1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Ảnh Hưởng Của Giá Trị Cảm Nhận Và Sự Hài Lòng Khách Hàng Đến Ý Định Hành Vi Của Khách Hàng

122 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ảnh Hưởng Của Giá Trị Cảm Nhận Và Sự Hài Lòng Khách Hàng Đến Ý Định Hành Vi Của Khách Hàng
Tác giả Nguyễn Đăng Anh Thư
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Bích Châm
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sỹ kinh tế
Năm xuất bản 2012
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 122
Dung lượng 2,78 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • DANH MỤC CÁC HÌNH

  • CHƢƠNG 1TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

    • 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

    • 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.5 KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU

  • CHƢƠNG 2CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

    • 2.1 KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG

      • 2.1.1 Dịch vụ

        • 2.1.1.1 Khái niệm về dịch vụ

        • 2.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ

      • 2.1.2 Dịch vụ thông tin di động

        • 2.1.2.1 Khái niệm dịch vụ thông tin di động

        • 2.1.2.2 Các loại hình dịch vụ thông tin di động

        • 2.1.2.3 Đặc điểm của dịch vụ thông tin di động

    • 2.2 CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

      • 2.2.1 Giá trị cảm nhận khách hàng

        • 2.2.1.1 Khái niệm

        • 2.2.1.2 Các thành phần giá trị cảm nhận khách hàng

        • 2.2.1.3 Đo lƣờng giá trị cảm nhận khách hàng

      • 2.2.2 Sự hài lòng của khách hàng

      • 2.2.3 Ý định hành vi của khách hàng

      • 2.2.4 Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận khách hàng, sự hài lòng của khách hàng và ý định hành vi khách hàng

    • 2.3 CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

      • 2.3.1 Các giả thuyết

        • 2.3.1.1 Quan hệ giữa giá trị cảm nhận khách hàng và các yếu tố của nó

        • 2.3.1.2 Quan hệ giữa ý định hành vi khách hàng và các yếu tố tác động lên nó

      • 2.3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị

    • Tóm tắt chƣơng 2

  • CHƢƠNG 3PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu

      • 3.1.2 Quy trình nghiên cứu

    • 3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

    • 3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG

      • 3.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu

      • 3.3.2 Thiết kế bảng câu hỏi

      • 3.3.3 Qui trình chọn mẫu

      • 3.3.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu

      • 3.3.5 Xây dựng thang đo

        • 3.3.5.1 Thang đo phản ứng cảm xúc của khách hàng đối với mạng di động

        • 3.3.5.2 Thang đo đánh giá của khách hàng về chất lƣợng mạng di động

        • 3.3.5.3 Thang đo đánh giá của khách hàng về danh tiếng của mạng di động

        • 3.3.5.4 Thang đo đánh giá của khách hàng về giá cả mang tính tiền tệ (giá cƣớc dịch vụ) của mạng di động

        • 3.3.5.5 Thang đo đánh giá của khách hàng về giá cả hành vi (tiện ích dịch vụ)

        • 3.3.5.6 Thang đo giá trị cảm nhận của khách hàng

        • 3.3.5.7 Thang đo sự hài lòng của khách hàng

        • 3.3.5.8 Thang đo ý định hành vi của khách hàng

    • Tóm tắt chƣơng 3

  • CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 4.1 THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU

    • 4.2 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ĐO LƢỜNG

      • 4.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo

      • 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

        • 4.2.2.1 Phân tích nhân tố đối với các thành phần giá trị cảm nhận khách hàng

        • 4.2.2.2 Phân tích nhân tố đối với các biến giá trị cảm nhận khách hàng, sự hài lòng khách hàng và ý định hành vi của khách hàng

        • 4.2.2.3 Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo

    • 4.3 KIỂM ĐỊNH CÁC MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

      • 4.3.1 Kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần ảnh hƣởng đến giá trị cảm nhận khách hàng.

      • 4.3.2 Kiểm định mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận khách hàng và sự hài lòng khách hàng với ý định hành vi khách hàng

      • 4.3.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

    • Tóm tắt chƣơng 4

  • CHƢƠNG 5:KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU

    • 5.1 KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU

    • 5.2 HÀM Ý CÁC CHÍNH SÁCH CHO CÁC NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG

      • 5.2.1 Đối với các yếu tố giá trị cảm nhận khách hàng

      • 5.2.2 Đối với ảnh hƣởng của giá trị cảm nhận khách hàng và sự hài lòng khách hàng đến ý định hành vi của khách hàng

    • 5.3 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

    • 5.4 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1:Thị phần thuê bao các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông

  • PHỤ LỤC 2DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM

  • PHỤ LỤC 3PHIẾU KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG GIÁ TRỊ CẢM NHẬN KHÁCH HÀNG VÀ SỰ HÀI LÕNG KHÁCH HÀNG ĐẾN Ý ĐỊNH HÀNH VI KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI TPHCM

  • PHỤ LỤC 4 THÔNG TIN MẪU ĐIỀU TRA

  • PHỤ LỤC 5: CRONBACH’ALPHA CỦA CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU

  • PHỤ LỤC 6: BẢNG TỔNG HỢP PHÂN TÍCH NHÂN TỐ “GIÁ TRỊ CẢM NHẬN KHÁCH HÀNG”

  • PHỤ LỤC 7: THANG ĐO HOÀN CHỈNH GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG

  • PHỤ LỤC 8: BẢNG TỔNG HỢP PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ĐỐI VỚI THANG ĐO BIẾN PHỤ THUỘC

  • PHỤ LỤC 9: THANG ĐO HOÀN CHỈNH Ý ĐỊNH HÀNH VI CỦA KHÁCH HÀNG

  • PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN – HỒI QUI

Nội dung

SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Trong bối cảnh hiện đại, việc kinh doanh tập trung vào khách hàng là yếu tố sống còn cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Để nâng cao mức độ thỏa mãn của khách hàng, doanh nghiệp cần thường xuyên cải thiện chất lượng dịch vụ và sản phẩm, điều này phải được khách hàng đánh giá Do đó, việc đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng là rất quan trọng Sự cạnh tranh giữa các nhà mạng di động không chỉ dựa vào tiêu chuẩn kỹ thuật mà còn phải chú trọng đến các yếu tố phi kỹ thuật, đặc biệt là cảm nhận của khách hàng về thương hiệu.

Giá trị cảm nhận của khách hàng đã trở thành mục tiêu quan trọng trong các chiến lược marketing, được xem như một nguồn lực nâng cao năng lực cạnh tranh (Woodruff, 1997) Theo Xin Zhao (2006), giá trị là yếu tố then chốt trong mối quan hệ giữa marketing và khả năng cung cấp giá trị cao hơn cho khách hàng, được coi là chiến lược thành công nhất trong thập kỷ 1990 Khả năng này tạo ra sự khác biệt quan trọng, là chìa khóa để nâng cao năng lực cạnh tranh.

Theo Michael Porter (2008), năng lực cạnh tranh của công ty phụ thuộc vào khả năng khai thác năng lực độc đáo để tạo ra sản phẩm có giá trị và sự khác biệt Lợi thế cạnh tranh là giá trị mà công ty mang lại cho người mua, vượt qua chi phí sản xuất Giá trị mà người mua sẵn sàng trả cao hơn giúp ngăn chặn việc đề nghị giá thấp hơn từ đối thủ Trong lĩnh vực dịch vụ thông tin di động, các nhà khai thác mạng không chỉ chú trọng vào tốc độ gia tăng thuê bao mà còn tập trung vào việc giữ chân và phát triển những khách hàng có giá trị, vì chi phí duy trì khách hàng có thể cao hơn doanh thu mà họ mang lại, dẫn đến hiệu quả kinh doanh kém.

Nghiên cứu ảnh hưởng của giá trị cảm nhận và sự hài lòng của khách hàng đến ý định hành vi sử dụng dịch vụ thông tin di động tại TP.HCM là rất quan trọng Điều này giúp điều chỉnh chiến lược cạnh tranh, quảng bá và phân khúc thị trường, vì nhận thức của khách hàng tác động trực tiếp đến sự phát triển dịch vụ Nghiên cứu cũng giúp nhà cung cấp nhận diện các yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận của khách hàng và ảnh hưởng của chúng đến hành vi tiêu dùng Do đó, đề tài này nhằm thu thập thông tin từ khách hàng về dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam, giải thích sự thỏa mãn của họ và đưa ra các giải pháp chiến lược để nâng cao giá trị khách hàng, sự hài lòng và ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ, từ đó tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu nghiên cứu là:

Nghiên cứu này tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thông tin di động tại TPHCM Đồng thời, nó cũng đo lường mức độ tác động của giá trị cảm nhận và sự hài lòng của khách hàng đến ý định hành vi sử dụng dịch vụ này.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu được tiến hành qua hai giai đoạn chính, bắt đầu với giai đoạn nghiên cứu sơ bộ, trong đó áp dụng phương pháp định tính thông qua thảo luận nhóm Mục tiêu của giai đoạn này là hiệu chỉnh và bổ sung các biến quan sát, từ đó xây dựng thang đo nháp Kết quả cuối cùng là tạo ra bảng câu hỏi chính thức phục vụ cho nghiên cứu chính thức.

Giai đoạn 2 là nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, diễn ra sau khi bảng câu hỏi được điều chỉnh dựa trên kết quả nghiên cứu sơ bộ Mục tiêu của nghiên cứu này là thu thập và phân tích dữ liệu khảo sát, đồng thời ước lượng và kiểm định thang đo cũng như mô hình nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu của bài viết tập trung vào việc xác định các yếu tố hình thành giá trị cảm nhận của khách hàng và mối liên hệ giữa giá trị này với sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng sử dụng dịch vụ thông tin di động từ các doanh nghiệp như Mobifone, Vinaphone, Viettel Dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi tự trả lời từ người tham gia khảo sát Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi những người dùng dịch vụ tại Thành Phố Hồ Chí Minh, nơi được coi là có mức độ cạnh tranh cao nhất về dịch vụ di động trên toàn quốc.

1.5 KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

Chương 2 của nghiên cứu trình bày cơ sở lý thuyết về các khái niệm quan trọng như dịch vụ, dịch vụ thông tin di động, giá trị cảm nhận của khách hàng, ý định hành vi tiêu dùng, và sự hài lòng của khách hàng Đồng thời, chương này cũng xây dựng mô hình nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết để làm rõ mối quan hệ giữa các khái niệm này.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu – Chương này cung cấp cái nhìn sâu sắc về quy trình nghiên cứu, bao gồm việc xây dựng và kiểm định các thang đo để đo lường các khái niệm nghiên cứu một cách chính xác.

Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu trình bày thông tin chi tiết về mẫu khảo sát, quy trình kiểm định mô hình và các phương pháp đo lường các khái niệm nghiên cứu Bên cạnh đó, chương này cũng đánh giá và phân tích các kết quả thu được, giúp hiểu rõ hơn về tính chính xác và ý nghĩa của dữ liệu nghiên cứu.

Chương 5 của nghiên cứu trình bày tóm tắt kết quả đạt được và đưa ra các hàm ý ứng dụng thực tiễn Bên cạnh đó, chương cũng chỉ ra những hạn chế trong nghiên cứu và đề xuất các bước nghiên cứu tiếp theo để phát triển thêm lĩnh vực này.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Trong chương 1, nghiên cứu giới thiệu tổng quan về đề tài và trình bày các lý thuyết cơ bản liên quan đến các khái niệm nền tảng, bao gồm giá trị cảm nhận khách hàng, sự hài lòng của khách hàng, ý định hành vi khách hàng, cùng mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận và sự hài lòng đối với ý định hành vi Chương này cũng xây dựng mô hình nghiên cứu và đặt ra các giả thuyết cần thiết.

2.1 KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG

Dịch vụ đã làm cho cuộc sống của con người trở nên văn minh và thuận tiện hơn, đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả các nhu cầu của xã hội Sự phát triển của dịch vụ gắn liền với việc nâng cao chất lượng cuộc sống, khiến chúng trở thành phần không thể thiếu trong đời sống hàng ngày Hơn nữa, dịch vụ đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế quốc dân, thay đổi cơ cấu kinh tế và tiêu dùng xã hội Đối với doanh nghiệp, dịch vụ là công cụ cạnh tranh mạnh mẽ, giúp họ đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng Vậy dịch vụ thực sự là gì?

2.1.1.1 Khái niệm về dịch vụ

Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của cả quốc gia đang phát triển và đã phát triển Thế kỷ 21 được coi là thời kỳ phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Để hiểu rõ hơn về dịch vụ trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tham khảo một số khái niệm cơ bản về dịch vụ.

Theo Tự điển Tiếng Việt, dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho nhu cầu của số đông, có tổ chức và được trả công Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những sản phẩm phi vật chất tương tự như hàng hóa, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, như dịch vụ du lịch, thời trang, và chăm sóc sức khỏe, đồng thời mang lại lợi nhuận.

Theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ được định nghĩa là các hành vi và quy trình thực hiện công việc nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng, từ đó đáp ứng nhu cầu và mong đợi của họ.

Theo Kotler và Armstrong (2004), dịch vụ được định nghĩa là các hoạt động hoặc lợi ích mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng Mục tiêu của những dịch vụ này là thiết lập, củng cố và mở rộng các mối quan hệ hợp tác lâu dài với khách hàng.

Dịch vụ là một quá trình hoạt động không hiện hữu, liên quan đến mối quan hệ giữa nhà cung cấp và khách hàng mà không làm thay đổi quyền sở hữu Dịch vụ có thể bao gồm hoặc vượt quá sản phẩm vật chất, được coi là hàng hóa vô hình mang lại giá trị cho khách hàng Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển công nghệ thông tin, dịch vụ trở nên ngày càng quan trọng trong mọi lĩnh vực, từ nhu cầu cơ bản như ăn uống đến các hoạt động giải trí như thể thao và du lịch Các nhà sản xuất sản phẩm hữu hình cũng chú trọng đến dịch vụ để nâng cao lợi thế cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Dịch vụ được hiểu là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu của con người, mặc dù không tồn tại dưới dạng sản phẩm hữu hình như hàng hóa Đặc điểm nổi bật của dịch vụ là khả năng phục vụ trực tiếp nhu cầu xã hội, mang lại giá trị thiết thực cho người tiêu dùng.

2.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU

Ngày đăng: 19/07/2021, 18:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
13. Gronroos C. (1988). "Service Quality: The Six Criteria Of Good Perceived Service." Review of Business 9(3): 10-13 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Service Quality: The Six Criteria Of Good Perceived Service
Tác giả: Gronroos C
Năm: 1988
14. Guillen & Iglesias (2004), “Perceived quality and price: their impact on the satisfation of restaurant customera”, International Journal of Contemoary Hospitality Management, 16 (6): 373-379 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Perceived quality and price: their impact on the satisfation of restaurant customera
Tác giả: Guillen & Iglesias
Năm: 2004
17. Keller K (1988), “Strategic brand management: build, measuring and managing brand equity”. Upper Saddle River, New Jersey: Prentice Hall 18. Parasuraman, A; Berry L.; and Zeithaml V. (1991). "Refinement andReassessment of the SERVQUAL Scale " Journal of Retailing 67, Winter(4):420 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Strategic brand management: build, measuring and managing brand equity”. Upper Saddle River, New Jersey: Prentice Hall 18. Parasuraman, A; Berry L.; and Zeithaml V. (1991). "Refinement and Reassessment of the SERVQUAL Scale
Tác giả: Keller K (1988), “Strategic brand management: build, measuring and managing brand equity”. Upper Saddle River, New Jersey: Prentice Hall 18. Parasuraman, A; Berry L.; and Zeithaml V
Năm: 1991
19. Parasuraman, A; Leonard L Berry; Valarie A Zeithaml (1986-1998) “Perceived Service Quality as a Customer-Based Performance Measure: An Empirical examination of Organizational Barriers using an Extended Service Quality Model” Human Resource Management 30(3): 335 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Perceived Service Quality as a Customer-Based Performance Measure: An Empirical examination of Organizational Barriers using an Extended Service Quality Model
20. Patterson P & Spreng R (1997) "Modelling the relationship between perceivved value satisfation and repurchase intentions in a business to business, service context : an empirical examination" Internatinal Journal of Service industry Management 8(5): 414-434 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Modelling the relationship between perceivved value satisfation and repurchase intentions in a business to business, service context : an empirical examination
22. Porter, M.E. & Teisberg, E.O. (2006) "Redefining Health Care: Creating Value-Based Competition On Results", Harvard Business School Press, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Redefining Health Care: Creating Value-Based Competition On Results
23. Sweeney, Jillian C. and Geoffrey N. Soutar (2001), “Consumer- Perceived Value: The Development of a Multiple Item Scale,” Journal of Retailing, 77(2), 203-220 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Consumer- Perceived Value: The Development of a Multiple Item Scale,”
Tác giả: Sweeney, Jillian C. and Geoffrey N. Soutar
Năm: 2001
24. Walfried M. Lasser, Chris Manolis và Robert D Winsor (2000), “Service Quanlity Perspectives and Statisfaction in private banking” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Walfried M. Lasser, Chris Manolis và Robert D Winsor (2000), “"Service Quanlity Perspectives and Statisfaction in private banking
Tác giả: Walfried M. Lasser, Chris Manolis và Robert D Winsor
Năm: 2000
25. Woodruff. R (1997), “Customer value : the next source for competitive advantage”, Journal of Academy of Marketing Science, 25 (2): 139-153 26. Xin Zhao (2006), “Customer perceived value of salon hair coloring : a crosscultural comparison of gen Y cohorts in China and the United State”, Degree of Doctor of Philosophy at the University of North Carolina Sách, tạp chí
Tiêu đề: Customer value : the next source for competitive advantage”", Journal of Academy of Marketing Science, 25 (2): 139-153 26. Xin Zhao (2006), “"Customer perceived value of salon hair coloring : a cross "cultural comparison of gen Y cohorts in China and the United State
Tác giả: Woodruff. R (1997), “Customer value : the next source for competitive advantage”, Journal of Academy of Marketing Science, 25 (2): 139-153 26. Xin Zhao
Năm: 2006
15. Husam M.A (2007), Predicting the overall perceived value of a leisure service: a servey of restaurant Patrons in Pretoria, Faculty of economic and management sciences at the University of Pretoria, South Africa Khác
16. Joshua Chan, Zhisui Chen, Irene Cormane,Nou Her and Renie Thomas (2006), Cell Phone Industry Analysis, MGMT 182,California State University (CSU) Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w