1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Tính toán kiểm tra hệ thống thông gió và ĐHKK cho tòa nhà khách sạn tân phú hưng dùng phần mềm REVIT

176 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tính Toán Kiểm Tra Hệ Thống Điều Hòa Không Khí, Thông Gió Cho Tòa Nhà Khách Sạn Tân Phú Hưng
Tác giả Nguyễn Văn Huy, Nguyễn Thành Tín, Lữ Hồng Anh
Người hướng dẫn THS. Lại Hoài Nam
Trường học Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt
Thể loại Đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 176
Dung lượng 7,5 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THÔNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ (20)
    • 1.1 Điều hòa không khí (20)
    • 1.2 Ảnh hưởng của môi trường đến con người (20)
      • 1.2.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ (20)
      • 1.2.2 Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối (21)
      • 1.2.3 Nồng độ các chất độc hại (21)
      • 1.2.4 Độ ồn (22)
    • 1.3 Một số hệ thống điều hòa không khí phổ biến (22)
      • 1.3.1 Hệ thống điều hòa trung tâm giải nhiệt bằng nước (Water Chiller) (22)
      • 1.3.2 Hệ thống điều hòa không khí VRV (Variable Refrigerant Volume) (0)
  • CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN (26)
    • 2.1 Giới thiệu công trình (26)
      • 2.1.1 Vị trí của công trình (0)
      • 2.1.2 Đặc điểm của công trình (27)
    • 2.2 Chọn thông số thiết kế cho khách sạn Tân Phú Hưng (34)
      • 2.2.1 Chọn thông số thiết kế trong nhà (34)
  • CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT (37)
    • 3.1 Phương pháp tính toán (0)
    • 3.2 Tính nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa (38)
      • 3.2.1 Nhiệt xâm nhập qua cửa kính do bức xạ mặt trời Q 11 (0)
      • 3.2.2 Nhiệt hiện truyền qua mái do bức xạ và chênh lệch nhiệt độ Q 21 (46)
      • 3.2.4 Nhiệt hiện truyền qua nền Q 23 (51)
      • 3.2.5 Nhiệt hiện tỏa ra do đèn chiếu sáng Q 31 (52)
      • 3.2.6 Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q 32 (55)
      • 3.2.7 Nhiệt hiện và ẩn do con người tỏa ra Q 4 (58)
      • 3.2.8 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Q hN và Q âN (64)
      • 3.2.9 Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q 5h và Q 5a (67)
      • 3.2.10 Nhiệt tổn thất do các nguồn khác Q6 (70)
    • 3.3 Tính toán ẩm thừa (0)
      • 3.3.1 Lượng ẩm do người tỏa W1 (71)
      • 3.3.2 Lượng ẩm bay hơi từ bán thành phẩm W2 (71)
      • 3.3.3 Lượng ẩm bay hơi đoạn nhiệt từ sàn W3 (71)
      • 3.3.4 Lượng ẩm bay hơi từ bán thành phẩm W4 (72)
    • 3.4 Kiểm tra đọng sương trên vách (75)
  • CHƯƠNG 4: THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ (78)
    • 4.1 Lựa chọn và thành lập sơ đồ điều hoà không khí (78)
      • 4.1.1 Lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí (78)
      • 4.1.2 Thành lập sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp mùa hè (0)
    • 4.2 Các bước tính toán sơ đồ tuần hoàn một cấp (0)
      • 4.2.1 Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF (Sensible Heat Factor):  h (82)
      • 4.2.2 Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Factor):  hf (82)
      • 4.2.3 Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor):  ht (82)
      • 4.2.4 Hệ số đi vòng:  BF (83)
      • 4.2.5 Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF:  hef (83)
      • 4.2.6 Nhiệt độ đọng sương của thiết bị: t S (83)
      • 4.2.7 Xác định lưu lượng không khí qua dàn lạnh (0)
  • CHƯƠNG 5. SỬ DỤNG PHẦN MỀM TÍNH TẢI VÀ SO SÁNH KẾT QUẢ (92)
    • 5.1. Giới thiệu phần mềm TRACE 700 (92)
    • 5.2. Sử dụng Trace700 để tính tải cho dự án khách sạn Tân Phú Hưng (93)
  • CHƯƠNG 6: KIỂM TRA TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG (108)
    • 6.1 Lựa chọn hãng sản xuất (108)
    • 6.2 Cách chọn thiết bị của Daikin trên VRV XPRESS (116)
  • CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN KIỂM TRA HỆ THỐNG THÔNG GIÓ (122)
    • 7.1 Tính toán lưu lượng (0)
      • 7.1.1 Tính toán lưu lượng gió tươi (0)
      • 7.1.2 Tính toán lưu lượng gió thải (0)
      • 7.1.3 Tính toán thông gió bãi giữ xe tầng hầm (0)
    • 7.2 Tính kiểm tra kích thước ống gió (0)
    • 7.3 Tính tổn thất áp suất (0)
    • 7.4 Chọn quạt (134)
  • CHƯƠNG 8 TRIỂN KHAI BẢN VẼ BẰNG PHẦN MỀM REVIT MEP 2018 (136)
    • 8.1 Giới thiệu phần mềm Revit MEP 2018 (136)
    • 8.2 Sử dụng phần mềm Revit MEP 2018 triển khai lại hệ thống điều hòa không khí cho “công trình khách sạn Tân Phú Hưng tại Đà Nẵng” (137)
      • 8.2.2 Xây dựng mô hình hệ thống điều hòa không khí tầng lững bằng Revit (0)
      • 8.2.3 So sánh bản vẽ khi vẽ bằng cad và phần mềm Revit (145)
      • 8.2.4 Ứng dụng Revit trong bốc tách khối lượng (150)
  • CHƯƠNG 9: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (160)
    • 9.1 Kết luận (160)
    • 9.2 Kiến nghị (160)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (161)
  • PHỤ LỤC (162)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ HỆ THÔNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Điều hòa không khí

Điều hòa không khí là quá trình tạo ra và duy trì điều kiện không khí trong không gian cần điều chỉnh, bao gồm các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, lưu thông không khí, tuần hoàn và lọc bụi cùng các thành phần có hại cho sức khỏe con người.

Hệ thống điều hòa không khí (ĐHKK) và thông gió có mục đích chính là tạo ra môi trường tiện nghi và không khí trong lành cho người sử dụng, đồng thời giúp giải nhiệt cho các thiết bị cơ điện Việc duy trì các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, đối lưu không khí, lọc bụi và kiểm soát chất gây ô nhiễm là rất quan trọng Ngoài ra, lắp đặt hệ thống ĐHKK cần đảm bảo không gây ra độ ồn và rung động lớn trong tòa nhà, đặc biệt là ở những khu vực yêu cầu độ ồn thấp.

Các thông số cơ bản của môi trường có ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt giữa môi trường và con người là:

- Nhiệt độ của không khí

- Độ ẩm tương đối của không khí

- Tốc độ chuyển động của dòng không khí

- Nồng độ các chất độc hại trong môi trường không khí.

Ảnh hưởng của môi trường đến con người

1.2.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ

Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến cảm giác nóng lạnh của con người, với nhiệt độ cơ thể trung bình là 37°C Khi hoạt động, cơ thể con người thải ra một lượng nhiệt nhất định vào không khí xung quanh thông qua đối lưu và bức xạ Sự thay đổi nhiệt độ môi trường xung quanh sẽ tác động đến quá trình truyền nhiệt từ cơ thể ra ngoài Khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, con người sẽ cảm thấy khó chịu, ảnh hưởng đến sinh hoạt và lao động hàng ngày.

Nhiệt lượng từ cơ thể con người được truyền ra môi trường xung quanh qua ba phương thức: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ Mức độ trao đổi nhiệt này phụ thuộc vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa cơ thể và môi trường, được gọi là nhiệt hiện và ký hiệu là qh.

Tỏa ẩm là quá trình xảy ra ở mọi mức nhiệt độ, với cường độ tỏa ẩm tăng lên khi nhiệt độ môi trường cao hơn Nhiệt năng của cơ thể được thải ra ngoài cùng với hơi nước dưới dạng nhiệt ẩm, được ký hiệu là qw.

Tổng nhiệt lượng truyền nhiệt và tỏa ẩm cần phải cân bằng với lượng nhiệt mà cơ thể sản sinh ra Nhiệt độ lý tưởng trong khoảng 24°C đến 28°C tạo ra môi trường thoải mái và thuận lợi cho các hoạt động của con người.

1.2.2 Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối Độ ẩm tương đối có ảnh hưởng quyết định tới khả năng thoát mồ hôi vào trong môi trường không khí xung quanh Quá trình này chỉ có thể xảy ra khi φ kmax thì xảy ra hiện tượng đọng sương

 N - hệ số toả nhiệt phía ngoài nhà

 N = 20 W/m 2 K nếu bề mặt ngoài tiếp xúc với không khí ngoài trời;

 N = 10 W/m 2 K nếu có không gian đệm

 T - hệ số toả nhiệt phía trong nhà,  T = 10 W/m 2 K tsN - nhiệt độ đọng sương bên ngoài, được xác định theo tN và  N mùa hè như sau:

Khi không có không gian đệm:

Tra đồ thị I-d của không khí ẩm ta tìm được nhiệt độ đọng sương của không khí: tsN = 29,7 0 C

- Khi không có không gian đệm:

- Khi có không gian đệm:

Từ các tính toán ở phần trên (tính toán nhiệt thừa) ta đã tìm được:

Qua kết quả tính toán và kiểm tra ta thấy tất cả các bề mặt đều không bị đọng sương.

THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Lựa chọn và thành lập sơ đồ điều hoà không khí

4.1.1 Lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí

Sơ đồ điều hòa không khí được thiết lập dựa trên kết quả tính toán cân bằng nhiệt ẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu về tiện nghi cho con người và công nghệ, đồng thời phù hợp với điều kiện khí hậu Quá trình thành lập sơ đồ này cần dựa vào các kết quả tính toán như nhiệt hiện và nhiệt thừa của phòng Nhiệm vụ chính là xác định quá trình xử lý không khí theo đô thị t-d, lựa chọn thiết bị phù hợp và kiểm tra các điều kiện như nhiệt độ đọng sương và lưu lượng không khí qua dàn.

Trong việc lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí, có ba loại sơ đồ chính: sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp và sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp Quyết định lựa chọn sơ đồ phù hợp là một bài toán kỹ thuật kinh tế, phụ thuộc vào đặc điểm công trình và tầm quan trọng của hệ thống điều hòa Sơ đồ thẳng cho phép không khí ngoài trời sau khi xử lý nhiệt ẩm được cấp vào phòng và thải ra ngoài, thường được áp dụng trong các không gian có phát sinh chất độc như phân xưởng độc hại hay cơ sở y tế như phòng phẫu thuật.

Sơ đồ tuần hoàn một cấp là hệ thống phổ biến nhờ vào sự đơn giản, tính kinh tế cao và đảm bảo yêu cầu vệ sinh Hệ thống này được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực điều hòa không khí tiện nghi cũng như trong điều hòa công nghệ cho các xưởng sản xuất linh kiện điện tử, quang học và máy tính.

Sơ đồ tuần hoàn hai cấp là giải pháp hiệu quả cho hệ thống điều hòa không khí, đặc biệt khi nhiệt độ thổi vào quá thấp và không đạt tiêu chuẩn vệ sinh Loại sơ đồ này thường được áp dụng trong các phân xưởng sản xuất, như nhà máy dệt và thuốc lá, nơi cần điều chỉnh đồng thời cả nhiệt độ và độ ẩm Mặc dù chi phí đầu tư cho sơ đồ tuần hoàn hai cấp cao hơn so với sơ đồ điều hòa không khí một cấp, nhưng nó mang lại hiệu quả tối ưu hơn trong việc duy trì môi trường làm việc.

Công trình này là một hệ thống điều hòa không khí thông thường, không yêu cầu nghiêm ngặt về chế độ nhiệt độ và độ ẩm Vì vậy, sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp là đủ để đáp ứng các yêu cầu cần thiết.

Hình 4.1: Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp6

1 - Cửa lấy gió tươi 7 - Không gian điều hoà

2 - Buồng hoà trộn 8 - Miệng hồi

3 - Thiết bị xử lý nhiệt ẩm 9 - Ống gió hồi

4 - Quạt gió cấp 10 - Lọc bụi

5 - Ống gió cấp 11 - Quạt gió hồi

6 - Miệng thổi 12 – Cửa tự thải

+Nguyên lý làm việc của hệ thống:

Không khí ngoài trời với lưu lượng LN và trạng thái N (tN, φN) được đưa vào buồng hoà trộn 2 qua cửa lấy gió Tại đây, không khí ngoài trời sẽ được hoà trộn với không khí tuần hoàn có lưu lượng LT và trạng thái T (tT, φT) Quá trình hoà trộn này tạo ra không khí mới với trạng thái đã được điều chỉnh.

H được xử lý nhiệt ẩm trong thiết bị xử lý 3, sau đó được quạt gió 4 vận chuyển qua đường ống 5 đến không gian điều hòa 7 qua các miệng thổi 6.

Trạng thái không khí được ký hiệu là V Do nhận nhiệt và độ ẩm thừa trong phòng, không khí sẽ tự chuyển đổi trạng thái từ V sang T theo đường thẳng VT với hệ số góc T.

Không khí trong phòng có trạng thái T được hút với lưu lượng LT qua các miệng hút 8 vào đường ống hồi 9 nhờ quạt hút 11 Sau đó, không khí đi qua lọc bụi 10 và vào buồng hòa trộn 2 Một phần không khí trong phòng được thải ra ngoài qua cửa tự thải 12, tiếp tục chu trình.

4.1.2 Thành lập sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp mùa hè

Sự thay đổi trạng thái không khí của sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp mùa hè được trình bày trên đồ thị t-d (hình 4.2)

Sơ đồ tuần hoàn một cấp bao gồm các điểm N, T, H, O, V, S, với các hệ số nhiệt hiện và hệ số đi vòng εBF Để tính toán sơ đồ một cấp, cần thực hiện theo các bước cụ thể.

- Xác định toàn bộ lượng nhiệt thừa hiện và ẩn của không gian điều hoà do gió tươi mang vào;

- Xác định tổng lượng nhiệt hiện;

- Xác định tổng lượng nhiệt ẩn;

- Xác định tổng lượng nhiệt ẩn và thừa của không gian cần điều hoà;

- Xác định hệ số đi vòng BF;

- Xác định các điểm: T (tT; T), N (tN; N), G (24 0 C; 50%);

- Qua T kẻ đường song song với G - hef cắt  = 100% tại S, ta xác định được nhiệt độ đọng sương ts

- Qua S kẻ đường song song với G - ht cắt đường NT tại H, ta xác định được điểm hoà trộn H

Qua T kẻ đường song song với G - hf cắt đường SH tại O Khi bỏ qua tổn thất nhiệt từ quạt gió và từ đường ống gió, ta có V  O là điểm thổi vào.

Hình 4.2: Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp7

Hình 4.3: Đồ thị không khí ẩm t-d được thể hiện sơ đồ ĐHKK tuần hoàn một cấp8

Nguồn: Đồ thị không khí ẩm t-d thể hiện các điểm bằng vẽ CAD.

Các bước tính toán sơ đồ tuần hoàn một cấp

Thông số tại hai điểm N và T đã biết theo phần chọn các thông số tính toán:

- Chọn độ ẩm của không khí tại điểm thổi vào V là: φV %

Do VT là quá trình tự điều chỉnh trạng thái khử ẩm và nhiệt thừa, với hệ số góc tia quá trình là  T Điểm V được xác định là giao điểm giữa đường  T và đường φ %.

4.2 Các bước tính toán sơ đồ tuần hoàn một cấp

4.2.1 Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF (Sensible Heat Factor):  h Điểm gốc G được xác định trên ẩm đồ ở t = 24 0 C và  = 50% Thang chia hệ số nhiệt hiện h đặt ở bên phải ẩm đồ

4.2.2 Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Factor):  hf

Hệ số nhiệt hiện phòng (RSHF) là tỷ lệ giữa nhiệt hiện và tổng nhiệt hiện cùng với nhiệt ẩn trong không gian điều hòa, không bao gồm nhiệt do gió tươi và gió lọt.

Qhf -Tổng nhiệt hiện của phòng (không có nhiệt hiện của gió tươi), kW;

Qaf -Tổng nhiệt ẩn của phòng (không có nhiệt ẩn của gió tươi), kW

4.2.3 Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor):  ht

Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF ht: là tỉ số giữa nhiệt hiện tổng và nhiệt tổng

Qh – Tổng nhiệt hiện của phòng, kể cả phần nhiệt nhiệt do gió tươi và gió lọt đem vào, kW;

Qa – Tổng nhiệt ẩn của phòng, kể cả phần nhiệt ẩn do gió tươi và gió lọt đem vào, kW;

Qt - Tổng nhiệt thừa, kW

4.2.4 Hệ số đi vòng:  BF

Hệ số đi vòng BF (Bypass Factor) được xác định là tỉ lệ giữa lượng không khí đi qua dàn lạnh mà không thực hiện trao đổi nhiệt ẩm so với tổng lượng không khí được thổi qua dàn.

GH - lưu lượng không khí qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn, nên vẫn có trạng thái của điểm hoà trộn H, (kg/s);

G0 - lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh có trao đổi nhiệt ẩm với dàn và đạt được trạng thái O, (kg/s);

G - tổng lưu lượng không khí qua dàn, (kg/s)

Hệ số này được chọn theo bảng 4.22 [TL1] ứng dụng cho ĐHKK thông thường ta được

4.2.5 Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF:  hef

The Effective Sensible Heat Factor (ESHF), denoted as εhef, is defined as the ratio of the effective sensible heat of a room to the total effective heat of the room.

Qhef – Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng ERSH, (kW)

Qaef – Nhiệt ẩns hiệu dụng của phòng ERLH, (kW)

4.2.6 Nhiệt độ đọng sương của thiết bị: t S

Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà tại đó hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi bắt đầu ngưng tụ Điểm S trên đường ht cắt đường 0% cho biết vị trí của điểm đọng sương, trong đó nhiệt độ ts biểu thị nhiệt độ đọng sương của thiết bị.

4.2.7 Xác định lưu lượng không khí qua dàn lạnh

Lưu lượng không khí qua dàn lạnh được xác định theo biểu thức:

Qhef – Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W; tT, tS – Nhiệt độ trong phòng và nhiệt độ đọng sương, 0 C;

BF – Hệ số đi vòng

Từ lưu lượng không khí trên, ta tính được công suất lạnh cần thiết cho từng tầng theo công thức:

Qo = ρ×L×(IH - IV), (kW) (4-6) Với : ρ : khối lượng riêng của không khí, ρ = 1,2 kg/m 3 ;

L : lưu lượng thể tích của không khí, m 3 /s;

IH : entanpy không khí tại điểm hòa trộn, kJ/kgkkk ;

IV : entanpy không khí vào không gian điều hòa, kJ/kgkkk

Hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào:

tVT < 10 o C: đạt yêu cầu vệ sinh (theo TL 1, trang 170)

+ Ví dụ tính cho Khu chờ Tầng 1:

Thông số nhiệt hiện và nhiệt ẩn của Khu chờ Tầng 1 được tính ở chương 3 bao gồm:

Ta được tổng nhiệt hiện và nhiệt ẩn là :

Tiếp theo, ta tính các thành phần cần thiết để tính các hệ số hf, ht, hef bao gồm:

Qhef = Qhf + BF×(Q5h + QhN) = 42,92 + 0,1×(1,55 + 1,71) = 43,24 (kW)

Qaef = Qaef + BF×(Q5a + QaN) = 6,26 + 0,1 ×(5,26 + 6,73) = 7,46 (kW)

Tính các hệ số hf, ht, hef :

43,24 + 7,46 = 0,85 Dựa vào đồ thị t-d để xác định các điểm trạng thái N, T, H, V, O, S (V≡ O) như hình phía bên dưới đây:

Hình 4.4: Đô thị không khí ẩm t-d cho Khu chờ Tầng 19

Các thông số các điểm nút tra trong đồ thị t-d hình 4.4 được thống kê trong bảng 4.1 bên dưới

Bảng 4.1: Thông số trạng thái các điểm cho Khu chờ Tầng 119

Trạng thái Nhiệt độ ( o C) Độ ẩm (%) Dung ẩm

Lưu lượng không khí qua dàn lạnh là:

𝑠) Năng suất lạnh của Khu chờ tầng 1 được tính bằng công thức:

Hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào:

=> Đạt yêu cầu vệ sinh

Tính toán tương tự cho những phòng còn lại

Bảng 4.2: Bảng tổng kết các nguồn nhiệt20

Item No Tên khu vực

Diện tích (F) Qh Qa QT Qhf Qaf Qhef Qaef ɛhf ɛht ɛhef ɛBF tds Lưu lượng Qo

[m2] kW kW kW kW kW kW kW oC m3/s kW

3 Sảnh, lễ tân, lưu niệm 258 22.33 13.59 35.92 19.00 7.03 19.48 8.19 0.73 0.62 0.70

SỬ DỤNG PHẦN MỀM TÍNH TẢI VÀ SO SÁNH KẾT QUẢ

Giới thiệu phần mềm TRACE 700

Hình 5.1: Giao diện khi khởi động phần mềm Trace70010

Trace 700 là sản phẩm của hãng TRANE, chuyên cung cấp thiết bị điều hòa không khí, từ máy 2 cục đến máy Chiller với công suất lạnh lên tới 3000RT Phần mềm Trace 700 hỗ trợ các kỹ sư thiết kế và thi công trong việc tính toán chính xác các thông số cần thiết Tính năng của phần mềm này được chia thành hai nhóm chính, giúp tối ưu hóa quy trình thiết kế và lắp đặt hệ thống điều hòa.

1 Tính toán tải lạnh (tải nóng) cho những công trình Điều hòa Không khí

2 Tính toán và phân tích năng lượng tiêu thụ và chi phí tốn kém cho hoạt động của công trình cũng như tính toán các thông số liên quan đến kinh tế của công trình

Trace700 là phần mềm tính tải lạnh phổ biến, được nhiều công ty thiết kế và bộ phận kiểm tra của các nhà thầu sử dụng Phần mềm này hoạt động tốt trên hầu hết các phiên bản hệ điều hành Windows Trace700 áp dụng các thuật toán tính toán tải lạnh (tải nóng) cho hệ thống điều hòa không khí, dựa trên dữ liệu và thông số tính toán theo tiêu chuẩn ASHRAE của Hoa Kỳ.

Trace700 sở hữu giao diện đơn giản, trực quan và dễ sử dụng, cho phép người dùng linh hoạt điều chỉnh các thông số theo nhu cầu mà không bị ràng buộc bởi các dữ liệu và tiêu chuẩn mặc định của phần mềm.

Sử dụng Trace700 để tính tải cho dự án khách sạn Tân Phú Hưng

Hình 5.2: Giao diện trace700 sau khi new project11

Sau khi khởi động trace700, ta sẽ thực hiện 7 bước như trên để có được tải lạnh của các phòng trong dự án

 Bước 1: Nhập thông tin dự án đang triển khai

Hình 5.3: Nhập các thông tin dự án12

 Bước 2: Nhập thư viện thời tiết của dự án

Bước này ta sẽ chọn thư viện thời tiết Đà Nẵng vào cho dự án

Hình 5.4: Chọn thời tiết cho dự án13

Để tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình nhập dữ liệu phần mềm, chúng ta có thể tạo một template chung cho các phòng có đặc tính tương tự Khi tạo phòng mới, chỉ cần gán phòng với template đã tạo, giúp dễ dàng chỉnh sửa các thông số chung cho tất cả các phòng trong template đó.

Phần mềm cung cấp các mẫu theo tiêu chuẩn Ashrae cho các nguồn nhiệt, cho phép người dùng sử dụng trực tiếp hoặc tùy chỉnh để phù hợp với các tiêu chuẩn tính toán cần thiết.

Để tạo template chung cho khu vực các phòng ngủ của khách sạn, trước tiên bạn cần vào mục Internal Load, đặt lại tên theo tên template và điền các thông số liên quan đến tải nhiệt bên trong không gian điều hòa Cụ thể, cần xác định loại phòng và số lượng người trong phòng (2 người), loại đèn chiếu sáng cùng công suất đèn (18W/m²), cũng như loại máy móc thiết bị và công suất của chúng (210W).

Hình 5.5: Nhập thông số cho phần Internal Load14

Trong phần Airflow, chúng ta cần đổi tên theo tên template và nhập lưu lượng gió tươi cấp cho phòng ở mục ventilation Do công trình chỉ tập trung vào việc làm mát, nên chỉ cần điền lưu lượng vào mục cooling.

Hình 5.6: Nhập thông số cho phần Airflow15

Trong phần Thermostat, chúng ta cần chỉ định các thông số nhiệt độ thiết kế cho phòng, tập trung vào nhiệt độ bầu khô (Cooling Dry Bulb) và độ ẩm tương đối (Relative Humidity).

Hình 5.7: Nhập thông số cho phần Thermostat16

Tiếp theo là phần kết cấu xây dựng Construction trong phần này ta thiết lập kết cấu cho công trình như là:

– Kết cấu loại tường, dày bao nhiêu, vật liệu là gì Tương tự cho kết cấu sàn, kết cấu mái, vách ngăn giữa các phòng trong vùng làm lạnh

– Loại kính sử dụng cho cửa sổ, cửa lấy ánh sáng mặt trời, cửa chính

– Chiều cao của tường, chiều cao các tầng, chiều cao trần giả ( Plenum)

Hình 5.8: Nhập thông số cho phần kết cấu17

Cuối cùng là phần Room, ta sẽ gán 4 liên kết đã tạo trước đó vào để chuẩn bị cho việc tạo phòng ở bước tiếp theo

Hình 5.9: Phần Room sau khi gán các giá trị tương ứng18

 Bước 4: Tạo phòng cho dự án

Hình 5.10: Giao diện phần tạo phòng khi đã set các thông số trước đó19

Bước này ta bắt đầu tạo và nhập từng phòng có xuất hiện trong dự án một cách chi tiết hơn

Đầu tiên, chúng ta cần đổi tên phòng cho phù hợp, sau đó chỉnh sửa phần Room theo template đã tạo ở bước 3 Tất cả các thông số đã khai báo trong template sẽ được cập nhật vào Room mà không mất thời gian khai báo lại Mặc dù chúng ta vẫn có thể chỉnh sửa các thông số trong bước 4 - Room, nhưng những giá trị chỉnh sửa sẽ hiển thị màu đen và không ảnh hưởng đến phần template đã cài ở bước 3.

Khi nhập thông số cho phần Floor, bạn cần chú ý đến chiều dài và chiều rộng của phòng Tuy nhiên, phần mềm chỉ quan tâm đến diện tích tổng, vì vậy bạn có thể nhập một cạnh bằng 1 và cạnh còn lại bằng diện tích Cách làm này sẽ giúp bạn dễ dàng và chính xác hơn trong quá trình nhập liệu.

Trong giao diện này, người dùng cần nhập diện tích tường tiếp xúc với không khí bên ngoài Đầu tiên, hãy xác định hướng của tường (hướng bắc là 0 độ, đông là 90 độ, v.v…) Tiếp theo, nhập diện tích kính có trên tường Có thể nhập số lượng kính cùng với chiều dài và chiều rộng, hoặc đo đạc và nhập phần trăm diện tích kính so với bức tường đó.

Phần room tiếp theo ta không cần chỉnh, phần roof nếu phòng có mái thì tạo, các vật liệu điều có sẵn chỉ cần nhập hướng của mái

Một phần quan trọng trong quá trình tạo phòng là việc xác định diện tích partition và sàn Trong bước này, cần đo và nhập diện tích của các bức tường và sàn không tiếp xúc với không gian không được điều hòa.

Hình 5.11: Giao diện phần partitions/floors20

 Bước 5: Tạo systems cho dự án Ở bước này, chúng ta chọn kiểu hệ thống lạnh mà dự án sử dụng:

- Trong mục System Category chọn vào phần Constant Volume- Non Mixing

- Trong mục System Type chọn loại hệ thống Fan Coil

Hình minh họa bên phải trình bày sơ đồ nguyên lý gió của các hệ thống đã được lựa chọn Bạn cũng có thể truy cập vào tab Schematic để xem rõ hơn về sơ đồ này.

Hình 5.12: Giao diện cho phần create systems21

 Bước 6: Tùy chỉnh hệ thống

Với hệ thống đã tạo ở bước 5 Ta cần thực hiện bước này để liên kết các phòng lại để xuất tải

Bên trái là danh sách các phòng đã được tạo trong Bước 4, trong khi bên phải là các phòng được tạo trong Bước 5 Để sắp xếp các phòng vào hệ thống mong muốn, chỉ cần kéo phòng từ bên trái và thả vào bên phải.

Hình 5.13: Giao diện phần Assign Zones and Rooms22

Khi ta hoàn tất các bước trên ta vào mục calculate and view results để xuất tải theo từng phòng để kiểm tra

Hình 5.14: Kết quả tính tải cho phòng ngủ R04 từ lầu 6 đến lầu 2323

5.3 So sánh đánh giá giữa tính tay, tính bằng phần mềm và thực tế

Bảng 5.1: Kết quả kiểm tra giữa năng suất lạnh thực tế, năng suất lạnh tính theo phần mềm Trace 700 và theo tính toán21

Qo phần mềm Trace700 kW

1 Phòng bảo vệ 37.2 4.8 3.9 18.75 Độ lệch thấp 4.97 3.54 Độ lệch thấp

2 Phòng cắm hoa 28.39 4 4.1 2.50 Độ lệch thấp 5.59 39.74 Độ lệch cao

41.54 10.5 7.6 27.6 Độ lệch thấp 12.16 15.85 Độ lệch thấp

4 Telecom 31.22 12.4 12.5 0.81 Độ lệch thấp 12.22 1.43 Độ lệch thấp

6.78 2.2 2.4 9.09 Độ lệch thấp 2.98 35.48 Độ lệch cao

1 WC 1 9.84 1.5 2.2 46.67 Độ lệch cao 2.27 51.37 Độ lệch cao

2 WC 2 8.73 1.2 1.7 41.67 Độ lệch cao 2.00 66.94 Độ lệch cao

Sảnh, lễ tân, lưu niệm

258 34.6 31.3 9.54 Độ lệch thấp 30.46 11.95 Độ lệch thấp

4 Khu chờ 269 57 59.3 4.04 Độ lệch thấp 55.44 2.74 Độ lệch thấp

39.75 8.4 8.4 0.00 Độ lệch thấp 7.76 7.61 Độ lệch thấp

23.82 3.4 3.8 11.76 Độ lệch thấp 3.66 7.53 Độ lệch thấp

21.68 4.1 3.7 9.76 Độ lệch thấp 4.80 17.07 Độ lệch thấp

21.16 4.3 3.9 9.30 Độ lệch thấp 4.83 12.28 Độ lệch thấp

4 Phòng họp 21.75 6.1 6 1.64 Độ lệch thấp 7.47 22.39 Độ lệch thấp

5 Sảnh , vp lễ tân 83.6 12 10.5 12.50 Độ lệch thấp 12.48 4.02 Độ lệch thấp

6 P TGD 24.93 4.7 4.5 4.26 Độ lệch thấp 5.55 18.11 Độ lệch thấp

168.26 28.9 27.6 4.50 Độ lệch thấp 28.79 0.37 Độ lệch thấp

1 WC 1 20.11 2.4 3.2 33.33 Độ lệch cao 3.29 37.15 Độ lệch cao

2 WC 2 16.07 1.6 2.1 31.25 Độ lệch cao 2.46 53.68 Độ lệch cao

3 Sảnh thang 26.55 3.7 2.7 27.03 Độ lệch thấp 4.55 22.94 Độ lệch thấp

4 Bếp trưởng 6.49 1 1.1 10.00 Độ lệch thấp 1.26 25.54 Độ lệch thấp

5 Bếp 92.68 25 26 4.00 Độ lệch thấp 32.19 28.78 Độ lệch thấp

6 Bếp nguội 8.02 1.2 1.4 16.67 Độ lệch thấp 2.04 70.39 Độ lệch cao

7 Nhà hàng 531.65 197.8 178.6 9.71 Độ lệch thấp 214.63 8.51 Độ lệch thấp Tầng

1 Khu vệ sinh 26.5 3.3 4.3 30.30 Độ lệch cao 4.55 37.98 Độ lệch cao

2 Khu vệ sinh 13.86 1.9 2.1 10.53 Độ lệch thấp 2.13 12.22 Độ lệch thấp

3 Phòng hội thảo 45.6 14.2 13.4 5.63 Độ lệch thấp 15.48 9.03 Độ lệch thấp

4 Sảnh giải lao 201.55 80.2 94.31 17.59 Độ lệch thấp 106.80 33.16 Độ lệch cao

5 P âm thanh 14.6 2.2 2.8 27.27 Độ lệch thấp 3.00 36.55 Độ lệch cao

6 Hội trường 1 151.46 67.6 61.4 9.17 Độ lệch thấp 83.31 23.23 Độ lệch thấp

7 Hội trường 2 137.56 66 60.4 8.48 Độ lệch thấp 78.80 19.39 Độ lệch thấp

8 Hội trường 3 172.93 72.3 65.1 9.96 Độ lệch thấp 88.83 22.86 Độ lệch thấp Tầng

Salon 25.94 7.6 6.2 18.42 Độ lệch thấp 6.98 8.22 Độ lệch thấp

2 Sảnh thang 13.18 1.5 1.2 20.00 Độ lệch thấp 1.93 28.35 Độ lệch thấp

3 Khu tập gym 45.82 10.3 10.2 0.97 Độ lệch thấp 11.75 14.07 Độ lệch thấp

4 Sảnh chờ,Spa 327.33 47.3 35.7 24.52 Độ lệch thấp 45.56 3.69 Độ lệch thấp Tầng

1 Sảnh tầng 53.1 7 5.1 27.14 Độ lệch thấp 8.65 23.50 Độ lệch thấp

2 WC nam 19.51 2 2.7 35.00 Độ lệch cao 3.35 67.56 Độ lệch cao

3 WC nữ 20.44 1.9 2.44 28.42 Độ lệch thấp 2.91 53.31 Độ lệch cao

4 Cà phê 52.8 18.9 16.5 12.70 Độ lệch thấp 21.09 11.57 Độ lệch thấp Hotel

1 Sảnh tầng 84.79 19.2 16.3 15.10 Độ lệch thấp 21.28 10.83 Độ lệch thấp

01 21.46 3.8 3.3 13.16 Độ lệch thấp 3.94 3.59 Độ lệch thấp

02 22.28 3.5 2.9 17.14 Độ lệch thấp 3.37 3.60 Độ lệch thấp

03 22.28 3.5 2.9 17.14 Độ lệch thấp 3.37 3.60 Độ lệch thấp

04 22.28 3.5 2.9 17.14 Độ lệch thấp 3.37 3.60 Độ lệch thấp

05 22.28 3.8 3.2 15.79 Độ lệch thấp 3.37 11.21 Độ lệch thấp

06 23 4.8 4.5 6.25 Độ lệch thấp 4.28 10.85 Độ lệch thấp

07 22.55 5.4 4.2 22.22 Độ lệch thấp 4.19 22.48 Độ lệch thấp

08A 17.78 5.4 4.4 18.52 Độ lệch thấp 4.23 21.71 Độ lệch thấp

08B 19.1 5.1 4.4 13.73 Độ lệch thấp 5.09 0.11 Độ lệch thấp

09 21.84 4.7 4.1 12.77 Độ lệch thấp 4.10 12.80 Độ lệch thấp

10 21.84 4.7 4.1 12.77 Độ lệch thấp 3.78 19.51 Độ lệch thấp

11 21.84 4.7 4.1 12.77 Độ lệch thấp 3.78 19.51 Độ lệch thấp

12 21.84 4.7 4.1 12.77 Độ lệch thấp 3.78 19.51 Độ lệch thấp

13 21.84 4.7 4.1 12.77 Độ lệch thấp 3.78 19.51 Độ lệch thấp

14 21.02 4.5 4.1 8.89 Độ lệch thấp 3.56 20.94 Độ lệch thấp

15A 17.2 4.3 4.1 4.65 Độ lệch thấp 3.46 19.45 Độ lệch thấp

15B 14.4 3.4 3 11.76 Độ lệch thấp 3.36 1.19 Độ lệch thấp Tầng

1 Sảnh tầng 84.79 19.2 16.3 15.10 Độ lệch thấp 21.28 10.85 Độ lệch thấp

01 21.46 3.8 3.3 13.16 Độ lệch thấp 3.95 3.90 Độ lệch thấp

02 22.28 3.5 2.9 17.14 Độ lệch thấp 3.38 3.29 Độ lệch thấp

03 22.28 3.5 2.9 17.14 Độ lệch thấp 3.38 3.29 Độ lệch thấp

04 22.28 3.5 2.9 17.14 Độ lệch thấp 3.38 3.29 Độ lệch thấp

05 22.28 3.8 3.2 15.79 Độ lệch thấp 3.38 10.93 Độ lệch thấp

06 23 4.8 4.5 6.25 Độ lệch thấp 5.43 13.09 Độ lệch thấp

07 22.55 5.4 4.2 22.22 Độ lệch thấp 4.14 23.38 Độ lệch thấp

08A 17.78 5.4 4.4 18.52 Độ lệch thấp 4.04 25.22 Độ lệch thấp

08B 19.1 5.1 4.4 13.73 Độ lệch thấp 5.47 7.32 Độ lệch thấp

09 21.84 4.7 4.1 12.77 Độ lệch thấp 3.99 15.06 Độ lệch thấp

10 21.84 4.7 4.1 12.77 Độ lệch thấp 3.99 15.06 Độ lệch thấp

11 21.84 4.7 4.1 12.77 Độ lệch thấp 3.99 15.06 Độ lệch thấp

12 21.84 4.7 4.1 12.77 Độ lệch thấp 3.99 15.06 Độ lệch thấp

13 21.84 4.7 4.1 12.77 Độ lệch thấp 3.99 15.06 Độ lệch thấp

14 21.02 4.5 4.1 8.89 Độ lệch thấp 3.55 21.06 Độ lệch thấp

15A 17.2 4.3 4.1 4.65 Độ lệch thấp 3.57 17.09 Độ lệch thấp

15B 14.4 3.4 3 11.76 Độ lệch thấp 3.36 1.19 Độ lệch thấp Tầng

35.51 4.8 5.43 13.13 Độ lệch thấp 5.75 19.72 Độ lệch thấp

Club 207.84 76.6 64.1 16.32 Độ lệch thấp 82.93 8.27 Độ lệch thấp

23.91 3.1 4.2 35.48 Độ lệch cao 4.28 37.99 Độ lệch cao

4 Nhà vệ sinh nữ 16.55 1.7 2.3 35.29 Độ lệch cao 2.71 59.14 Độ lệch cao

Kết luận và so sánh kết quả tải qua phần mềm Trace700 hoặc tính tay với thực tế không nên lệch quá 30% Sự chênh lệch này có thể xuất phát từ việc các chi tiết tính toán chưa chuẩn, mặc dù thiết kế theo tiêu chuẩn Nếu bản vẽ không chính xác về kích thước cửa sổ hoặc bố trí thiết bị, điều này có thể dẫn đến sự sai lệch trong tính toán Tuy nhiên, nếu chênh lệch nằm trong khoảng 30%, vẫn được coi là hợp lý và chấp nhận được.

Kết quả đánh giá của nhóm chủ yếu là hợp lý, cho thấy phương pháp tính toán khá chính xác Tuy nhiên, một số phòng như nhà vệ sinh có số liệu không hợp lý do nhóm đã chọn lưu lượng gió tươi cấp vào cho mỗi người lớn hơn thực tế Điều này dẫn đến việc năng suất lạnh được tính toán sẽ bị sai lệch so với năng suất lạnh thực tế.

KIỂM TRA TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG

TÍNH TOÁN KIỂM TRA HỆ THỐNG THÔNG GIÓ

TRIỂN KHAI BẢN VẼ BẰNG PHẦN MỀM REVIT MEP 2018

Ngày đăng: 19/07/2021, 10:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Nguyễn Đức Lợi, Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội 2005 Khác
[3] Lê Chí Hiệp, Giáo trình Điều hòa không khí, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh 2011 Khác
[4] Lê Chí Hiệp, Cơ sở Truyền Nhiệt &amp; Thiết bị trao đổi nhiệt, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh 2013 Khác
[5] Nguyễn Đức Lợi, Giáo trình hệ thống điều hòa không khí, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội 2005 Khác
[6] Nguyễn Đức Lợi,Thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV, Nhà xuất bản Giáo Dục Hà Nội 2010 Khác
[8] Tiêu chuẩn TCVN 5687:2010 Thông gió –Điều hòa không khí tiêu chuẩn thiết kế Khác
[10] Tiêu chuẩn ASHRAE 62.1-2010 Ventilation for Acceptable Indoor Air Quality Khác
[12] Catalogue Miệng gió REETECH [13] Catalogue Ống gió mềm REMARK Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w