1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực khu công nghiệp dịch vụ thủy sản thọ quang đà nẵng và đề xuất biện pháp quản lý sức khỏe môi trường

152 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 152
Dung lượng 14,43 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (15)
  • 2. Mục tiêu nghiênứcu (16)
  • 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu (16)
  • 4. Phương pháp nghiênứcu (0)
  • 5. Bố cục đề tài (18)
  • 6. Tổng quan tài li ệu nghiên ứcu (19)
  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN (20)
    • 1.1. HIỆN TRẠNG MÔI TR ƯỜNG TẠI CÁC KCN VI ỆT NAM (20)
      • 1.1.1. Ô nhi ễm nước mặt do nước thải KCN (21)
      • 1.1.2. Ô nhi ễm môi tr ường không khí do khí th ải KCN (23)
      • 1.1.3. Ô nhi ễm môi tr ường do chất thải rắn của KCN (25)
    • 1.2. TÁC H ẠI Ô NHI ỄM MÔI TR ƯỜNG KCN (26)
      • 1.2.1. Tổn thất hệ sinh thái (26)
      • 1.2.2. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người (29)
    • 1.3. TỔNG QUAN VỀ SỨC KHOẺ MÔI TR ƯỜNG (32)
      • 1.3.1. Khái niệm sức khoẻ môi tr ường (32)
      • 1.3.2. Lịch sử phát triển của thực hành SKMT ................................................... 1 8 1.3.3. Quan hệ giữa ô nhi ễm môi tr ường và s ức khỏe con người (33)
    • 1.4. GIỚI THIỆU CÔNG NGH Ệ MBBR (0)
    • 1.5. KHU CÔNG NGHI ỆP DVTS THỌ QUANG - ĐÀ N ẴNG (42)
  • CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU (44)
    • 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN C ỨU (44)
    • 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU (47)
      • 2.3.1. Khảo sát,đánh giá HTMTạ it khu vực KCN DVTS Thọ Quang - Đà N ẵng (47)
      • 2.3.2. Nghiên ứcu đề xuất giải pháp quản lý SKMT t ại khu vực KCN (47)
    • 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU (47)
      • 2.4.1. Phương pháp thống kê (47)
      • 2.4.2. Phương pháp khảo sát bằng phiếu câu h ỏi (48)
      • 2.4.3. Phương pháp ấly mẫu, phân tích (48)
      • 2.4.4. Phương phápđánh giá chất lượng môi tr ường đất bằng kỹ thuật ảnh điện 2D (0)
      • 2.4.5. Phương pháp xử lý s ố liệu (0)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ TH ẢO LUẬN (63)
    • 3.1. HIỆN TRẠNG MÔI TR ƯỜNG TẠI KCN DVTS THỌ QUANG - ĐÀ NẴNG (63)
      • 3.1.1. HTMT không khí t ại KCN DVTS Thọ Quang - Đà N ẵng (63)
      • 3.1.2. HTMT nước thải tại KCN DVTS Thọ Quang - Đà N ẵng (70)
      • 3.1.3. HTMT nước mặt tại KCN DVTS Thọ Quang - Đà N ẵng (73)
      • 3.1.4. HTMT đất tại khu vực KCN DVTS Thọ Quang - Đà N ẵng (76)
    • 3.2. TÌNH HÌNH S ỨC KHỎE CỦA NGƯỜI DÂN T ẠI KCN DVTS THỌ (81)
      • 3.2.1. Dựa vào phi ếu điều tra khảo sát (81)
      • 3.2.2. Kết quả phân tích kim lo ại nặng trong mẫu tóc (84)
      • 3.3.1. Lập kế hoạch quản lý SKMT t ại địa phương (99)
      • 3.3.2. Đề xuất ứng dụng công ngh ệ MBBR trong XLNT thủy sản (104)
      • 3.3.3. Đề xuất thực hiện vệt cây xanh cách ly (109)
      • 3.3.4. Một số biện pháp giảm thiểu hàm l ượng Pb trong cơ thể (113)
      • 3.3.5. Giám sát môi ườtrng tại KCN DVTS Thọ Quang – Đà N ẵng (0)
  • PHỤ LỤC (0)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, sự phát triển kinh tế - xã hội đã gây ra tác động tiêu cực đến chất lượng môi trường, đặc biệt tại các thành phố lớn với nhiều khu công nghiệp Ô nhiễm môi trường đang trở nên nghiêm trọng, do tình trạng xả thải chưa qua xử lý ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng Đà Nẵng, một trong 28 thành phố ven biển của Việt Nam, có hơn 92 km bờ biển và 80% dân số sinh sống tại các khu vực ven biển Thành phố này có trữ lượng thủy sản khoảng 1.140.000 tấn, chiếm 43% tổng trữ lượng của cả nước, với nhiều loài hải sản giá trị kinh tế cao Do đó, Đà Nẵng đã xác định biển là yếu tố then chốt trong phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến thủy sản.

Đà Nẵng đã đầu tư mạnh mẽ vào các cơ sở hạ tầng phục vụ kinh tế biển như khu công nghiệp dịch vụ thủy sản, cảng cá, âu thuyền Thọ Quang và chợ đầu mối thủy sản Tuy nhiên, những hoạt động này đã dẫn đến ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của người dân sống tại phường Thọ Quang.

Để phát triển Thành phố Đà Nẵng theo hướng “Thành phố môi trường”, cần đảm bảo an toàn cho sức khỏe người dân và môi trường, đồng thời giảm dần ô nhiễm và suy thoái môi trường tại khu dân cư và khu công nghiệp Do đó, việc đánh giá hiện trạng môi trường là cần thiết Tôi đề xuất nghiên cứu với đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực khu công nghiệp dịch vụ thủy sản Thọ Quang - Đà Nẵng và đề xuất biện pháp quản lý sức khỏe môi trường”.

Mục tiêu nghiênứcu

2.1 Mục tiêu ổtng quát Đánh giá HTMT và đề xuất biện pháp quản lý SKMT t ại khu vực KCN DVTS Thọ Quang - Đà N ẵng.

- Khảo sát nguồn phát sinh, thành phần chất gây ô nhi ễm tại khu vực KCN DVTS Thọ Quang - Đà N ẵng.

-Khảo sát hiện trạng sức khỏe người dân t ại khu dân c ư lân c ận.

-Đánh giá và chẩn đoán tình trạng sức khỏe của người dân t ại khu vực.

- Đề xuất biện pháp nâng cao và bảo vệ sức khỏe của người dân t ại khu vực khỏi những yếu tố nguy cơ từ môi tr ường.

- Đề xuất biện pháp kỹ thuật nhằm giải quyết tình trạng ô nhi ễm tại khu vực.

Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu

-Môi tr ường không khí, đất, nước tại khu vực KCN.

-Sức khoẻ người dân t ại khu vực KCN.

-Các giải pháp quản lý s ức khỏe người dân t ại khu vực KCN.

Khu vực KCN DVTS Thọ Quang - Đà N ẵng, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành ph ố Đà N ẵng.

Thống kê và thu thập tài liệu, số liệu liên quan từ các đề tài nghiên cứu, báo cáo khoa học của sở, ban, ngành, cùng các phương tiện truyền thông về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tại khu vực khu công nghiệp (KCN) và hệ thống hạ tầng (HTMT) tại KCN.

4.2 Phương pháp khảo sát bằng phiếu câu h ỏi

Lập phiếu điều tra, phỏng vấn người dân t ại khu vực KCN về tình hình sức khỏe và đánh giáủca họ về môi tr ường nơi họ đang sống.

Chúng tôi đã thực hiện phỏng vấn 60 cá nhân tại ba phường lân cận khu vực KCN, bao gồm phường Mân Thái, phường Nại Hiên Đông và phường Thọ Quang Ngoài ra, chúng tôi cũng thu thập 20 phiếu khảo sát từ công nhân đang làm việc tại KCN.

4.3 Phương pháp ấly mẫu, phân tích a Lấy mẫu và phân tích m ẫu nước một số điểm tại khu vực KCN DVTS Thọ Quang - Đà N ẵng

Tiến hành lấy mẫu nước thải tại các nhà máy trong khu công nghiệp và trạm xử lý nước thải tập trung Đồng thời, thực hiện lấy mẫu và phân tích khí tại một số điểm trong khu vực KCN dịch vụ thương mại Thọ Quang, Đà Nẵng.

Tiến hành lấy mẫu không khí tại các điểm xung quanh KCN DVTS Thọ Quang - Đà Nẵng và phân tích mẫu tóc của người dân trong khu vực để đánh giá tác động môi trường.

Tiến hành lấy mẫu tóc từ một số người dân tại ba phường: Mân Thái, Nại Hiện Đông, và Thọ Quang Khu vực này nằm trong ranh giới KCN DVTS Thọ Quang Đà Nẵng, bao gồm âu thuyền Thọ Quang và khu dân cư Vũng Thùng.

Khảo sát chất lượng môi tr ường đất bằng phương phápả nh điện 2D:

-Nghiên ứcu thuyết ảnh điện 2D.

- Nghiên ứcu cấu hình thiết bị Wenner - Schlumberger đo điện trở suất biểu kiến.

Nghiên cứu quy trình đo ngoài thực địa của cấu hình thiết bị Wenner - Schlumberger đã được thực hiện tại các vị trí cơ bản ranh giới khu vực KCN - âu thuyền Thọ Quang và âu thuyền Thọ Quang - khu dân cư Vũng Thùng.

4.5 Phương pháp ửx lý s ố liệu

Để đánh giá các thông số theo dõi, cần tiến hành so sánh với các quy chuẩn Việt Nam, bao gồm QVCN 05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 11:2008/BTNMT, QCVN 10:2008/BTNMT và các quy chuẩn của WHO.

Kết quả phỏng vấn người dân đã được thống kê bằng phần mềm Microsoft Excel, trong đó các ý kiến cá nhân được ghi lại và tổng hợp Những thông tin này sẽ được sử dụng để đánh giá và đề xuất các giải pháp phù hợp.

- Kết quả phân tích m ẫu nước, mẫu không khí được thống kê bằng phần mềm Microsoft Excel.

Tiến hành phân tích dữ liệu hàm lượng kim loại nặng trong tóc người dân tại khu vực KCN bằng phần mềm STATISTICA 12.0 nhằm xác định tình hình ô nhiễm môi trường và đánh giá sức khỏe của người dân theo khu vực sống và độ tuổi.

Ngoài ph ần mở đầu, kết luận và ki ến nghị, tài li ệu tham khảo, luận văn gồm có 3 ch ương sau:

Chương 3: Kết quả và th ảo luận

6 Tổng quan tài li ệu nghiên ứcu

Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã tham kh ảo nhiều tài li ệu:

- Bộ Tài nguyên và Môi tr ường, Báo cáo môi tr ường quốc gia 2011.

- Luật Bảo vệ môi tr ường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội Nước Cộng hoà Xã h ội Chủ nghĩa Việt Nam.

- Lê Thành Tài (2009), Sức khỏe môi tr ường, NXB Lao động - Xã h ội.

1.1 HIỆN TRẠNG MÔI TR ƯỜNG TẠI CÁC KCN VI ỆT NAM

Tính đến tháng 9 năm 2012, Việt Nam đã có 283 khu công nghiệp (KCN) được thành lập, bao gồm cả khu chế xuất, với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 80.000 ha trên 58 tỉnh, thành phố Diện tích đất công nghiệp cho thuê đạt gần 52.000 ha, chiếm khoảng 65% tổng diện tích đất tự nhiên Giai đoạn 1991 - 1995 là thời kỳ đầu phát triển KCN, trong đó có 12 KCN được thành lập với tổng diện tích 2.360 ha Sau giai đoạn này, việc thành lập các KCN đã được đẩy nhanh đáng kể.

Việt Nam hiện có 878 cụm công nghiệp do địa phương thành lập, trong đó 614 cụm đang hoạt động hiệu quả Sự phát triển mạnh mẽ của các cụm công nghiệp này đã góp phần quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Các KCN phân bố rải rác khắp các ỉtnh thành trên cả nước và t ập trung nhiều nhất tại khu kinh tế trọng điểm Phía Nam.

Công tác quy hoạch phát triển các khu công nghiệp (KCN) hiện nay thiếu tính thống nhất và cơ sở khoa học, dẫn đến việc đầu tư hạ tầng môi trường không đồng bộ Nhiều KCN vừa thu hút đầu tư vừa xây dựng hạ tầng mà không tuân thủ thiết kế dự án, gây ra tình trạng thiếu nhà máy xử lý nước thải tập trung và hệ thống thoát nước manh mún, không hiệu quả Các địa phương có KCN tương tự cạnh tranh không cần thiết, trong khi mức đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là hệ thống xử lý nước thải, đang giảm Việc lựa chọn địa điểm cho KCN không tuân thủ quy định, và mặc dù có nhiều đơn vị tham gia vào quy hoạch, sự điều phối chung và trách nhiệm cuối cùng vẫn còn thiếu.

Trong bối cảnh phát triển hiện nay, khu công nghiệp (KCN) đang tạo ra áp lực lớn đối với môi trường, đặc biệt là gây ô nhiễm nguồn nước, không khí và từ chất thải rắn.

1.1.1 Ô nhi ễm nước mặt do nước thải

KCN a Đặc trưng nước thải KCN

Thành phần nước thải tại các khu công nghiệp (KCN) phụ thuộc vào ngành nghề của các cơ sở sản xuất Nước thải chủ yếu chứa các chất lơ lửng (SS), chất hữu cơ (được thể hiện qua chỉ số BOD và COD), các chất dinh dưỡng (như tổng Nitơ và tổng Phốtpho) cùng với kim loại nặng.

Bảng 1.1 Đặc trưng thành ph ần nước thải của một số ngành công nghi ệp

Chế biến đồ hộp, thủy sản, rau quả, đông l ạnh

Chế biến nước uống có cồn, bia, rượu

Sản xuất phân hóa h ọc

Sản xuất hóa ch ất hữu cơ, vô c ơ

Nguồn [3] b Ô nhi ễm nước mặt do nước thải KCN

Nước thải từ các khu công nghiệp (KCN) cùng với nước thải sinh hoạt đã làm gia tăng tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng tại các sông, hồ và kênh rạch Các khu vực tiếp nhận nước thải từ KCN đang bị ô nhiễm nặng, khiến nhiều nguồn nước không còn khả năng sử dụng cho bất kỳ mục đích nào.

Tình trạng ô nhi ễm không ch ỉ dừng lại ở hạ lưu con sông mà lan lên tới cả phần thượng lưu theo sự phát triển của các KCN.

TỔNG QUAN

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU

KẾT QUẢ VÀ TH ẢO LUẬN

Ngày đăng: 16/07/2021, 13:18

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w