1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Tìm hiểu quy tình tháo, kiểm tra, lắp ráp và sửa chữa hệ thống truyền lực và hệ thống điều khiển trên xe tải 5 tấn hyundai HD120

137 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 137
Dung lượng 4,52 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN (16)
    • 1.1 Lý do chọn đề tài (16)
    • 1.2 Thông tin tổng quan về xe Hyundai HD120 và nội dung thực hiện đồ án (16)
      • 1.2.1 Thông tin tổng quan về xe Hyundai HD120 (16)
      • 1.2.2 Nội dung thực hiện đồ án (0)
    • 1.3 Tính triển vọng của đề tài (18)
    • 1.4 Phương pháp nghiên cứu (19)
  • CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC (20)
    • 2.1 Ly hợp (20)
      • 2.1.1 Giới thiệu chung (20)
        • 2.1.1.1 Bộ ly hợp (20)
        • 2.1.1.2 Bộ phận điều khiển (21)
      • 2.1.2 Dụng cụ chuyên dùng (22)
      • 2.1.3 Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính (23)
        • 2.1.3.1 Tháo và kiểm tra (23)
        • 2.1.3.2 Lắp (26)
      • 2.1.4 Hư hỏng và cách khắc phục (27)
    • 2.2 Hộp số (29)
      • 2.2.1 Giới thiệu chung (29)
      • 2.2.2 Thông số kỹ thuật (30)
      • 2.2.3 Dụng cụ chuyên dùng (30)
      • 2.2.4 Tháo, kiểm tra và lắp các bộ phận chính (31)
        • 2.2.4.1 Hộp số (31)
        • 2.2.4.2 Cơ cấu sang số (34)
        • 2.2.4.3 Trục sơ cấp, thứ cấp và các cơ cấu bánh răng (40)
      • 2.2.5 Hư hỏng và cách khắc phục (47)
    • 2.3 Trục các đăng (49)
      • 2.3.1 Giới thiệu chung (49)
      • 2.3.2 Dụng cụ chuyên dùng (49)
      • 2.3.3 Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính (50)
        • 2.3.3.1 Tháo và kiểm tra (51)
        • 2.3.3.2 Lắp (52)
      • 2.3.4 Hư hỏng và cách khắc phục (52)
    • 2.4 Cầu trước (54)
      • 2.4.1 Giới thiệu chung (54)
      • 2.4.2 Kiểm tra và điều chỉnh góc đặt bánh xe (55)
        • 2.4.2.1 Đo và điều chỉnh Độ chụm (55)
        • 2.4.2.2 Đo góc Camber (56)
        • 2.4.2.3 Đo góc Caster và góc Kingpin (56)
    • 2.5 Cầu sau (58)
      • 2.5.1 Giới thiệu chung (58)
      • 2.5.2 Dụng cụ chuyên dùng (59)
      • 2.5.3 Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính (59)
        • 2.5.3.1 Moay-ơ bánh xe (59)
        • 2.5.3.2 Bộ truyền lực chính và bộ vi sai (61)
      • 2.5.4 Hư hỏng và cách khắc phục (64)
    • 2.6 Bánh xe (66)
      • 2.6.1 Giới thiệu chung (66)
      • 2.6.2 Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính (66)
        • 2.6.2.1 Tháo bánh xe (66)
        • 2.6.2.2 Tháo rời, lắp ráp lốp và vành bánh xe (68)
        • 2.6.2.3 Kiểm tra và sửa chữa các chi tiết (69)
      • 2.6.3 Hư hỏng và cách khắc phục (70)
  • CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN (72)
    • 3.1 Hệ thống treo (72)
    • A. Hệ thống treo cầu trước (5)
      • 1. Giới thiệu chung (72)
      • 2. Dụng cụ chuyên dùng (72)
      • 3. Tháo, lắp ráp các cụm chi tiết chính (0)
        • 3.1 Tháo hệ thống treo (73)
        • 3.2 Tháo, lắp các chi tiết (74)
        • 3.3 Lắp cụm chi tiết nhíp lên xe (76)
      • 4. Hư hỏng và cách khắc phục (77)
    • B. Hệ thống treo cầu sau (5)
      • 2. Tháo, lắp các cụm chi tiết chính (78)
        • 2.1 Tháo hệ thống treo (78)
        • 2.2 Tháo, lắp các chi tiết (79)
      • 3. Hư hỏng và cách khắc phục (80)
        • 3.2 Hệ thống lái (81)
          • 3.2.1 Giới thiệu chung (81)
          • 3.2.2 Thông số kỹ thuật (84)
          • 3.2.3 Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính (84)
            • 3.2.3.1 Trục lái (84)
            • 3.2.3.2 Tháo, kiểm tra và lắp cơ cấu lái bi tuần hoàn có tích hợp trợ lực lái (87)
            • 3.2.3.3 Bơm dầu trợ lực lái (91)
          • 3.2.4 Hư hỏng và cách khắc phục (93)
        • 3.3 Hệ thống phanh (95)
    • A. Hệ thống phanh chính (5)
      • 1.1 Bơm chân không bộ trợ lực phanh (96)
      • 1.2 Trợ lực phanh (96)
      • 2. Thông số kỹ thuật (98)
      • 3. Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính (98)
        • 3.1 Bơm chân không bộ trợ lực phanh (98)
        • 3.2 Xy lanh chính hệ thống phanh (99)
        • 3.3 Bộ trợ lực phanh (101)
        • 3.4 Cơ cấu phanh bánh xe trước (111)
        • 3.5 Xy lanh bánh xe trước (114)
        • 3.6 Cơ cấu phanh bánh xe sau (115)
        • 3.7 Xy lanh bánh xe sau (115)
        • 3.8 Xả gió hệ thống phanh (116)
    • B. Phanh đỗ xe (5)
      • 2. Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính (121)
    • C. Hệ thống ABS (Anti-lock brake system) (5)
      • 2. Chuẩn đoán lỗi và sự cố (126)
        • 2.1 Chuẩn đoán (126)
        • 2.2 Vận hành mã nháy chuẩn đoán (127)
        • 2.3 Quy trình chuẩn đoán (127)
        • 2.4 Đặc điểm kỹ thuật của mã lỗi (129)
        • 2.5 Xử lý hư hỏng (130)
  • CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN (136)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (137)

Nội dung

TỔNG QUAN

Lý do chọn đề tài

Trong bối cảnh nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhu cầu vận chuyển hàng hóa gia tăng, đặc biệt là thông qua ô tô tải Tại Việt Nam, ô tô tải, đặc biệt là dòng xe Hyundai, được ưa chuộng nhờ tính tiện lợi và phù hợp với điều kiện sử dụng Chất lượng và hiệu quả của xe tải Hyundai đã được khẳng định, tuy nhiên, việc hư hỏng trong quá trình hoạt động là điều không thể tránh khỏi, nhất là khi xe thường xuyên chở hàng nặng và di chuyển đường dài Do đó, việc sửa chữa là cần thiết, và nếu người sử dụng hiểu rõ về các bộ phận hư hỏng cùng quy trình sửa chữa, công việc sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Chúng tôi, dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Ngọc Bích tại Sư phạm Kỹ thuật Tp HCM, đã quyết định thực hiện đồ án với đề tài: “Tìm hiểu quy trình tháo, kiểm tra, lắp ráp và sửa chữa Hệ thống truyền lực và Hệ thống điều khiển trên xe tải 5 tấn Hyundai HD120.” Mục tiêu của đồ án là xây dựng một quy trình sửa chữa chung cho các bộ phận khung gầm khi gặp hư hỏng trên dòng xe phổ biến của hãng Hyundai tại Việt Nam.

Thông tin tổng quan về xe Hyundai HD120 và nội dung thực hiện đồ án

1.2.1 Thông tin tổng quan về xe Hyundai HD120

Xe Hyundai HD120 (2011) là dòng xe tải nhập khẩu nguyên chiếc từ Hàn Quốc với các thông số kỹ thuật:

Bảng 1.1: Thông số kỹ thuật tổng quan xe Hyundai HD120 [1]

Chiều dài cơ sở 3845mm

Trọng lượng bản thân 5270kg

Trọng lượng toàn bộ tối đa 12520kg

Kiểu động cơ Diesel, 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng hàng, làm mát bằng nước, phun trực tiếp, tăng áp

Công suất tối đa 225/2500(ps/rpm)

Mô-men xoắn tối đa 65/1400(kg.m/rpm)

Nội dung đồ án của chúng em tập trung vào quy trình tháo, kiểm tra và lắp ráp các bộ phận của hệ thống khung gầm xe Hyundai HD120 Chúng em nghiên cứu các hư hỏng thường gặp, nguyên nhân gây ra hư hỏng và phương pháp khắc phục Bên cạnh đó, đồ án cũng cung cấp hướng dẫn về nguyên lý hoạt động của các hệ thống và danh sách dụng cụ chuyên dụng cần thiết cho việc sửa chữa.

 Hệ thống treo: o Hệ thống treo cầu trước o Hệ thống treo cầu sau

 Hệ thống phanh: o Hệ thống phanh chính o Hệ thống phanh tay o Hệ thống ABS.

Tính triển vọng của đề tài

Xe tải Hyundai HD120 hiện đang được sử dụng phổ biến tại Việt Nam, với quy trình sửa chữa tương tự cho các dòng xe tải Hyundai khác Đề án về quy trình sửa chữa, tháo, kiểm tra và lắp ráp xe tải Hyundai HD120 được thực hiện nhằm hỗ trợ việc sửa chữa dòng xe này và các dòng xe tương tự Nơi áp dụng có thể là các garage hoặc các đại lý xe tải Hyundai Dù báo cáo còn nhiều thiếu sót, nhưng với sự góp ý từ các chuyên gia của Hyundai, chúng tôi hy vọng tài liệu này sẽ trở thành nguồn tham khảo hữu ích, cung cấp quy trình rõ ràng, dễ hiểu cho các kỹ thuật viên và thợ sửa chữa.

Dòng xe tải, đặc biệt là xe Hyundai, thường ít được giảng dạy trong các trường học, dẫn đến việc tài liệu về chúng không phong phú Bộ tài liệu này được tạo ra nhằm hỗ trợ sinh viên tìm kiếm thông tin và giúp các thầy cô có nhu cầu giảng dạy về chủ đề này.

Bài viết này sẽ cung cấp cho sinh viên một bộ tài liệu tham khảo về xe tải Hyundai, giúp các bạn tiếp cận những kiến thức mới mẻ về các hệ thống hiện đại và độc đáo dành cho dòng xe tải.

Phương pháp nghiên cứu

Chúng em đã áp dụng phương pháp nghiên cứu đa dạng, bao gồm tìm kiếm tài liệu, dịch thuật, và nghiên cứu thực tế Các nguồn tài liệu được khai thác bao gồm lý thuyết sửa chữa, thông tin từ internet, bài báo, và tờ quảng cáo Đặc biệt, chúng em đã liên hệ với các thợ sửa chữa xe tải để thu thập kinh nghiệm thực tiễn Nhờ đó, chúng em có được nguồn nội dung phong phú và thực tế, giúp tổng hợp thành bộ tài liệu đồ án chất lượng nhất.

HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC

Ly hợp

Hệ thống ly hợp trên xe Hyundai HD120 gồm bộ ly hợp, bộ phận điều khiển và bộ trợ lực chân không, có chức năng đóng mở dòng truyền năng lượng từ động cơ đến hệ thống truyền lực Hệ thống này hoạt động theo sự điều khiển của bàn đạp ly hợp, đảm bảo hiệu suất vận hành của xe.

 Truyền công suất của động cơ đến hộp số một cách trơn tru khi xe chuyển động liên tục

 Ngắt kết nối động cơ với hộp số khi hộp số tiến hành sang số trong quá trình xe hoạt động

Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật của hệ thống ly hợp xe Hyundai HD120 [1]

Hệ thống tách ly hợp Sử dụng bạc tách và cần nhả tách ly hợp

Loại đĩa ly hợp Đĩa đơn ma sát khô

Vật liệu bề mặt đĩa ly hợp Không có a-mi-ăng

Kiểu tạo nén mâm ép Lò xo cuộn

Kiểu điều khiển Dẫn động bằng thuỷ lực

(Có sử dụng bộ trợ lực chân không)

Khi bàn đạp ly hợp được đè xuống, áp suất thủy lực từ xi lanh chính ly hợp tác động lên xi lanh công suất, dẫn đến việc bạc tách ly hợp bị đẩy sang trái Sự chuyển động này cũng làm cần nhả ly hợp di chuyển qua phải nhờ vào tác động của chốt tách ly hợp và trục chốt tách ly hợp.

Hoạt động của hệ thống ly hợp dựa trên nguyên lý lực bẩy, trong đó chốt đòn bẩy làm điểm tựa để nén lò xo Khi mâm ép được kéo qua phải, nó sẽ tách đĩa ly hợp khỏi vỏ ly hợp, ngắt kết nối công suất từ động cơ đến hộp số Khi nhả bàn đạp ly hợp, cần nhả và bạc tách ly hợp trở về vị trí ban đầu, giúp mâm ép được lò xo ép trở lại với vỏ ly hợp, khôi phục dòng truyền công suất từ động cơ đến hộp số.

Hình 2.1: Bộ ly hợp trên xe Hyundai HD120

Cơ cấu điều khiển ly hợp hoạt động thông qua hệ thống dẫn động thủy lực, được điều khiển bằng bàn đạp ly hợp Khi bàn đạp được nhấn xuống, thanh đẩy ép vào xi lanh chính, tạo áp lực dầu tác động lên xi lanh công suất Điều này khiến cho chốt tách ly hợp di chuyển, điều khiển bạc tách ly hợp và cần nhả ly hợp, dẫn đến việc đĩa ép bị kéo ra và ly hợp ngắt Ngược lại, khi nhả bàn đạp, áp suất thủy lực không còn tác động đến xi lanh công suất, do đó cần nhả ly hợp không kéo đĩa ép ra, giữ cho ly hợp hoạt động.

7 lúc này đóng Tuỳ theo vị trí của bàn đạp mà qua cơ cấu điều khiển bộ ly hợp được vận hành một cách chính xác

Bảng 2.2: Dụng cụ chuyên dùng cần để sửa chữa ly hợp [1]

Dụng cụ Hình minh hoạ Công dụng

Trục định tâm căn chỉnh ly hợp

Hỗ trợ tháo và định tâm trong quá trình lắp đặt đĩa ly hợp

Dụng cụ điều chỉnh chiều cao cần nhả ly hợp Điều chỉnh chiều cao của cần nhả ly hợp Đục Tháo các phốt chặn dầu và các ổ bi

2.1.3 Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính

Hình 2.2: Các chi tiết của ly hợp

1 Đĩa ma sát 2 Bu lông khoá 3 Tấm khoá

4 Đai ốc đầu vòng 5 Bu lông có đai kẹp 6 Nắp ly hợp

7 Tấm đệm nối 8 Tấm đòn bẩy 9 Lò xo hồi vị

10 Lò xo nén mâm ép 11 Nắp lò xo nén 12 Chốt cần nhả

13 Cần nhả ly hợp 14 Bạc lót 15 Chốt

16 Bu lông có vòng 17 Bạc lót

2.1.3.1 Tháo và kiểm tra a) Tháo cụm nắp ly hợp và đĩa ma sát ly hợp

Sau khi tháo gỡ cần điều khiển và các chi tiết liên kết xung quanh hộp số, tháo trục các đăng và tháo hộp số ra

Tiến hành tháo cụm nắp ly hợp, bao gồm đĩa ép và cơ cấu đòn bẩy, cần cố định đĩa ép và nắp ly hợp bằng bu lông, đai ốc chặn và vòng đệm trước khi tháo Sử dụng dụng cụ chuyên dụng để căn chỉnh ly hợp nhằm ngăn ngừa đĩa ma sát bị rơi trong quá trình tháo rã.

Sau khi hoàn tất, tiến hành tháo cụm nắp ly hợp, đĩa ly hợp và trục định tâm căn chỉnh ly hợp ra khỏi bánh đà Tiếp theo, tháo rời các chi tiết của cụm nắp ly hợp để chuẩn bị cho các bước tiếp theo.

Sử dụng bu lông chặn đã gá trên cụm nắp ly hợp, lắp dụng cụ chuyên dùng để tháo nắp ly hợp Tiến hành tháo các đai ốc phụ và bu lông có đai kẹp, đồng thời đánh dấu vị trí trên nắp ly hợp và mâm ép Sau khi tháo các bu lông, từ từ nới lỏng tay cầm của bộ lắp nắp ly hợp để tháo nắp ly hợp Tiếp theo, kiểm tra đĩa ly hợp bằng cách đo độ mòn bề mặt; nếu độ dày của bề mặt bố ly hợp và độ sâu từ bề mặt ma sát đến bề mặt đinh tán của đĩa ma sát ly hợp dưới 0.2mm, cần phải thay thế đĩa ly hợp.

Để đảm bảo hiệu suất của hệ thống ly hợp, cần sử dụng đồng hồ so để đo độ phẳng và độ đảo của đĩa ly hợp Nếu độ phẳng vượt quá giới hạn 0.5mm, cần thay thế đĩa ly hợp Trong trường hợp độ đảo vượt quá 1.5mm, tiến hành sửa chữa hoặc thay thế đĩa ly hợp Ngoài ra, cần kiểm tra mâm ép ly hợp để đảm bảo mọi bộ phận hoạt động hiệu quả.

Kiểm tra độ dày của mâm ép bằng thước cặp; nếu độ dày dưới 21mm, cần thay thế mâm ép ngay.

Kiểm tra độ phẳng của mâm ép: Đo độ phẳng của mâm ép Mài lại hoặc thay thế nếu độ phẳng vượt qua giới hạn Giới hạn: 0.2mm

Kiểm tra lò xo nén mâm ép bằng cách đo chiều dài tự do, độ vuông góc và lực đàn hồi Nếu các phép đo không đạt tiêu chuẩn và nằm dưới giới hạn cho phép, cần tiến hành thay thế lò xo để đảm bảo hiệu suất hoạt động.

Giới hạn chiều dài tự do: 49.1mm

Giới hạn độ vuông góc: 4mm

Giới hạn lực đàn hồi: 710N

Khi lắp ráp cụm nắp ly hợp, cần thực hiện các bước theo trình tự ngược lại với quá trình tháo Để lắp đặt, sử dụng dụng cụ chuyên dụng để nén mâm ép, kết hợp cơ cấu đòn bẩy của đĩa ép ly hợp với nắp ly hợp Cuối cùng, gắn chặt các bu lông và đai ốc vào vị trí.

Khi lắp đặt ly hợp, cần chú ý căn chỉnh nắp ly hợp và mâm ép sao cho các dấu ghi nhớ thẳng hàng Để gắn đĩa ma sát ly hợp và cụm nắp ly hợp vào bánh đà, hãy sử dụng dụng cụ chuyên dụng để định tâm căn chỉnh ly hợp một cách chính xác.

Chú ý: Đảm bảo hướng lắp đặt chính xác của đĩa ly hợp (Có thể nhìn thấy mặt mã số đóng dấu theo như hình)

Khi lắp cụm nắp ly hợp, cần căn chỉnh các lỗ trên cụm nắp ly hợp sao cho trùng với các chốt định vị trên bánh đà Để giữ cho tổ hợp nắp ly hợp được gắn kết chắc chắn, hãy sử dụng bu lông đai ốc chặn và vòng đệm trơn, sau đó đặt cả cụm lên bánh đà.

Lưu ý khi lắp: Bôi mỡ vào các bề mặt trượt, tiếp xúc của cơ cấu đòn bẩy đĩa ép ly hợp

Chú ý: Bôi một lượng mỡ tối thiểu lên các chi tiết quay để tránh nhiều mỡ bắn vào lớp ma sát do lực ly tâm khi ly hợp quay

2.1.4 Hư hỏng và cách khắc phục

Bảng 2.3: Hư hỏng và cách khắc phục của ly hợp [1]

Triệu chứng Nguyên nhân có thể xảy ra Cách khắc phục

Ly hợp không ngắt đúng cách

Hư hỏng cơ cấu điều khiển

• Lọt khí trong đường dầu

• Hành trình bàn đạp ly hợp không đúng

• Vòng bi hỏng hay bôi trơn kém

• Bạc nhả ly hợp hỏng

• Độ cao cần tách không đúng hoặc cần tách hỏng

• Đĩa ly hợp hỏng hoặc bị biến dạng

• Các then hoa chốt trục trong bánh răng truyền động và moay-ơ ly hợp bị mòn hay rỉ sét

• Đĩa ép bị biến dạng hoặc hỏng

• Sữa chữa hoặc thay thế bộ phận bị lỗi

• Điều chỉnh độ cao hoặc thay thế

• Thay cụm đĩa ly hợp

• Sửa chữa hoặc thay thế bộ phận bị hỏng

Ly hợp trượt Hư hỏng cơ cấu điều khiển

• Lò xo hồi vị của bàn đạp ly hợp mất đàn hồi

• Chuyển động trượt kém của piston hoặc vòng bít piston xy lanh chính

• Tắc nghẽn đầu ống dầu vào/ra xy lanh chính

• Thay thế bộ phận lỗi

Cơ cấu ly hợp bị lỗi

• Độ cao cần tách không đúng

• Đĩa ép mất đàn hồi

• Mòn lớp bố ma sát

• Bề mặt ma sát đĩa ly hợp bị tôi cứng

• Dầu trên mặt đĩa ly hợp

• Bánh đà biến dạng hoặc hỏng

• Thay thế lò xo nén

• Loại bỏ bề mặt hoặc thay thế đĩa

• Làm sạch hoặc thay đĩa

Ly hợp ăn khớp không êm

Hư hỏng cơ cấu điều khiển

• Bàn đạp ly hợp gặp trục trặc

Hư hỏng cơ cấu đĩa ly hợp

• Đinh tán trên đĩa ma sát lỏng

• Then trượt ly hợp chuyển động trươt kém

• Lò xo giảm chấn trên đĩa ly hợp mất đàn hồi hoặc hỏng

• Bôi trơn hoặc thay thế

• Thay thế đĩa ma sát

• Điều chỉnh hoặc bôi trơn then

• Thay thế cụm đĩa ly hợp

Ly hợp phát ra tiếng ồn khi không ăn khớp

• Bạc dẫn hướng tại cụm ly hợp mòn, hỏng hoặc bôi trơn kém

• Bạc tách ly hợp mòn

• Thay thế hoặc bôi trơn

• Thay thế hoặc bôi trơn

Ly hợp phát ra tiếng ồn khi ăn khớp

• Chốt trục moay-ơ ly hợp mòn

• Lò xo nén mất đàn hồi

• Tốc độ không tải thấp

Hộp số

Hộp số có nhiệm vụ chuyển đổi mô-men xoắn từ động cơ thành mô-men xoắn phù hợp với yêu cầu của xe Bằng cách thay đổi các nhóm bánh răng ăn khớp, mô-men xoắn có thể được tăng hoặc giảm Ngoài ra, hộp số cũng cho phép thay đổi chiều quay của mô-men đầu ra, giúp xe có khả năng di chuyển lùi khi gài số lùi.

Hình 2.3: Cơ cấu bánh răng và các trục trong hộp số

Các cơ cấu truyền động trong hộp số được kết nối với ổ bánh răng nhờ vào bánh răng ăn khớp không đổi, trục sơ cấp, trục thứ cấp và các bánh răng trên trục trung gian.

Chuyển động quay bắt đầu từ ổ bánh răng trục sơ cấp đến bánh răng ăn khớp không đổi trên trục trung gian, sau đó được truyền đến các bánh răng quay tự do trên trục thứ cấp Khi cần số điều khiển thay đổi số, cụm bộ đồng tốc (BĐT) thực hiện chức năng qua tác động của cần chuyển số, khiến ống trượt của bộ đồng tốc trượt và ăn khớp với bánh răng quay trơn trên trục thứ cấp Điều này dẫn đến việc truyền công suất qua trục thứ cấp ra ngoài hộp số, với tốc độ và mô-men đầu ra được xác định bởi cần số chuyển về số nào.

Bảng 2.4: Thông số kỹ thuật hộp số trên xe Hyundai HD120 [1]

Kiểu hộp số Số sàn, điều khiển từ xa

Bảng 2.5: Dụng cụ chuyên dùng cần để sửa chữa hộp số [1]

Tên dụng cụ Hình Công dụng

Bộ cảo bánh răng Tháo các ổ bánh răng dẫn động và trục trung gian số lùi

2.2.4 Tháo, kiểm tra và lắp các bộ phận chính

Hình 2.4: Các bộ phận của hộp số trên xe Hyundai HD120

1 Bạc tách ly hợp 2 Ống trượt BĐT số 4, 5 3 Bánh răng số 5 và trục sơ cấp

4 Bánh răng số 4 5 Cần chuyển số 4, 5 6 Bánh răng số 3

7 Cần chuyển số 2, 3 8 Nắp bộ điều khiển 9 Bánh răng số 2

10 Bánh răng số 1 11 Cần chuyển số 1 và lùi 12 Bánh răng số lùi

13 Trục thứ cấp 14 Trống phanh đỗ xe 15 Ống trượt BĐT số 1, lùi

16 Trục trung gian 17 Ống trượt BĐT số 2, 3 18 Moay-ơ ly hợp số 3, 4

19 Bánh răng trung gian số 4 20 Vỏ hộp số

21 Bánh răng dẫn động trục trung gian 22 Hộp khớp ly hợp

23 Chốt tách ly hợp a) Tháo

2 Chặn các bánh xe bằng khối gỗ

3 Tháo ốc xả dầu hộp số và xả dầu hộp số vào một thùng chứa phù hợp

4 Đánh dấu ghi nhớ trên mặt bích và ách của trục các đăng với hộp số

5 Tháo rời 4 đai ốc gắn trục các đăng với hộp số

6 Tháo các bu lông và đai ốc cố định ổ trục trung tâm của trục các đăng với hộp số

7 Tháo trục các đăng ra khỏi hộp số

Cảnh báo: Sau khi tháo trục các đăng, cần giữ trống phanh đỗ xe an toàn bằng cách sử dụng bu lông và đai ốc để cố định trục các đăng Nếu không thực hiện đúng, trống phanh đỗ xe có thể rơi xuống bất ngờ, gây thiệt hại nghiêm trọng.

8 Tháo cáp phanh đỗ xe, dây cáp đồng hồ tốc độ và các giắc điện có liên quan

9 Tháo cần chuyển và chọn số

10 Tháo bộ trợ lực ly hợp

11 Tháo các bu lông của hộp khớp ly hợp

12 Đặt con đội hộp số dưới hộp số

13 Tháo các bu lông còn lại của hộp khớp ly hợp

14 Kéo hộp số lùi về phía sau, hạ con đội xuống từ từ và tháo hộp số ra

15 Tháo hộp khớp ly hợp khỏi hộp số b) Lắp

Chú ý: Các bước lắp hộp số ngược lại với quy trình tháo hộp số

Khi xiết các bu lông đai ốc phải xiết theo mô-men quy định[1]:

 Bu lông đai ốc kết nối hộp khớp ly hợp với hộp số: 2200~3200kg.cm

 Bu lông gắn hộp khớp ly hợp và hộp số với động cơ: 380~500kg.cm

 4 bu lông gắn trục các đăng vào hộp số: 650~780kg.cm

 Ốc xả dầu: 600~900kg.cm

Mức dầu hộp số đổ vào hộp số sau khi tháo lắp sửa chữa: 6.8 lít

Hình 2.5: Các bộ phận của cơ cấu sang số

1 Vỏ cơ cấu 2 Trục chuyển số 1, lùi 3 Trục chuyển số 2, 3

4 Trục chuyển số 4, 5 5 Đầu trục chuyển số 1, lùi 6 Đầu trục chuyển số 4, 5

7 Càng chuyển số 1, lùi 8 Càng chuyển số 2, 3 9 Càng chuyển số 4, 5

10 Lò xo nén 11 Chốt 12 Chốt lò xo

13 Mũi khoá 14 Chốt 15 Phốt dầu

16 Cần gài khớp trong 17 Cần số phụ Ass'y 18 Lò xo nén

19 Đệm 20 Ốc vít 21 Van xả khí

22 Đầu ống dãn nở 23 Đầu ống dãn nở 24 Bi thép

25 Dây kim loại 26 Đệm cố định 27 Bu lông dầu

28 Bu lông dầu 29 Bu lông 30 Chốt khoá

31 Chốt định vị 32 Bộ nhận lực dẫn động 33 Bu lông a) Tháo

 Di chuyển từng càng chuyển số để xem có phần nào bị mòn hoặc hoạt động bất thường Nếu có, thay thế phần chi tiết lỗi đó

 Đảm bảo rằng không còn chốt hoặc lò xo bên trong cơ cấu sang số

1 Tháo các ống hơi liên kết với cụm nhận lực chuyển số từ cần số

2 Tháo cụm nhận lực chuyển số từ nắp bộ điều khiển

3 Tháo nắp điều khiển ra khỏi cơ cấu chuyển số

4 Sau đó tháo chốt lò xo cố định trục cần chuyển số trong nắp điều khiển, tháo trục cần chuyển số trong nắp điều khiển ra

Chú ý: Cẩn thận khi lấy trục cần chuyển số trong nắp điều khiển vì có thể làm hỏng phốt dầu do chốt khoá trên trục

5 Tháo cần chọn số sau khi tháo chốt lò xo cố định bộ cần chọn số

6 Tháo các lò xo nén, long đền, vòng chặn dầu và đệm

7 Tháo các bu lông cố định bộ chọn số, sau đó tháo bộ chọn số

8 Tháo công tắc đèn báo số

9 Gắn cố định phần nắp cơ cấu chọn số lên ê tô

10 Tháo các chốt cố định càng chuyển số và đầu trục chuyển số bằng dụng cụ đục đó đường kính 5mm

11 Cài cần trục càng chuyển số về vị trí trung gian

12 Giữ một thanh đồng cố định chống ngược lại phía đầu trục càng chuyển số, gõ nhẹ vào thanh đồng đề tháo trục và đầu ống dãn nở trục Khi tháo trục, tháo luôn cả đầu trục và càng chuyển số

13 Tháo bi thép khoá và lò xo nén trên trục càng chuyển số

Khi tháo trục càng, bi thép có thể bật lên từ lỗ, vì vậy cần lắp đặt một tấm kính an toàn để tránh nguy hiểm Đồng thời, hãy cẩn thận không làm mất bi thép trong quá trình thao tác.

14 Tháo mũi khoá bên trong bộ cố định trục càng chuyển số

15 Tháo chốt cố định trục càng

Tháo các trục càng còn lại theo quy trình tương tự b) Kiểm tra

1 Kiểm tra trục càng chuyển số và trục chọn số trong có mòn hoặc hư hỏng không Nếu có tiến hành thay thế

2 Kiểm tra các chi tiết sau xem có thiệt hại hoặc hao mòn quá mức không, nếu có tiến hành thay thế: Chốt khoá bên trong, mũi khoá trục càng, lò xo nén, bi thép

3 Đo khe hở giữa càng chuyển số và khớp càng chuyển số trên bộ đồng tốc Nếu khe hở lớn hơn giới hạn cho phép, thay càng chuyển số hoặc khớp càng chuyển số

4 Kiểm tra chốt đầu trục chuyển số, càng chuyển số và trục chuyển số Nếu có hư hỏng hoặc mòn quá mức tiến hành thay mới c) Lắp

Chú ý: Quy trình lắp thực hiện ngược lại với các bước của quy trình tháo

Khi gắn trục chuyển số, căn chỉnh càng số, chốt đầu trục chuyển số và đẩy trục chuyển số vào trong cơ cấu sang số

Chú ý đến hướng và vị trí của càng số và chốt đầu trục Tham khảo sơ đồ bên dưới để biết vị trí tương đối của các bộ phận

Lắp trục chuyển số, càng số và chốt đầu trục chuyển số theo trình tự sau[1]:

B: Càng chuyển số 2 và 3 C: Càng chuyển số 1 và lùi

E: Bi thép trên trục càng chuyển số F: Lò xo nén bị thép

G: Trục chuyển số 4 và 5 H: Trục chuyển số 2 và 3

I: Mũi khoá cụm trục chuyển số J: Chốt khoá

K: Trục chuyển số 1 và lùi

Kiểm tra vị trí và hướng tương đối của từng càng số, chốt đầu trục chuyển số, cùng với hoạt động của khóa trong cụm cố định ba trục càng số.

B: 114.1 ±0.5mm Đo độ dịch chuyển càng số:

Số 2 và 3, 1 và lùi B: 12mm

2.2.4.3 Trục sơ cấp, thứ cấp và các cơ cấu bánh răng

Hình 2.6: Trục sơ cấp, thứ cấp và các cụm bánh răng

1 Vòng chặn 15 Bánh răng số 4 29 Nắp đậy ổ bi (Trước)

2 Vòng bi hãm 16 Bánh răng số 3 30 Đệm làm kín

3 Trục sơ cấp 17 Chốt 31 Vỏ hộp số

4 Vòng đệm 18 Trục thứ cấp 32 Ống lót bánh răng tốc độ

5 Ổ bi đũa 19 Bánh răng số 2 33 Bánh răng dẫn động tốc độ

6 Bánh răng côn 20 Bánh răng số 1 34 Nắp đậy ổ bi (Sau)

7 Vòng đồng tốc 21 Moay-ơ 35 Vỏ P.T.O

8 Moay-ơ đồng tốc 22 Ống trượt ly hợp số 1, lùi 36 Nút

9 Lò xo hãm 23 Bánh răng số lùi 37 Nút từ

10 Đầu nối 24 Phốt chắn dầu 38 Moay-ơ bánh răng 1,2

11 Khóa chuyển 25 Vòng chắn bụi 39 Bạc lót

12 Ống trượt 26 Mặt bích 40 Miếng đệm

13 Bánh răng côn 27 Đệm chữ O 41 Vòng đệm nềm

14 Ổ bi kim 28 Đai ốc a) Tháo và kiểm tra

1 Tháo cụm phanh tay và bánh răng truyền động đồng hồ tốc độ

Tháo tang trống, đục các tai khóa của đai ốc hãm ra khỏi rãnh

Sử dụng dụng cụ chuyên dụng để tháo đai ốc

Chú ý: Trước khi nới lỏng đai ốc, hãy gài hai bánh răng để chắc chắn rằng trục thứ cấp không quay.[2]

Dụng cụ chuyên dụng: Cần xiết lực và tuýp

Tiếp theo tháo mặt bích liên kết, tháo bu lông cụm phanh tay Sau đó tháo nắp đậy ổ bi phía sau

Tháo ống lót bánh răng dẫn động đồng hồ tốc độ trên nắp đậy ổ bi phía sau và tháo phốt chắn dầu

Sau cùng tháo bánh răng dẫn động đồng hồ tốc độ

Tháo nắp đậy ổ bi phía trước

Chú ý: Phốt chắn dầu được gắn trong nắp, nên phủ lá nhôm lên then trượt của trục sơ cấp để phốt không bị hỏng khi tháo nắp đậy

Sử dụng dụng cụ chuyên dụng để tháo trục sơ cấp cùng với ổ bi

Dụng cụ chuyên dụng: Puli trục sơ cấp và búa dật

Sử dụng kềm mở vòng chặn từ trong lòng trục

Chú ý: Hãy cẩn thận vòng hãm có thể bật ra khi tháo

Để tháo vòng bi hãm, bạn cần sử dụng máy ép Trước tiên, hãy dùng tuốc lơ vít để lấy vòng chặn ra khỏi rãnh của trục sơ cấp, từ đó có thể lấy được vòng bi đũa ra khỏi trục.

Tháo vòng chặn khỏi vòng bi hãm phía sau trục thứ cấp Dùng dụng cụ chuyên dụng để cảo vòng bi hãm

Dụng cụ chuyên dụng: Móc và puli

Gắn đồ gá vào cuối trục thứ cấp

Lưu ý rằng khi tháo cụm trục thứ cấp khỏi hộp số mà không sử dụng đồ gá, bánh răng số lùi có thể rơi ra khỏi trục, gây nguy hiểm cho người thực hiện tháo lắp.

Tháo cụm trục thứ cấp ra từ hộp số Khi tháo cụm trục thứ cấp, hãy tháo vòng đồng tốc và bánh răng côn

Sau đó tháo đồ gá trên trục thứ cấp

Tháo các bánh răng, bộ đồng tốc trên trục thứ cấp, vòng chặn và ổ lăn kim nếu có trên các bánh răng theo thứ tự

4 Tháo rời bộ đồng tốc

Trước tiên tháo vòng bọc, sau đó tháo khóa chuyển số, đầu nối và lò xo hãm

Chú ý: Hãy cẩn thận với lò xo có thể bật ra khi tháo b) Kiểm tra

1 Kiểm tra hư hỏng của các bánh răng

Kiểm tra kỹ các răng có bị nứt mòn quá mức hay bể gì không, nếu có hư hỏng tiến hành thay thế

2 Kiểm tra trục sơ cấp, trục thứ cấp có bị mòn hay hư hỏng không

3 Kiểm tra bộ đồng tốc

Kiểm tra hao mòn và hư hỏng về độ nghiêng của bánh răng côn

Dùng thước lá để đo độ hở giữa vòng đồng tốc và bánh răng côn nếu độ hở nằm ngoài giới hạn quy định tiến hành thay thế

Tiêu chuẩn lắp ráp: 1.2-1.8mm

Tiêu chuẩn bảo trì: 0.2mm

Kiểm tra nếu diện tích tiếp xúc giữa vòng đồng tốc và bánh răng côn nhỏ hơn 90% thì thay thế

Tổng tiếp xúc tiêu chuẩn: Hơn 90%

4 Kiểm tra hao mòn, hư hỏng của các vòng bi hãm và các ổ lăn kim, nếu có hư hỏng thay thế Kiểm tra phốt chắn dầu có mòn hay rách không

5 Kiểm tra bánh răng truyền động đồng hồ tốc độ và ống lót có hư hỏng không, nếu có tiến hành thay c) Lắp

Khi lắp thực hiện theo trình tự ngược lại với khi tháo rời với các lưu ý:

1 Khi cố định bánh răng và vòng đồng tốc bằng vòng chặn Đảm bảo canh chính xác vòng chặn với rãnh của bánh răng

2 Khi lắp ổ lăn kim trên các trục chèn vòng đệm vào mỗi ổ, bôi trơn bằng dầu ổ bi

3 Lắp moay-ơ đồng tốc của bánh răng số 1, 2

Khi lắp moay-ơ, cần đảm bảo rằng moay-ơ khớp chính xác với then của bánh răng số 1, có vát góc 1.5mm, bên cạnh con số được đánh dấu trên moay-ơ để tránh lỗi trong quá trình lắp đặt.

4 Khi lắp bạc lót bánh răng Làm nóng bạc lót khoảng 85°C và lắp nó vào đầu trục.[1]

Chú ý: Không được chạm tay trần vào bạc lót khi đã làm nóng

5 Lắp nắp đậy ổ bi phía trước

Khi lắp nắp đậy ổ bi, căn chỉnh rãnh vòng đệm với lỗ thoát dầu khi lắp vòng đệm

Bôi dầu vào phốt chắn dầu và trục sơ cấp, bôi chất làm kín vào cả hai mặt của vòng đệm

Siết chặt bu lông Lực xiết: 380-500kg.cm

6 Lắp nắp đậy ổ bi phía sau và siết chặt các bu lông

Chú ý: Bôi chất làm kín hoặc nêm ren cho các bu lông, bôi chất làm kín cho cả vòng đệm

7 Sau khi lắp xong trục thứ cấp tiến hành kiểm tra

 Dùng đồng hồ so để đo khe hở cạnh bánh răng

Giới hạn của tất cả bánh răng: 0.4mm

 Dùng thước lá đo khe hở tự do và khe hở dọc bạc lót

Giới hạn khe hở tự do: 0.016-0.055mm

Giới hạn khe hở dọc bạc lót: 0.15-0.6mm

8 Lắp đai ốc trên trục thứ cấp và xiết chặt

Chú ý: Trước khi xiết hãy gài hai bánh răng để trục không quay Không làm hỏng vòng chữ O Lực xiết: 6000-8000 kg.cm

Dụng cụ chuyên dụng: Cần xiết lực

9 Dùng búa và đục lèn đai ốc để không bị chạy

Lèn sâu hơn 1.5mm Nên lèn cho lấp đầy rãnh

Thực hiện sao cho đai ốc không rạn nứt

2.2.5 Hư hỏng và cách khắc phục

Bảng 2.6: Hư hỏng và cách khắc phục trên hộp số xe Hyundai HD120 [1]

Triệu chứng Nguyên nhân Cách khắc phục

Sự ồn ào bất thường

Tiếng ồn phát ra từ hộp số có thể được nhận biết khi xe dừng, động cơ chạy không tải và biến mất khi đạp bàn đạp ly hợp, hoặc khi thực hiện thao tác sang số.

Chất lượng dầu giảm Ổ trục mòn

Mòn bề mặt trượt của bánh răng

Khe hở cạnh của bánh răng quá lớn

Bánh răng hỏng răng Ảnh hưởng của bụi

Châm dầu Thay dầu đủ chất lượng Điều chỉnh hoặc thay thế Thay thế

Thay thế Sửa hoặc thay thế

Sang số khó Cần sang số bị cong

Không đủ dầu, mỡ trong hệ thống điều khiển truyền động

Tiếp xúc vòng đồng tốc và bánh răng côn không tốt

Khe hở dọc trục của bánh răng quá lớn

Thay thế Bôi trơn bằng dầu, mỡ

Thêm dầu Thay dầu đủ chất lượng Thay thế

Thay thế Thay thế Thay thế

Sang số khó Ổ trục mòn

Mòn khóa chuyển số bộ đồng tốc Điều chỉnh hoặc thay thế Thay thế

Lỏng cần sang số Cần sang số bị cong

Lò xo khóa yếu hoặc hỏng

Mòn các bộ phận trượt bánh răng

Khe hở cạnh của bánh răng quá lớn

Mòn ổ trục Động cơ hoặc hộp số không được lắp đúng cách

Thay thế Thay thế Thay thế Thay thế Thay thế

Thay thế Điều chỉnh hoặc thay thế Điều chỉnh

Cần sang số không êm hoặc khó khăn khi thao tác

Trục trặc khớp cầu của cần sang số

Cần sang số bị cong

Trục các đăng

Trục các đăng trên xe Hyundai HD120 được lắp đặt giữa hộp số và cầu sau, có nhiệm vụ truyền công suất động cơ từ hộp số đến cầu sau để xe hoạt động Trục các đăng này gồm 3 khớp, bao gồm trục trung gian phía trước và trục chính phía sau, với vòng bi đỡ giúp gắn trục trung gian vào thân xe.

Mối quan hệ giữa hộp số và cầu sau của xe thay đổi liên tục trong quá trình hoạt động, phụ thuộc vào tình trạng mặt đường, độ rung và mức tải trọng Để đảm bảo việc truyền công suất diễn ra êm ái, trục các đăng được trang bị các khớp các đăng và khớp trượt nhằm hấp thụ những biến đổi này.

Trên xe Hyundai HD120 các khớp các đăng chữ thập và khớp trượt được sử dụng để thực hiện điều này

Bảng 2.7: Dụng cụ chuyên dùng cần để sửa chữa trục các đăng [1]

Dụng cụ Hình minh hoạ Công dụng

Bộ cảo Tháo vòng bi đỡ trục các đăng và lắp ổ bi đũa

35 Đục Tháo các phốt chặn dầu và các ổ bi

2.3.3 Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính

Hình 2.7: Trục các đăng phía trước (Trục trung gian)

1 Tấm khoá 2 Tấm chặn 3 Đệm

4 Ổ đũa 5 Nạng bích 6 Trục chữ thập

7 Nút giữ mỡ 8 Vòng chắn bụi 9 Đệm cao su

10 Đai ốc gài chốt 11 Vòng đệm 12 Mặt bích

13 Vòng bi đỡ trục các đăng 14 Vòng chặn dầu 15 Vòng chặn

16 Ổ bi 17 Trục các đăng phía trước

Chú ý:Trước khi tháo khớp chữ thập phải đánh dấu ghi nhớ trên các nạng bích của khớp.[1] a) Đo khe hở dọc trục trục chữ thập

Khi tháo hoặc lắp ráp khớp chữ thập, cần điều chỉnh khe hở dọc trục bằng cách sử dụng đệm Đảm bảo rằng các đệm được gắn không nhô ra khỏi bề mặt nạng bích.

Chú ý: Sử dụng đệm có cùng độ dày ở hai đầu đối diện của ngổng trục chữ thập b) Tháo ổ đũa khớp chữ thập

Sau khi tháo tấm khoá, tấm chặn và đệm trên khớp chữ thập, hãy sử dụng búa gỗ để gõ nhẹ lên phần vai của nạng bích nhằm tháo ổ đũa khớp chữ thập.

Chú ý: Đánh dấu ghi nhớ trên ổ đũa và trục chữ thập c) Tháo vòng bi đỡ trục các đăng

Tháo đệm cao su ra khỏi vòng bi đỡ trục các đăng

Sau đó tháo vòng bi đỡ trục các đăng, ổ bi và vòng chặn dầu bằng bộ cảo d) Đo khe hở giữa trục chữ thập và ổ đũa kim

Dùng đồng hồ so đo khe hở hướng tâm giữa trục chữ thập và ổ đũa Nếu vượt quá giới hạn, thay thế chi tiết

Giới hạn khe hở: 0.2mm e) Kiểm tra độ lệch của trục các đăng

Dùng đồng hồ so đo độ lệch ở chính giữa của trục các đăng Nếu giá trị đo vượt quá quy định, sửa hoặc thay thế trục các đăng

Giới hạn độ lệch: 0.6mm

Khi quay trục các đăng một vòng, hãy chú ý đọc chỉ số kim báo của đồng hồ so Một nửa chỉ số đã đọc sẽ cho biết độ lệch của trục các đăng.

Chú ý: Khi lắp, căn chỉnh các chi tiết với nhau sao cho ăn khớp chuẩn xác tại các dấu ghi nhớ

Quy trình lắp ngược với quy trình tháo a) Lắp vòng bi đỡ trục các đăng

Bôi mỡ vào ổ bi trong cơ cấu vòng bi đỡ trục các đăng

Lắp vòng chặn và ổ bi đã bôi mỡ vào bao vòng bi

Sau đó gắn vòng chặn dầu vòng bi vào

Chú ý: Các vòng chặn dầu phải được gắn bằng phẳng với bề mặt bao vòng bi đỡ trục các đăng.[1]

2.3.4 Hư hỏng và cách khắc phục

Bảng 2.8: Hư hỏng và cách khắc phục của trục các đăng [1]

Triệu chứng Nguyên nhân có thể xảy ra Cách khắc phục

Trục các đăng rung lắc ở tốc độ cao

Lắp đặt nạng khớp sai hướng

Mòn ổ bi đũa khớp chữ thập

Trục các đăng bị cong

Bu lông gắn kết mặt bích lỏng

Trục các đăng mất cân bằng động Ổ bi trên trục các đăng bị kẹt, mòn

Lắp lại đúng dấu ghi nhớ Thay thế ổ bi đũa

Thay thế trục các đăng Xiết bu lông lại theo lực xiết quy định Điều chỉnh cân bằng động trục các đăng bằng các khối cân bằng

Khi thay thế ổ bi cho trục các đăng, cần lưu ý rằng rung lắc ở tốc độ thấp có thể do độ hở dọc trục chữ thập quá lớn hoặc độ hở của then chốt trục khớp trượt cũng quá lớn Để khắc phục, có thể điều chỉnh độ hở bằng cách sử dụng vòng chặn hoặc đệm Nếu cần thiết, hãy thay nạng ống trượt hoặc thay thế toàn bộ trục các đăng Ngoài ra, nếu trục các đăng phát ra tiếng ồn bất thường khi xe khởi động hoặc xuống dốc, đó có thể là dấu hiệu cần kiểm tra và bảo trì kịp thời.

Bu lông gắn kết mặt bích lỏng

Bu lông gắn kết giá vòng bi đỡ trục các đăng có thể bị lỏng, và đệm cao su hỗ trợ vòng bi này có thể bị hỏng hoặc biến dạng Ngoài ra, độ hở của then chốt trục khớp trượt cũng có thể quá lớn, gây ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động.

Xiết bu lông lại theo lực xiết quy định

Xiết bu lông lại theo lực xiết quy định

Thay thế đệm cao su

Khi xe phát ra tiếng ồn bất thường ở tốc độ ổn định, có thể là do trục các đăng cần được thay thế Nguyên nhân có thể là do độ hở dọc trục chữ thập của khớp chữ thập quá lớn, dẫn đến việc cần thay nạng ống trượt hoặc thay trục các đăng để khắc phục tình trạng này.

Mòn ổ bi đũa khớp chữ thập có thể gây ra tình trạng kẹt và mòn, do bôi trơn không tốt cho ổ bi hoặc then chốt trục khớp trượt Để khắc phục, cần điều chỉnh độ hở bằng vòng chặn hoặc đệm, và nếu cần thiết, thay thế ổ bi đũa hoặc ổ bi Ngoài ra, việc tra mỡ vào ổ bi hoặc then cũng rất quan trọng để duy trì hiệu suất hoạt động.

Cầu trước

Cầu trước xe không chỉ hỗ trợ và truyền trọng lượng đến lốp xe trước mà còn liên quan chặt chẽ đến hệ thống lái và phanh phía trước Bên cạnh đó, cầu trước còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các góc đặt bánh xe, giúp đảm bảo sự ổn định tối ưu khi xe di chuyển.

Hình 2.8: Góc đặt bánh xe ở cầu trước Bảng 2.9: Thông số kỹ thuật cầu trước của xe Hyundai HD120 [1]

Loại cầu Dầm chữ I, nghịch đảo Elliot

Chiều dài thanh lái 1493mm

2.4.2 Kiểm tra và điều chỉnh góc đặt bánh xe

Để bảo dưỡng các chi tiết trên cầu trước của xe hoặc điều chỉnh góc đặt bánh xe, trước tiên cần đảm bảo xe được đặt ở vị trí nằm ngang và không có tải trọng.

2.4.2.1 Đo và điều chỉnh Độ chụm

1) Đặt bánh xe trước ở vị trí thẳng phía trước Tạo một dấu ở phía trước của mỗi lốp, ở giữa chiều rộng và chiều cao của lốp

2) Điều chỉnh độ cao các đầu kim của thiết bị đo độ chụm sao cho cùng chiều cao với các dấu đã đánh trên lốp bên trái và bên phải, đo khoảng cách giữa 2 điểm đánh dấu

3) Đẩy xe chậm rãi về phía sau cho đến khi các dấu ở mặt trước quay ra mặt sau với cùng độ cao đã được đo bằng thiết bị đo độ chụm, đo khoảng cách giữa các dấu ở phía sau

4) Hiệu của kết quả đo giữa khoảng cách các dấu phía sau và khoảng cách các dấu phía trước là độ chụm

5) Để điều chỉnh độ chụm, nới lỏng bu lông kẹp phải và trái của thanh lái Để bánh xe hướng thẳng về trước, kéo nhẹ thanh lái về trước và sau để các khớp cầu lái ăn khớp hoàn toàn với các chỏm cầu tương ứng Sau đó dùng cờ lê ống xoay thanh lái để điều chỉnh độ chụm Sau khi điều chỉnh, xiết các bu lông kẹp của thanh lái trở lại với lực xiết quy định.[1] Độ chụm tiêu chuẩn: 1~3mm

1) Đặt bánh xe ở vị trí thẳng phía trước, gỡ nắp chụp moay-ơ bánh xe ra và gắn thước đo góc camber, caster và kingpin vào đầu nối moay-ơ sau khi đã lau sạch mỡ ở đầu nối

2) Chỉnh thước cân bằng bằng sao cho bọt khí của ống thuỷ cân thước nằm ở giữa Sau đó đọc giá trị chính giữa bọt khí trên thang đo camber ta có góc camber Đo tương tự với các bánh xe khác

2.4.2.3 Đo góc Caster và góc Kingpin

1) Chuẩn bị các tấm đỡ có cùng chiều cao với thước đo bán kính quay vòng Chỉnh thước đo bán kính quay vòng ở chế độ khoá vị trí thang đo 0° và đặt thước ở phía trước bánh xe trước cùng các tấm đỡ ở phía trước các bánh xe sau

2) Tiến xe từ từ về trước cho đến khi tâm của lốp trước trái và phải nằm trùng với tâm của bàn xoay thước đo bán kính quay vòng và các bánh sau cũng nằm hoàn toàn trên các tấm đỡ Phanh đỗ xe lại

3) Mở khoá đồng ho đo bán kính quay vòng và tiến hành tháo nắp chụp moay-ơ bánh xe, lau sạch mỡ trên đầu nối và gắn thước đo góc camber, caster, kingpin vào đầu nối moay-ơ bánh xe muốn đo

4) Giữ bàn đạp phanh được đạp liên tục bằng dụng cụ chuyên dùng Từ từ quay vô lăng cho đến khi thang đo của thước đo bán kính quay vòng đạt 20° về phía bên trái nếu đang đo bánh trước trái và 20° về phía bên phải nếu đang đo bánh trước phải.[1]

5) Sau đó, xoay các núm điều chỉnh trên thước đo góc camber, caster, kinhpin để đưa các bọt khí trên thang đo caster và kingpin về vạch 0°

Chú ý: Có 2 thang đo góc kingpin cho bánh trái và phải, cẩn thận không nhầm lẫn khi điều chỉnh bọt khí về vạch 0°.[1]

6) Từ từ xoay vô lăng theo hướng ngược lại sao cho thước đo bán kính quay vòng rời vị trí đang điều chỉnh thước đo camber, caster, kingpin về 0° và đạt giá trị 20° theo phía ngược lại Sau đó, ta đọc giá trị trung tâm các bọt khí trên thang đo caster và kingpin để có được góc caster và kingpin.[1]

Góc caster tiêu chuẩn: 30'; Góc kingpin: 7°

Cầu sau

Cầu sau là bộ phận quan trọng trong hệ thống truyền lực, bao gồm các bánh răng giảm tốc của bộ truyền lực chính và các bánh răng của bộ vi sai, giúp giảm tốc độ và truyền lực hiệu quả.

Cầu sau đóng vai trò quan trọng trong việc tăng tỉ số truyền của hệ thống truyền lực, đồng thời truyền dòng công suất từ động cơ đến các bánh xe theo phương vuông góc.

Cầu sau có vai trò quan trọng trong việc phân phối mô-men xoắn đến các bánh xe, nhờ vào bộ vi sai có trong cầu Điều này cho phép các bánh xe quay với tốc độ khác nhau, giúp xe dễ dàng quay vòng và di chuyển trên những đoạn đường không bằng phẳng mà không bị trượt.

Bảng 2.10: Thông số kỹ thuật cầu sau xe Hyundai HD120 [1]

Loại cầu Bánh răng côn Hypoid

Loại giảm tốc Giảm tốc đơn

Bảng 2.11: Dụng cụ chuyên dùng cần để sửa chữa cầu sau [1]

Tên dụng cụ Hình Công dụng

Bộ cảo bánh răng ổ bi Tháo các bánh răng dẫn động và cảo các ổ bi

Bộ cảo moay-ơ bánh xe Tháo moay-ơ bánh xe

Khóa ống Tháo hoặc lắp đai ốc khoá moay-ơ bánh xe Đục Tháo phốt dầu và ổ bi

2.5.3 Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính

Hình 2.9: Các bộ phận của moay-ơ bánh xe và trống phanh

1 Ống dầu phanh 2 Bu lông 3 Bán trục

4 Phốt dầu ngoài 5 Ống kẹp định vị 6 Tấm khóa

7 Đai ốc khoá moay-ơ 8 Ổ bi ngoài 9 Cụm moay-ơ và tang trống

10 Phốt dầu trong 11 Bạc lót ngoài 12 Bạc lót trong

13 Đai ốc 14 Bu lông moay-ơ 15 Moay-ơ bánh xe

16 Tang trống 17 Ổ bi trong 18 Vòng hãm phốt dầu

 Tháo đai ốc khoá moay-ơ bằng khoá ống

 Tháo moay-ơ bánh xe bằng bộ cảo moay-ơ

 Tháo ổ bi trong, vòng hãm và phốt dầu bằng bộ cảo bánh răng ổ bi

 Tháo bạc lót trong moay-ơ: Dùng đục và búa đóng đều từ bên trong để bạc lót tuột ra bên ngoài b) Lắp và một số chú ý khi lắp

Chú ý: Khi lắp lắp theo thứ tự ngược lại các bước khi tháo

Một số lưu ý khi lắp:

Khi lắp đặt bạc lót hoặc phốt dầu, cần sử dụng dụng cụ chuyên dụng là đục bằng đồng để đảm bảo độ chắc chắn Đồng thời, hãy tra mỡ đầy đủ vào các ổ bi trước khi tiến hành lắp ráp.

Để điều chỉnh tải trọng ban đầu của ổ bi moay-ơ bánh xe, cần xiết đai ốc khoá moay-ơ bằng khoá ống với mụ-men xiết 14kg.m, sau đó trả ngược lại ẳ vũng Đối với bộ truyền lực chính và bộ vi sai, sau khi tháo nắp cầu sau, cần thực hiện kiểm tra các cụm chi tiết bên trong trước khi tiến hành tháo ra.

 Đo khe hở cạnh răng bánh răng vành dậu

 Kiểm tra độ đảo bề mặt bánh răng vành dậu

 Khe hở giữa bánh răng hành tinh và bánh răng bán trục trong bộ vi sai

Giới hạn: 0.8mm b) Tháo và kiểm tra cụm chi tiết

Hình 2.10: Các bộ phận của bộ giảm tốc và bộ vi sai

1 Tấm khóa 2 Nắp vòng vi bán trục 3 Tấm khóa

4 Chốt khóa 5 Đai ốc điều chỉnh 6 Ổ trượt

7 Vỏ vi sai bên phải 8 Vòng đệm chặn 9 Bánh răng hành tinh

10 Khớp chữ thập 11 Bánh răng bán trục 12 Vòng đệm chặn

13 Bánh răng vành dậu 14 Vỏ vi sai bên trái 15 Ngỗng chốt

16 Đai ốc 17 Vòng đệm 18 Bích nối

19 Vòng chắn bụi 20 Phốt dầu 21 Vòng tách dầu

22 Ổ trục ngoài 23 Vòng đệm 24 Vòng bi đỡ

25 Vòng chêm 26 Bánh răng quả dứa 27 Ổ trục trong

28 Vòng chặn 29 Ổ lót bánh răng dẫn hướng 30 Giá đỡ vi sai

 Ban đầu, khi tháo gối đỡ dùng hai bu lông hỗ trợ để tháo và kiểm tra các thông số ban đầu như trên

 Dùng máy ép để có thể tháo được bánh răng quả dứa

 Sử dụng cảo để tháo ổ lăn bên trong

 Kiểm tra độ hở cạnh răng của bánh răng bán trục

 Kiểm tra độ đảo của vỏ cầu sau bằng khối

V và đồng hồ so Đặt cầu sau cân bằng trên

Để xác định độ đảo của vỏ cầu, sử dụng đồng hồ so để đo chiều cao tại chốt đo ở hai khối V Sau đó, xoay cầu 180° và tiến hành đo lại chiều cao tại chốt đó Sự chênh lệch giữa hai kết quả đo sẽ cho biết độ đảo của vỏ cầu.

Giới hạn: 4mm c) Lắp và một số lưu ý khi lắp các cụm chi tiết

Chú ý: Lắp lại theo thứ tự ngược lại với các bước khi tháo

Một số lưu ý khi lắp:

 Khi lắp bộ giảm tốc và bộ vi sai phải nhớ bôi chất làm kín vào các bề mặt lắp của giá đỡ vi sai

 Khi điều tải trọng ban đầu ổ bi bánh răng quả dứa phải gắn vòng tách dầu còn phốt dầu thì không gắn

Điều chỉnh tải trọng ban đầu cho vòng bi bánh răng quả dứa là bước quan trọng Để thực hiện, cần gá dụng cụ đo lực tiếp tuyến và sử dụng cần xiết lực để siết đai ốc bánh răng quả dứa với lực xiết khoảng 2500.

3500kg.m để đạt được giá trị yêu cầu trên dụng cụ đo lực tiếp tuyến theo bảng sau ứng với các chi tiết lắp ráp (vòng bi):

Vòng bi mới Vòng bi cũ

Lực tiếp tuyến (kg) Tải trọng ban đầu

(kg.cm) Lực tiếp tuyến (kg) Tải trọng ban đầu

2.5.4 Hư hỏng và cách khắc phục

Bảng 2.12: Hư hỏng và cách khắc phục của cầu sau [1]

Triệu chứng Nguyên nhân có thể xảy ra Cách khắc phục

Rò rỉ dầu từ bích nối Dầu quá đầy Hút bớt dầu

Mòn hoặc hỏng phốt dầu Thay thế

Rò rỉ dầu cacte cầu sau hoặc giá đỡ vi sai

Bu lông lắp vi sai lỏng Xiết lại

Keo làm kín hỏng Bôi lại

Nứt hoặc hỏng giá đỡ vi sai Thay cụm giá đỡ

Rò rỉ dầu từ bán trục Bu lông bán trục lỏng Xiết lại

Lỗ thông hơi bị tắc hoặc hỏng Thay thế

Sự cố về truyền năng lượng

Trục dẫn động quay nhưng xe không di chuyển

Gãy bán trục Thay thế

Bán trục không liên kết

Xiết lại với mô-men quy định

Hỏng hoặc kẹt bánh răng vành dậu và bánh răng quả dứa

Thay cụm bánh răng khi hỏng hoặc kẹt bánh răng hành tinh và bánh răng bán trục Nếu phát ra tiếng ồn, cần điều chỉnh khe hở của bánh răng giảm tốc để đảm bảo hoạt động hiệu quả.

Khi khởi động hoặc chuyển sang số lớn, cần chú ý đến khe hở của bánh răng vi sai, nếu quá lớn thì phải điều chỉnh Tải trọng ban đầu của bánh răng quả dứa cũng cần được điều chỉnh nếu thấp Đai ốc hãm bánh răng quả dứa nếu lỏng cần phải được xiết lại đúng lực quy định Ngoài ra, việc xiết bu lông vỏ vi sai và bánh răng vành dậu không đúng lực cũng cần được kiểm tra và điều chỉnh Nếu có tiếng ồn từ trục các đăng, cần thực hiện sửa chữa trục các đăng ngay lập tức.

Khi xe di chuyển, tiếng ồn liên tục có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân Đầu tiên, cần kiểm tra và điều chỉnh khe hở của bánh răng giảm tốc, cũng như đảm bảo tiếp xúc bánh răng đúng cách Nếu Ổ trượt bị kẹt, mòn hoặc hỏng, cần thay thế chúng ngay lập tức Bên cạnh đó, việc lắp đặt ổ trượt không đúng cũng có thể gây ra vấn đề Cuối cùng, moay-ơ bánh xe bị kẹt, mòn hoặc quay kém cũng cần được thay thế để đảm bảo hiệu suất hoạt động của xe.

Tiếng ồn bất thường khi đang dẫn động

Hỏng ổ trục moay-ơ bánh xe Thay thế

Hỏng bánh răng hành tinh hoặc bánh răng bán trục Thay cả cụm

Hỏng bánh răng vành dậu hoặc bánh răng quả dứa Thay cả cụm

Tiếng ồn khi đánh lái Hỏng hoặc mòn vòng đệm các bánh răng vi sai Thay thế

Bánh xe

Bánh xe, bao gồm vành và lốp, là hai bộ phận quan trọng giúp xe chuyển động và điều khiển Chúng chịu toàn bộ tải trọng và tiếp xúc trực tiếp với mặt đường, ảnh hưởng đến sự ổn định của xe Nếu bánh xe không đạt tiêu chuẩn, chuyển động của xe sẽ không ổn định, bất kể hệ thống treo, lái hay phanh có tốt đến đâu Lốp xe còn đóng vai trò như một hệ thống treo phụ, với độ cứng và hệ số giảm chấn, kết hợp với hệ thống treo chính để mang lại sự êm ái và ổn định khi di chuyển.

Lốp xe tải Hyundai HD120 được thiết kế với lốp có săm, có bề rộng 8.25 inch và chiều cao tương ứng, cùng với đường kính vành bánh xe là 16 inch và kiểu lốp đan bố chéo Vành bánh xe của Hyundai HD120 có bề rộng 6 inch và đường kính 16 inch, với khoảng cách từ đường chính giữa mâm đến bề mặt tiếp xúc với trục bánh xe (Offset) là 127 mm.

Bảng 2.13: Thông số kỹ thuật vành bánh xe và lốp xe trên xe Hyundai HD120 [1]

Mẫu xe Vành bánh xe Lốp xe

Hyundai HD120 6.00 GS x 16 - 127 8.25 x 16 - 16 PR (BIAS)

2.6.2 Tháo, kiểm tra và lắp các cụm chi tiết chính

2.6.2.1 Tháo bánh xe a) Tháo bánh xe cầu trước

Sử dụng 2 con chèn chéo chèn cứng bánh xe cần tháo Đặt con đội dưới cầu trước

Dùng chìa khoá đầu ống và cần trợ lực tháo lỏng các đai ốc bánh xe từng chút một theo thứ tự đường chéo

Lưu ý rằng khi nới lỏng các đai ốc bánh xe, bạn cần thực hiện theo quy tắc: quay các đai ốc bên phải theo ngược chiều kim đồng hồ và các đai ốc bên trái theo cùng chiều kim đồng hồ.

Kích nâng con đội nâng cầu trước lên cho đến khi lốp xe nâng khỏi mặt đất

Tháo tất cả các đai ốc bánh xe và lấy bánh xe ra khỏi trục b) Tháo bánh xe cầu sau

Quy trình tháo bánh xe cầu sau tương tự như tháo bánh xe cầu trước, nhưng do cầu sau sử dụng bánh đôi, nên quy trình này cần được lặp lại một lần nữa để đảm bảo thực hiện đúng cách.

Sau khi tháo các đai ốc và lấy bánh xe bên ngoài ra, hãy hạ con đội để bánh xe bên trong chạm đất Sử dụng khoá ống và cần trợ lực để nới lỏng các đai ốc bánh xe bên trong, sau đó kích nâng con đội để nhấc bánh xe bên trong lên khỏi mặt đất Cuối cùng, tháo rời các đai ốc và lấy bánh xe ra khỏi trục.

Chú ý: Khi tháo các đai ốc cẩn thận không làm hỏng ren của các bu lông moay-ơ bánh xe

2.6.2.2 Tháo rời, lắp ráp lốp và vành bánh xe a) Tháo

Để tháo vòng chặn bên của bánh xe, trước tiên cần xả hoàn toàn hơi bên trong Sử dụng đòn bẩy để nâng vòng chặn ra tại điểm giữa vòng chặn và mép lốp, lặp lại quy trình này ở một số vị trí khác Thực hiện tương tự với mặt còn lại của bánh xe Tiếp theo, chèn đòn bẩy vào dưới vòng chặn, đẩy sâu vào rãnh và kéo đòn bẩy về phía tâm bánh xe Cuối cùng, sử dụng thêm một đòn bẩy khác để từ từ tháo vòng chặn bên ra.

Chú ý: Vòng chặn có thể bật lên đột ngột

Để tháo lốp xe, trước tiên, bạn cần lấy vòng chặn ra và đẩy van khí ra khỏi mâm Sau đó, dựng bánh xe lên và dùng chân ấn nhẹ vào mâm để lộ vành lốp Tiếp theo, sử dụng đòn bẩy để tháo rời mâm khỏi lốp xe Cuối cùng, tháo săm từ trong lốp ra.

Để tránh hiện tượng bám dính giữa các bộ phận, hãy bôi bột vào săm, lốp và nắp đệm săm Sau đó, bơm một ít khí vào săm và đưa săm vào trong lốp, tiếp theo là lắp nắp đệm săm vào và luồn van khí qua lỗ của nắp Cuối cùng, lắp mâm vào lốp và gắn vòng chặn.

Chú ý: Mối hở của vòng chặn phải cách xa van khí ít nhất 150mm.[1]

Sử dụng chân để giữ vòng chặn và áp dụng đòn bẩy để ép vòng chặn trở lại vị trí ban đầu Sau đó, kiểm tra xem khoảng hở của vòng chặn có nằm trong giới hạn quy định hay không.

Khoảng hở quy định: 2~6mm

Cuối cùng, khi bơm hơi vào săm, hãy sử dụng đòn bẩy để chèn ngang vòng chặn nhằm đảm bảo an toàn Đừng quên kiểm tra van khí để phát hiện rò rỉ và điều chỉnh cân bằng lốp trước khi lắp vào xe.

2.6.2.3 Kiểm tra và sửa chữa các chi tiết a) Đo áp suất lốp

Dùng đồng hồ đo áp suất đo áp suất của lốp và điều chỉnh nếu như áp suất lốp không đúng tiêu chuẩn

Chú ý: Kiểm tra áp suất không khí trong lốp khi lốp đang lạnh.[1] b) Kiểm tra độ mòn của lốp

Kiểm tra 6 vị trí báo mòn được hiển thị bằng dấu D ở

Kiểm tra lốp xe là rất quan trọng để đảm bảo an toàn khi lái xe Nếu rãnh lốp đã mòn xuống dưới 1.6mm, bạn nên thay lốp mới ngay lập tức Ngay cả khi độ sâu rãnh vẫn còn đủ, nhưng lốp có dấu hiệu mòn không đều hoặc bất thường, cũng cần thực hiện thay lốp Ngoài ra, hãy kiểm tra kỹ các vết nứt và hư hỏng trên lốp để đảm bảo lốp vẫn trong tình trạng tốt.

Kiểm tra kỹ bề mặt lốp xem có hư hỏng nặng hoặc các vết nứt Thay lốp mới khi cần thiết d) Đo độ đảo cạnh của lốp

Sử dụng đồng hồ so để đo độ đảo cạnh của lốp và thay lốp nếu chỉ số vượt quá giới hạn cho phép Độ đảo danh định được xác định là 3.5mm hoặc thấp hơn Ngoài ra, cần kiểm tra độ đảo cạnh và độ đảo theo phương đứng của mâm bánh xe.

Để đảm bảo chất lượng và hiệu suất của mâm bánh xe, hãy sử dụng đồng hồ so để đo độ đảo cạnh và độ đảo theo phương thẳng đứng Nếu các chỉ số đo được vượt quá giới hạn cho phép, cần thay thế mâm bánh xe Giới hạn độ đảo cạnh và độ đảo theo phương thẳng đứng được xác định là 1.5mm hoặc thấp hơn.

2.6.3 Hư hỏng và cách khắc phục

Bảng 2.14: Hư hỏng và cách khắc phục của bánh xe và lốp [1]

Triệu chứng Nguyên nhân có thể xảy ra Cách khắc phục

Lốp mòn ở trung tâm: Áp suất lốp quá cao Lốp mòn hai bên: Áp suất lốp quá thấp Quá tải

Canh chỉnh bánh xe không đúng Điều chỉnh lại áp suất lốp Điều chỉnh lại áp suất lốp Điều chỉnh tải

Canh chỉnh lại bánh xe

Lốp xì hơi Van bị hỏng Thay van

Săm bị hỏng Sửa hoặc thay săm

Lốp hỏng Lốp nứt: Áp suất lốp không đúng Lốp xe xuống cấp Lốp bị va đập quá nhiều trên đường gồ ghề

Thành trong của lốp bị tróc:

Lốp xe quá nóng Áp suất lốp không đúng Lốp xe xuống cấp

Mép vành mâm bị vênh Mép lốp bị biến dạng

Các tác động ngoại cảnh Lốp xe xuống cấp

HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN

Ngày đăng: 19/07/2021, 09:59

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Bộ tài liệu sửa chữa hệ thống khung gầm trên xe Hyundai HD120 – Phát hành chính thức bởi Hyundai Motor Company – Nguồn: Một thành viên của nhóm axeoto – Trang web chính thức của nhóm: https://axeoto.com Link
[2] Tài liệu đào tạo Toyota Service Training: Ly hợp và hộp số thường – Tài liệu học tập môn Thực tập Hệ thống truyền lực ô tô – Nguồn: Xưởng Khung gầm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM Khác
[3] Tài liệu đào tạo Toyota Service Training: Trục các đăng, vi sai, bán trục và cầu xe – Tài liệu học tập môn Thực tập Hệ thống truyền lực ô tô. Nguồn: Xưởng Khung gầm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM Khác
[4] Tài liệu đào tạo Toyota Service Training: Góc đặt bánh xe và lốp – Tài liệu học tập môn Thực tập Hệ thống điều khiển và chuyển động. Nguồn: Xưởng Khung gầm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM Khác
[5] Tài liệu đào tạo Toyota Service Training: Hệ thống treo – Tài liệu học tập môn Thực tập Hệ thống điều khiển và chuyển động. Nguồn: Xưởng Khung gầm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM Khác
[6] Tài liệu đào tạo Toyota Service Training: Hệ thống lái – Tài liệu học tập môn Thực tập Hệ thống điều khiển và chuyển động. Nguồn: Xưởng Khung gầm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM Khác
[7] Tài liệu đào tạo Toyota Service Training: Hệ thống phanh – Tài liệu học tập môn Thực tập Hệ thống điều khiển và chuyển động. Nguồn: Xưởng Khung gầm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM Khác
[8] Tài liệu đào tạo Toyota Service Training: ABS và Hệ thống điều khiển lực kéo - Tài liệu học tập môn Thực tập Hệ thống điều khiển và chuyển động. Nguồn: Xưởng Khung gầm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w