1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận đề tài trình bày khái quát về công ty thực phẩm ping rong – bình vinh, xinfeeng, đài loan

64 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Công Tác Quản Lý Môi Trường Tại Công Ty Thực Phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xinfeng, Đài Loan
Tác giả Sùng A Lềnh
Người hướng dẫn ThS. Vương Vân Huyền
Trường học Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
Chuyên ngành Quản Lí Tài Nguyên Và Môi Trường
Thể loại Khóa Luận Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 3,21 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. MỞ ĐẦU (18)
    • 1.1. Đặt vấn đề (9)
    • 1.2. Mục tiêu của đề tài (10)
    • 1.3. Ý nghĩa của đề tài (10)
      • 1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học (10)
      • 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tế (11)
  • Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (26)
    • 2.1. Tổng quan về đất nước Đài Loan (0)
      • 2.1.1. Vị trí địa lý (12)
      • 2.1.2. Phân khu hành chính (12)
      • 2.1.3. Kinh tế (13)
      • 2.1.4. Dân số (13)
    • 2.2. Tác động của nước thải đến môi trường (0)
      • 2.2.1. Khái niệm về nguồn nước thải (14)
      • 2.2.2. Một số tính chất đặc trưng về nước thải (14)
      • 2.2.3. Các chỉ số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải (15)
      • 2.2.4. Các nguồn gây tác động đến môi trường (15)
      • 2.2.5. Ô nhiễm khí thải (16)
      • 2.2.6. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước (17)
    • 3.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu (18)
      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu (18)
      • 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu (18)
      • 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu (18)
      • 3.1.4. Nội dung nghiên cứu (19)
    • 3.2. Phương pháp nghiên cứu (19)
      • 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin (19)
      • 3.2.2. Phương pháp phân tích (19)
      • 3.2.3. Phương pháp tính toán sử dụng nước (19)
  • Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (55)
    • 4.1. Khái quát chung về Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh (26)
      • 4.1.1. Địa điểm hoạt động của công ty (26)
      • 4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty (27)
      • 4.1.3. Tính chất và quy mô hoạt động (30)
    • 4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường (36)
      • 4.2.1. Biện pháp xử lý nước thải (36)
      • 4.1.5. Các giai đoạn diễn ra tại bể lắng (37)
      • 4.1.6. Song chắn rác thô (38)
      • 4.1.7. Bể thu gom (38)
      • 4.1.8. Bể tách dầu mỡ (39)
      • 4.1.10. Bể sinh học bán dính (39)
      • 4.1.11. Chu kỳ hoạt động của bể (41)
      • 4.1.12. Bể khử trùng (42)
      • 4.1.13. Bể nén bùn (42)
      • 4.1.14. Các sự cố xảy ra và cách khắc phục (43)
    • 4.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm (0)
      • 4.3.1 Quy chuẩn của nước thải Đài Loan (0)
      • 4.3.1. Hiện trạng nước thải đầu của Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xinfen, Đài loan (50)
    • 4.4. Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ thực phẩm tại công ty; (53)
    • 4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn (54)
  • Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (0)
    • 5.1. Kết luận (55)
    • 5.2. Kiến nghị (56)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (57)

Nội dung

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Khái quát chung về Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh

Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, xinfeng – Đài Loan đã hợp tác với cửa hàng tiện lợi FAMILYMART để sản xuất các loại thực phẩm tươi sống như cơm rang, cơm hộp, sandwich, sushi, cơm cuộn, bánh ngọt điểm tâm và bánh mì Vào tháng 1 năm 2015, công ty đã mở rộng thêm xưởng Tân Phong và chính thức đi vào hoạt động Sản phẩm của công ty được người tiêu dùng đón nhận nồng nhiệt và đánh giá cao nhờ vào chất lượng tươi ngon và tốt cho sức khỏe, đồng thời nghiêm túc tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, đã nhận được chứng nhận CAS và GMP Công ty cũng chú trọng vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, luôn tìm kiếm những đột phá để tạo ra cơ hội thị trường mới.

4.1.1 Địa điểm hoạt động của công ty

Công ty TNHH thực phẩm – Bình Vinh nằm tọa lạc tại số 289-3 nằm ở quận Xinfeng, Tân Trúc, Đài Loan (289-3, Zhonglun,Xinfeng Township, Hsinchu County 304, Taiwan).

19 Các vị trí tiếp giáp của Công ty như sau:

- Phía Bắc: Giáp thủ đô Đài Bắc, Đài Loan khoảng 74km ;

- Phía Tây: giáp với Hồ Khẩu khoảng 10km;

- Phía Đông: giáp biển đông khoảng 5.1 km

- Phía Nam: Cách Thành phố Tân Trúc 6km

4.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty a CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

Cơ cấu bộ máy tổ chức nhà máy

Chủ tịch hội đồng quản trị

Tổ trưởng an toàn thực phẩm

BP nghiên cứu BP Nguyên vật liệu

BP nhà xưởng BP công vụ BP quản lý

Nhà kho Đóng Gói Thực Phẩm

Hình 4.1: Sơ đô cơ cấu tổ chức Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong –

Bình Vinh b CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY a Chức năng và nhiệm vụ

Trách nhiệm của từng bộ phận và tổ an toàn thực phẩm

Thẩm quyền trách nhiệm quản lý của chủ quản và cán bộ từng bộ phận:

1 Chủ tịch hội đồng quản trị: đại diện công ty đối ngoại, chịu trách nhiệm đánh giá và thực hiện có hiệu quả các hoạt động kinh doanh, dự án đầu tư lớn

2 Tổng giám đốc: chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển công ty, đề ra mục tiêu mỗi năm đồng thời giám sát quản lý, vận hành các bộ phận của công ty như bộ phận chiến lược, marketing, nhân sự, tài chính – kế toán, công nghệ thông tin, bảo quản thực phẩm, đặt hàng

3 Phó tổng giám đốc: hỗ trợ tổng giám đốc giám sát chỉ đạo giám sát vận hành sản xuất của công ty, chiến lược marketing, nghiệp vụ xúc tiến kinh doanh, đảm bảo chất lượng, tài vụ, công nghệ thông tin

4 Bộ phận quản lý nguyên vật liệu:

- Quản lý nguyên vật liệu, liên hệ các nhà cung cấp thiết bị sản xuất và kiểm nghiệm thiết bị, xác nhận và đánh giá ,

- Mua nguyên vật liệu, thiết bị sản xuất và thiết bị thử nghiệm

- Tiếp nhận đơn hàng, chuyển sang hệ thống sản xuất tại nhà máy chuyển và quản lý các vấn đề sản xuất

5 Bộ phận quản lý: Tất cả các nghiệp vụ đối ngoại liên quan như tài vụ, hành chính nhân sự, hệ thống công nghệ thông tin

Ban tài vụ nhân sự chịu trách nhiệm phối hợp quản lý các hoạt động liên quan đến nhân sự, bao gồm tiền lương, thưởng, phạt, giáo dục và đào tạo Ngoài ra, ban cũng quản lý các vấn đề tài chính, thuế, kế toán, cũng như quản lý vốn và tài sản cố định, cùng với các nghiệp vụ liên quan khác.

- Ban công nghệ thông tin: quản lý hệ thống thông tin liên lạc nội bộ và liên kết với bên ngoài

- Ban tổng vụ: tất cả các công việc bình thường trong nhà máy

6 Bộ phận quản lý chất lượng sản phẩm: chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm soát chất lượng sản phẩm, thực hiện quản lý sản xuất sản phẩm mới và công tác an toàn vệ sinh, kiểm tra thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên liệu, quản lý chất lượng để cải tiến công nghệ, lập kế hoạch và triển khai dự án và quản lý văn bản

7 Bộ phận nghiên cứu: phối hợp và giám sát việc nghiên cứu sản phẩm, niêm yết sản phẩm mới, khai thác thị trường, xu hướng tiêu dùng và nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch hoạt động

8 Bộ phận nhà máy: phối hợp và giám sát việc quản lý sản xuất có liên quan, quản lý vật tư, kho bãi và phân phối quản lý, nguồn nhân lực, quản lý xử lý ngoại lệ, thẩm định hiệu suất và kế hoạch sản xuất hàng ngày và dịch vụ khác

9 Bộ phận nhà kho: điều phối và lưu trữ các nguyên liệu khác nhau cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm liệu, kiểm soát mua, hàng tồn kho an toàn, mỗi ngày đều phải kiểm tra lượng hàng trong kho và nghiệp vụ quản lý hàng hóa

10 Bộ phận kỹ thuật: Sửa chữa bảo dưỡng tất cả các máy móc trang thiết bị của nhà máy

11 Tổ an toàn thực phẩm

1 Quản lý tổ an toàn thực phẩm đồng thời sắp xếp những công việc khác

2 Giáo dục đào tạo những kiến thức liên quan về an toàn thực phẩm cho thành viên trong tổ;

3 Đảm bảo thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phậm, thực hiện, duy trì cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

4 Họp nội bộ và ngoại giao của các hạng mục liên quan

5 Xử lý những tình huống khẩn cấp, đồng thời tìm cách khắc phục những sự cố

1 Xử lý ý kiến của khách hàng

2 Điều tra sự hài lòng về sản phẩm của khách hàng

3 Phân tích xử lý tài liệu những vấn đề có liên quan như hoạt động thị trường, xu hướng tiêu dùng, an toàn thực phẩm

4 Xử lý những tình huống khẩn cấp, đồng thời tìm cách khắc phục những sự cố

5 Phân tích,sắp xếp, thu thập thông tin cạnh tranh thị trường của sản phẩm

6 Tham gia các hoạt động kiểm toán nội bộ và hoạt động cải thiện

7 Quản lý tài liệu và sổ sách

4.1.3 Tính chất và quy mô hoạt động a Loại hình hoạt động và sơ đồ quy trình sản xuất:

Loại hình hoạt động: Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình vinh chế biên thực phẩm đồ ăn nhanh

Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh:

Nguyên liệu đầu vào: Cá, trứng, rau, thịt, bánh, salab,…

Chế biế, Phân loại Đóng gói, dán tem, hạn sử dung,…

Hình 4.2: sơ đồ biến của công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình vinh

Một số hình ảnh trong chế biên thực phẩm:

 Các bộ họp phổ biến công việc

 Giai đoạn cân chia sảm phẩm:

Bánh mỳ xếp lên lán

Cán bộ kiểm tra hàng:

Nhập hàng lên xe: b Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty

STT Tên thiết bị Số lượng Tình trạng

Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường

4.2.1 Biện pháp xử lý nước thải

Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong phát sinh khoảng 15.000 m3 nước thải sinh hoạt mỗi ngày, tương đương 100% lượng nước cấp Nước thải này được kết nối với hệ thống ống thu gom nước thải chung và sau đó được dẫn về hệ thống xử lý nước thải có công suất 15.000 m3/ngày/đêm của công ty.

Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của công ty như sau:

Hình 4.3 Sơ đồ hệ thống xử lí nước thải 15000 m3/ngày đêm

Nước thải được tập trung tại hồ thu gom có sức chứa 100.000 m³ thông qua hệ thống ống dẫn lớn Tại đây, hai máy bơm công suất lớn hoạt động thay phiên để phun nước thải lên không trung, tối đa hóa khả năng tiếp xúc với oxy Sau đó, nước thải sẽ được bơm đi bằng ba máy bơm khác.

Bể sinh học bán dính

Bể chứa buồn dư oxi

Hệ thống xử lý nước thải sử dụng 29 bơm chìm, trong đó có 6 máy bơm chìm kiểu cánh hở, có khả năng loại bỏ các chất rắn lớn hơn 0,75mm Tối đa 6 máy có thể hoạt động đồng thời khi lượng nước thải đạt mức tối đa Trước khi nước thải được xử lý, chúng sẽ đi qua lưới chắn rác với kích thước khe 10mm, giúp giữ lại rác có kích thước lớn hơn 10mm Rác thải này sẽ được công nhân thu gom và đưa vào thùng chứa để xử lý sau đó.

Sau khi nước thải đi qua bể lọc rác tinh, nó sẽ tự chảy đến bể tách dầu mỡ nhờ sự chênh lệch độ cao Dầu mỡ tách ra sẽ nổi lên bề mặt nước thải và được thu gom bằng máy gạt bề mặt, sau đó được xử lý như chất thải nguy hại Phần nước còn lại tiếp tục chảy qua bể điều hòa.

Tại bể điều hòa, việc đo nồng độ pH được thực hiện để điều chỉnh về giá trị cài đặt trong phòng điều khiển Khi nồng độ pH quá cao, hệ thống sẽ bơm thêm dung dịch HCl để hạ thấp pH, và ngược lại, nếu pH quá thấp, NaOH sẽ được bơm vào cho đến khi đạt được sự cân bằng.

Thông thường bể điều hòa làm việc tốt nhất từ 6,5 => 7,5

Trong bể điều hòa, nước thải được khuấy trộn liên tục để duy trì nồng độ và lưu lượng ổn định, đồng thời ngăn chặn quá trình lắng đọng Bơm chìm được sử dụng để vận chuyển nước thải từ bể điều hòa đến bể lắng Ngoài ra, bể điều hòa còn đóng vai trò là bể chứa nước thải trong thời gian hệ thống dừng để sửa chữa hoặc bảo trì.

4.1.5 Các giai đoạn diễn ra tại bể lắng:

Quy trình bể lắng bao gồm 5 giai đoạn: cấp nước, cấp nước và sục khí, sục khí, lắng, và chắt nước Các giai đoạn này được vận hành liên tục và điều khiển tự động Khi giai đoạn cấp nước kết thúc, sục khí sẽ diễn ra, trong đó nước được cấp vào hồ chứa và khí được sục liên tục, giúp xáo trộn nước để tăng hiệu quả xử lý hiếu khí bằng vi sinh Sau khi kết thúc sục khí, giai đoạn lắng sẽ diễn ra, trong đó bùn lắng trong điều kiện tĩnh, với các bông cặn nặng lắng xuống nhanh chóng.

30 suốt quá trình lắng Giai đoạn cuối cùng của bể là chắt nước Nước được chắt cách nước mặt 30cm và được đưa qua bể khử trùng

Tại bể khử trùng, lượng 𝐶𝑎(𝑂𝐶) 2 được bổ sung theo liều lượng xác định, tùy thuộc vào dòng thải của bể khử trùng nước trước khi đưa vào hồ chứa nước sau xử lý.

Sau khi xử lý tại bể lắng, một phần bùn dư ở đáy sẽ được chuyển đến máy ép bùn qua bơm cấp bùn Nước sinh ra trong quá trình ép bùn sẽ chảy vào bể thu gom, trong khi phần bùn sau khi ép sẽ được đem đi phơi.

Để ngăn chặn rác thải như giẻ, giấy và bao bì cùng các tạp chất rắn thô có kích thước lớn hơn 10mm trước khi vào các công trình xử lý tiếp theo, việc sử dụng song chắn rác trong xử lý nước thải là rất cần thiết Điều này giúp tránh tình trạng tắc nghẽn bơm, van và giảm thiểu nguy cơ hỏng hóc cho các thiết bị.

Song chắn rác được thiết kế vuông góc với dòng chảy, bao gồm các thanh kim loại inox cách nhau 10mm trong một khung thép hình chữ nhật Thiết kế này cho phép dễ dàng trượt lên xuống dọc theo hai khe ở thành mương dẫn và có thể được kéo lên để vệ sinh thuận tiện.

Thu nhận toàn bộ nước thải từ phân xưởng sản xuất của công ty và bao gồm cả nước thải sinh họat

Bể thu gom được thiết kế bằng bê tong cốt thép, chiều sâu đáy bể thấp hơn mực nước ống đầu vào 3m

Bể hình chữ nhật có kích thước 1,1×9,2×5,9 mét, nằm sâu dưới mặt đất và được trang bị 3 bơm chìm giống nhau, hoạt động luân phiên để bơm nước vào 2 thiết bị lọc rác tinh.

Loại bỏ tạp chất rắn và hợp chất hữu cơ lớn hơn 0,75mm là nhiệm vụ chính của hai thiết bị lọc rác, được cung cấp nước từ ba bơm hoạt động luân phiên.

Nước thải thường chứa váng dầu nổi trên bề mặt, được máy gạt dầu thu gom và dẫn vào thùng chứa để công ty môi trường xử lý Bể tách dầu đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ các chất nổi bề mặt, đảm bảo hiệu quả cho các công trình xử lý tiếp theo.

Bể tách dầu mở được thiết kế bằng bê tông cốt thép và nổi lên trên mặt đất nhờ liên kết với cụm bể chính

4.1.10 Bể sinh học bán dính

- Oxy hóa các chất hữu cơ có khả năng phân hũy sinh học trong bể (chất hữu cơ hòa tan được chuyển thành sinh khối tế bào mới)

- Kết bông các hợp chất hữu cơ ổn định và tách những sinh khối mới tạo thành ra khỏi nước thải sau xử lý

- Loại các bông cặn sinh học ra khỏi nước bằng quá trình lắng trọng lực làm cho nước ra trong hơn

Bể phản ứng gián đoạn theo từng mẻ là một hệ thống xử lý nước thải hiệu quả, hoạt động dựa trên quá trình sinh trưởng của vi sinh vật hiếu khí trong môi trường lơ lửng Đây là một dạng Aerotank, sử dụng bùn hoạt tính để tối ưu hóa quá trình xử lý nước thải.

- Kích thước mỗi bể: Chiều dài × chiều rộng × chiều cao = 18 × 8 × 5 (m) Chiều cao chứa nước: 3,5 (m)

- Thời gian lưu lưu nước trong bể: t = 19,2 giờ Số mẻ của 1 bể: 4 mẻ/ngày

- Thể tích rót đầy bể trong 1 mẻ: 334 m3/mẻ

- Lượng bùn sinh ra: 51,6 kg/mẻ Máy thổi khí: 2 cái (mỗi bể 1 cái) Sục khí chìm: 4 cái (mỗi bể 2 cái) Bơm bùn 2 cái

- Công suất chuyển tải oxy: 44 kg O2/giờ Ưu điểm:

Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ thực phẩm tại công ty;

- Nguồn nguyên liêu: nhập trong nước, Việt Nam, Philippin, Trung

Bảng 4.6 Tình hình sản xuất của công ty (chuyền/ ngày):

STT Tên sảm phẩm Số lượng Nơi tiêu thụ Tồn kho

1 Bánh mì salab 1200 Family mart Hết

2 Bánh mì kẹt trứng 1500 Family mart Hết

3 Bánh mì trứng sala 1500 Family mart Hết

4 Cơm trắng trứng 2000 Family mart Hết

6 Cơm ran thịt bò 2000 Family mart Hết

Để đáp ứng nhu cầu thị trường, việc sản xuất với số lượng lớn là cần thiết Tuy nhiên, việc này cần được thực hiện song song với việc bảo vệ môi trường.

Đánh giá những thuận lợi, khó khăn

Xử lý nước thải là một cuộc cách mạng trong việc xử lý môi trường, giúp loại bỏ triệt để nguồn ô nhiễm do tốc độ đô thị hóa gia tăng Điều này đã thay đổi cách nhìn nhận truyền thống và thúc đẩy việc áp dụng công nghệ tiên tiến trong xử lý môi trường.

Nước thải có thể được sử dụng như một nguồn nguyên liệu quý giá ở nhiều quốc gia trên thế giới Việc xử lý nước thải không chỉ giúp tái chế các thành phần có trong nước mà còn cho phép chúng được sử dụng làm phân bón, thức ăn, và hỗ trợ trong việc trồng cây.

Nguồn nước thải sau xử lý hiện nay được sử dụng phổ biến cho tưới tiêu, góp phần quan trọng vào việc phát triển cây xanh đô thị Ngoài ra, nước thải sau xử lý còn được áp dụng trong chế biến thủy hải sản và phục vụ cho quá trình sản xuất công nghiệp.

Việc nâng cao hiệu suất xử lý nước thải không chỉ giúp chiết xuất thêm nhiều chất có giá trị mà còn tạo ra nguồn năng lượng lớn Điều này góp phần giảm đáng kể lượng khí thải độc hại, từ đó bảo vệ hệ khí quyển và cải thiện chất lượng không khí tự nhiên.

- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn, vừa tối ưu chi phí tối đa cho chủ đầu tư

- Đáp ứng các chỉ tiêu môi trường

- Đảm bảo an toàn môi trường cho người dân b Khó khăn:

Một trong những thách thức lớn nhất mà các công ty hiện nay gặp phải là sự hạn chế về máy móc thiết bị và dây chuyền sản xuất chưa được hiện đại hóa Thực trạng này dẫn đến khó khăn trong việc tiếp cận nguyên liệu cũng như công nghệ tiên tiến.

Xử lý nước thải với khối lượng lớn và liên tục thường gặp phải nhiều sự cố như máy nóng, máy hỏng, máy chạy không đều, chập điện và rác kẹp ống dẫn.

Ngày đăng: 18/07/2021, 17:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. ThS. Lâm Vĩnh Sơn (06/05/2016), Bài giảng kỹ thuật xử lý nước thải.http://tailieu.vn/doc/bai-giang-ky-thuat-xu-ly-nuoc-thai-chuong-1-ths-lam-vinh-son-1855381.html, ngày 20/05/2017 Link
3. Phạm Hồng Thủy (2016), tài liệu tham khảo xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học. http://www.tailieumoitruong.org/2016/04/xu-ly-nuoc-thai-bang-phuong-phap-co-hoc.html, ngày 20/05/2017 Link
4. Tài liệu tham khảo một số chỉ số ô nhiễm đặc trưng của nước thải. http://bunvisinh.com/nhung-tinh-chat-dac-trung-cua-nuoc-thai.html, ngày19/05/2017 Link
5. Tài liệu tham khảo hiện trạng nước thải trên thế giới. http://dwrm.gov.vn/index.php?language=vi&nv=news&op=Nhin-ra-The-gioi/Nuoc-thai-va-cong-nghiep-5582, ngày 20/05/2017 Link
6. Thôn tin của công ty: Công ty TNHH Thực phẩm Ping Rong. https://www.104.com.tw/company/110r8hi8 Link
7. Tài liệu dân số của chính phủ Đài Loan: Nguồn: https://danso.org/dai-loan/ Link
8. Tài liệu quy chuẩn nước thải của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc ( gọi là Đài Loan):https://law.moj.gov.tw/LawClass/LawAll.aspx?pcode=O0040004 Link
1. Hoàng Văn Hùng (2009). Bài giảng ô nhiễm môi trường, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w