Tổng quan tình hình nghiên cứu
a) Tình hình nghiên cứu trong nước
Lĩnh vực phần mềm từ điển tại Việt Nam đã phát triển từ sớm với sự ra đời của phần mềm LacVietmtd vào năm 1995 Ngoài ra, còn có các phần mềm dịch văn bản tự động như EV Tran và EV Sult Hiện nay, từ điển trực tuyến như Vdict.com, từ điển Lạc Việt trực tuyến và Tratu.vn, cùng với công cụ dịch văn bản của Google, đang ngày càng phổ biến trên Internet Việt Nam.
Trong lĩnh vực chuyên ngành, thị trường Việt Nam hiện có rất ít phần mềm từ điển chuyên biệt phục vụ cho ngành Công nghệ Thông tin (CNTT) Các từ điển dạng bản cứng chủ yếu chỉ cung cấp kết quả biên dịch từ các tài liệu được dịch từ nước ngoài.
Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hiện nay chưa có phần mềm trực tuyến hoặc hoạt động độc lập nào chuyên biệt cho ngành Công nghệ thông tin Ngoài ra, cũng chưa có phần mềm từ điển biên dịch từ ngôn ngữ khác sang Tiếng Việt trong lĩnh vực CNTT.
Mục tiêu
Sản phẩm nhằm hỗ trợ việc tra cứu cho sinh viên, giáo viên, nhà nghiên cứu và những người làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, giúp họ đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành CNTT và phục vụ cho các công việc khác.
Phạm vi
Công tác tra từ, đọc từ, xem từ và quản lý từ của phần mềm từ điển Anh –Việt chuyên ngành CNTT.
Đối tượng
Phần mềm từ điển Anh – Việt chuyên ngành CNTT bao gồm tra từ, thêm từ,quản lý từ nâng cao.
Phương pháp nghiên cứu
a Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
- Nghiên cứu Công nghệ Net
- Ngôn ngữ truy vấn SQL
- Phân tích thiết kế hệ thống b Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
- Lập trình Công nghệ Net
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Công cụ hỗ trợ
1.1.1 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic Net
Visual Basic Net là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng và môi trường phát triển tích hợp (IDE) được phát triển bởi Alan Cooper, thay thế hoàn toàn Visual Basic 6.0 Ngôn ngữ này hỗ trợ lập trình viên trong việc phát triển giao diện người dùng đồ họa (GUI) theo mô hình phát triển ứng dụng nhanh (RAD), mang lại nhiều lợi ích cho quá trình lập trình Visual Basic Net cho phép truy cập các cơ sở dữ liệu thông qua DAO, RDO và ADO, đồng thời hỗ trợ lập trình các điều khiển và đối tượng ActiveX Với thư viện phong phú và khả năng sử dụng đa dạng ngôn ngữ mà không gặp rào cản, lập trình Net thể hiện rõ ưu thế vượt trội trong phát triển ứng dụng.
Visual Basic Net là một ngôn ngữ lập trình phổ biến, nổi bật với cú pháp trong sáng và dễ học, giúp lập trình viên dễ dàng phát triển ứng dụng Nhờ vào sự hỗ trợ mạnh mẽ từ công cụ Visual Studio của Microsoft, việc tạo ra các ứng dụng trên nền tảng Net trở nên nhanh chóng và hiệu quả, đặc biệt trong quá trình kiểm tra lỗi.
1.1.2 Hệ quản trị CSDL SQL
SQL, hay ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, là công cụ quan trọng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu Đây là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm các câu lệnh dùng để tương tác hiệu quả với cơ sở dữ liệu quan hệ.
- SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:
SQL cho phép định nghĩa các cơ sở dữ liệu, cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu, cũng như xác định mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.
SQL cho phép người dùng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu một cách dễ dàng trong các cơ sở dữ liệu.
Điều khiển truy cập trong SQL cho phép cấp phát và kiểm soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, từ đó đảm bảo an toàn cho cơ sở dữ liệu.
SQL đảm bảo toàn vẹn dữ liệu bằng cách định nghĩa các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu, giúp duy trì tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trong quá trình cập nhật và xử lý lỗi hệ thống.
Quy trình nghiên cứu
- Khảo sát yêu cầu người sử dụng (Giáo viên, sinh viên Khoa Công nghệ thông tin).
Thu thập và chuẩn hóa từ vựng cũng như thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực công nghệ thông tin là rất quan trọng Điều này được thực hiện thông qua việc sử dụng các tài liệu chuyên ngành, từ điển tin học và các công cụ trực tuyến nhằm cung cấp giải nghĩa chính xác cho người dùng.
- Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm.
- Cập nhật từ vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Lập trình theo các tính năng.
- Kiểm thử và đóng gói sản phẩm.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Phân tích entity
Bảng 2-1: entity người sử dụng
Tên entity: người sử dụng Mã: E01
Mô tả: Là người sử dụng phần mềm và thực hiện các chức năng của hệ thống
Phân rã chức năng
Hình 2-1: mô hình phân rã chức năng (BFD)
Phạm vi chức năng được mô tả tổng quát trong bảng sau:
Bảng 2-2: phạm vi chức năng và mô tả chức năng lá
Tên chức năng Mô tả Tác nhân chính
Danh sách từ đã tra
Lọc từ theo ký tự mà người dùng nhập vào
Tìm kiếm nghĩa của từ tiếng anh được tra
Nghe phát âm của từ tiếng anh được tra
Tra được cả 1 câu hoặc 1 đoạn văn (tất nhiên là phải có mạng)
Xem lại những từ mà người dùng đã tra trước đó
Thêm từ tiếng anh và nghĩa tiếng việt vào phần mềm
Thêm, xóa, sửa từ, thêm nghĩa, thêm phát âm, thêm ví dụ…
Thêm từ tiếng anh vào danh sách từ yêu thích
Xây dựng mô hình dòng dữ liệu (Data Flow Diagram)
2.3.1 Sơ đồ DFD ngữ cảnh
2.3.2 Sơ đồ ngữ cảnh DFD mức 0
Hình 2-3: Sơ đồ dữ liệu mức 0
2.3.3 Sơ đồ ngữ cảnh DFD mức 1 a) Chức năng thêm từ
Hình 2-4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng thêm từ
Các luồng dữ liệu vào, ra của chức năng thêm từ (hình 2-4) được mô tả chi tiết như sau:
Tác nhân chính: Người dùng.
Mô tả: Chức năng giúp người dùng có thể thêm từ chưa có trong cơ sở dữ liệu, bao gồm từ Tiếng Anh và nghĩa Tiếng Việt.
Tác động: Thêm từ Tiếng Anh và nghĩa Tiếng Việt.
- Người dùng yêu cầu sử dụng chức năng thêm từ (luồng 1).
Sau khi người dùng thêm từ mới, hệ thống sẽ kiểm tra xem từ đó đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay chưa Nếu từ chưa có, nó sẽ được lưu vào kho từ vựng; nếu đã có, hệ thống sẽ thông báo và yêu cầu người dùng nhập từ khác Chức năng này thuộc về quản lý nâng cao.
Hình 2-5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý nâng cao
Các luồng dữ liệu vào, ra của chức năng quản lý nâng cao (hình 2-5) được mô tả chi tiết như sau:
Tác nhân chính: Người dùng.
Mô tả: Chức năng giúp người dùng quản lý nâng cao hệ thống từ vựng.
Tác động: Thêm, xóa, sửa từ, thêm nghĩa, thêm phát âm, thêm ví dụ….
- Người dùng yêu cầu sử dụng chức năng quản lý nâng cao (luồng 1).
Người dùng có thể quản lý từ vựng bằng cách lấy các từ từ kho D1 để thực hiện các hành động như xóa hoặc sửa đổi Sau khi thực hiện, những từ này sẽ được cập nhật và lưu lại trong kho D1 Bên cạnh đó, chức năng thêm từ yêu thích cũng được cung cấp để người dùng dễ dàng lưu trữ những từ mà họ ưa thích.
Hình 2-6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng thêm từ yêu thích
Các luồng dữ liệu vào, ra của chức năng quản lý thêm từ yêu thích (hình 2-6) được mô tả chi tiết như sau:
Tác nhân chính: Người dùng.
Mô tả: Chức năng giúp người dùng có thể thêm từ vào danh sách từ yêu thích.
Tác động: Thêm từ và xem danh sách từ yêu thích.
- Người dùng mở phần mềm sử dụng, tìm kiếm từ trong kho (D1) và chọn chức năng thêm từ yêu thích (luồng 1) chọn CheckBox thêm yêu thích.
- Những từ được check thêm yêu thích sẽ được lưu (luồng 2) vào mục yêu thích (D2). d) Chức năng lọc từ
Hình 2-7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng lọc từ
Các luồng dữ liệu vào, ra của chức năng quản lý lọc từ (hình 2-7) được mô tả chi tiết như sau:
Tác nhân chính: Người dùng.
Mô tả: Chức năng giúp hệ thống lọc các từ bắt đầu bằng các ký tự mà người dùng nhập vào.
Tác động: Nhập lần lượt các ký tự của từ tiếng anh và chọn từ mình đang tìm.
Người dùng mở ứng dụng từ điển và nhập ký tự tiếng Anh cần tìm kiếm Phần mềm sẽ tự động lọc ra các từ bắt đầu bằng ký tự đó từ kho dữ liệu D1, giúp người dùng nhanh chóng chọn từ mình cần tra cứu Chức năng tra từ này mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cho người sử dụng.
Hình 2-8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng tra từ
Các luồng dữ liệu vào, ra của chức năng quản lý tra từ (hình 2-8) được mô tả chi tiết như sau:
Tác nhân chính: Người dùng.
Mô tả: Chức năng giúp người dùng tìm kiếm nghĩa của từ mà mình tra.
Tác động: Nhập từ mà người dùng muốn tra.
- Người dùng vào hệ thống và nhập từ mình muốn tra (luồng 1).
Hệ thống sẽ xác minh sự tồn tại của từ trong kho D1 Nếu từ có trong kho, dữ liệu sẽ được lấy từ D1 và trả về nghĩa tiếng Việt cho người dùng (luồng 2) Nếu không tìm thấy từ, hệ thống sẽ thông báo cho người dùng biết (luồng 3) Chức năng nghe từ cũng được tích hợp trong hệ thống.
Hình 2-9: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng nghe từ
Các luồng dữ liệu vào, ra của chức năng quản lý nghe từ (hình 2-9) được mô tả chi tiết như sau:
Tác nhân chính: Người dùng.
Mô tả: Chức năng giúp người dùng nghe phát âm của từ mà mình tra.
Tác động: Nhập từ mà người dùng muốn tra.
- Sau khi người dùng đã tra từ và sử dụng chức năng nghe từ (luồng 1), chọn button nghe.
- Hệ thống sẽ phát âm từ tiếng anh đó, được lấy từ kho âm thanh (D3). g) Chức năng tra từ online
Hình 2-10: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng tra từ online
Các luồng dữ liệu vào, ra của chức năng quản lý nghe từ (hình 2-10) được mô tả chi tiết như sau:
Tác nhân chính: Người dùng.
Mô tả: Chức năng giúp người dịch cả một câu hoặc một đoạn văn.
Tác động: Nhập một câu hoặc một đoạn văn.
- Người dùng mở phần mềm từ điển sử dụng chức năng tra từ online (luồng
1), chọn button tra từ online.
- Các từ được dịch theo kho D1, các câu hoặc các đoạn văn được dịch theo kho từ online (D4). h) Danh sách từ đã tra
Hình 2-11: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng danh sách từ đã tra
Các luồng dữ liệu vào, ra của chức năng danh sách từ đã tra (hình 2-11) được mô tả chi tiết như sau:
Tác nhân chính: Người dùng.
Mô tả: Chức năng giúp người dùng xem lại những từ đã tra trước đó (khi đóng form các từ này sẽ bị mất).
Tác động: Hệ thống tự động lưu những từ đã được tra.
- Người dùng mở phần mềm từ điển sử dụng chức năng tra từ (luồng 1).
Những từ này bắt buộc phải có trong kho D1.
- Hệ thống sẽ tự động lưu những từ này (luồng 2) vào mục danh sách từ đã tra (D5).
2.3.4 Sơ đồ ngữ cảnh DFD mức 2
Hình 2-12: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 của chức năng quản lý nâng cao
Các luồng dữ liệu vào, ra của chức năng quản lý nâng cao (hình 2-12) được mô tả chi tiết như sau:
Tác nhân chính: Người dùng.
Mô tả: Chức năng giúp người dùng quản lý nâng cao hệ thống từ vựng
Tác động: Thêm, xóa, sửa từ, thêm nghĩa, thêm phát âm, thêm ví dụ…
Người dùng có thể nhập từ tiếng Anh cùng với nghĩa tiếng Việt, và dữ liệu này sẽ được lưu trữ vào kho D1 Bên cạnh đó, người dùng cũng có khả năng bổ sung thêm nghĩa, phát âm, ví dụ, và từ loại cho từ tiếng Anh đã nhập.
Người dùng yêu cầu chức năng chỉnh sửa từ theo luồng 3, sử dụng từ vựng từ kho D1 vào chức năng theo luồng 5 Sau khi hoàn thành việc sửa từ, hệ thống sẽ đưa từ đã chỉnh sửa vào kho theo luồng 4.
- Người dùng xóa từ yêu cầu theo luồng 6, tìm từ trong kho theo luồng 7 trong kho D1 Trả kết quả theo luồng 8.
2.4 Đặc tả chức năng hệ thống phần mềm từ điển
Các chức năng của hệ thống được đặc tả chi tiết theo các hình sau:
Hình 2-13: Sơ đồ đặc tả chức năng thêm từ
Hình 2-14: Sơ đồ đặc tả chức năng sửa từ
Hình 2-15: Sơ đồ đặc tả chức năng xóa từ
Hình 2-16: Sơ đồ đặc tả chức năng tra từ
Data view
2.5.1 Ánh xạ giữa các lớp
1 từ Tiếng Anh thì gồm 1 hoặc nhiều nghĩa Tiếng Việt, 1 từ Tiếng Việt thì có 1 hoặc nhiều nghĩa Tiếng Anh
Hình 2-17: Cơ sở dữ liệu
2.5.3 Cấu trúc bảng và kiểu dữ liệu thuộc tính
ANHVIET(TIENGANH,TIENGVIET,TULOAI,VIDU,GIAITHICH)
Đặc tả ca sử dụng
Mô tả: Người dùng vào hệ thống có quyền sử dụng các chức năng như:
+ Xem danh sách từ đã tra
+ Thêm và xóa từ yêu thích
+ Quản lý từ nâng cao
Hình 2-19: Use case tra từ
Người dùng có thể truy cập hệ thống để tra cứu từ vựng, với tùy chọn nghe phát âm của từ để cải thiện kỹ năng nghe Ngoài ra, người dùng cũng có thể xem lại danh sách từ đã tra hoặc lưu những từ yêu thích vào danh sách cá nhân để dễ dàng truy cập sau này.
2.6.3 Use case từ đã tra
Hình 2-20: Use case từ đã tra
Mô tả: Người dùng vào hệ thống sử dụng chức năng từ đã tra để xem danh sách các từ đã tra.
2.6.4 Use case tra từ online
Hình 2-21: Use case tra từ online
Người dùng có thể sử dụng chức năng tra từ online trên hệ thống để biên dịch câu hoặc đoạn văn Sau khi biên dịch, họ có thể nghe phát âm của từ hoặc thêm từ mới vào cơ sở dữ liệu.
Use case từ yêu thích
Hình 2-22: Use case từ yêu thích
Mô tả: Người dùng vào hệ thống tra từ sau đó chọn chức năng từ yêu thích bằng cách check vào ô “từ yêu thích”.
THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHI TIẾT
Giao diện chính
Giao diện từ yêu thích
Chương 3: Thiết kế giao diện chi tiết
Hình 2-24: Giao diện từ yêu thích
Giao diện thêm từ
Chương 3: Thiết kế giao diện chi tiết
Hình 2-25: Giao diện thêm từ
Giao diện quản lý nâng cao
Chương 3: Thiết kế giao diện chi tiết
Hình 2-26: Giao diện quản lý nâng cao
Giao diện tra từ online
Chương 3: Thiết kế giao diện chi tiết
Hình 2-27: Giao diện tra từ online
Chương 3: Thiết kế giao diện chi tiết