Biểu diễn ở dạng một cực

Nút nhấn có đèn ổ cắm có bảo vệ, 1 cái ổ cắm có bảo vệ, 3 cái

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

3 Đèn, một cái Đèn có công tắc, 1 cái Đèn ở hai mạch điện riêng

3 Đèn báo khẩn cấp Đèn và đèn báo khẩn cấp

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

Bảng 1.4 Một số ký hiệu thông dụng trên vẽ chiếu sáng

Số TT Tên gọi Ký hiệu

5 Đèn chiếu sáng sâu có chao tráng men

6 Đèn thủy ngân áp lực cao

7 Đèn vạn năng không chụp

8 Đèn vạn năng có chụp

9 Đèn chống nước và bụi

10 Đèn mỏ thường có chụp trong suốt

11 Đèn mỏ thường có chụp mờ

12 Đèn chống nổ không chao

13 Đèn chống nổ có chao

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

14 Đèn chống hóa chất ăn mòn

16 Đèn đặt sát tường hoặc sát trần

17 Đèn chiếu sáng cục bộ

18 Đèn huỳnh quang a-Số bóng đèn b-Công suất bóng đèn (W) a x b

19 Đèn chùm a-Số bóng đèn b-Công suất bóng đèn (W) a x b

20 Đèn giá đỡ hình cầu a-Số bóng đèn b-Công suất bóng đèn (W) a x b

21 Đèn tín hiệu X – xanh Đ - đỏ

22 Đèn báo hiệu chỉ chỗ đặt bình chữa cháy BC

23 Đèn báo hiệu chữa cháy

24 ổ cắm điện hai cực a – kiểu thường b – kiểu kín a b

25 ổ cắm điện hai cực có cực thứ ba nối đất a – kiểu thường b – kiểu kín a b

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

26 ổ cắm điện ba cực có cực thứ tư nối đất a – kiểu thường b – kiểu kín a b

(Theo bản vẽ lắp đặt) a – một cực b – hai cực c – ba cực a b c

(Theo bản vẽ lắp đặt) a – một cực b – hai cực c – ba cực a b c

(Theo bản vẽ lắp đặt) a – kiểu thường b – kiểu kín a b

(Theo sơ đồ ký hiệu) a – hai cực b – ba cực a b

31 Cột bê tông ly tâm không có đèn

32 Cột bê tông vuông không có đèn

33 Cột sắt không có đèn

( Ký hiệu đèn và cột vẽ theo kiểu tương ứng)

( Ký hiệu đèn vẽ theo kiểu tương ứng)

36 Đường dây của lưới phân phối động lực xoay chiều đến 1000V a - đường dây trần b - đường dây cáp a b

37 Đường dây của lưới phân phối động lực xoay chiều trên 1000V a - đường dây trần b - đường dây cáp a b

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

38 Đường dây của lưới phân phối động lực xoay chiều có tần số 50Hz

39 Cáp và dây dẫn mềm dùng cho động lực và chiếu sáng

40 Đường dây của lưới chiếu sáng làm việc a - đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng b - đối với bản vẽ có lưới động lực và chiếu sáng a b

41 Đường dây của lưới chiếu sáng sự cố a - đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng b - đối với bản vẽ có lưới động lực và chiếu sáng a b

42 Đường dây của lưới chiếu sáng bảo vệ

43 Đường dây của lưới điện dưới 360V

44 Đường dây cáp treo và dây treo

45 Đường dây nối đất hoặc dây trung tính

47 Nối đất có cọc a – cọc bằng thép ống, thép tròn b – cọc bằng thép hình a - b -

Trong hệ thống đường dây, có nhiều loại hình khác nhau: đường dây đi lên (49 a), đường dây đi từ dưới lên (b), đường dây đi xuống (c), đường dây đi từ trên xuống (d), và đường dây đi lên và đi xuống (e) Ngoài ra, còn có đường dây đi xuyên từ trên xuống (g) và đường dây đi xuyên từ dưới lên (h).

50 Chỗ co giãn của thanh cái

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

54 Dây chống sét (hoặc nó có thể được thể hiện bởi bản ghi chú)

55 Đường chỉ mối liên hệ giữa các thiết bị

3 Các công thức cần dùng trong tính toán

3.1 Các công thức kỹ thuật điện Điện trở một chiều của dây dẫn ở 200

Trong đó: ρ - điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn , Ω mm2

/ km, + Đối với dây đồng ρ= 18,5 m m2

/ km , + Đối với dây nhôm ρ= 29,4 mm2

/ km , + Đối với dây hợp kim nhôm ρ= 32,3 mm2

L - chiều dài đường dây , km

F - tiết diện dây dẫn , mm2

Điện trở của dây dẫn ở t0

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

+ Đối với dây thép = 0,0057 – 0,0062 Định luật ôm đối với dòng điện một chiều

Hoặc U = I R Đối với dòng điện xoay chiều :

Trong đó : r –điện trở tác dụng , Ω ; xL –điện kháng , Ω ; xC –dung kháng , Ω ; Công suất dòng một chiều

Công suất dòng xoay chiều một pha:

Công suất tác dụng: P= U.I.cos

Công suất phản kháng : Q= U.I.sin

Công suất dòng xoay chiều 3 pha

+ Công suất tác dụng P = 3U.I.cos (W) ;

+ Công suất phản kháng Q = 3U.I.sin (Var) ;

+ Công suất biểu khiến S = 3U.I (VA) ;

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

U: Điện áp pha với dòng xoay chiều một pha , điện áp dây đối với dòng điện xoay chiều ba pha , V ;

R –điện trở , Ω ; cos : hệ số công suất

: góc lệch pha giữa véc tơ điện áp và véc tơ dòng điện trong mạch điện xoay chiều cos  :có giá trị từ 0 tới 1

Tổn thất điện áp cực đại tính theo phần trăm: U% trên đoạn đường dây nối

3.2 Công thức và bảng để xác định tiết diện dây dẫn và giá trị tổn thất điện áp trên đường dây trên không điện áp tới 1000v

Tổn thất điện áp cực đại tính theo phần trăm (ΔU %) trên đoạn đường dây từ máy biến áp tới thiết bị tiêu thụ điện xa nhất không được vượt quá 4% đến 6% Việc xác định tiết diện dây đồng và dây nhôm trần của đường dây là rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất và an toàn trong hệ thống điện.

1kV được tiến hành theo công thức

F Trong đó: F-tiết diện dây dẫn , mm 2

M: Mô men phụ tải , kw.m

M= PL (tích của phụ tải – kw với chiều dài đường dây –m )

Để xác định tiết diện dây dẫn cho đường dây trên không ba pha bốn dây sử dụng dây nhôm với điện áp 400/230 V và chiều dài 200m, cần tính toán dựa trên phụ tải P = 15kw và hệ số công suất cos φ = 1 Tổn thất điện áp cho phép là 4% (ΔUcp%).

Tính mô men phụ tải M = Pl = 15.200 = 3000 k w.m

Xác định tiết diện dây dẫn mỗi pha :

Chọn dây nhôm có tiết diện chuẩn 16 mm², mã hiệu A16, là lựa chọn gần nhất với tiết diện tính toán và là dây nhôm nhỏ nhất được phép sử dụng trong quy trình trang bị điện cho cấp điện áp 0,4 kV, đảm bảo độ bền cơ học.

Kiểm tra lại tổn thất điện áp :

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

Tiết diện dây dẩn chọn thỏa mãn yêu cầu

Khi cần xác định tiết diện dây dẫn cho đường dây có nhiều phụ tải phân bố dọc theo, ta sử dụng công thức để tính toán mô men phụ tải.

Trong đó : P1,P2,P3,….- các phụ tải, k W l1,l2,l3……- độ dài các đoạn đư

Thay giá trị M tính được vào công thức đã nêu trên

Tiết diện dây được chọn theo tổn thất điện áp cần phải kiểm tra về đốt nóng theo phụ lục của giáo trình cung cấp điện

Bảng 1.2 Giá trị hệ số C để xác định tổn thất điện áp trên đường dây dùng dây đồng (M) và dây nhôm (A)

4 Các lọai sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện

Khi vẽ sơ đồ thiết kế hệ thống điện, cần phải xem xét kỹ lưỡng vị trí lắp đặt, yêu cầu về ánh sáng và công suất Dựa trên những yếu tố này, thiết kế phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu về trang bị điện Trong quá trình trình bày bản vẽ thiết kế, có thể sử dụng các loại sơ đồ phù hợp.

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

- Sơ đồ xây dựng (sơ đồ lắp đặt)

- Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát)

Trên các sơ đồ điện cần có việc hướng dẫn ghi chú việc lắp đặt:

- Phương thức đi dây cụ thể từng nơi

- Loại dây, tiết diện, số lượng dây

- Loại thiết bị điện, loại đèn và nơi đặt

- Vị trí đặt hộp điều khiển, ổ lấy điện, công tắc

- Công suất của điện năng kế

Một bản vẽ xây dựng, hay còn gọi là sơ đồ lắp đặt, thể hiện vị trí của các thiết bị điện như đèn, công tắc và ổ cắm theo đúng sơ đồ kiến trúc Sơ đồ này có thể chỉ ra vị trí lắp đặt mà không cần vẽ đường dây nối, ví dụ như trong một căn phòng có một bóng đèn, một công tắc và một ổ cắm với dây bảo vệ.

Hình 1.1 Sơ đồ xây dựng

Sơ đồ này mô tả chi tiết đường dây điện, thể hiện rõ từng dây nối giữa đèn, hộp nối và công tắc theo các ký hiệu quy định Các thiết bị trong sơ đồ được biểu diễn dưới dạng ký hiệu nhiều cực, và theo nguyên tắc, các công tắc được kết nối với dây pha.

Các thiết bị điện được biểu diễn dưới trạng thái không tác động và mạch điện ở trang thái không có nguồn (hình 1.2)

Sơ đồ chi tiết được sử dụng để vẽ một mạch đơn giản với ít đường dây, nhằm hướng dẫn việc đi dây trong bản vẽ Nó có thể áp dụng cho các bản vẽ mạch phân phối điện và hệ thống kiểm soát.

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

X: Vị trí hộp nối, ổ cắm, phích cắm

Q: Công tắc công suất, công tắc

Hình 1.2 Sơ đồ chi tiết

4.3 Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát) Để đơn giản hóa các bản vẽ nhiều đường dây khó đọc, thấy rõ quan hệ trong mạch, người ta thường sử dụng sơ đồ đơn tuyến Trong sơ đồ này cũng nêu rõ chi tiết, vị trí thực tế của các đèn, thiết bị điện như sơ đồ chi tiết Tuy nhiên các đường vẽ chỉ vẽ một nét và có đánh số lượng dây, vì vậy dễ vẽ hơn và tiết kiệm nhiều thời gian vẽ, dễ đọc, dễ hiểu hơn so với sơ đồ chi tiết

Hình 1.3 Sơ đồ tổng quát

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

Sơ đồ điện đơn giản được sử dụng để thể hiện mối quan hệ giữa các phần tử trong mạch mà không cần chỉ rõ vị trí của đèn và thiết bị điện Hình 1.4 minh họa các sơ đồ khác nhau: a) sơ đồ đóng cắt một đèn sử dụng công tắc 2 cực, b) sơ đồ mắc song song hai đèn chiếu sáng, và c) sơ đồ mắc nối tiếp hai đèn chiếu sáng.

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

3 d, Sơ đồ điều khiển đèn ở hai vị trí e) Sơ đồ điều khiển đèn sáng tuần tự

BÀI 2 THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG

1 Các khái niệm và yêu cầu kỹ thuật

- Đường dây truyền tải điện trên không

Đường dây trên không là công trình kỹ thuật dùng để truyền tải điện năng qua dây dẫn lắp đặt ngoài trời, được giữ chặt nhờ sứ, xà, cột và các chi tiết kết cấu Sứ, làm từ sứ hoặc thủy tinh, có chức năng cách điện giữa dây dẫn với cột và đất, được phân loại thành sứ đứng (dùng cho điện áp đến 35KV) và sứ treo (dùng cho điện áp từ 35KV trở lên) Tuy nhiên, trong một số trường hợp, sứ treo cũng được sử dụng cho các đường dây 6, 10, 35KV để tăng cường lực và cách điện Để truyền tải điện năng, thường sử dụng dòng xoay chiều ba pha, do đó đường dây có số dây tương ứng với số pha Đường dây hạ áp (0,4KV) cần có thêm dây trung tính, với tiết diện bằng nửa tiết diện dây pha trong trường hợp tải 3 pha đối xứng Trong lưới điện sinh hoạt, điện áp pha chủ yếu là 220V, và do tải thường không phân bố đều giữa các pha, tiết diện dây trung tính có thể được chọn bằng tiết diện dây pha.

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

Do dây dẫn có dòng điện chạy qua và mang điện áp nên dây dẫn phải được cách điện với cột và cách đất một khoảng cách an toàn

Khoảng cách tiêu chuẩn là khoảng cách tối thiểu giữa dây dẫn căng và mặt đất, giữa dây dẫn và công trình xây dựng, giữa các dây dẫn với cột, cũng như giữa các dây dẫn với nhau.

Độ võng treo dây là khoảng cách thẳng đứng từ đường nối giữa hai điểm treo dây trên cột đến điểm thấp nhất của dây dẫn, do ảnh hưởng của khối lượng dây.

Lực căng dây được gọi là lực căng kéo dây và kẹp chặt dây dẫn trên cột

- Chế độ làm việc bình thường

Chế độ làm việc bình thường của đường dây là chế độ làm việc dây dẫn không bị đứt

Chế độ làm việc sự cố của đường dây là chế độ làm việc của đường day khi dây dẫn bị đứt dù chỉ một dây

- Chế độ làm việc lắp đặt

Chế độ làm việc lắp đặt là sự làm việc của đường dây trong điều kiện lắp đặt cột, dây dẫn, dây chống sét

Các lọai sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện

Khi vẽ sơ đồ thiết kế hệ thống điện, cần nghiên cứu kỹ lưỡng vị trí lắp đặt, yêu cầu về ánh sáng và công suất Dựa trên những yếu tố này, thiết kế phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu trang bị điện Bản vẽ thiết kế có thể được trình bày thông qua các sơ đồ thích hợp.

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

- Sơ đồ xây dựng (sơ đồ lắp đặt)

- Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát)

Trên các sơ đồ điện cần có việc hướng dẫn ghi chú việc lắp đặt:

- Phương thức đi dây cụ thể từng nơi

- Loại dây, tiết diện, số lượng dây

- Loại thiết bị điện, loại đèn và nơi đặt

- Vị trí đặt hộp điều khiển, ổ lấy điện, công tắc

- Công suất của điện năng kế

Bản vẽ xây dựng, hay còn gọi là sơ đồ lắp đặt, thể hiện vị trí của đèn và các thiết bị điện theo đúng sơ đồ kiến trúc Trên sơ đồ này, các đèn và thiết bị được đánh dấu, có thể kèm theo đường liên hệ với công tắc điều khiển hoặc chỉ cần vẽ các ký hiệu của thiết bị tại vị trí cần lắp đặt mà không cần vẽ đường dây nối Ví dụ, trong một căn phòng, có thể cần lắp đặt một bóng đèn, một công tắc và một ổ cắm có dây bảo vệ.

Hình 1.1 Sơ đồ xây dựng

Sơ đồ này cung cấp chi tiết về đường dây điện, minh họa rõ ràng từng dây nối giữa đèn, hộp nối và công tắc theo ký hiệu Các thiết bị trong sơ đồ được biểu diễn bằng ký hiệu nhiều cực, và theo nguyên tắc, các công tắc được kết nối với dây pha.

Các thiết bị điện được biểu diễn dưới trạng thái không tác động và mạch điện ở trang thái không có nguồn (hình 1.2)

Sơ đồ chi tiết được sử dụng để vẽ một mạch đơn giản với ít đường dây, nhằm hướng dẫn việc đi dây trong bản vẽ Nó có thể áp dụng cho các bản vẽ mạch phân phối điện và hệ thống kiểm soát.

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

X: Vị trí hộp nối, ổ cắm, phích cắm

Q: Công tắc công suất, công tắc

Hình 1.2 Sơ đồ chi tiết

4.3 Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát) Để đơn giản hóa các bản vẽ nhiều đường dây khó đọc, thấy rõ quan hệ trong mạch, người ta thường sử dụng sơ đồ đơn tuyến Trong sơ đồ này cũng nêu rõ chi tiết, vị trí thực tế của các đèn, thiết bị điện như sơ đồ chi tiết Tuy nhiên các đường vẽ chỉ vẽ một nét và có đánh số lượng dây, vì vậy dễ vẽ hơn và tiết kiệm nhiều thời gian vẽ, dễ đọc, dễ hiểu hơn so với sơ đồ chi tiết

Hình 1.3 Sơ đồ tổng quát

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

Sơ đồ điện được sử dụng để vẽ các mạch điện đơn giản, không yêu cầu chỉ rõ vị trí của đèn và thiết bị điện, nhưng cần thể hiện rõ sự tương quan giữa các phần tử trong mạch Hình 1.4 a minh họa sơ đồ đóng cắt một đèn bằng công tắc 2 cực, b là sơ đồ mắc song song hai đèn chiếu sáng, và c là sơ đồ mắc nối tiếp hai đèn chiếu sáng.

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

3 d, Sơ đồ điều khiển đèn ở hai vị trí e) Sơ đồ điều khiển đèn sáng tuần tự

BÀI 2 THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG

1 Các khái niệm và yêu cầu kỹ thuật

- Đường dây truyền tải điện trên không

Đường dây trên không là công trình xây dựng kỹ thuật dùng để truyền tải điện năng qua dây dẫn lắp đặt ngoài trời, được giữ chặt bởi sứ, xà, cột và các chi tiết kết cấu khác Sứ, làm bằng sứ hoặc thủy tinh, có vai trò cách điện giữa dây dẫn và cột, được phân thành sứ đứng cho điện áp đến 35KV và sứ treo cho điện áp từ 35KV trở lên Tuy nhiên, để tăng cường lực và cách điện, sứ treo cũng có thể được sử dụng cho các đường dây 6, 10, 35KV Để truyền tải điện năng hiệu quả, thường sử dụng dòng xoay chiều ba pha, do đó đường dây có số dây tương ứng với số pha Đường dây hạ áp (0,4KV) cần cả điện áp pha và điện áp dây, nên có thêm dây trung tính, với tiết diện dây trung tính bằng nửa tiết diện dây pha trong trường hợp tải 3 pha đối xứng Trong lưới điện sinh hoạt, điện áp pha chủ yếu là 220V, do đó tiết diện dây trung tính có thể được chọn bằng tiết diện dây pha khi phụ tải không phân bố đều.

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

Do dây dẫn có dòng điện chạy qua và mang điện áp nên dây dẫn phải được cách điện với cột và cách đất một khoảng cách an toàn

Khoảng cách tiêu chuẩn giữa dây dẫn căng và mặt đất, công trình xây dựng, cột, cũng như giữa các dây dẫn với nhau là yếu tố quan trọng cần được tuân thủ để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hệ thống điện.

Độ võng treo dây là khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa đường thẳng nối hai điểm treo dây trên cột và điểm thấp nhất của dây dẫn, do ảnh hưởng của khối lượng dây.

Lực căng dây được gọi là lực căng kéo dây và kẹp chặt dây dẫn trên cột

- Chế độ làm việc bình thường

Chế độ làm việc bình thường của đường dây là chế độ làm việc dây dẫn không bị đứt

Chế độ làm việc sự cố của đường dây là chế độ làm việc của đường day khi dây dẫn bị đứt dù chỉ một dây

- Chế độ làm việc lắp đặt

Chế độ làm việc lắp đặt là sự làm việc của đường dây trong điều kiện lắp đặt cột, dây dẫn, dây chống sét

Khoảng vượt trung gian của đường dây là khoảng cách nằm ngang giữa hai cột trung gian, có chức năng giữ dây, trong khi lực căng chủ yếu tác động lên các cột chịu lực Khoảng cách giữa cột trung gian và cột chịu lực bên cạnh cũng được gọi là khoảng vượt trung gian.

Khoảng néo chặt là khoảng cách ngang giữa hai cột chịu lực gần nhau, bao gồm nhiều khoảng vượt trung gian Các cột chịu lực đảm nhận toàn bộ tải trọng căng kéo dây và được kẹp néo chặt để ngăn chặn sự trượt hoặc tuột, khác với các cột trung gian Chúng bao gồm cột đầu tuyến, cột cuối tuyến và cột góc, giúp chuyển đổi hướng đi của dây dẫn.

Cột và phụ kiện kim loại đóng vai trò quan trọng trong việc nối hai đầu dây dẫn, kẹp dây dẫn vào sứ và bảo vệ dây dẫn khỏi hư hỏng do rung động.

Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng Lào Cai

Độ bền dự trữ của các phần tử riêng lẻ trong đường dây được xác định bằng tỉ số giữa giá trị tải trọng phá hủy của phần tử và tải trọng tác động chuẩn, thường là lực kéo lớn nhất.

1.2.1 Đường dây truyền tải điện cao, hạ áp tới 35KV

Khi xây dựng các đường dây truyền tải điện cao và hạ áp tới 35KV, cần đảm bảo rằng dây dẫn được kẹp chặt trên sứ đứng và thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt.

Đối với đường dây điện đi qua khu vực đông dân cư, cần sử dụng dây dẫn vặn xoắn với nhiều sợi nhỏ Tiết diện tối thiểu của dây dẫn phải đạt ít nhất 35 mm² đối với dây nhôm và 25 mm² đối với dây nhôm lõi thép.

- Khi đường dây đi qua vùng dân cư thưa thớt: Tiết diện dây tối thiểu của dây nhôm là 25 mm 2 và dây nhôm lõi thep là 16 mm 2

- Khi đường dây đi qua các chướng ngại vật khác nhau cần tham khảo các qui định trang bị điện về tiết diện dây tối thiểu cho phép như:

ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG NHÀ

ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT

Ngày đăng: 21/07/2021, 08:32

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1.Trung Tâm Việt - Đức, Tài liệu giảng dạy Kỹ thuật lắp đặt điện, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu giảng dạy Kỹ thuật lắp đặt điện
2. Trần Duy Phụng – Hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà – Nhà xuất bản Đà Nẵng Khác
3. Trần Duy Phụng - Hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện công nghiệp – Nhà xuất bản Đà Nẵng Khác
4. TS.Phan Đăng Khải - Giáo trình kỹ thuật lắp đặt điện - Nhà xuất bản Giáo dục . 5. Technical Drawing for Electrical Engineering 1 Basic Course Khác
6. Technical Drawing for Electrical Engineering 1 Basic Course (workbook) Khác
7. Bộ lao động-Thương binh xã hội - Tập hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn điện - Nhà xuất bản Lao động Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w