1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xây dựng hệ thống lấy ý kiến phản hồi của sinh viên đối với giảng viên trường đại học thủ dầu một

81 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Hệ Thống Lấy Ý Kiến Phản Hồi Của Sinh Viên Đối Với Giảng Viên Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Tác giả Cao Đình Trí Hoàng
Người hướng dẫn Ths. Võ Quốc Lương
Trường học Trường đại học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm
Thể loại báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học
Năm xuất bản 2016
Thành phố Thủ Dầu Một
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 3,37 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI (15)
    • 1.1. Tên đề tài (15)
    • 1.2. Lý do chọn đề tài (15)
    • 1.3. Mục tiêu của đề tài (15)
    • 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu (15)
  • CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU (17)
    • 2.1. Yêu cầu tổng thể (17)
      • 2.1.1. Quản lý danh mục (17)
      • 2.1.2. Quản lý khảo sát (17)
      • 2.1.3. Thống kê (17)
      • 2.1.4. Góp ý (17)
      • 2.1.5. Bảng phân công (17)
    • 2.2. Yêu cầu chức năng hệ thống (17)
    • 2.3. Phân quyền hệ thống (20)
  • CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG (21)
    • 3.1. Xác định danh sách các actor (21)
    • 3.2. Biểu đồ hệ thống (21)
    • 3.3. Danh sách các use case (21)
    • 3.4. Biểu đồ use case (23)
      • 3.4.1. Biểu đồ use case toàn hệ thống (23)
      • 3.4.2. Biểu đồ use case danh mục Khoa (24)
      • 3.4.3. Biểu đồ use case danh mục Ngành (24)
      • 3.4.4. Biểu đồ use case danh mục Lớp (24)
      • 3.4.5. Biểu đồ use case danh mục Học phần (25)
      • 3.4.6. Biểu đồ use case danh mục Học kỳ (25)
      • 3.4.7. Biểu đồ use case danh mục Giảng viên (25)
      • 3.4.8. Biểu đồ use case danh mục Sinh viên (26)
      • 3.4.9. Biểu đồ use case danh mục Chủ đề (26)
      • 3.4.10. Biểu đồ use case danh mục Câu hỏi (26)
      • 3.4.11. Biểu đồ use case bảng Phân công (27)
      • 3.4.12. Biểu đồ use case mở khảo sát (27)
      • 3.4.13. Biểu đồ use case duyệt Góp ý (27)
      • 3.4.14. Biểu đồ use case Góp ý (27)
      • 3.4.15. Biểu đồ use case trả lời Góp ý (28)
      • 3.4.16. Biểu đồ use case thống kê theo Giảng viên (28)
      • 3.4.17. Biểu đồ use case thống kê theo Học phần (28)
    • 3.5. Đặc tả use case (29)
      • 3.5.1. Đặc tả use case đăng nhập (29)
      • 3.5.2. Đặc tả use case danh mục Khoa (29)
      • 3.5.3. Đặc tả use case danh mục Ngành (31)
      • 3.5.4. Đặc tả use case danh mục Lớp (32)
      • 3.5.5. Đặc tả use case danh mục Học phần (34)
      • 3.5.6. Đặc tả use case danh mục Học kỳ (35)
      • 3.5.7. Đặc tả use case danh mục Giảng viên (37)
      • 3.5.8. Đặc tả use case danh mục Sinh viên (39)
      • 3.5.9. Đặc tả use case danh mục Chủ đề (41)
      • 3.5.10. Đặc tả use case danh mục Câu hỏi (43)
      • 3.5.11. Đặc tả use case bảng Phân công (44)
      • 3.5.12. Đặc tả use case Khảo sát (46)
      • 3.5.13. Đặc tả use case duyệt Góp ý (47)
      • 3.5.14. Đặc tả use case trả lời Góp ý (48)
      • 3.5.15. Đặc tả use case gửi Góp ý (48)
      • 3.5.16. Đặc tả use case thống kê theo Giảng viên (48)
      • 3.5.17. Đặc tả use case thống kê theo Học phần (49)
  • CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG (50)
    • 4.1. Biểu đồ tuần tự các chức năng của hệ thống (50)
      • 4.1.1. Biểu đồ tuần tự Đăng nhập (50)
      • 4.1.2. Biểu đồ tuần tự danh mục Khoa (50)
      • 4.1.3. Biểu đồ tuần tự danh mục Ngành (51)
      • 4.1.4. Biểu đồ tuần tự danh mục Lớp (53)
      • 4.1.5. Biểu đồ tuần tự danh mục Học phần (54)
      • 4.1.6. Biểu đồ tuần tự danh mục Học kỳ (55)
      • 4.1.7. Biểu đồ tuần tự danh mục Giảng viên (57)
      • 4.1.8. Biểu đồ tuần tự danh mục Sinh viên (58)
      • 4.1.9. Biểu đồ tuần tự danh mục Chủ đề (60)
      • 4.1.10. Biểu đồ tuần tự danh mục Câu hỏi (61)
      • 4.1.11. Biểu đồ tuần tự bảng Phân công (62)
      • 4.1.12. Biểu đồ tuần tự Mở khảo sát (64)
      • 4.1.13. Biểu đồ tuần tự duyệt Góp ý (64)
      • 4.1.14. Biểu đồ tuần tự trả lời Góp ý (64)
      • 4.1.15. Biểu đồ tuần tự gửi Góp ý (66)
      • 4.1.16. Biểu đồ tuần tự thống kê theo Giảng viên (67)
      • 4.1.17. Biểu đồ tuần tự thống kê theo Học phần (67)
    • 4.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu (68)
    • 4.3. Thiết kế giao diện (68)
      • 4.3.1. Giao diện Đăng nhập (68)
      • 4.3.2. Giao diện trang Khảo sát (69)
      • 4.3.3. Giao diện trang Góp ý (69)
      • 4.3.4. Giao diện Gửi góp ý (70)
      • 4.3.5. Giao diện Danh mục Khoa (71)
      • 4.3.6. Giao diện Danh mục Ngành (71)
      • 4.3.7. Giao diện Danh mục Học kỳ (72)
      • 4.3.8. Giao diện Danh mục Lớp (72)
      • 4.3.9. Giao diện Danh mục Học phần (73)
      • 4.3.10. Giao diện Danh mục Giảng viên (73)
      • 4.3.11. Giao diện Danh mục Sinh viên (74)
      • 4.3.12. Giao diện Danh mục Chủ đề (74)
      • 4.3.13. Giao diện Danh mục Câu hỏi (75)
      • 4.3.14. Giao diện Danh mục Bảng phân công (75)
      • 4.3.15. Giao diện Mở khảo sát (76)
      • 4.3.16. Giao diện thống kê theo Giảng viên (76)
      • 4.3.17. Giao diện thống kê theo Học phần (77)
      • 4.3.18. Giao diện kết quả thống kê (77)
      • 4.3.19. Giao diện duyệt Góp ý (78)
      • 4.3.20. Giao diện trả lời Góp ý (79)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (81)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Tên đề tài

“Xây dựng hệ thống lấy ý kiến phản hồi của sinh viên đối với giảng viên trường Đại học Thủ Dầu Một”

Lý do chọn đề tài

Để nâng cao chất lượng giáo dục đại học hiện nay, ba yếu tố quan trọng nhất cần chú trọng là giáo trình, đội ngũ giáo viên và kỹ năng nghề của sinh viên.

Giáo trình cần thiết phải trang bị cho sinh viên không chỉ kiến thức lý thuyết mà còn các kỹ năng thực tiễn phù hợp với nền kinh tế mà họ đang sống và phát triển.

- Đối với đội ngũ giao viên phải đảm bảo chất lƣợng giảng dạy

Kỹ năng nghề cần phải linh hoạt và phát triển liên tục, không chỉ dừng lại ở việc truyền đạt những kiến thức đã có Thay vào đó, cần tập trung vào việc giảng dạy những kỹ năng cần thiết mà ngành nghề yêu cầu, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của xã hội.

Trong bối cảnh giáo dục đại học và cao đẳng tại Việt Nam ngày càng trở nên phổ biến, số lượng các trường và sinh viên cũng gia tăng nhanh chóng Do đó, việc đảm bảo chất lượng giáo dục trở nên vô cùng quan trọng.

Việc nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay trở nên cần thiết hơn bao giờ hết, đặc biệt là trong bối cảnh công nghệ thông tin được áp dụng rộng rãi Một trong những giải pháp hiệu quả là triển khai “Hệ thống lấy ý kiến phản hồi của sinh viên đối với giảng viên” tại các trường đại học, nhằm cải thiện chất lượng giảng dạy và đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên.

Thủ Dầu Một là kênh thông tin quan trọng, hỗ trợ hiệu quả trong việc tổng hợp dữ liệu đánh giá quá trình và chất lượng giảng dạy của giảng viên Công cụ này giúp Nhà trường thực hiện các điều chỉnh cần thiết nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Mục tiêu của đề tài

- Là một kênh thông tin giữa sinh viên với Nhà trường Để giúp Nhà trường thu thập những đánh giá và phản hồi của sinh viên về giảng viên

- Giúp cán bộ Khoa, Trường có thể quản lý những thông tin về đánh giá, cũng nhƣ thống kê các phản hồi của Sinh viên về Giảng viên

 Website thu thập ý kiến đánh giá

 Website quản lý các thông tin, danh mục, thống kê

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên, giảng viên, lãnh đạo khoa, lãnh đạo trường; hệ thống câu hỏi đánh giá giảng viên

- Phạm vi nghiên cứu: đề tài chỉ thực hiện trong phạm vi trường Đại học Thủ Dầu Một

- Phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thực nghiệm

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU

Yêu cầu tổng thể

- Thống kê theo Giảng viên

- Thống kê theo Học phần

2.1.5 Bảng phân công Đây chính là phân công chuyên môn của giảng viên.

Yêu cầu chức năng hệ thống

Bảng 2.1 Mô tả chức năng của hệ thống

STT Chức năng Mô tả

1 Danh mục khoa Thêm Thêm một đơn vị Khoa mới

Cập nhật Cập nhật thông tin đơn vị Khoa

Xóa Xóa một đơn vị Khoa

2 Danh mục ngành Thêm Thêm một ngành mới

Cập nhật Cập nhật thông tin ngành

3 Danh mục lớp Thêm Thêm một lớp mới

Cập nhật Cập nhật thông tin lớp

4 Danh mục học kỳ Thêm Thêm một học kỳ mới

Cập nhật Cập nhật thông tin học kỳ

Xóa Xóa một học kỳ

Thêm Thêm một học phần Cập nhật Cập nhật thông tin học phần

Xóa Xóa một học phần

Thêm Thêm một Giảng viên Sửa Sửa thông tin Giảng viên Xóa Xóa thông tin Giảng viên

Import Nhập một danh sách Giảng viên từ

Thêm Thêm một sinh viên Sửa Sửa thông tin Sinh viên Xóa Xóa thông tin sinh viên Import Nhập một danh sách Sinh viên từ Excel

8 Danh mục chủ đề Thêm Thêm một chủ đề mới

Cập nhật Cập nhật thông tin chủ đề

Xóa Xóa một chủ đề

9 Danh mục câu hỏi Thêm Thêm một câu hỏi mới

Sửa Sửa thông tin câu hỏi Xóa Xóa một câu hỏi

10 Mở khảo sát Mở Mở một bảng khảo sát Đóng Đóng một lớp khảo sát

Xem thống kê theo Giảng viên và học kỳ

Giảng viên - Học kỳ - Học phần

Xem thống kê theo Giảng viên - Học kỳ

Giảng viên - Học kỳ - Lớp

Xem thống kê theo Giảng viên - học kỳ

Giảng viên - Học kỳ - Học phần - Lớp

Xem thống kê theo Giảng viên - học kỳ

Xem thống kê theo Học phần - Học kỳ

13 Góp ý Gửi góp ý Sinh viên gửi góp ý cho Khoa

Duyệt một góp ý của Sinh viên cho phép nội dung đƣợc công khai

Khoa gửi phẩn hồi góp ý của Sinh viên

14 Bảng phân công Thêm Thêm một phân công

Sửa Sửa thông tin phân công

15 Trang thu thập đánh giá

Lưu Lưu thông tin đánh giá của Sinh viên

Phân quyền hệ thống

Quyền cấp trường: là cán bộ các đơn vị như: lãnh đạo trường, phòng đào tạo, phòng công tác sinh viên, …có quyền cao nhất trong hệ thống

Quyền cấp khoa: là cán bộ thuộc các khoa có quyền đăng tin ở cấp khoa, chỉ có thể xem đƣợc các thông tin liên quan đến khoa

Quyền Sinh viên: là sinh viên của từng khoa thực hiện khảo sát, góp ý những giảng viên ở những học phần đã học.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Xác định danh sách các actor

Một actor hay tác nhân ngoài là một vai trò của một hay nhiều người hay vật thể trong sự tương tác với hệ thống

STT Tác nhân Mô tả

1 Trường Quản trị viên cấp Trường, có toàn quyền thực hiện hệ thống

2 Khoa Quản trị viên cấp khoa, hoạt động trong nội bộ khoa

3 Sinh viên Sinh viên các lớp, có quyền vào khảo sát giảng viên

Biểu đồ hệ thống

Hình 3.1 Vai trò các Actor trong hệ thống

Danh sách các use case

Bảng 3.2 Mô tả use case

STT Use case Ý nghĩa Actor

1 Đăng nhập Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống

2 Lưu Khảo sát Cho phép sinh viên lưu lại bảng khảo sát

3 Góp ý Cho phép Sinh viên gửi các phản hồi, các góp ý cho Khoa

4 Hướng dẫn Cho phép sinh viên xem hướng dẫn sử dụng trang khảo sát

5 Đăng xuất Cho phép người dùng thoát khỏi hệ thống

6 Bảng phân công Quản trị viên cấp Khoa phân công việc giảng dạy cho giảng viên

7 Quản lý danh mục Quản trị viên cấp Trường quản lý những danh mục (Khoa, Ngành, Lớp,

8 Quản lý khảo sát Quản trị viên cấp trường quản lý danh mục chủ đề và câu hỏi khảo sát

Quản trị viên cấp Khoa quản lý mở/đóng bảng khảo sát của khoa mình

9 Thống kê Cho phép thống kê các số liệu đã đƣợc sinh viên khảo sát theo các cấp độ khác nhau

10 Góp ý Cho phép quản trị viên duyệt và trả lời những ý kiến, góp ý của sinh viên khoa mình

Biểu đồ use case

3.4.1 Biểu đồ use case toàn hệ thống

Hình 3.2 Biểu đồ use case hệ thống

3.4.2 Biểu đồ use case danh mục Khoa

Hình 3.3 Biểu đồ use case danh mục Khoa

3.4.3 Biểu đồ use case danh mục Ngành

Hình 3.4 Biểu đồ use case danh mục Ngành

3.4.4 Biểu đồ use case danh mục Lớp

Hình 3.5 Biểu đồ use case danh mục Lớp

3.4.5 Biểu đồ use case danh mục Học phần

Hình 3.6 Biểu đồ use case danh mục Học phần

3.4.6 Biểu đồ use case danh mục Học kỳ

Hình 3.7 Biểu đồ use case danh mục Học kỳ

3.4.7 Biểu đồ use case danh mục Giảng viên

Hình 3.8 Biểu đồ use case danh mục Giảng viên

3.4.8 Biểu đồ use case danh mục Sinh viên

Hình 3.9 Biểu đồ use case danh mục Sinh viên

3.4.9 Biểu đồ use case danh mục Chủ đề

Hình 3.10 Biểu đồ use case danh mục Chủ đề

3.4.10 Biểu đồ use case danh mục Câu hỏi

Hình 3.11 Biểu đồ use case danh mục Câu hỏi

3.4.11 Biểu đồ use case bảng Phân công

Hình 3.12 Biểu đồ use case bảng Phân công

3.4.12 Biểu đồ use case mở khảo sát

Hình 3.13 Biểu đồ use case mở khảo sát

3.4.13 Biểu đồ use case duyệt Góp ý

Hình 3.14 Biểu đồ use case duyệt Góp ý

3.4.14 Biểu đồ use case Góp ý

Hình 3.15 Biểu đồ use case Góp ý

3.4.15 Biểu đồ use case trả lời Góp ý

Hình 3.16 Biểu đồ use case trả lời Góp ý

3.4.16 Biểu đồ use case thống kê theo Giảng viên

Hình 3.17 Biểu đồ use case thống kê theo Giảng viên

3.4.17 Biểu đồ use case thống kê theo Học phần

Hình 3.18 Biểu đồ use case thống kê theo Học phần

Đặc tả use case

3.5.1 Đặc tả use case đăng nhập

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng đăng nhập vào hệ thống

Actor: QTV Trường, QTV Khoa, Sinh viên

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống

(1) Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu và chọn quyền đăng nhập (nếu đăng nhập bằng quyền quản trị viên thì tích vào checkbox Quản trị viên)

Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập sẽ cho phép người dùng truy cập nếu dữ liệu khớp với thông tin đã lưu, đồng thời hiển thị giao diện người dùng phù hợp.

Trong dòng sự kiện khác, nếu người dùng nhập sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi Người dùng có tùy chọn quay lại dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, và khi đó, use case sẽ kết thúc.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: Đứng ở màng hình đăng nhập, các chức năng không đƣợc hiển thị

Sau khi thực hiện use case, nếu thành công, actor sẽ có quyền truy cập vào các chức năng đã được phân quyền Không có điểm mở rộng nào được ghi nhận.

3.5.2 Đặc tả use case danh mục Khoa

3.5.2.1 Đặc tả use case thêm Khoa

Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng thêm một đơn vị Khoa vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một Khoa vào hệ thống

(1) Người dùng nhập Mã khoa, Tên khoa Sau đó chọn thêm mới

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được lưu vào Cơ sở dữ liệu

Trong dòng sự kiện khác, nếu người dùng nhập mã khoa trùng với một khoa đã tồn tại trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có tùy chọn để trở về đầu dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm mã khoa, và khi đó, use case sẽ kết thúc Không có yêu cầu đặc biệt nào được đưa ra.

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Đơn vị Khoa mới đƣợc thêm vào hệ thống Điểm mở rộng: không có

3.5.2.2 Đặc tả use case sửa Khoa

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng sửa một đơn vị Khoa

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn sửa một Khoa trong hệ thống

(1) Người dùng nhập lại Tên khoa… Sau đó chọn sửa Khoa

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ đƣợc cập nhật vào

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Đơn vị Khoa đƣợc sửa Điểm mở rộng: không có

3.5.2.3 Đặc tả use case xóa Khoa

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng xóa một đơn vị Khoa

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một Khoa trong hệ thống

(1) Người dùng chọn khoa muốn xóa chọn xóa Khoa

(2) Hệ thống kiểm chứng thao tác xóa

(3) Actor xác nhận thao tác

(4) Hệ thống xóa khoa đƣợc chọn

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: Không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Đơn vị Khoa đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.3 Đặc tả use case danh mục Ngành

3.5.3.1 Đặc tả use case thêm Ngành:

Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng thêm một Ngành vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn Thêm một Ngành vào hệ thống

(1) Người dùng nhập Mã Ngành, tên Ngành Sau đó chọn thêm mới

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được lưu vào Cơ sở dữ liệu

Trong trường hợp dòng sự kiện khác, nếu người dùng nhập Mã Ngành trùng với Ngành đã tồn tại trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi Người dùng có tùy chọn trở về đầu dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm, và lúc này use case sẽ kết thúc.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Ngành mới đƣợc thêm vào hệ thống Điểm mở rộng: không có

3.5.3.2 Đặc tả use case sửa Ngành

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng Sửa một Ngành

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn sửa một Ngành trong hệ thống

(1) Người dùng nhập lại tên Ngành Sau đó chọn sửa Ngành

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ đƣợc cập nhật vào

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Ngành đƣợc sửa Điểm mở rộng: không có

3.5.3.3 Đặc tả use case xóa Ngành

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng xóa một Ngành

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một Ngành trong hệ thống

(1) Người dùng chọn Ngành muốn xóa chọn xóa Ngành

(2) Hệ thống kiểm chứng thao tác xóa

(3) Actor xác nhận thao tác

(4) Hệ thống xóa Ngành đƣợc chọn

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Ngành đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.4 Đặc tả use case danh mục Lớp

3.5.4.1 Đặc tả use case thêm Lớp

Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng thêm một Lớp vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một Lớp vào hệ thống

(1) Người dùng nhập mã Lớp, tên Lớp Sau đó chọn thêm mới

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được lưu vào Cơ sở dữ liệu

Nếu người dùng nhập mã Lớp trùng với mã đã tồn tại trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có tùy chọn trở về đầu dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm, dẫn đến việc kết thúc use case Không có yêu cầu đặc biệt nào khác.

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Lớp mới đƣợc thêm vào hệ thống Điểm mở rộng: không có

3.5.4.2 Đặc tả use case sửa Lớp

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng sửa một Lớp

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn sửa một Lớp trong hệ thống

(1) Người dùng nhập lại tên Lớp Sau đó chọn sửa Lớp

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ đƣợc cập nhật vào

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Lớp đƣợc sửa Điểm mở rộng: không có

3.5.4.3 Đặc tả use case xóa Lớp

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng xóa một Lớp

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một Lớp trong hệ thống

(1) Người dùng chọn Lớp muốn xóa chọn xóa Lớp

(2) Hệ thống kiểm chứng thao tác xóa

(3) Actor xác nhận thao tác

(4) Hệ thống xóa Lớp đƣợc chọn

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Lớp đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.5 Đặc tả use case danh mục Học phần

3.5.5.1 Đặc tả use case thêm Học phần

Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng thêm một Học phần vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một Học phần vào hệ thống

(1) Người dùng nhập Mã Học phần, tên Học phần Sau đó chọn thêm mới

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được lưu vào Cơ sở dữ liệu

Nếu người dùng nhập Mã Học phần trùng với Học phần đã tồn tại trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có tùy chọn quay lại đầu dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm, và tại thời điểm này, use case sẽ kết thúc.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Học phần mới đƣợc thêm vào hệ thống Điểm mở rộng: không có

3.5.5.2 Đặc tả use case sửa Học phần

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng sửa một Học phần

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn sửa một

Học phần trong hệ thống

(1) Người dùng nhập lại tên Học phần Sau đó chọn sửa Học phần

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ đƣợc cập nhật vào

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Học phần đƣợc sửa Điểm mở rộng: không có Đặc tả use case xóa Học phần

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng xóa một Học phần

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một Học phần trong hệ thống

(1) Người dùng chọn Học phần muốn xóa chọn xóa Học phần

(2) Hệ thống kiểm chứng thao tác xóa

(3) Actor xác nhận thao tác

(4) Hệ thống xóa Học phần đƣợc chọn

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: Học phần không còn thuộc chương trình đào tạo

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Học phần đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.6 Đặc tả use case danh mục Học kỳ

3.5.6.1 Đặc tả use case thêm Học kỳ

Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng thêm một Học kỳ vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một Học kỳ vào hệ thống

(1) Người dùng nhập tên Học kỳ, ngày bắt đầu, ngày kết thúc Sau đó chọn thêm mới

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được lưu vào Cơ sở dữ liệu

Nếu người dùng nhập Mã Học kỳ trùng với Học kỳ đã tồn tại trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có tùy chọn quay lại đầu dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm, và lúc này use case sẽ kết thúc.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Học kỳ mới đƣợc thêm vào hệ thống Điểm mở rộng: không có

3.5.6.2 Đặc tả use case sửa Học kỳ

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng sửa một Học kỳ

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn sửa một Học kỳ trong hệ thống

(1) Người dùng nhập lại tên Học kỳ Sau đó chọn sửa Học kỳ

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ đƣợc cập nhật vào

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Học kỳ đƣợc sửa Điểm mở rộng: không có

3.5.6.3 Đặc tả use case xóa Học kỳ

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng xóa một Học kỳ

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một Học kỳ trong hệ thống

(1) Người dùng chọn Học kỳ muốn xóa chọn xóa Học kỳ

(2) Hệ thống kiểm chứng thao tác xóa

(3) Actor xác nhận thao tác

(4) Hệ thống xóa Học kỳ đƣợc chọn

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Học kỳ đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.7 Đặc tả use case danh mục Giảng viên

3.5.7.1 Đặc tả use case thêm Giảng viên

Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng thêm một Giảng viên vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một Giảng viên vào hệ thống

(1) Người dùng nhập tên Giảng viên, mã Giảng viên và các thông tin khác Sau đó chọn thêm mới

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được lưu vào Cơ sở dữ liệu

Trong trường hợp dòng sự kiện khác, nếu người dùng nhập Mã Giảng viên trùng với Giảng viên đã có trong hệ thống, sẽ có thông báo lỗi Người dùng có tùy chọn quay lại đầu dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm, và tại thời điểm này, use case sẽ kết thúc.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Giảng viên mới đƣợc thêm vào hệ thống Điểm mở rộng: không có

3.5.7.2 Đặc tả use case sửa Giảng viên

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng sửa một Giảng viên

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn sửa một Giảng viên trong hệ thống

(1) Người dùng nhập lại tên Giảng viên Sau đó chọn sửa Giảng viên

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ đƣợc cập nhật vào

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Giảng viên đƣợc sửa Điểm mở rộng: không có

3.5.7.3 Đặc tả use case xóa Giảng viên

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng xóa một Giảng viên

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một Giảng viên trong hệ thống

(1) Người dùng chọn Giảng viên muốn xóa chọn xóa Giảng viên

(2) Hệ thống kiểm chứng thao tác xóa

(3) Actor xác nhận thao tác

(4) Hệ thống xóa Giảng viên đƣợc chọn

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Giảng viên đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.7.4 Đặc tả use case Import Giảng viên

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng thêm một danh sách Giảng viên từ tập tin Excel vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một danh sách Giảng viên trong hệ thống

(1) Người dùng chọn tập tin Excel muốn Import dữ liệu

(2) Hệ thống thêm các Giảng viên trong tập tin vào hệ thống

Nếu người dùng chọn tập tin không đúng loại hoặc định dạng trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có thể quay lại đầu dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm, và tại thời điểm này, use case sẽ kết thúc.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Giảng viên đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.8 Đặc tả use case danh mục Sinh viên

3.5.8.1 Đặc tả use case thêm Sinh viên

Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng thêm một Sinh viên vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một Sinh viên vào hệ thống

(1) Người dùng nhập tên Sinh viên, mã Sinh viên và các thông tin khác Sau đó chọn thêm mới

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được lưu vào Cơ sở dữ liệu

Trong dòng sự kiện khác, nếu người dùng nhập Mã Sinh viên trùng với Sinh viên đã tồn tại trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có tùy chọn quay lại dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm, kết thúc use case.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Sinh viên mới đƣợc thêm vào hệ thống Điểm mở rộng: không có

3.5.8.2 Đặc tả use case sửa Sinh viên

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng sửa một Sinh viên

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn sửa một Sinh viên trong hệ thống

(1) Người dùng nhập lại tên Sinh viên… Sau đó chọn sửa Sinh viên

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ đƣợc cập nhật vào

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Sinh viên đƣợc sửa Điểm mở rộng: không có

3.5.8.3 Đặc tả use case xóa Sinh viên

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng xóa một Sinh viên

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một Sinh viên trong hệ thống

(1) Người dùng chọn Sinh viên muốn xóa chọn xóa Sinh viên

(2) Hệ thống kiểm chứng thao tác xóa

(3) Actor xác nhận thao tác

(4) Hệ thống xóa Sinh viên đƣợc chọn

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Sinh viên đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.8.4 Đặc tả use case Import Sinh viên

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng thêm một danh sách Sinh viên từ tập tin Excel vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một danh sách Sinh viên trong hệ thống

(1) Người dùng chọn tập tin Excel muốn Import dữ liệu

(2) Hệ thống thêm các Sinh viên trong tập tin vào hệ thống

Nếu người dùng chọn tập tin không đúng loại hoặc định dạng trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có thể quay lại dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm, và tại thời điểm này, use case sẽ kết thúc.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Sinh viên đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.9 Đặc tả use case danh mục Chủ đề

3.5.9.1 Đặc tả use case thêm Chủ đề

Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng thêm một Chủ đề vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một Chủ đề vào hệ thống

(1) Người dùng nhập Mã Chủ đề, tên Chủ đề Sau đó chọn thêm mới

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được lưu vào Cơ sở dữ liệu

Nếu người dùng nhập Mã Chủ đề trùng với Chủ đề đã tồn tại trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có tùy chọn quay lại đầu dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm, và lúc này use case sẽ kết thúc.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Chủ đề mới đƣợc thêm vào hệ thống Điểm mở rộng: không có

3.5.9.2 Đặc tả use case sửa Chủ đề

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng sửa một Chủ đề

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn sửa một Chủ đề trong hệ thống

(1) Người dùng nhập lại tên Chủ đề Sau đó chọn sửa Chủ đề

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ đƣợc cập nhật vào

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Chủ đề đƣợc sửa Điểm mở rộng: không có

3.5.9.3 Đặc tả use case xóa Chủ đề

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng xóa một Chủ đề

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một Chủ đề trong hệ thống

(1) Người dùng chọn Chủ đề muốn xóa chọn xóa Chủ đề

(2) Hệ thống kiểm chứng thao tác xóa

(3) Actor xác nhận thao tác

(4) Hệ thống xóa Chủ đề đƣợc chọn

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Chủ đề đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.10 Đặc tả use case danh mục Câu hỏi

3.5.10.1 Đặc tả use case thêm Câu hỏi

Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng thêm một Câu hỏi vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một Câu hỏi vào hệ thống

(1) Người dùng nhập Mã Câu hỏi, tên Câu hỏi Sau đó chọn thêm mới

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được lưu vào Cơ sở dữ liệu

Nếu người dùng nhập Mã Câu hỏi trùng với Câu hỏi đã tồn tại trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có thể chọn quay lại dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm, kết thúc use case.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Câu hỏi mới đƣợc thêm vào hệ thống Điểm mở rộng: không có

3.5.10.2 Đặc tả use case sửa Câu hỏi:

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng sửa một Câu hỏi

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn sửa một Câu hỏi trong hệ thống

(1) Người dùng nhập lại tên Câu hỏi Sau đó chọn sửa Câu hỏi

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ đƣợc cập nhật vào

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Câu hỏi đƣợc sửa Điểm mở rộng: không có

3.5.10.3 Đặc tả use case xóa Câu hỏi

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng xóa một Câu hỏi

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một Câu hỏi trong hệ thống

(1) Người dùng chọn Câu hỏi muốn xóa chọn xóa Câu hỏi

(2) Hệ thống kiểm chứng thao tác xóa

(3) Actor xác nhận thao tác

(4) Hệ thống xóa Câu hỏi đƣợc chọn

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Câu hỏi đƣợc xóa Điểm mở rộng: không có

3.5.11 Đặc tả use case bảng Phân công

3.5.11.1 Đặc tả use case thêm Phân công

Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng thêm một Phân công vào hệ thống

 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một người dùng muốn thêm một Phân công vào hệ thống

(1) Người dùng nhập Mã Phân công, tên Phân công Sau đó chọn thêm mới

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ được lưu vào Cơ sở dữ liệu

Nếu người dùng nhập Mã Phân công trùng với một Phân công đã tồn tại trong dòng sự kiện chính, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có hai lựa chọn: quay lại đầu dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc thêm Khi đó, use case sẽ kết thúc.

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Phân công mới đƣợc thêm vào hệ thống Điểm mở rộng: không có

3.5.11.2 Đặc tả use case sửa Phân công:

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng sửa một Phân công

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn sửa một Phân công trong hệ thống

(1) Người dùng nhập lại tên Phân công Sau đó chọn sửa Phân công

(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin, nếu dữ liệu hợp lệ sẽ đƣợc cập nhật vào

Các yêu cầu đăc biệt: không có

Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: Phân công đƣợc sửa Điểm mở rộng: không có

3.5.11.3 Đặc tả use case xóa Phân công

Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng xóa một Phân công

 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn Xóa một Phân công trong hệ thống

(1) Người dùng chọn Phân công muốn xóa chọn xóa Phân công

(2) Hệ thống kiểm chứng thao tác xóa

(3) Actor xác nhận thao tác

(4) Hệ thống xóa Phân công đƣợc chọn

Các yêu cầu đăc biệt: không có

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Biểu đồ tuần tự các chức năng của hệ thống

4.1.1 Biểu đồ tuần tự Đăng nhập

Hình 4.1 Biểu đồ tuần tự Đăng nhập

4.1.2 Biểu đồ tuần tự danh mục Khoa

4.1.2.1 Biểu đồ tuần tự thêm Khoa

Hình 4.2 Biểu đồ tuần tự thêm Khoa

Dữ liệu trả ra Dữ liệu trả ra

Lấy dữ liệu Hàm Getdata();

Gửi dữ liệu Kiểm tra Chọn đăng nhập

Nhập tài khoản, mật khẩu, chon loại quyền đăng nhập index. php

Khoa,Sinh viên model_login

Controler tbl_students, tbl_account

Dữ liệu trả ra Dữ liệu trả ra

Lấy dữ liệu Hàm Getdata();

Gửi dữ liệu Kiểm tra Chọn đăng nhập

Nhập tài khoản, mật khẩu, chon loại quyền đăng nhập

Hiển thị danh sách Khoa Thành công Thành công Thành công chèn dữ liệu Insert_Faculty();

ADmin_Faculty.php Controler Model tbl_faculty

Hiển thị danh sách Khoa Thành công Thành công Thành công chèn dữ liệu Insert_Faculty();

Kiem traYêu cầu thêm khoa

4.1.2.5 Biểu đồ tuần tự sửa Khoa

Hình 4.3 Biểu đồ tuần tự sửa Khoa

4.1.2.6 Biểu đồ tuần tự xóa Khoa

Hình 4.4 Biểu đồ tuần tự xóa Khoa

4.1.3 Biểu đồ tuần tự danh mục Ngành

4.1.3.1 Biểu đồ tuần tự thêm Ngành

Hình 4.5 Biểu đồ tuần tự thêm Ngành

4.1.3.2 Biểu đồ tuần tự sửa Ngành

Hình 4.6 Biểu đồ tuần tự sửa Ngành

4.1.3.3 Biểu đồ tuần tự xóa Ngành

Hình 4.7 Biểu đồ tuần tự xóa Ngành

4.1.4 Biểu đồ tuần tự danh mục Lớp

4.1.4.1 Biểu đồ tuần tự thêm Lớp

Hình 4.8 Biểu đồ tuần tự thêm Lớp

4.1.4.2 Biểu đồ tuần tự sửa Lớp

Hình 4.9 Biểu đồ tuần tự sửa Lớp

4.1.4.3 Biểu đồ tuần tự xóa Lớp

Hình 4.10 Biểu đồ tuần tự xóa Lớp

4.1.5 Biểu đồ tuần tự danh mục Học phần

4.1.5.1 Biểu đồ tuần tự thêm Học phần

Hình 4.11 Biểu đồ tuần tự thêm Học phần

4.1.5.2 Biểu đồ tuần tự sửa Học phần

Hình 4.12 Biểu đồ tuần tự sửa Học phần

4.1.5.3 Biểu đồ tuần tự xóa Học phần

Hình 4.13 Biểu đồ tuần tự xóa Học phần

4.1.6 Biểu đồ tuần tự danh mục Học kỳ

4.1.6.1 Biểu đồ tuần tự thêm Học kỳ

Hình 4.14 Biểu đồ tuần tự thêm Học kỳ

4.1.6.2 Biểu đồ tuần tự sửa Học kỳ

Hình 4.15 Biểu đồ tuần tự sửa Học kỳ

4.1.6.3 Biểu đồ tuần tự xóa Học kỳ:

Hình 4.16 Biểu đồ tuần tự xóa Học kỳ

4.1.7 Biểu đồ tuần tự danh mục Giảng viên

4.1.7.1 Biểu đồ tuần tự thêm Giảng viên

Hình 4.17 Biểu đồ tuần tự thêm Giảng viên

4.1.7.2 Biểu đồ tuần tự sửa Giảng viên

Hình 4.18 Biểu đồ tuần tự sửa Giảng viên

4.1.7.3 Biểu đồ tuần tự xóa Giảng viên

Hình 4.19 Biểu đồ tuần tự sửa Giảng viên

4.1.7.4 Biểu đồ tuần tự Import Giảng viên

Hình 4.20 Biểu đồ tuần tự Import Giảng viên

4.1.8 Biểu đồ tuần tự danh mục Sinh viên

4.1.8.1 Biểu đồ tuần tự thêm Sinh viên

Hình 4.21 Biểu đồ tuần tự thêm Sinh viên

4.1.8.2 Biểu đồ tuần tự sửa Sinh viên

Hình 4.22 Biểu đồ tuần tự sửa Sinh viên

4.1.8.3 Biểu đồ tuần tự xóa Sinh viên

Hình 4.23 Biểu đồ tuần tự xóa Sinh viên

4.1.8.4 Biểu đồ tuần tự Import Sinh viên

Hình 4.24 Biểu đồ tuần tự Import Sinh viên

4.1.9 Biểu đồ tuần tự danh mục Chủ đề

4.1.9.1 Biểu đồ tuần tự thêm Chủ đề

Hình 4.25 Biểu đồ tuần tự thêm Chủ đề

4.1.9.2 Biểu đồ tuần tự sửa Chủ đề

Hình 4.26 Biểu đồ tuần tự sửa Chủ đề

4.1.9.3 Biểu đồ tuần tự xóa Chủ đề

Hình 4.27 Biểu đồ tuần tự xóa Chủ đề

4.1.10 Biểu đồ tuần tự danh mục Câu hỏi

4.1.10.1 Biểu đồ tuần tự thêm Câu hỏi

Hình 4.28 Biểu đồ tuần tự thêm Câu hỏi

4.1.10.2 Biểu đồ tuần tự sửa Câu hỏi

Hình 4.29 Biểu đồ tuần tự sửa Câu hỏi

4.1.10.3 Biểu đồ tuần tự xóa Câu hỏi

Hình 4.30 Biểu đồ tuần tự xóa Câu hỏi

4.1.11 Biểu đồ tuần tự bảng Phân công

4.1.11.1 Biểu đồ tuần tự thêm Phân công

Hình 4.31 Biểu đồ tuần tự thêm Phân công

4.1.11.2 Biểu đồ tuần tự sửa Phân công

Hình 4.32 Biểu đồ tuần tự sửa Phân công

4.1.11.3 Biểu đồ tuần tự xóa Phân công

Hình 4.33 Biểu đồ tuần tự xóa Phân công

4.1.12 Biểu đồ tuần tự Mở khảo sát

Hình 4.34 Biểu đồ tuần tự Mở khảo sát

4.1.13 Biểu đồ tuần tự duyệt Góp ý

Hình 4.35 Biểu đồ tuần tự duyệt Góp ý

4.1.14 Biểu đồ tuần tự trả lời Góp ý

4.1.14.1 Biểu đồ tuần tự trả lời Góp ý

Hình 4.36 Biểu đồ tuần tự trả lời Góp ý

4.1.14.2 Biểu đồ tuần tự sửa trả lời Góp ý

Hình 4.37 Biểu đồ tuần tự sửa trả lời Góp ý

4.1.14.3 Biểu đồ tuần tự xóa trả lời Góp ý

Hình 4.38 Biểu đồ tuần tự xóa trả lời Góp ý

4.1.15 Biểu đồ tuần tự gửi Góp ý

Hình 4.39 Biểu đồ tuần tự gửi Góp ý

4.1.16 Biểu đồ tuần tự thống kê theo Giảng viên

Hình 4.40 Biểu đồ tuần tự thống kê theo Giảng viên

4.1.17 Biểu đồ tuần tự thống kê theo Học phần

Hình 4.41 Biểu đồ tuần tự thống kê theo Học phần

Thiết kế cơ sở dữ liệu

Hình 4.42 Mô hình quan hệ trong Cở sở dữ liệu

Thiết kế giao diện

Hình 4.43 Giao diện Đăng nhập

4.3.2 Giao diện trang Khảo sát

Hình 4.44 Giao diện Trang khảo sát

Hình 4.45 Giao diện trang Góp ý

Hình 4.46 Giao diện Gửi góp ý

4.3.5 Giao diện Danh mục Khoa

Hình 4.47 Giao diện Danh mục Khoa

4.3.6 Giao diện Danh mục Ngành

Hình 4.48 Giao diện Danh mục Ngành

4.3.7 Giao diện Danh mục Học kỳ

Hình 4.49 Giao diện Danh mục Học kỳ

4.3.8 Giao diện Danh mục Lớp

Hình 4.50 Giao diện Danh mục Lớp

4.3.9 Giao diện Danh mục Học phần

Hình 4.51 Giao diện Danh mục Học phần

4.3.10 Giao diện Danh mục Giảng viên

Hình 4.52 Giao diện Danh mục Giảng viên

4.3.11 Giao diện Danh mục Sinh viên

Hình 4.53 Giao diện Danh mục Sinh viên

4.3.12 Giao diện Danh mục Chủ đề

Hình 4.54 Giao diện Danh mục Chủ đề

4.3.13 Giao diện Danh mục Câu hỏi

Hình 4.55 Giao diện Danh mục Câu hỏi

4.3.14 Giao diện Danh mục Bảng phân công

Hình 4.56 Giao diện Danh mục Bảng phân công

4.3.15 Giao diện Mở khảo sát

Hình 4.57 Giao diện Mở khảo sát

4.3.16 Giao diện thống kê theo Giảng viên

Hình 4.58 Giao diện thống kê theo Giảng viên

4.3.17 Giao diện thống kê theo Học phần

Hình 4.59 Giao diện thống kê theo Học phần

4.3.18 Giao diện kết quả thống kê

Hình 4.60 Giao diện kết quả thống kê

Hình 4.61 Giao diện duyệt Góp ý

4.3.20 Giao diện trả lời Góp ý

Hình 4.62 Giao diện trả lời Góp ý

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1 Những kết quả đạt đƣợc

Trên đây là Hệ thống lấy ý kiến phản hồi của Sinh viên đối với Giảng viên trường Đại học Thủ Dầu Một

Hệ thống đƣợc xây dựng trên nền Web bằng việc áp dụng ngôn ngữ lập trình thông dụng nhất hiện nay: PHP, Javascript, HTML5, Bootstrap Framwork…

Hệ thống hỗ trợ cán bộ đào tạo trong việc quản lý danh mục và nội dung khảo sát, đồng thời cung cấp khả năng thống kê số liệu khảo sát một cách dễ dàng và chính xác với nhiều mức độ thống kê khác nhau.

Bên cạnh đó việc áp dụng công nghệ responsive giúp website có thể hiển thị đẹp và gọn gàn trên các thiết bị di động: smart phone, tablet…

Hệ thống cũng là một cổng giao tiếp giữa Sinh viên và Lãnh đạo thông qua trang góp ý và trả lời góp ý

2 Những hạn chế của đề tài

Chƣa có chức năng tìm kiếm nhanh trong các danh mục

Vẫn chưa đề ra được phương pháp trong việc phân công Giảng viên giảng dạy qua lại giữa các Khoa chỉ mới phân trong nội bộ Khoa

Hệ thống vẫn còn thiếu nhiều chức năng tiện ích và các thống kê khác

Mật khẩu của các tài khoản vẫn chƣa đƣợc mã hóa

Với những hạn chế trên, trong thời gian tới hệ thống sẽ đƣợc hoàn thiện, phát triển hơn các nội dung:

- Mã hóa mật khẩu của các tài khoản

- Thêm các tiện ích hỗ trợ trong quản lý các danh mục

- Đưa ra phương pháp giúp có thể phân công giảng dạy qua lại giữa các Khoa một cách dễ dàng và logic.

Ngày đăng: 20/07/2021, 07:56

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w