1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh phú thọ

116 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 1,26 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠMVI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

        • 1.3.2.1 Phạm vi về nội dung

        • 1.3.2.2. Phạm vi thời gian

        • 1.3.2.3. Phạm vi không gian

    • 1.4. CÁC ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

    • 2.1. CỞ CỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Các khái niệm có liên quan

        • 2.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

        • 2.1.1.2. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại

        • 2.1.1.3. Khái niệm hiệu quả huy động vốn

      • 2.1.2. Vai trò huy động vốn của ngân hàng thương

        • 2.1.2.1. Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh

        • 2.1.2.2. Vốn nhiều quyết định mở rộng phát triển khả năng sinh lời cao

        • 2.1.2.3. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường

        • 2.1.2.4. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng

      • 2.1.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại

        • 2.1.3.1. Tạo vốn trên cơ sở mở rộng tiền gửi khách hàng

        • 2.1.3.2. Nguồn vốn huy động

        • 2.1.3.3. Nguồn vốn đi vay

        • 2.1.3.4. Nguồn vốn khác

      • 2.1.4. Nội dung đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại

        • 2.1.4.1. Đánh giá hiệu quả huy động vốn theo đối tượng huy động

        • 2.1.4.2. Đánh giá hiệu quả huy động vốn qua phân tích cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn

        • 2.1.4.3. Đánh giá hiệu quả huy động vốn qua chi phí huy động vốn và giá vốn FTP

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn

        • 2.1.5.1. Các yếu tố chủ quanMỗi ngân hàng đều xây

        • 2.1.5.2. Các nhân tố khách quan

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng thương mại

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt nam (Vietcombank)

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank)

        • 2.2.1.3. Kinh nghiệm huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MBbank)

        • 2.2.1.4. Kinh nghiệm huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình (ABbank)

      • 2.2.2. Bài học rút ra đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Phú Thọ

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Khái quát đặc điểm của tỉnh Phú Thọ

        • 3.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên

        • 3.1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội

      • 3.1.2. Một số nét khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ

      • 3.1.2.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

      • 3.1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

      • 3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

      • 3.1.2.4. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

      • 3.1.2.5. Kết quả tài chính của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

      • 3.2.2. Xử lý số liệu

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích

      • 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích

        • 3.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về thực trạng huy động vốn

        • 3.2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn

        • 3.2.4.3. Nhóm chỉ tiêu về yếu tố ảnh hưởng

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ

      • 4.1.1. Thực trạng huy động vốn tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

        • 4.1.1.1. Quy mô, tốc độ phát triển nguồn vốn huy động

        • 4.1.1.2. Cơ cấu vốn huy động

      • 4.1.2. Hiệu quả huy động vốn theo đối tượng huy động

      • 4.1.3. Sự cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn

      • 4.1.4. Hiệu quả huy động vốn theo chi phí huy động vốn

      • 4.1.5. Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

        • 4.1.3.1. Những kết quả đạt được

        • 4.1.3.2. Những mặt hạn chế

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ

      • 4.2.1. Các yếu tố khách quan

        • 4.2.1.1. Môi trường pháp lý

        • 4.2.1.2. Môi trường kinh tế

        • 4.2.1.3. Yếu tố tâm lý, thói quen tiêu dùng của khách hàng

        • 4.2.1.4. Sự phát triển của các ngân hàng cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

      • 4.2.2. Các yếu tố chủ quan

        • 4.2.2.1. Lãi suất huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Phú Thọ

        • 4.2.2.2. Các sản phẩm huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

        • 4.2.2.3. Năng lực, trình độ và thái độ phục vụ của nhân viên

        • 4.2.2.4. Quy trình, thời gian giao dịch của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

        • 4.2.2.5. Cơ sở vật chất và mạng lưới huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

    • 4.3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ

      • 4.3.1. Định hướng trong nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng

        • 4.4.1.1. Định hướng chung

        • 4.4.1.2. Định hướng công tác huy động vốn

        • 4.4.1.3. Mục tiêu của công tác huy động vốn

      • 4.3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng

        • 4.3.2.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn, cơ cấu vốn và sử dụng vốn hợp lý

        • 4.3.2.2. Vận dụng chế độ lãi suất linh hoạt

        • 4.3.2.3. Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng

        • 4.3.2.4. Đẩy mạnh công tác tiếp thị, nâng cao uy tín ngân hàng

        • 4.3.2.5. Đổi mới và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng

        • 4.3.2.6. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ và đổi mới công tác quản lý

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Kiến nghị với nhà nước

      • 5.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việt Nam

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 01

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại

Cở cở lý luận

2.1.1 Các khái niệm có liên quan

2.1.1.1 Khái ni ệm ngân hàng thương mại

Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và là một trong những tổ chức tài chính chủ chốt Có nhiều loại hình ngân hàng khác nhau, tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế và hệ thống tài chính Trong số đó, ngân hàng thương mại thường chiếm ưu thế về quy mô tài sản, thị phần và số lượng ngân hàng.

Ngân hàng thương mại là một trong những trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế (Phan Thị Thu Hà, 2012).

Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính chủ yếu nhận tiền gửi từ khách hàng và sử dụng số tiền này để cho vay Ngoài ra, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và cung cấp dịch vụ thanh toán.

Theo Khoản 3 Điều 4 của Luật các Tổ chức tín dụng tại Việt Nam năm 2010, ngân hàng thương mại được định nghĩa là loại hình ngân hàng thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật, với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

Có nhiều loại hình ngân hàng thương mại khác nhau, và việc phân loại chúng phụ thuộc vào các tiêu chí cụ thể do người quản lý đặt ra.

* Phân loại theo hình thức sở hữu

- Ngân hàng sở hữu cá nhân

Ngân hàng (NH) do cá nhân thành lập chủ yếu bằng vốn tự có, thường có quy mô nhỏ và hoạt động chủ yếu trong phạm vi địa phương Những NH này thường gắn bó chặt chẽ với các doanh nghiệp và cá nhân tại địa phương, nhưng do tính đa dạng hạn chế, nên khi địa phương gặp rủi ro, NH sẽ khó tránh khỏi tổn thất (Phan Thị Thu Hà, 2012).

- Ngân hàng sở hữu của các cổ đông (ngân hàng cổ phần).

Ngân hàng cổ phần được hình thành từ việc phát hành cổ phiếu, với các cổ đông là những người sở hữu ngân hàng, tham gia vào hoạt động và chia sẻ lợi nhuận Vốn của ngân hàng được tập trung, giúp ngân hàng cổ phần nhanh chóng huy động vốn và thường trở thành những ngân hàng lớn Điều này giúp giảm thiểu rủi ro nhờ vào tính chuyên môn hóa, nhưng cũng đồng nghĩa với việc phải đối mặt với rủi ro từ cơ chế quản lý phân quyền.

- Ngân hàng sở hữu Nhà nước.

Ngân hàng nhà nước là loại hình ngân hàng có vốn sở hữu thuộc về nhà nước, thường được xem là an toàn và ít có khả năng phá sản Tuy nhiên, các ngân hàng này thường phải thực hiện nhiệm vụ và chính sách do Nhà nước giao, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của họ.

Ngân hàng liên doanh được thành lập thông qua việc góp vốn giữa hai hoặc nhiều bên, thường là sự kết hợp giữa ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài, nhằm tận dụng những lợi thế của nhau.

* Căn cứ theo tính chất hoạt động

- NH chuyên doanh và NH đanăng.

Ngân hàng chuyên doanh là NH chỉ tập trung cung cấp một số dịch vụ

NH như chỉ cho vay đối với nông nghiệp hoặc chỉ cho vay (không bảo lãnh hoặc cho thuê).

Ngân hàng đa năng cung cấp đầy đủ dịch vụ ngân hàng cho mọi đối tượng, giúp tăng thu nhập và giảm thiểu rủi ro Đây là xu hướng phát triển chung của các ngân hàng thương mại hiện nay.

- Ngân hàng bán lẻ và ngân hàng bán buôn.

Ngân hàng bán lẻ cung cấp dịch vụ tài chính cho hàng triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ Mặc dù số lượng giao dịch tại các ngân hàng này rất lớn, nhưng giá trị của từng dịch vụ lại tương đối nhỏ.

Ngân hàng bán buôn là loại hình ngân hàng cung cấp dịch vụ tài chính chủ yếu cho doanh nghiệp, các định chế tài chính lớn và chính phủ Mặc dù số lượng giao dịch của ngân hàng bán buôn không nhiều, nhưng giá trị của mỗi giao dịch lại khá lớn.

2.1.1.2 Khái ni ệm về vốn của ngân hàng thương mại

Vốn của ngân hàng thương mại là giá trị tiền tệ mà ngân hàng tạo lập hoặc huy động, được sử dụng để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác Vốn này chi phối toàn bộ hoạt động của ngân hàng và quyết định sự tồn tại cũng như phát triển của nó (Nguyễn Minh Kiều, 2012).

Nguồn vốn của ngân hàng thương mại chủ yếu bao gồm tiền tệ từ ngân hàng và thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi được gửi vào ngân hàng với nhiều mục đích khác nhau Nhờ vào nguồn vốn này, ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh, tập trung và phân phối lại vốn dưới hình thức tiền tệ, từ đó thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn và kích thích phát triển kinh tế Các hoạt động này cũng quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.

Vốn hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại bao gồm vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay và các loại vốn khác (Nguyễn Minh Kiều, 2012) Trong đó, vốn tự có đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo khả năng tài chính và ổn định của ngân hàng.

Vốn tự có là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của ngân hàng thương mại (NHTM), chủ yếu do các cổ đông ngân hàng đóng góp Mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, vốn tự có là điều kiện pháp lý bắt buộc để thành lập ngân hàng và mang tính ổn định cao Nó không chỉ cung cấp nguồn lực ban đầu cho ngân hàng mới mà còn tạo nền tảng cho sự tăng trưởng, giúp ngân hàng chống lại rủi ro và duy trì niềm tin của công chúng Trong khi đó, vốn huy động chiếm khoảng 90% tổng vốn kinh doanh của NHTM, là tài sản thuộc sở hữu của các bên khác, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng và phải hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi Nguồn vốn này có ảnh hưởng lớn đến chi phí và khả năng mở rộng kinh doanh của ngân hàng.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng thương mại

2.2.1.1 Kinh nghi ệm huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt nam (Vietcombank)

Trước tình hình cạnh tranh gay gắt trong hoạt động huy động vốn, Vietcombank đã xác định tăng cường huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm của năm 2016 Ngân hàng đã giao chỉ tiêu huy động vốn đến từng chi nhánh và đa dạng hóa sản phẩm huy động với lãi suất hợp lý, kèm theo các chương trình khuyến mại Đồng thời, Vietcombank đầu tư vào hệ thống công nghệ để nâng cao khả năng cạnh tranh Các chi nhánh cũng chủ động xâm nhập thị trường và chăm sóc khách hàng một cách chu đáo.

Để tối ưu hóa huy động vốn, chúng tôi sẽ tập trung vào việc huy động vốn VND từ dân cư, đồng thời duy trì nguồn vốn ngoại tệ Chúng tôi cũng sẽ tiếp tục phát huy thế mạnh trong quan hệ đối ngoại nhằm thu hút vốn từ thị trường quốc tế.

Triển khai các chương trình huy động vốn cá nhân và sản phẩm gối đầu nhằm duy trì số dư tiền gửi từ dân cư, kết hợp với các sản phẩm công nghệ cao Nghiên cứu và áp dụng các sản phẩm liên kết, bán chéo, cũng như huy động vốn gắn liền với cho vay, cam kết gửi tiền cho tổ chức kinh tế với tôn chỉ “Tạo sự khác biệt” Tiếp tục phát triển các sản phẩm huy động vốn trung và dài hạn để tối ưu hóa nguồn vốn dài hạn.

Tăng cường chăm sóc khách hàng và theo dõi hiệu quả các khách hàng có số dư tiền gửi lớn là rất quan trọng Đồng thời, cần đa dạng hóa đối tượng khách hàng, chú trọng khai thác nguồn tiền gửi từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) nhằm giảm sự phụ thuộc vào các khách hàng lớn.

Theo dõi chặt chẽ nguồn tiền di chuyển của khách hàng để có thể linh hoạt giữ được nguồn vốn ngoại tệ cũng như VND của khách hàng

Để tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất, cần nghiên cứu và áp dụng chính sách lãi suất nội bộ hợp lý nhằm khuyến khích các chi nhánh tăng cường huy động vốn.

Nguồn vốn của Vietcombank đã tăng trưởng mạnh mẽ, với huy động từ nền kinh tế đạt trên 208.320 tỷ đồng, tăng 23% so với cuối năm 2015, đánh dấu mức cao nhất trong 5 năm kế hoạch của Hội đồng quản trị Huy động vốn VND liên tục có xu hướng tăng trưởng cao và ổn định.

2.2.1.2 Kinh nghi ệm huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank)

Năm 2016, VietinBank đã đối mặt với nhiều thách thức từ nền kinh tế và ngành ngân hàng, nhưng đã vượt qua nhờ các giải pháp quyết liệt, tăng trưởng nguồn vốn qua các kênh huy động trong nước và quốc tế Đến 31/12/2016, số dư huy động đạt hơn 460.000 tỷ đồng, tăng 9,3% và đạt 107% kế hoạch đại hội đồng cổ đông Cơ cấu nguồn vốn được cải thiện theo hướng bền vững, với thị phần chiếm khoảng 12% toàn ngành VietinBank dẫn đầu trong khai thác nguồn vốn quốc tế, phát hành thành công 250 triệu USD trái phiếu quốc tế vào tháng 5/2016, thể hiện sự tín nhiệm của các nhà đầu tư quốc tế đối với triển vọng phát triển của ngân hàng.

Để tăng cường huy động vốn, cần chú trọng đến việc khai thác tất cả các nguồn vốn, bao gồm cả nội tệ và ngoại tệ, từ trong nước và quốc tế Đặc biệt, cần ưu tiên các nguồn vốn ổn định từ dân cư và các tổ chức.

Để tối ưu hóa hoạt động tài chính, cần ban hành các cơ chế, chính sách và sản phẩm kịp thời, điều chỉnh lãi suất phù hợp với tình hình thị trường Đồng thời, việc thu hút và khai thác nguồn vốn từ các khách hàng truyền thống có tiền gửi lớn cùng với các nguồn vốn quốc tế dài hạn là cần thiết để cân đối cho hoạt động cho vay và đầu tư hiệu quả.

Để nâng cao hiệu quả huy động vốn, cần đẩy mạnh cơ cấu lại nguồn vốn theo hướng tăng cường nguồn vốn dài hạn và ổn định Đồng thời, nắm rõ đặc thù và diễn biến thị trường của từng địa bàn hoạt động sẽ giúp chủ động triển khai các sản phẩm huy động vốn một cách hiệu quả (Nguyễn Văn Tân, 2015).

2.2.1.3 Kinh nghi ệm huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MBbank)

Năm 2016 tổng huy động vốn đạt 159.690 tỷ đồng tăng 5% so với năm

Năm 2015, MBbank đã huy động được 136.654 tỷ đồng từ tổ chức kinh tế và dân cư, tăng 16% so với năm 2015 và hoàn thành 105% kế hoạch năm 2016 Thành công này đến từ việc ngân hàng chú trọng vào huy động vốn bền vững từ dân cư ngay từ đầu năm, cùng với việc triển khai các sản phẩm mới như “tiết kiệm tích lũy thông minh”, “tiết kiệm cho con” và “tiết kiệm số” MBbank cũng duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng truyền thống và quan trọng, đặc biệt là đối tượng quân nhân và cán bộ nhân viên quốc phòng, thông qua các sản phẩm đa dạng như tiết kiệm quân nhân và cho vay quân nhân Ngân hàng đã tổ chức thành công các chương trình tri ân khách hàng và hội thảo cho khách hàng quân đội tại khu vực miền Trung và miền Nam.

Năm 2016, MBbank tiếp tục triển khai chiến lược giai đoạn 2015 - 2020 với mục tiêu đứng trong TOP 3 Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam vào năm

2020 Qua ba năm triển khai, chiến lược mới đã tạo ra sự chuyển đổi năng lực toàn diện các mặt hoạt động của ngân hàng, đó là:

Xây dựng và vận hành hiệu quả mô hình quản trị kinh doanh của tập đoàn tài chính, với ngân hàng là trung tâm cùng các công ty bảo hiểm, bất động sản và quản lý tài sản, là rất quan trọng Việc thực hiện thành công giải pháp tái cơ cấu tổ chức và quy trình hoạt động, cũng như tạo ra môi trường kết nối sản phẩm và dịch vụ giữa ngân hàng và các công ty, sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh chung cho tất cả các đơn vị trong tập đoàn (Nguyễn Văn Tân, 2015).

Đổi mới và sáng tạo trong mô hình kinh doanh là ưu tiên hàng đầu của MBbank, với mục tiêu không ngừng hoàn thiện dịch vụ ngân hàng cộng đồng, ngân hàng chuyên nghiệp và ngân hàng giao dịch Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng thông qua văn hóa thực thi nhanh chóng và hiệu quả Hệ thống bán chéo sản phẩm và dịch vụ giữa các đơn vị được triển khai nhằm tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng Đồng thời, MBbank xây dựng năng lực kinh doanh cốt lõi và gắn kết mô hình kinh doanh với các cổ đông đối tác chiến lược, đặc biệt là Viettel.

Xây dựng năng lực quản trị rủi ro vượt trội là yếu tố quan trọng, bao gồm việc phát triển các công cụ và hạ tầng kiểm soát rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II Các dự án như CRA và quản trị rủi ro hoạt động đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao khả năng quản lý rủi ro Đặc biệt, việc thiết lập cơ chế quản trị rủi ro với nhiều lớp phòng ngừa giúp tăng cường khả năng ứng phó và giảm thiểu rủi ro hiệu quả hơn.

Ngân hàng hướng đến việc đầu tư vào hạ tầng công nghệ hiện đại nhằm trở thành ngân hàng hàng đầu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin Điều này bao gồm việc cải thiện điều hành kinh doanh, hỗ trợ quản trị rủi ro và vận hành các hệ thống quản lý như MIS, DWH và Core Đồng thời, ngân hàng cũng phát triển hạ tầng công nghệ liên kết với ngành viễn thông và các sản phẩm ngân hàng điện tử để nâng cao dịch vụ.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 17/07/2021, 07:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
22. Trang điện tử: http://www.agribank.com.vn/default.aspx của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Link
1. Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ (2017). Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017 Khác
2. Ngân hàng Nhà nước (2006). Quyết định số 47/2006/QĐ - NHNN sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN về là quy chế về tiền gửi tiết kiệm Khác
3. Ngân hàng Nhà nước (2014). Thông tư số 36/2014/TT - NHNN về việc Quy định các giới hạn tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Khác
4. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Phú Thọ (2015). Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2015, Phú Thọ Khác
5. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Phú Thọ (2016). Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2016, Phú Thọ Khác
6. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Phú Thọ (2017). Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2017, Phú Thọ Khác
7. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Phú Thọ (2017). Cơ chế quản lý vốn tập trung tại NHNo&PTNT, Tài liệu đào tạo nội bộ Khác
8. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2017). Báo cáo thường niên, Truy cập ngày 22/12/2017 từ http://vietinbank.vn Khác
9. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2017). Báo cáo thường niên, Truy cập ngày 22/12/2017 từ http://vietcombank.vn Khác
10. Ngân hàng TMCP Quân đội (2017). Báo cáo thường niên, Truy cập ngày 22/12/2017 từ http://MBbank.vn Khác
11. Nguyễn Đăng Đờn (2010). Tín dụng và Ngân hàng. NXB Thống kê, Hà Nội 12. Nguyễn Duệ (2015). Giáo trình Ngân hàng thương mại. NXB Thống kê, Hà Nội 13. Nguyễn Minh Kiều (2012). Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. NXB Thống kê,Hà Nội Khác
14. Nguyễn Thị Mùi (2011). Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. NXB Tài Chính, Hà Nội Khác
15. Nguyễn Thị Thu Hằng (2014). Hiệu quả huy động vốn của các NHTM cổ phần Việt Nam. Tạp chí ngân hàng. (12) Khác
16. Nguyễn Văn Tân (2015). Kinh nghiệm trong hoạt động huy động vốn của một số ngân hàng ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.Tạp chí ngân hàng. (02) Khác
17. Phạm Ngọc Dũng (2013). Lý thuyết tài chính - tiền tệ. NXB Tài chính, Hà Nội 18. Phan Thị Thu Hà (2012). Ngân hàng thương mại. NXB Đại học Kinh tế Quốcdân, Hà Nội Khác
19. Quốc hội (2010). Luật các tổ chức tín dụng. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
20. Tô Ngọc Hưng (2012). Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Khác
21. Trần Thị Diệu Hằng (2014). Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Thương tín. Luận văn thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác
23. Võ Thị Thúy Anh (2015). Tăng cường huy động vốn trong điều kiện kinh tế hiện nay của một số ngân hàng ở Việt Nam. Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w