1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến sinh trưởng, năng suất giống khoai tây KT4 tại thanh trì, hà nội

113 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 6,54 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (13)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (13)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học (15)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (16)
    • 2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ khoai tây trên thế giới và ở Việt Nam (16)
      • 2.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ khoai tây trên thế giới (16)
      • 2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ khoai tây ở Việt Nam (19)
    • 2.2. Nhu cầu dinh dưỡng của cây khoai tây (23)
      • 2.2.1. Phân Đạm (24)
      • 2.2.2. Phân Lân (25)
      • 2.2.3. Phân Kali (26)
    • 2.3. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất của cây khoai tây trên thế giới và Việt Nam (27)
      • 2.3.1. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất của cây khoai tây trên thế giới (27)
      • 2.3.2. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất của cây khoai tây ở Việt Nam (29)
    • 2.4. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của mức phân bón đến sinh trưởng và năng suất của cây khoai tây trên thế giới và Việt Nam (30)
      • 2.4.1. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của mức phân bón đến sinh trưởng và năng suất của cây khoai tây trên thế giới (30)
    • 2.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng tương tác của mật độ trồng và mức phân bón đến sinh trưởng, năng suất cây khoai tây trên thế giới và Việt Nam 21 1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng tương tác của mật độ trồng và mức phân bón đến sinh trưởng, năng suất cây khoai tây trên thế giới (34)
      • 2.5.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng tương tác của mật độ trồng và mức phân bón đến sinh trưởng, năng suất cây khoai tây ở Việt Nam (36)
  • Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (39)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (39)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (39)
    • 3.3. Vật liệu nghiên cứu (39)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (40)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (40)
      • 3.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm (40)
      • 3.5.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc (41)
      • 3.5.3. Các chỉ tiêu theo dõi (44)
      • 3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu (47)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (48)
    • 4.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến một số chỉ tiêu (48)
      • 4.1.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến thời gian sinh trưởng của giống khoai tây KT4 (48)
      • 4.1.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến động thái tăng trưởng chiều cao cây của giống khoai tây KT4 (50)
      • 4.1.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến động thái tăng trưởng số lá của giống khoai tây KT4 (55)
    • 4.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến một số chỉ tiêu sinh lý của giống khoai tây KT4 trồng vụ đông năm 2018 tại Thanh Trì, Hà Nội (59)
      • 4.2.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến chỉ số diện tích lá của giống khoai tây KT4 (59)
    • 4.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến mức độ nhiễm sâu bệnh hại của giống khoai tây KT4 trồng vụ đông năm 2018 tại Thanh Trì, Hà Nội 51 4.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến năng suất của giống (67)
      • 4.4.1. Ảnh hưởng riêng rẽ của mật độ trồng và mức phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống khoai tây KT4 (69)
      • 4.4.2. Ảnh hưởng tương tác của mật độ trồng và mức phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống khoai tây KT4 (71)
      • 4.4.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến phân loại cỡ củ của giống khoai tây KT4 (73)
    • 4.5. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến chất lượng củ của giống (74)
    • 5.1. Kết luận (78)
    • 5.2. Kiến nghị (79)
  • Tài liệu tham khảo (80)
  • Phụ lục (89)

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Thí nghiệm được tiến hành tại: khu đồng ruộng thí nghiệm của Trung tâm

Nghiên cứu và phát triển cây có củ tại xã Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội được thực hiện trên đất phù sa trong đê với đặc điểm cơ giới nhẹ, pH trung tính (6,4) Đất có hàm lượng N tổng số ở mức trung bình (0,17%), lân dễ tiêu đạt mức khá (13,76 mg/100g đất) và kali dễ tiêu ở mức trung bình (10,04 mg/100g đất).

Thời gian nghiên cứu

Từ tháng 09 năm 2018 đến tháng 09 năm 2019.

Vật liệu nghiên cứu

Giống khoai tây KT4 được phát triển bởi Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển cây có củ thuộc Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm, được chọn lọc từ tổ hợp hạt lai nhập khẩu.

Giống khoai tây KT4, được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận vào năm 2010, là giống sản xuất thử cho vùng Đồng Bằng Sông Hồng (ĐBSH) Đặc điểm nông sinh học và chất lượng củ của giống này được thể hiện rõ trong bảng 3.1.

Bảng 3.1 Đặc điểm nông sinh học và chất lượng củ của giống khoai tây KT4

1 Thời gian sinh trưởng (ngày)

5 Sâu hại chính (Rệp, nhện, bọ trĩ)

6 Bệnh hại chính (Mốc sương, héo xanh)

- Phân bón sử dụng trong thí nghiệm: Đạm urê (46% N); supe lân (16%

Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến các chỉ tiêu sinh trưởng của giống khoai tây KT4 trong vụ Đông năm 2018, thực hiện tại Thanh Trì, Hà Nội Kết quả sẽ cung cấp thông tin quý giá cho việc tối ưu hóa kỹ thuật canh tác khoai tây, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến các chỉ tiêu sinh lý của giống khoai tây KT4 trong vụ Đông năm 2018 tại Thanh Trì Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin quan trọng về cách tối ưu hóa quy trình canh tác khoai tây, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến mức độ nhiễm sâu bệnh hại trên giống khoai tây KT4 trong vụ Đông năm 2018 tại Thanh Trì, Hà Nội Kết quả từ nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin quan trọng cho việc tối ưu hóa kỹ thuật canh tác khoai tây, nhằm giảm thiểu thiệt hại do sâu bệnh và nâng cao năng suất.

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất cũng như năng suất của giống khoai tây KT4 trong vụ Đông Kết quả cho thấy sự điều chỉnh hợp lý mật độ trồng và lượng phân bón có thể tối ưu hóa năng suất, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất khoai tây Việc áp dụng các phương pháp canh tác khoa học sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển bền vững giống khoai tây KT4.

2018, tại Thanh Trì, Hà Nội.

Nghiên cứu này tập trung vào ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến chất lượng củ của giống khoai tây KT4 trong vụ Đông năm 2018, được thực hiện tại Thanh Trì, Hà Nội Kết quả từ nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin quý giá cho việc tối ưu hóa quy trình trồng khoai tây, nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

- Đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón hiệu quả kinh tế của giống khoai tây KT4.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm gồm 2 nhân tố được bố trí theo kiểu Split-plot, 3 lần nhắc lại:

 Nhân tố chính: Mật độ gồm 3 mật độ:

Củ khoai tây trong thí nghiệm có cùng kích cỡ và có 4 thân/củ.

Củ được trồng hàng đôi với khoảng cách hàng cố định 40cm, cây cách cây thay đổi là 40 cm (4 củ/m 2 ), 32 cm (5 củ/m 2 ), 27 cm (6 củ/m 2 ), tim rãnh luống cách nhau 1,2 m.

 Nhân tố phụ (ô lớn): mức phân bón

Thí nghiệm gồm 9 tổ hợp công thức:

Tất cả các công thức thí nghiệm được áp dụng trên nền tảng 10 tấn phân chuồng, với tổng diện tích khu vực thí nghiệm là 370 m² Trong đó, diện tích bố trí các công thức thí nghiệm với 3 lần nhắc lại là 324 m², bao gồm các ô nhỏ có diện tích 12 m² và các ô lớn có diện tích 36 m² Phần diện tích còn lại được sử dụng làm khu vực bảo vệ.

Sơ đồ bố trí thí nghiệm như sau:

Ghi chú: I, II, III là các lần nhắc

3.5.2 Kỹ thuật trồng và chăm sóc

Thí nghiệm được tiến hành trồng ngày 30 tháng 10 năm 2018 và thu hoạch ngày 31 tháng 01 năm 2019.

 Làm đất: Đất được phay nhỏ, tơi xốp kết hợp với thu gom rơm rác và gốc dạ để hạn chế nguồn sâu bệnh.

Dùng máy lên luống đôi rộng 120cm.

- Rạch hàng trên mặt luống, rải phân chuồng hoai mục và lân vào rãnh.

- Đặt củ giống lên rãnh, mầm hướng lên trên, chú ý không để củ giống tiếp xúc với phân hóa học.

- Lấp củ dày 5 cm bằng đất tơi xốp.

Bón lót: Phân chuồng + 100% lân + 50% đạm + 50% Kali

Bón thúc: Lượng đạm và kali còn lại khi vun lần 1, sau trồng 30 ngày, khi cây cao khoảng 15 – 20 cm.

- Vun xới đợt 1: khi cây cao 15 - 20 cm tiến hành xới nhẹ, làm sạch cỏ, bón phân lần 2, vun luống.

Vun xới lần 2 nên được thực hiện sau 15 ngày kể từ lần vun xới đầu tiên Trong quá trình này, cần xới nhẹ, làm sạch cỏ và vun luống lần cuối để đảm bảo củ phát triển tốt Vun luống cần được thực hiện to và cao nhằm tránh tình trạng vỏ củ bị xanh và củ bị biến dạng khi tiếp xúc với nhiệt độ cao.

- Giữ ẩm đất khoảng 75 - 80% độ ẩm đồng ruộng.

- Sử dụng phương pháp tưới rãnh khi cây khoai tây cần nước và kết hợp với xun xới.

Khi khoai mọc đạt chiều cao 15 – 20 cm và đất khô, cần tiến hành tưới nước lần đầu Đổ nước vào rãnh ngập ẵ, mỗi lần tưới từ 3 - 4 rãnh Sau khi đủ nước, hãy đắp đầu rãnh cũ và tháo đầu rãnh mới để đảm bảo cây khoai phát triển tốt.

- Tưới nước lần 2: Khoảng 2 - 3 tuần sau tưới nước lần 1, đất khô thì tưới.

- Tưới nước lần 3: Khoảng 2 - 3 tuần sau tưới nước lần 2, đất khô

Thường xuyên theo dõi, kiểm tra sâu bệnh hại, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi cần, đúng chủng loại và phun thuốc đúng liều lượng khuyến cáo.

3.5.3 Các chỉ tiêu theo dõi

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-59:2011/BNN&PTNT, các chỉ tiêu theo dõi được áp dụng nhằm khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống khoai tây.

- Ngày trồng: ngày tiến hành thí nghiệm

- Ngày mọc: Khi có 70% số khóm mọc

- Số khóm mọc: đếm số khóm mọc sau trồng 30 ngày.

- Ngày ngừng sinh trưởng thân lá: tính từ khi trồng đến khi cây ngừng sinh trưởng thân lá.

- Ngày thu hoạch: tính từ khi trồng đến thời điểm thu hoạch

- Thời gian sinh trưởng: Tính từ khi trồng đến khi có 70% thân lá chuyển màu vàng.

- Chiều cao cây (cm): Đo từ cổ rễ đến điểm sinh trưởng của ngọn cao nhất tại các thời điểm 15, 30, 45, 60, 75 ngày sau trồng.

- Số lá (lá): Đếm số lá/ khóm tại các thời điểm 15, 30, 45, 60, 75 ngày sau trồng.

- Chỉ số diện tích lá LAI (m 2 lá/m 2 đất): Đo diện tích lá bằng phương pháp cân trực tiếp tại các thời điểm 20, 40, 60, 80 ngày sau trồng.

+ Xác định diện tích lá bằng phương pháp đo trực tiếp qua 1 dm 2

P1 là khối lượng lá trên 1 dm 2

P2 là khối lượng lá của cả cây.

+ Chỉ số diện tích lá được tính theo công thức: LAI = số m 2 lá/1 m 2 đất.

Khối lượng chất tươi và chất khô (g/m²) được xác định bằng cách cân các cây đã đo diện tích lá, sau đó tách riêng phần củ, rễ và phần thân, lá Các phần này sẽ được sấy ở nhiệt độ 80°C cho đến khi đạt khối lượng không đổi.

 Tình hình sâu bệnh hại chính:

Bệnh mốc sương do Phytophthora infestans gây ra có thể được đánh giá qua các giai đoạn 45, 60 và 75 ngày sau khi mọc Diện tích vết bệnh trên thân lá được quan sát và chấm điểm như sau: Điểm 1 cho trường hợp không có bệnh, Điểm 3 cho mức độ nhẹ với diện tích nhiễm bệnh dưới 20%, Điểm 5 cho mức độ trung bình khi diện tích nhiễm bệnh từ 20% đến 50%, Điểm 7 cho mức độ nặng với diện tích nhiễm bệnh từ 50% đến 75%, và Điểm 9 cho mức độ rất nặng khi diện tích nhiễm bệnh vượt quá 75%.

Bệnh đốm lá (Alternaria Solani) được đánh giá vào các thời kỳ sau mọc 30 và 45 ngày bằng cách quan sát diện tích vết bệnh trên thân lá Điểm đánh giá được phân loại như sau: Điểm 1 cho trường hợp không có bệnh; Điểm 3 cho mức độ nhẹ với diện tích nhiễm bệnh dưới 20%; Điểm 5 cho mức độ trung bình với 20 – 50% diện tích nhiễm; Điểm 7 cho mức độ nặng khi diện tích nhiễm bệnh từ 50 – 75%; và Điểm 9 cho mức độ rất nặng với diện tích nhiễm bệnh trên 75%.

- Bệnh virus: Đánh giá vào thời kỳ sau mọc 15, 30, 45 ngày, đếm số cây có triệu chứng bệnh/ô Tính tỷ lệ % cây bị bệnh.

- Bệnh héo xanh do vi khuẩn (Pseudomonas Solanasearum, Ralstoiria

Solanasearum, Erwinia ssp, Corynebacterium spedonicum): Đánh giá từ trồng đến thu hoạch, đếm số cây có triệu chứng bệnh/ô Tính tỷ lệ % cây bị bệnh.

Rệp gốc (Rhopalosiphum rufiabdominalis) được đánh giá mức độ hại sau 15, 30 và 45 ngày, với các tiêu chí cho điểm như sau: Điểm 0 thể hiện không bị hại, Điểm 1 cho thấy bị hại nhẹ, Điểm 3 khi một số cây có lá bị hại héo, Điểm 5 khi tất cả các cây có lá bị héo và sinh trưởng chậm, Điểm 7 khi trên 50% số cây bị chết, và Điểm 9 khi tất cả các cây đã chết.

Đánh giá sự ảnh hưởng của nhện trắng (Polyphagonemus latus) và bọ trĩ (Frankinella spp) được thực hiện sau 15, 30 và 45 ngày, sử dụng thang điểm từ 0 đến 9 Cụ thể, điểm 0 cho thấy không có thiệt hại, điểm 1 là thiệt hại nhẹ, điểm 3 cho thấy một số cây bị hại, điểm 5 phản ánh tình trạng tất cả các cây có lá bị hại và sinh trưởng chậm, điểm 7 chỉ ra rằng hơn 50% số cây đã chết và những cây còn lại ngừng sinh trưởng, trong khi điểm 9 cho thấy tất cả các cây đều đã chết.

 Các yếu tố cấu thành năng suất:

-Số củ và khối lượng củ/ô: Khi thu hoạch phân loại củ theo đường kính:

Củ to: Đường kính > 5cm;

Củ trung bình: Đường kính 3 – 5cm

Củ nhỏ: Đường kính < 3cm Đếm số củ và cân riêng từng loại.

+ Số củ/khóm = tổng số củ: số khóm thu

+ Khối lượng củ/khóm = Tổng khối lượng củ: tổng số khóm thu hoạch.

+ Năng suất lý thuyết = (Khối lượng củ/khóm x mật độ cây/m 2 ): 100. + Năng suất thực thu: thu toàn bộ củ trong ô cân và quy ra tấn/ha.

- Khối lượng củ không đạt thương phẩm (kg/ô): Khi thu hoạch cân khối lượng tổng cộng củ bị bệnh, củ dị dạng tại mỗi lần nhắc.

Phân tích các chỉ tiêu sinh hóa là một phương pháp quan trọng trong bộ môn sinh lý sinh hóa và chất lượng nông sản tại Viện Cây lương thực và cây thực phẩm Các chỉ tiêu này giúp đánh giá chất lượng và giá trị dinh dưỡng của nông sản, từ đó hỗ trợ trong việc cải tiến quy trình sản xuất và chế biến thực phẩm Việc áp dụng các phương pháp phân tích hiện đại sẽ nâng cao độ chính xác và tin cậy trong việc kiểm tra chất lượng nông sản.

- Hàm lượng chất khô củ: sấy khô theo phương pháp 10TCN 842-2006

- Hàm lượng tinh bột: theo phương pháp Berctorang TCVN 4594- 88

- Hàm lượng NO3: xác định thông qua máy Horiba Twin NO3.

Công thức tính lãi thuần và hiệu quả kinh tế:

- Lãi thuần = Tổng thu – Tổng chi phí

- Hiệu quả đồng vốn (lần):

Hiệu quả đồng vốn (HS) = VA

VA: Giá trị tăng thêm so với chi phí sản xuất bỏ ra.

Chi phí cho một đơn vị diện tích trong một khoảng thời gian bao gồm các yếu tố như chi phí vật chất, dịch vụ, không bao gồm công lao động và khấu hao.

3.5.4 Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu được xử lý thống kê bằng phần mềm Excel, chương trình

Ngày đăng: 17/07/2021, 06:32

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Cục Trồng Trọt, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (9/2018). Tài liệu hội nghị “Đánh giá kết quả sản xuất vụ đông năm 2017 và kế hoạch triển khai vụ đông năm 2018 các tỉnh phía bắc”. NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. tr.10, tr.71, tr.72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả sản xuất vụ đông năm 2017 và kế hoạch triển khai vụ đôngnăm 2018 các tỉnh phía bắc
Nhà XB: NXB Lao động - Xã hội
22.Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Xuân Trường (2004),“Ứng dụng công nghệ cao sản xuất khoai tây giống sạch bệnh”, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng công nghệ cao sản xuất khoai tây giống sạch bệnh
Tác giả: Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Xuân Trường
Năm: 2004
2. Cơ quan ngôn luận bộ công thương (2018). Thị trường khoai tây Việt hấp dẫn doanh nghiệp. Thị trường trong nước, Cơ quan ngôn luận bộ công thương, Truy cập ngày 15/08/2019 tại https://congthuong.vn/thi-truong-khoai-tay-viet-hap-dan-doanh-nghiep-ngoai-103565.html Link
9. Đinh Thanh Tâm (2014). Sơ lược về khoai tây. Potato chips. Truy cập ngày 16/8/2019 tại http://dalatpotatochips.blogspot.com/2014/10/so-luoc-ve-khoai-tay.html10.Hồ Hữu An, Đinh Thế Lộc (2005). Cây có củ và kỹ thuật thâm canh. NXB Lao động xã hội, Hà Nội. tr 31-48 Link
3. Đào Huy Chiên, Đỗ Thị Bích Nga, Trịnh Văn Mỵ, Nguyễn Thị Nhung, Ngô Thị Huệ (2006-2010). Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống và kỹ thuật canh tác cây có củ (khoai tây, khoai lang, sắn, khoai sọ, dong riềng) phù hợp với phát triển nông nghiệp bền vững Khác
4. Đỗ Thị Bích Nga, Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Thị Thu Hương, Ngô Thị Huệ (2014). Báo cáo kết quả nghiên cứu mật độ trồng và mức phân bón thích hợp cho giống khoai tây KT1 Khác
5. Đỗ Thị Bích Nga, Trịnh Văn Mỵ, Nguyễn Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Nhung (2015). Báo cáo kết quả điều tra bệnh virus, mốc sương và môi giới truyền bệnh virus trong sản xuất giống khoai tây ở một số vùng sinh thái miền Bắc Việt Nam. tr. 48 Khác
8. Đường Hồng Dật (2005). Cây khoai tây và kỹ thuật thâm canh tăng năng suất. NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội Khác
11. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch, Vũ Quang Sáng (2006). Giáo trình sinh lý thực vật. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
12.Hoàng Thị Minh Thu (2019). Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên. Luận Án Tiến Sĩ khoa học cây trồng. Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên Khác
13. Hoàng Tiến Hùng (2009). Nghiên cứu khả năng thích ứng của một số giống khoai tây nhập nội và một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, năng suất khoai tây tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. Luận văn Thạc sỹ. Đại học Nông lâm Thái Nguyên Khác
14. Hoàng Văn Thảnh (9/2017). Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng,năng suất và hiệu quả kinh tế của cây khoai tây (Solanum tubersum L.) giống Dejima tại Tsukuba – Nhật Bản. Tạp chí khoa học. Khoa học tự nhiên và Công nghệ. (10) .tr 97 – 103 Khác
15.Lê Sỹ Lợi (2008). Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng phát triển và biện pháp kỹ thuật tăng năng suất khoai tây trên đất ruộng một vụ lúa tại tỉnh Bắc Cạn. Luận án tiến sỹ. Đại học Nông lâm Thái Nguyên. tr.42 Khác
16. Nghiêm Thị Bích Hà và Trần Minh Hằng (2000). Xác định chế độ bón phân thích hợp cho khoai tây vụ Đông Xuân trên đất phù sa sông Hồng vùng Gia Lâm và đất bạc màu vùng Đông Anh Hà Nội. Chương trình hợp tác nghiên cứu Norsk Hydro Đông Dương - Đại học Nông nghiệp 1 Hà Nội. NXB Nông nghiệp Hà Nội. tr. 177-192 Khác
17.Nguyễn Đạt Thoại (2012). Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật canh tác tổng hợp nhằm phát triển sản xuất cây khoai tây hàng hóa ở tỉnh Điện Biên. Báo Cáo tổng kết kết quả thực hiện đề tài thuộc dự án khoa học công nghệ nông nghiệp, vốn vay ADB Khác
18.Nguyễn Đức Cường (2009). Kỹ thuật trồng khoai tây. NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội. tr. 29-31, tr 753 Khác
20.Nguyễn Như Hà và Lê Thị Bích Đào (2010). Giáo trình phân bón 1. Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội. tr. 18 – 25, tr. 34 Khác
21.Nguyễn Quang Hùng (2014), Điều tra tình hình sản xuất và xác định lượng phân đạm bón cho một số giống khoai tây tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.Luận văn thạc sỹ. Học viện Nông nghiệp Việt Nam. tr. 13-14 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w