1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Nghiên cứu thi công hệ thống điều khiển mô hình hộp số tự động a140e

116 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 5,59 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU (21)
    • 1.1. Ý DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI (21)
    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦ ĐỀ TÀI (21)
    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG (22)
    • 1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (22)
    • 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦ ĐỀ TÀI (22)
    • 1.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (22)
  • CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (23)
    • 2.1. ỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (23)
    • 2.2. CÁC ƯU ĐIỂM CỦ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (24)
      • 2.2.1. V s o phải sử ụng hộp số tự ộng (24)
      • 2.2.2. Cá u iểm ủ hộp số tự ộng (25)
    • 2.3. PHÂN OẠI HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (25)
      • 2.3.1. Theo hệ thống sử ụng iều hiển (25)
      • 2.3.2. Theo vị trí ặt tr n xe (26)
      • 2.3.3. Theo ấp số tiến ủ xe (27)
    • 2.4. NGUYÊN Ý ÀM VIỆC CHUNG CỦ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (28)
  • CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT HỘP SỐ TỰ ĐỘNG A140E TRÊN TOYOTA (30)
    • 3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG 140E (30)
    • 3.2. SƠ ĐỒ KẾT CẤU VÀ NGUYÊN Ý HOẠT ĐỘNG HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (30)
      • 3.2.1. S ồ ết ấu hộp số tự ộng 140E (30)
      • 3.3.1. Hệ thống iều hiển iện tử (52)
      • 3.3.2. Hệ thống iều hiển thủy ự (64)
    • 3.4. CÁC CỤM CHI TIẾT CHÍNH TRONG HỘP SỐ TỰ ĐỘNG 140E (73)
      • 3.4.1. Biến m thủy ự (73)
      • 3.4.2. Bộ truyền bánh răng h nh tinh (82)
      • 3.4.3. Cá y hợp (86)
      • 3.4.4. Cá ph nh sử ụng trong hộp số (88)
      • 3.4.5. Khớp một hiều F 1 v F 2 (91)
  • CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU, THIẾT KẾ MÔ HÌNH VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ TỰ ĐỘNG A140E (10)
    • 4.1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỘP SỐ TỰ ĐỘNG 140E (93)
    • 4.2. THIẾT KẾ KHUNG VÀ BẢNG HIỂN THỊ (94)
      • 4.2.1. Thiết ế hung (0)
      • 4.2.2. Thiết ế bảng hiển thị (0)
    • 4.3. KIỂM TR VÀ KHẮC PHỤC HƯ HỎNG HỘP SỐ (0)
      • 4.3.1. Kiểm tr hộp số (95)
      • 4.3.2. Khắ phụ h hỏng ủ hộp số (0)
    • 4.4. THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ HIỂN THỊ CHO MÔ HÌNH HỘP SỐ TỰ ĐỘNG 140E (97)
      • 4.4.1. T n gọi v hứ năng ủ á bộ ph n iều hiển (97)
      • 4.4.2. Đấu ây iện Gắn ống h i (103)
      • 4.4.3. Ho n thiện m h nh (106)
  • CHƯƠNG 5: VẬN HÀNH (10)
    • 5.1. KIỂM TR TRƯỚC KHI VẬN HÀNH (108)
    • 5.2. VẬN HÀNH (108)
  • CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (113)
    • 6.1. KẾT UẬN (113)
    • 6.2. KIẾN NGHỊ (113)
  • PHỤ LỤC (116)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Ý DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI

Hộp số tự động đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giao thông và vận tải, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng xe Nghiên cứu về hộp số tự động giúp hiểu rõ hơn về các cải tiến và ứng dụng của nó trong ngành công nghiệp ô tô Kể từ những năm 1990, hộp số tự động đã trở nên phổ biến, không chỉ trong các xe nhập khẩu mà còn trong các mẫu xe lắp ráp trong nước Do đó, nhu cầu đào tạo và bảo dưỡng hộp số tự động ngày càng tăng Việc nắm vững các tính năng vượt trội của hộp số tự động, đặc biệt là hộp số điều khiển bằng điện tử, là cần thiết để tối ưu hóa hiệu suất sử dụng Dự trữ tài liệu cần thiết cho nghiên cứu và đào tạo sẽ hỗ trợ quá trình cải tiến và thiết kế hộp số tự động trong tương lai.

V những o tr n nh m em họn ề t i "NGHIÊN CỨU VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH HỘP SỐ TỰ ĐỘNG A140E" ể m ề t i tốt nghiệp.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦ ĐỀ TÀI

 Nghi n cứu cấu t o, nguy n l củ hộp số tự ộng A140E

 Thi c ng thiết kế cho m h nh ho t ộng

 Cá th ng số khi m h nh ho t ộng phải hiển thị r ho ng ời xem thấy rõ.

ĐỐI TƯỢNG

Hộp số tự ộng A140E tr n Toyota camry LE.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Nội dung nghi n cứu ợ tr nh b y qua 6 ch ng gồm:

 Ch ng 1: Tổng qu n về ề t i nghi n ứu

 Ch ng 2: Tổng qu n về hộp số tự ộng

 Ch ng 3: Khảo sát hộp số tự ộng 140E tr n Toyot C mry E

 Ch ng 4: Giới thiệu thiết ế m h nh v thi ng hệ thống iều hiển hộp số tự ộng 140E

 Ch ng 6: Kết u n v iến nghị

PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦ ĐỀ TÀI

Hộp số tự ộng A140E tr n Toyota Camry LE.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Ph ng pháp thu th p th ng tin

 Ph ng pháp tiếp c n thu th p th ng tin

 Ph ng pháp nghi n cứu t i liệu

 Ph ng pháp phi thự nghiệm

TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

ỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

Xuất phát từ nhu cầu cần thiết về thiết bị truyền động mạnh mẽ trong quân sự, ngành công nghiệp sản xuất xe ô tô đã phát triển mạnh mẽ để nâng cao chất lượng xe Các nhà sản xuất đang tìm kiếm những bước tiến công nghệ mới nhằm giữ vững thị trường và mở rộng sản xuất xe toàn cầu Những cải tiến đáng chú ý bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống định vị toàn cầu, và hộp số tự động Đây là những bước tiến quan trọng trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô, góp phần vào sự phát minh và cải tiến xe hiện đại.

Hộp số tự động TOYOTA đã trở thành một trong những loại hộp số phổ biến nhất từ những năm 1970 Kể từ năm 1977, hộp số tự động lần đầu tiên được sử dụng trên xe CROWN, đánh dấu sự khởi đầu của công nghệ này trong ngành ô tô Hiện nay, hộp số tự động đã được trang bị rộng rãi trên các dòng xe hơi cao cấp và xe tải nhỏ Nhiều hãng xe lớn trên thế giới như HOND, BMW, MERCEDES, và GM cũng đã áp dụng hộp số tự động cho các mẫu xe của mình trong thời gian gần đây.

Tr n bảng 2.1 á mố thời gi n h ng TOYOT tr ng bị hộp số tự ộng tr n á òng xe ủ m nh

Bảng 2.1: Mố thời gi n ứng ụng hộp số tự ộng ủ TOYOT

CÁC ƯU ĐIỂM CỦ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

2.2.1 V s o phải sử ụng hộp số tự ộng

Khi tài xế lái xe trang bị hộp số thường xuyên sử dụng để chuyển số, nhằm tăng hay giảm mô-men xoắn ở các bánh xe Khi xe gặp khó khăn trong việc vượt hướng ngược, hộp số sẽ tự động chuyển về số thấp hơn để hỗ trợ tài xế.

Việc hiểu biết về tải trọng và tốc độ di chuyển là rất cần thiết đối với người lái xe, đặc biệt là khi sử dụng hộp số tự động Người lái cần nắm rõ cách chuyển số phù hợp để đảm bảo hiệu suất tối ưu cho xe Việc chuyển số đúng thời điểm theo tải trọng và tốc độ giúp xe hoạt động hiệu quả và an toàn hơn.

2.2.2 Cá u iểm ủ hộp số tự ộng

So với hộp số th ờng hộp số tự ộng á u iểm s u:

 Giảm mệt mỏi ho ng ời ái qu việ o i bỏ th o tá ngắt v ng y hợp ùng th o tá huyển số

 Chuyển số một á h tự ộng v m ịu t i á tố ộ thí h hợp với hế ộ ái xe

Tránh tình trạng quá tải trong hệ thống truyền động bằng cách sử dụng biến tần, giúp điều chỉnh hệ số và tối ưu hóa hoạt động của hệ thống truyền động ở phía sau.

 Tối u h á hế ộ ho t ộng ủ ộng một á h tốt h n so với xe ắp hộp số th ờng iều n y m tăng tuổi thọ ủ ộng ợ tr ng bị tr n xe.

PHÂN OẠI HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

2.3.1 Theo hệ thống sử ụng iều hiển

Hệ thống điều khiển hộp số tự động sử dụng các công nghệ tiên tiến để điều chỉnh quá trình chuyển số và thời điểm chuyển đổi Một trong những phương pháp điều khiển phổ biến là sử dụng hệ thống thủy lực, cho phép điều khiển một cách chính xác và hiệu quả Bộ điều khiển điện tử (ECU) đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các chức năng của hộp số tự động, bao gồm cả việc tính toán và điều chỉnh quá trình chuyển số Hệ thống này còn được gọi là ECT (Electronic Controlled Transmission), giúp tối ưu hóa hiệu suất và trải nghiệm lái xe.

Tr n h nh 2.1 hai lo i hộp số tự ộng ợ phân lo i theo hệ thống sử ụng ể iều hiển

H nh 2.1: H i o i hộp số tự ộng ợ phân o i theo hệ thống sử ụng ể iều hiển 2.3.2 Theo vị trí ặt tr n xe

Hộp số tự động được phân loại theo vị trí lắp đặt trên xe, thường chia thành hai loại chính: hộp số sử dụng trên xe FF (động cơ đặt trước - dẫn động cầu trước) và FR (động cơ đặt trước - dẫn động cầu sau).

Cá hộp số sử ụng tr n xe FF ợ thiết ế gọn nhẹ h n so với o i ắp tr n xe FR o húng ợ ắp ặt trong ho ng ộng

Hộp số trên xe FR sử dụng bộ truyền bánh răng và vis ở bên ngoài, trong khi hộp số trên xe FF được lắp đặt ở bên trong Hộp số tự động trên xe FF còn được gọi là "Hộp số vi sai".

Cả hi o i ộng ặt tr ớ - ầu tr ớ hủ ộng v ộng ặt tr ớ - ầu s u hủ ộng ều ợ xây ựng v phát triển tr n á òng xe u ị h ầu ti n hi y u ầu tự ộng h ho xe t phát triển nh ng hiện n y hộp số tự ộng òn ợ ùng ho ả.

AT * o i iều hiển ho n to n thủy ự

Tr nsmission: o i iều hiển iện Điều hiển huyển số v thời iểm h biến m Dự phòng

Chẩn oán Chứ năng há

Hộp số tự động trên xe có vị trí như sau: Dẫn động cầu trước (a) và dẫn động cầu sau (b) Các thành phần chính bao gồm mặt trước (1), cụm cầu và hộp số tự động (2), trục dẫn động (3), hộp số tự động (4), trục các đăng (5), và truyền động cuối cùng của vi sai (6).

2.3.3 Theo ấp số tiến ủ xe

Hộp số tự động hiện nay có nhiều loại, từ 4 cấp đến các thế hệ mới hơn như 5 cấp và 6 cấp, với một số nhà sản xuất đang phát triển hộp số 8 cấp Theo thông tin từ hãng xe Mỹ, vào cuối năm 2017, mẫu F-150 đã được trang bị hộp số tự động 8 cấp, đánh dấu bước tiến mới trong công nghệ hộp số.

2017 sẽ ợ tr ng bị hộp số tự ộng 10 ấp

A continuously variable transmission (CVT) is an advanced automatic transmission system that utilizes a belt and pulley mechanism to provide seamless gear shifting This technology allows for an infinite range of gear ratios, enhancing vehicle performance and fuel efficiency Unlike traditional automatic transmissions, the CVT adjusts the transmission ratio dynamically, optimizing engine power delivery and improving overall driving experience.

Tr nsmission ắp tr n m u Civi ủ Hon h y tr n m u n er G ủ Mitsubishi Với o i hộp số n y tỷ số truyền ợ th y ổi tùy thuộ v o vòng tu ủ ộng ũng nh tải trọng.

NGUYÊN Ý ÀM VIỆC CHUNG CỦ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

Dòng suất truyền từ động cơ biến tần hộp số viễn hệ thống truyền động được điều chỉnh nhờ vào bộ điều khiển biến tần, đóng vai trò như một khớp nối thủy lực và một bộ phận khuếch đại momen Hệ thống truyền động này có khả năng thích ứng với nhiều điều kiện sử dụng khác nhau, giúp tối ưu hóa hiệu suất hoạt động.

Hộp số h ng thự hiện truyền ng suất n thuần thông qua sự ăn hớp giữa các bánh răng, cho phép thay đổi tỷ số truyền một cách linh hoạt Hệ thống này sử dụng các thành phần đặc biệt và được điều khiển tự động bằng thủy lực, kết hợp với các thiết bị điện tử để tối ưu hóa hiệu suất hoạt động.

Thị trường hiện nay chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của hộp số tự động, với xu hướng nâng cao tính chính xác và hợp nhất trong quá trình chuyển số Mặc dù công nghệ sản xuất ngày càng tiên tiến, nhưng chức năng cơ bản và nguyên lý hoạt động của các hộp số tự động vẫn giữ nguyên Sự vận hành của tất cả các bộ phận trong hộp số tự động ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất làm việc của nó, do đó yêu cầu về từng chi tiết và bộ phận cấu thành hộp số trở nên rất khắt khe về thiết kế và chất lượng.

H nh 2.3: Dòng truyền ng suất tr n xe sử ụng hộp số tự ộng.

KHẢO SÁT HỘP SỐ TỰ ĐỘNG A140E TRÊN TOYOTA

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG 140E

Được phát triển từ những phiên bản hộp số tự động đầu tiên vào năm 1984 trên dòng xe Camry của Toyota, hộp số tự động 140E đã thể hiện những gam màu thiết kế mà Toyota mong đợi Không chỉ nâng cao vị thế của dòng xe này trên thị trường, mà còn giúp Toyota khẳng định vị thế của mình trong cuộc cạnh tranh với các hãng xe lớn như Ford.

GM MECEDES đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường xe hơi của TOYOTA tại Mỹ và Châu Âu vào những năm 1980 Hộp số tự động 140E với 4 cấp số và hệ thống điều khiển điện tử đã trở thành một trong những công nghệ tiên tiến nhất trên thị trường xe hơi toàn cầu thời điểm đó Việc tăng tỷ số truyền đã cải thiện hiệu suất hoạt động, giúp tiết kiệm nhiên liệu và giảm thiểu ô nhiễm môi trường Đặc biệt, hộp số 140E với thiết kế tối ưu đã giúp xe C MRY khẳng định vị thế cạnh tranh trước các đối thủ.

Cá y số trong hộp số tự ộng 140E:

 “N”: Vị trí trung gi n sử ụng hi xe ừng t m thời ộng v n ho t ộng

 “R”: Sử ụng hi ùi xe

 “D”: Sử ụng hi ần huyển số một á h tự ộng

 “2”: Sử ụng hi h y ở ờng bằng

 “ ”: Sử ụng hi xe h y ở o n èo ố

SƠ ĐỒ KẾT CẤU VÀ NGUYÊN Ý HOẠT ĐỘNG HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

Kết ấu mặt ắt ọ hộp số tự ộng 140E nh h nh 3.1

H nh 3.1: Kết ấu mặt ắt ọ hộp số tự ộng 140E

1 – Vỏ biến mô; 2 – Bơm d u; 3 – Ống thông hơi; 4 – Ly hợp truyền thẳng C 2 ; 5 – Ly hợp số tiến C 1 ; 6 – Phanh ma sát ướt B 2 ; 7 – Khớp một chiều F 2 ; 8 – Phanh ma sát ướt B 3 ;

9 – Xylanh điều khiển phanh B 3 ; 10 – Bánh răng chủ động trung gian; 11 – Xylanh điều khiển phanh B 0 ; 12 – Phanh ma sát ướt số truyền tăng B 0 ; 13 – Xylanh điều khiển ly hợp

Trục trung gian hộp số (C 0 ;14) đóng vai trò quan trọng trong hệ thống truyền động, kết hợp với lò xo hồi vị (15) và trục thứ cấp của hộp số (16) để đảm bảo hiệu suất hoạt động Bánh răng bị động trung gian (17) cùng với phốt chắn dầu (18) và ổ bi đỡ (19) góp phần duy trì sự ổn định và hiệu quả trong quá trình truyền lực Cuối cùng, vi sai (20) và cảm biến tốc độ (21) là những thành phần thiết yếu giúp điều chỉnh và theo dõi tốc độ hoạt động của hệ thống.

S ồ nguy n hộp số tự ộng 140E nh h nh 3.2

H nh 3.2: S ồ nguy n hộp số tự ộng 140E

1 – Phanh số truyền tăng B 0 ; 2 – Ly hợp số truyền tăng C 0 ; 3 – Bánh răng hành tinh OD;

4 – Phanh ma sát ướt B 3 ; 5 – Khớp một chiều F 2 ; 6 – Phanh ma sát ướt B 2 ; 7 – Ly hợp

Phanh dải (C 1; 8) và ly hợp (B 1; 9) là những thành phần quan trọng trong hệ thống truyền động Bơm dầu (C 2; 10) và biến mô thủy lực (11) đảm bảo hiệu suất hoạt động của động cơ Trục sơ cấp (12) và trục trung gian (13) của hộp số đóng vai trò quyết định trong việc truyền động Khớp một chiều (F 1; 14) và truyền lực chính (15) giúp duy trì sự ổn định trong quá trình vận hành Cuối cùng, trục thứ cấp (16) và khớp một chiều (F 0) hoàn thiện hệ thống truyền động, đảm bảo hiệu quả và độ bền cho xe.

3.2.2 Nguy n ho t ộng hộp số tự ộng 140E

3.2.2.1 Giới thiệu bộ truyền h nh tinh hộp số tự ộng 140E

Hộp số tự động 140E của TOYOTA sử dụng bộ bánh răng hành tinh 3 tốc độ SIMPSON và bộ truyền hành tinh OD với tỷ số truyền tăng, cho phép hiệu suất hoạt động tối ưu.

Bộ bánh răng hành tinh 3 tầng của SIMPSON là một hệ thống truyền động hiệu quả với cấu trúc đơn giản, được bố trí trên một trụ Chúng được lắp đặt ở vị trí trung tâm trong hộp số và kết nối với nhau thông qua bánh răng mặt trời Mỗi bánh răng hành tinh trong bộ truyền này được gắn trên trụ hành tinh và tương tác với bánh răng bên ngoài, tạo nên một cơ chế truyền động linh hoạt và mạnh mẽ.

Bộ truyền h nh tinh ho số truyền tăng ợ ắp b n nh bộ truyền h nh tinh 3 tố ộ n gồm một bộ truyền h nh tinh n giản o i WI D một ph nh số truyền tăng

Để giữ bánh răng mặt trời trong hệ thống truyền tăng, cần kết nối bánh răng này với một hộp số truyền tăng F0 theo hình dạng 3.3 Công suất vào từ bánh răng bô ủ bộ truyền hình tinh này rất quan trọng trong quá trình hoạt động của hệ thống.

S ồ bố trí á bộ truyền h nh tinh hộp số tự ộng 140E nh h nh 3.3

H nh 3.3: S ồ bố trí á bộ truyền h nh tinh hộp số tự ộng 140E

1 – Trục sơ cấp của hộp số; 2 – C n dẫn bộ truyền hành tinh trước; 3- Bánh răng hành tinh trước; 4 – Bánh răng bao trước; 5 – Bánh răng mặt trời trước và sau; 6 – Bánh

7 6 4 răng bao sau; 7 – Trục trung gian; 8 – C n dẫn số truyền tăng OD; 9 – Bánh răng bao số truyền tăng OD; 10 – Bánh răng mặt trời OD; 11 – Bánh răng chủ động trung gian;

12 – Bánh răng bị động trung gian; 13 – C n dẫn bộ truyền hành tinh sau; 14 – Bánh răng hành tinh sau; 15 – Trục thứ cấp hộp số

Bánh răng trung gian hoạt động cùng với trụ thứ cấp trong hộp số, được ghép bằng mối ghép then hoa với trụ trung gian và ăn khớp với bánh răng bị động trung gian Bánh răng mặt trời đóng vai trò quan trọng trong hệ thống truyền động, giúp truyền lực hiệu quả giữa các bánh răng Cần thiết phải đảm bảo bộ truyền hành tinh hoạt động ăn khớp bằng then hoa với trụ trung gian để duy trì hiệu suất tối ưu của hệ thống.

 y hợp số truyền tăng OD (C 0 nối ần n bộ truyền OD với bánh răng mặt trời

 y hợp số tiến C 1 ùng ể nối trụ s ấp với bánh răng b o ủ bộ truyền tr ớ

 y hợp số truyền thẳng C 2 ùng nối trụ s ấp với bánh răng mặt trời tr ớ v sau

 Phanh OD (B 0 h bánh răng mặt trời OD ngăn h ng ho n qu y theo ả h i hiều thu n v ng ợ im ồng hồ

 Ph nh ải (B 1 h bánh răng mặt trời tr ớ v s u h ng ho húng qu y theo ả h i hiều thu n v ng ợ hiều im ồng hồ

 Ph nh m sát ớt (B 2 h bánh răng mặt trời tr ớ v s u h ng ho húng qu y theo hiều im ồng hồ trong hi hớp một hiều F 1 ng ho t ộng

 Phanh m sát ớt (B 3 h ần n bộ truyền h nh tinh s u ngăn h ng ho húng qu y ả hiều thu n v ng ợ hiều im ồng hồ

 Khớp một hiều F 1 ) khi (B 2 ho t ộng n h ứng bánh răng mặt trời tr ớ v s u h ng ho húng qu y ng ợ hiều im ồng hồ

 Khớp một hiều OD F 0 h ần n bộ truyền h nh tinh OD ngăn h ng ho n qu y ả thu n v ng ợ hiều im ồng hồ xung qu nh bánh răng mặt trời

 Khớp một hiều F 2 h ần n bộ truyền h nh tinh s u ngăn h ng ho n qu y ng ợ hiều im ồng hồ

Truyền động 3.4 m hoạt động phù hợp với bánh răng hiển thị số ở vị trí “D” hoặc “2” trong hộp số ngược số 1 Hệ thống truyền động tiến C1 hoạt động ở số 1, chuyển động quay truyền từ trục sắp đến bánh răng bộ truyền hành tinh Bánh răng hành tinh quay xung quanh bánh răng mặt trời, đồng thời cũng quay quanh trục của nó theo chiều kim đồng hồ Điều này khiến bánh răng mặt trời quay với tốc độ khác nhau so với bánh răng hành tinh, tạo ra sự khác biệt trong chuyển động Tuy nhiên, bộ truyền hành tinh cũng bị ảnh hưởng bởi một lực F2, ngăn cản chuyển động theo chiều kim đồng hồ, làm cho bánh răng hành tinh quay theo chiều ngược lại.

Bánh răng hình tinh trong cơ cấu sẽ quay theo chiều kim đồng hồ Khi bánh răng bỗng dưng bị kẹt, trụ trung gian sẽ quay theo chiều kim đồng hồ Trụ trung gian này được kết nối chặt chẽ với bánh răng hoạt động trung gian, do đó nó sẽ không quay ngược chiều mà luôn giữ theo chiều kim đồng hồ.

Cần n ủ số truyền tăng qu y theo hiều im ồng hồ Cá bánh răng h nh tinh số truyền tăng bị qu y ướng bứ theo hiều im ồng hồ xung qu nh bánh răng mặt trời Do tố ộ qu y v nh trong ủ hớp một hiều số truyền tăng F 0 qu y ùng một hối với bánh răng mặt trời số truyền tăng Mặt há ần n v bánh răng mặt trời số truyền tăng ợ nối bằng y hợp số truyền tăng C 0 Do v y ần n số truyền tăng v bánh răng mặt trời sẽ qu y ùng một hối theo hiều im ồng hồ ùng với bánh răng b o Kết quả bộ bánh răng h nh tinh số truyền tăng qu y nh một hối ứng nh h nh.

H nh 3.4: M h nh ho t ộng ở y “D” hoặ “2” số 1

Hộp số bao gồm các thành phần quan trọng như trục sơ cấp, các bánh răng hành tinh và bánh răng bao, cùng với trục trung gian và các bánh răng mặt trời Cụ thể, bộ truyền hành tinh trước và các bánh răng bao trước, sau là những yếu tố then chốt giúp tăng hiệu suất truyền động Ngoài ra, bánh răng mặt trời OD và bánh răng bao số truyền tăng OD cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quá trình truyền lực trong hộp số.

12 – Bánh răng bị động trung gian; 13 – C n dẫn bộ truyền hành tinh sau; 14 – Bánh răng hành tinh sau; 15 – Trục thứ cấp hộp số

Trình hình 3.5 đang gặp nguy hiểm nghiêm trọng đối với hệ thống điều khiển thủy lực – điện tử hiện đại số ở dạng “D” hoặc “2” hộp số ngược số 1 Để chuyển từ số trung gian sang số 1, thường cần phải mở bằng cách chuyển mạch và điều hiển hình ảnh 3.5.

Do v n iện từ số 1 b t “ON” và v n iện từ số 2 bị tắt “OFF”, n n ờng n ầu ến C 0 ợ mở Sự ho t ộng ủ C 1 và F 2 t o rờng n ầu ho số 1 Ở á vị trí “D” và “2”, ph nh ộng h ng bị tá ộng o ho t ộng ủ F2 Ở vị trí “B”, 3 ợ mở v ph nh bằng ộng ho t ộng.

H nh 3.5: S ồ nguy n m việ ở y “D” hoặ “2” số 1

A – Van điện từ số 1 (tắt); B – Van điện từ số 2 (bật);C, D, E – Van chuyển số 3 – 4, 2 –

3, 1 – 2; F – Xả; B3 – Tới B 3 (chỉ cho d y “L”); C0 – Tới C 0 ; 1 – Áp suất cơ bản; 2 – Áp suất cơ bản (từ bơm d u); 3 – Áp suất cơ bản (từ van điều khiển d y “L”)

Hộp số 3.6 m hoạt động hiệu quả với bánh răng hiển thị số ở vị trí "D" tại số 2, trong khi hộp số tiến C1 hoạt động ở số 1 Chuyển động quay của trục sẽ truyền đến bánh răng bậc 1 theo chiều kim đồng hồ, đồng thời bánh răng hành tinh cũng quay theo chiều kim đồng hồ Bánh răng mặt trời sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ, nhưng tại số 2, nó sẽ bị ảnh hưởng và quay theo chiều kim đồng hồ Khi bánh răng hành tinh quay theo chiều kim đồng hồ, bánh răng bậc 1 cũng sẽ quay theo chiều này Do bánh răng bậc 1 được kết nối với trục trung gian, nó sẽ quay theo chiều kim đồng hồ, trong khi bánh răng hành tinh trung gian sẽ quay theo chiều ngược lại Tốc độ quay của bánh răng hành tinh sẽ nhanh hơn so với bánh răng mặt trời ở số 1, tạo ra sự truyền động hiệu quả tại trục trung gian nhờ vào thiết kế 3.6.

H nh 3.6: M h nh ho t ộng ở y “D” số 2

Hộp số bao gồm các thành phần chính như trục sơ cấp, các bánh răng hành tinh và bánh răng bao ở cả phía trước và sau Cụ thể, trục sơ cấp kết nối với các bánh răng hành tinh trước, bao gồm bánh răng mặt trời và bánh răng bao Ngoài ra, còn có trục trung gian, cùng với các bánh răng bao và bánh răng mặt trời cho số truyền tăng OD, giúp tối ưu hóa hiệu suất truyền động Các thành phần này phối hợp chặt chẽ để đảm bảo hoạt động hiệu quả của hệ thống truyền lực.

12 – Bánh răng bị động trung gian; 13 – C n dẫn bộ truyền hành tinh sau; 14 – Bánh răng hành tinh sau; 15 – Trục thứ cấp hộp số

Cần n ủ số truyền tăng qu y theo hiều im ồng hồ, với cá bánh răng h nh tinh số truyền tăng bị qu y ỡng bứ theo hiều im ồng hồ xung qu nh bánh răng mặt trời.

GIỚI THIỆU, THIẾT KẾ MÔ HÌNH VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ TỰ ĐỘNG A140E

GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỘP SỐ TỰ ĐỘNG 140E

Lị h sử m h nh hộp số tự ộng 140E: Để hắ phụ nh ợ iểm ủ m h nh giảng y hộp số ắt bổ hỉ nh n ợ á hi tiết ấu t o ủ hộp số ở tr ng thái t nh

Th cá thầy giáo Khoa C Khí Động lự tr ờng Đ i Học S Ph m Kỹ Thu t Th nh Phố

Hồ Chí Minh đã chế tạo mô hình hộp số có thể hoạt động, với bộ vi điều khiển lập trình và thuật toán phù hợp, mô phỏng hoạt động của một hộp số thực Sinh viên không chỉ quan sát cấu tạo của hộp số mà còn nhận thấy quá trình chuyển động của các chi tiết trong hộp số thật sự hoạt động Mô hình này là đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường của thầy Huỳnh Phước Sơn và Đặng Vũ Minh Đăng, mang tên “Thiết kế hệ thống điều khiển hộp số tự động: Đề tài nghiên cứu cấp trường T18-2008”.

Với gần 10 năm phục vụ cho công tác giảng dạy của Khoa Cơ Khí Động Lực tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh, hệ thống điều khiển và hiển thị đã gặp phải tình trạng hư hỏng Khung gá cũng bị hư hỏng nghiêm trọng, và các chi tiết bên trong hộp số có dấu hiệu hư hỏng rõ rệt.

Chúng tôi đã thiết kế mới và thi công lại phần khung gá, hệ thống điều khiển và hiển thị cho máy Thay thế động cơ cũ 3 pha bằng động cơ 2 pha nhằm dễ dàng lắp đặt vào phòng họp giảng dạy, vì hầu hết các ổ cắm điện trong xưởng đều là ổ cắm 2 pha Việc thay thế này cần thực hiện chuyển số.

 Một số chi tiết ợ chúng em cải tiến trong m h nh n y:

 Dùng b n p g th y ổi tố ộ ộng c , thay v dùng biến trở nh m h nh cũ

 Thiết kế c cấu chuyển số kiểu cần d n khớp xoay, thay v dùng cáp chuyển số

 M h nh sau khi ho n thiện:

 Khắ phụ ợ nh ợ iểm củ m h nh cũ nh nguồn iện cấp cho hệ thống

 Cá th ng tin hiển thị trự quan h n

 Cá bộ ph n iều khiển dễ d ng v n h nh

 Cá chi tiết c khí ợ gia c ng tỉ mỉ, sắ sảo.

THIẾT KẾ KHUNG VÀ BẢNG HIỂN THỊ

Bản vẽ ợ ính kèm trong phụ lụ

H nh 4.1: Khung ợ s n chống gỉ sau khi gia c ng

KIỂM TR VÀ KHẮC PHỤC HƯ HỎNG HỘP SỐ

H nh 4.3: Bảng hiển thị củ m h nh

Bảng hiển thị thể hiện ợ :

 H nh m tả ho t ộng củ bộ chấp h nh (cá van Solenoid)

 Bảng ho t ộng củ cá cấp số

 H nh m tả vị trí cá cụm phanh, ly hợp tr n hộp số

4.3 KIỂM TRA VÀ KHẮC PHỤC HƯ HỎNG HỘP SỐ

Kiểm tra sự ng mở của cả phanh và ly hợp của hộp số là cần thiết Tuy nhiên, tại vị trí cụm ly hợp C1, việc rò rỉ khí nén đã làm cho cả phanh và ly hợp không mở một cách dứt khoát.

4.3.2 Khắ phụ h hỏng củ hộp số

Tháo rời cụm ly hợp C1 nh h nh 4.4

H nh 4.4: Tháo rời cụm ly hợp C1 Sau khi kiểm tra cụm ly hợp C1 thấy cá phớt dầu bị g y nát

H nh 4.5: Thay phớt dầu mới cho cụm ly hợp C1 Lắp l i cụm ly hợp C1 nh h nh 4.6

H nh 4.6: Lắp cụm ly hợp C1 sau khi thay phớt dầu mới

VẬN HÀNH

Ngày đăng: 19/07/2021, 09:45

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w