1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Luận văn thạc sĩ ứng dụng GIS và viễn thám đánh giá biến động sử dụng đất huyện thạch thành, tỉnh thanh hóa

112 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 7,44 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (14)
    • 1.1. Tính cấp thıết của đề tàı (0)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
    • 1.3. Phạm vı nghıên cứu (0)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (15)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (17)
    • 2.1. Công nghệ viễn thám (17)
      • 2.1.1. Khái niệm chung về công nghệ viễn thám (17)
      • 2.1.2. Phương pháp xử lý thông tin viễn thám (17)
      • 2.1.3. Ứng dụng công nghệ viễn thám (23)
    • 2.2. Hệ thống thông tın địa lý (GIS) (0)
      • 2.2.1. Khái quát chung về GIS (24)
      • 2.2.2. Các thành phần chính của GIS (25)
      • 2.2.3. Ứng dụng của hệ thống thông tin địa lý (26)
    • 2.3. Khái quát chung về biến động đất đai (27)
      • 2.3.1. Khái niệm biến động đất đai (27)
      • 2.3.2. Yêu cầu về tư liệu để tạo ảnh biến động đất đai (0)
      • 2.3.3. Các phương pháp đánh giá biến động đất đai (28)
    • 2.4. Tích hợp hệ thống thông tın địa lý (GIS) và vıễn thám trong nghıên cứu bıến động đất đaı (0)
      • 2.4.1. Khái quát về công nghệ tích hợp viễn thám và GIS (36)
      • 2.4.2. Ứng dụng của công nghệ tích hợp viễn thám và GIS (37)
  • Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (47)
    • 3.1. Địa đıểm nghıên cứu (0)
    • 3.2. Thờı gıan nghıên cứu (0)
    • 3.3. Đốı tượng/vật lıệu nghıên cứu (0)
    • 3.4. Nộı dung nghıên cứu (0)
      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thạch Thành, Tỉnh Thanh Hóa (47)
      • 3.4.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất huyện Thạch Thành, Tỉnh Thanh Hóa 32 3.4.3. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 và 2017 Huyện Thạch Thành, Tỉnh Thanh Hóa (47)
      • 3.4.4. Xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất giai đoạn 2014 - 2017 huyện Thạch Thành, Tỉnh Thanh Hóa (48)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (49)
      • 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp (49)
      • 3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (49)
      • 3.5.3. Phương pháp giải đoán ảnh viễn thám và đánh giá độ chính ảnh phân loại (49)
      • 3.5.4. Phương pháp phân tích không gian của GIS (50)
      • 3.5.5. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu (50)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu (51)
    • 4.1. Đıều kıện tự nhıên, thực trạng phát trıển kınh tế - xã hộı huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (0)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (51)
      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (53)
    • 4.2. Tình hình quản lý sử dụng đất huyện Thạch Thành (57)
      • 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai (57)
      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất (60)
    • 4.3. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 và năm 2017 huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (62)
      • 4.3.1. Tài liệu sử dụng (62)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Nộı dung nghıên cứu

CỨU 3.1 ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa

Thời gian thu thập số liệu: Giai đoạn 2014 - 2017.

3.3 ĐỐI TƢỢNG/VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

- Đối tượng nghiên cứu trực tiếp là toàn bộ diện tích đất đai trên địa bàn huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.

- Vật liệu nghiên cứu: Ảnh vệ tinh Landsat 8 năm 2014 và năm 2017.

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa

- Điều kiện kinh tế - xã hội.

3.4.2 Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa

3.4.3 Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 và 2017 huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa a Hiệu chỉnh hình học Đầu tiên là công đoạn chuyển ảnh từ các khuôn dạng khác nhau về cùng một khuôn dạng để tiến hành các bước tiếp theo Thông thường dữ liệu viễn thám được lưu dưới ba dạng cơ bản:

- Dạng BSQ: Các kênh được ghi nối tiếp nhau

- Dạng BIP: ghi lần lượt liên tiếp các pixel của các kênh

- Dạng BIL: ghi lần lượt liên tiếp các dòng của các kênh.

Việc hiệu chỉnh hình học là quá trình đưa ảnh về hệ tọa độ quy chiếu cần thiết để lập bản đồ, đồng thời loại bỏ các sai số hình học và sai số do chênh cao địa hình Điều này không chỉ giúp cải thiện độ chính xác của bản đồ mà còn tăng cường chất lượng ảnh, đảm bảo thông tin địa lý được thể hiện rõ ràng và chính xác.

Mục đích chính của việc này là nâng cao tính dễ đọc và cải thiện chất lượng hình ảnh Sau khi tăng cường, các đối tượng trong ảnh sẽ có độ tương phản cao hơn Đồng thời, chúng tôi cũng thực hiện giải đoán ảnh để xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho các năm 2014 và 2017.

Khi lựa chọn phần mềm ứng dụng cho nghiên cứu, cần đảm bảo phần mềm phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể Phần mềm phải đáp ứng yêu cầu xử lý dữ liệu với độ chính xác cao, dễ sử dụng và phổ biến Ngoài ra, dữ liệu sau khi xử lý cần có tính khả thi cao và dễ dàng tích hợp với các phần mềm khác.

Sau khi giải đoán và biên tập theo quy định của Luật Đất đai 2013, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được hoàn thiện Đánh giá độ chính xác của bản đồ là bước quan trọng để đảm bảo tính tin cậy và phù hợp với thực tế sử dụng đất.

Đánh giá độ chính xác của bản đồ sản phẩm sau khi giải đoán ảnh vệ tinh đa thời gian là quá trình kiểm tra đối soát ngoài thực địa các loại hình sử dụng đất Bản đồ này phản ánh trung thực bề mặt trái đất tại thời điểm chụp Công việc này được thực hiện với sự hỗ trợ của cán bộ địa phương và GPS cầm tay, nhằm đánh giá độ chính xác của các điểm đại diện cho bản đồ, từ đó xác định độ chính xác tổng thể của toàn bộ bản đồ.

3.4.4 Xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất giai đoạn 2014 - 2017 huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa

3.4.4.1 Xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất tỷ lệ 1:25 000

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại huyện Thạch Thành sẽ được biên tập và chuẩn hóa từ hai thời điểm 2014 và 2017 Qua việc chồng ghép các bản đồ này, chúng ta sẽ xây dựng được bản đồ biến động sử dụng đất giai đoạn 2014 - 2017, từ đó phát hiện những thay đổi trong quá trình sử dụng đất trên địa bàn huyện.

3.4.4.2 Đánh giá biến động sử dụng đất

Từ kết quả tính toán, thống kê mức độ biến động sử dụng đất giai đoạn

Giai đoạn 2014 - 2017, bản đồ biến động sử dụng đất cung cấp các phân tích và đánh giá về mức độ thay đổi của các loại đất, đồng thời chỉ ra một số nguyên nhân và xu hướng biến động sử dụng đất tại huyện.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

- Thu thập ảnh vệ tinh của khu vực nghiên cứu tại 02 thời điểm.

- Thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội như:

+ Báo cáo tình hình phát triển kinh tế, xã hội của huyện năm 2016, 2017;

+ Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thạch Thành giai đoạn 2011 - 2020; …

- Thu thập các tài liệu, số liệu về tình hình quản lý sử dụng đất như:

+ Báo cáo thuyết minh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) huyện Thạch Thành;

+ Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) huyện Thạch Thành;

+ Thuyết minh kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện; …

- Thu thập các loại bản đồ như bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, …

- Số liệu kiểm kê đất đai năm 2014, thống kê đất đai năm 2017 huyện Thạch Thành.

3.5.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

Sử dụng GPS thu thập các 100 điểm mẫu thực địa hỗ trợ quá trình giải đoán ảnh và đánh giá độ chính xác bản đồ sau giải đoán.

3.5.3 Phương pháp giải đoán ảnh viễn thám và đánh giá độ chính ảnh phân loại

Sử dụng phần mềm ENVI để thực hiện giải đoán ảnh:

- Nắn chỉnh hình học ảnh:

+ Nắn chỉnh ảnh năm 2014 về hệ tọa độ WGS 84 theo phương pháp nắn ảnh theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

+ Nắn chỉnh hình học ảnh năm 2017 về ảnh 2014.

Sử dụng phần mềm ENVI để nâng cao chất lượng ảnh, giúp làm nổi bật hình ảnh và cải thiện khả năng nhận diện nội dung so với ảnh gốc Các phương pháp như biến đổi cấp độ xám, biến đổi histogram và chuyển đổi màu giữa hai hệ RGB và HIS được áp dụng để tối ưu hóa quá trình giải đoán ảnh bằng mắt.

- Giải đoán ảnh vệ tinh: Dùng phần mềm để giải đoán ảnh bằng phương pháp xử lý ảnh số.

Xây dựng mẫu tệp chuẩn cho các loại hình sử dụng đất và giải đoán ảnh vệ tinh bằng phương pháp số là một bước quan trọng Để đánh giá độ chính xác của ảnh phân loại, chúng ta áp dụng hệ số kappa (κ) làm tiêu chí đánh giá.

Hệ số Kappa được tính theo công thức:

N: Tổng số điểm lấy mẫu r: Số loại hình sử dụng đất phân loại xii: Số điểm đúng của loại hình sử dụng đất thứ i xi+: Tổng số điểm của loại hình sử dụng đất thứ i của mẫu x+i: Tổng số điểm của loại hình sử dụng đất thứ i sau phân loại

3.5.4 Phương pháp phân tích không gian của GIS

Sau khi xử lý ảnh vệ tinh, chúng tôi đã sử dụng phần mềm ArcGIS để tạo ra bản đồ hiện trạng sử dụng đất Bằng cách áp dụng các chức năng phân tích không gian của ArcGIS, chúng tôi đã chồng ghép các bản đồ để xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất.

3.5.5 Phương pháp thống kê, xử lý số liệu

Sử dụng các phần mềm, các thuật toán để thu được số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu, sau đó tổng hợp bằng phần mềm Microsoft Excel.

Kết quả nghiên cứu

Tình hình quản lý sử dụng đất huyện Thạch Thành

- Tình hình đo đạc, lập bản đồ địa chính:

Huyện Thạch Thành đã hoàn thành việc đo đạc địa chính cho 28/28 xã thị trấn với tỷ lệ 1/1000 và 1/2000, cung cấp dữ liệu đáng tin cậy cho công tác kiểm kê đất đai năm 2014 Dữ liệu này được kết hợp với bản đồ 299, bản đồ giao đất lâm nghiệp và bản đồ quy hoạch 3 loại rừng để lập hồ sơ đăng ký đất đai, bao gồm Sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động sử dụng đất và sổ theo dõi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Thực hiện Chỉ thị số 02/CT-UBND và Kế hoạch số 44/KH-UBND của UBND tỉnh Thanh Hoá, Phòng TNMT đã tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện ban hành kế hoạch số 567/KH-UBND nhằm hoàn thành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho tất cả các loại đất trong năm 2010 Kế hoạch này đã được gửi đến các xã, thị trấn và phân công thành viên kiểm tra, rà soát số lượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng.

Tính đến ngày 20/11/2010, huyện đã phê duyệt cấp 156 Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất (GCN QSDĐ) tại xã Thành Kim, thị trấn Kim Tân, nâng tổng số GCN đất ở toàn huyện lên 28.735/29.759, đạt tỷ lệ 96,6% Dự kiến đến 31/12/2010, sẽ phê duyệt thêm 548 GCN QSDĐ tại các xã Thành Kim, Thạch Định, và Thành Vân, nâng tổng số GCN QSDĐ lên 29.283/29.759, đạt 98,4% số GCN cần cấp.

Năm 2017, UBND huyện đã phê duyệt cấp thêm 232 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSD) đất ở tại các xã, nâng tổng số GCNQSD đất ở toàn huyện lên 29.059, đạt 97,6% số giấy cần cấp trên toàn huyện, bao gồm 43 GCN tại Thạch Lâm, 15 GCN tại Thị trấn Kim Tân, 02 GCN tại Thành Vân, 18 GCN tại Thành Thọ, 58 GCN tại Thành Kim, 08 GCN tại Thạch Sơn, 42 GCN tại Thạch Cẩm và 46 GCN tại Thành Long.

- Công tác dồn điền đổi thửa:

Thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-ĐH của Đảng bộ huyện Thạch Thành về dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp, Phòng Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu cho UBND huyện ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các xã, thị trấn Đến nay, công tác dồn điền đổi thửa tại các xã, thị trấn đã cơ bản hoàn thành với kết quả cụ thể đáng ghi nhận.

Tổng diện tích đã được dồn đạt 8.263,6 ha, tương đương 95% kế hoạch, trong đó 6.106,98 ha đất đã giao cho hộ gia đình, chiếm 93,5% tổng diện tích đất theo Nghị định 64/CP Bên cạnh đó, 2.157,62 ha đất công ích đã được giao cho các xã và thị trấn để quản lý và sử dụng.

Bình quân số thửa ( khu đất)/ hộ sau khi dồn đổi (đối với DT đã dồn): 1,6 thửa (khu đất)/hộ.

- Công tác thống kê, kiểm kê đất đai:

Phòng Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Chủ tịch UBND huyện để thành lập ban chỉ đạo kiểm kê đất đai năm 2014, xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn chuyên môn cho các xã, thị trấn Qua việc rà soát hiện trạng sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường cùng ban chỉ đạo huyện đã xét duyệt số liệu và bản đồ hiện trạng sử dụng đất toàn huyện, báo cáo Sở TNMT Hiện tại, toàn bộ số liệu và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 đã được nghiệm thu và lưu trữ tại phòng lưu trữ của Sở TNMT, phục vụ cho việc khai thác và sử dụng theo quy định của Luật Đất đai.

Trong các năm 2015, 2016 và 2017, Phòng Tài nguyên và Môi trường đã giám sát chặt chẽ nhiệm vụ thống kê đất đai hàng năm, đồng thời tổng hợp số liệu từ các xã, thị trấn để báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo kế hoạch đã đề ra.

Công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là yếu tố quan trọng trong việc giao đất và cho thuê đất, đặc biệt là đất ở cho nhân dân tại huyện Theo Luật Đất đai, việc phân bổ đất ở cho các xã và thị trấn cần dựa trên quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Vào năm 2011, UBND huyện đã tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm từ 2011 đến 2015 Để đảm bảo tuân thủ quy định, UBND huyện đã chỉ đạo các xã và thị trấn thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo Nghị định 181/2004/NĐ-CP của chính phủ và Thông Tư 19 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện được thực hiện đúng quy định và trình Ủy ban nhân dân phê duyệt theo Luật Đất đai năm 2013 cùng Thông tư số 29 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Công tác thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền phổ biến pháp luật:

Tình hình tranh chấp đất đai hiện nay chủ yếu diễn ra ở cấp huyện, với các vụ việc liên quan đến quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, tình trạng lấn chiếm đất, sử dụng đất không đúng mục đích, và các tranh chấp về đất thừa kế.

Trong những năm qua, huyện đã chú trọng công tác thanh tra, đặc biệt là việc tuyên truyền về Luật Đất đai Nhờ vào việc thường xuyên kiểm tra tình hình sử dụng đất, các vi phạm liên quan đã giảm dần, góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong cộng đồng.

Giải quyết đơn thư khiếu nại và tố cáo của công dân là ưu tiên hàng đầu, nhằm đáp ứng nguyện vọng của nhân dân và ổn định tình hình chính trị tại huyện Việc xử lý kịp thời và dứt điểm các vụ việc giúp hạn chế tình trạng đơn thư vượt cấp.

UBND huyện đã phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường để triển khai tuyên truyền các luật liên quan đến Tài nguyên và Môi trường, bao gồm Luật Đất đai 2013, Luật Khoáng sản, Luật Quản lý Tài nguyên nước và Luật Bảo vệ Môi trường Hoạt động này nhằm phổ biến các văn bản hướng dẫn thi hành đến các ngành, các cấp, đơn vị và mọi tầng lớp nhân dân Đồng thời, huyện cũng tổ chức tập huấn cho Chủ tịch UBND xã và cán bộ Địa chính xã, thị trấn về các luật này để nâng cao nhận thức và hiểu biết pháp luật trong cộng đồng.

4.2.2 Hiện trạng sử dụng đất

Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 và năm 2017 huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa

Sử dụng ảnh vệ tinh Landsat 8 từ hai thời kỳ 2014 và 2017, người dùng có thể dễ dàng truy cập miễn phí tại trang web [EarthExplorer](https://earthexplorer.usgs.gov/) Các thông tin chi tiết về ảnh vệ tinh được trình bày rõ ràng trong bảng dưới đây.

Bảng 4.2 Thông tin ảnh viễn thám sử dụng Thông tin

Ngày chụp Độ phân giải

Hình 4.3 Cảnh ảnh Landsat 8 mã hiệu 127-046 thời điểm 19/9/2014

Hình 4.4 Cảnh ảnh Landsat 8 mã hiệu 127-046 thời điểm 08/9/2017

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 huyện Thạch Thành.

- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000.

- Số liệu thống kê đất đai năm 2017, kiểm kê đất đai năm 2014 huyện Thạch Thành.

- Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm

2017, phương hướng nhiệm vụ năm 2018 huyện Thạch Thành.

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011 - 2015) huyện Thạch Thành.

- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Thạch

- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Thạch

- Niên giám thống kê năm 2016 huyện Thạch Thành.

4.3.2.1 Nắn chỉnh hình học Đây là công đoạn chuyển ảnh từ các khuôn dạng khác nhau về khuôn dạng

ENVI là một dạng ảnh, và quá trình nắn chỉnh hình học nhằm đưa ảnh về hệ tọa độ quy chiếu để lập bản đồ, đồng thời loại bỏ các sai số hình học và sai số do chênh cao địa hình Ảnh Landsat chụp vào năm 2014 và 2017 đã được nắn chỉnh theo hệ tọa độ VN-2000, sử dụng phương pháp nắn ảnh dựa trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 của huyện.

Các bước để nắn chỉnh hình học ảnh vệ tinh:

- Chọn điểm khống chế ảnh:

Các điểm khống chế cần được phân bố đồng đều trên ảnh viễn thám Địa vật được chọn làm điểm khống chế phải rõ nét cả trên ảnh và bản đồ, không bị sai lệch do quá trình tổng quát hóa hoặc kích thước ký hiệu lớn Những vị trí lý tưởng cho điểm khống chế thường là ngã ba đường hoặc các địa vật nổi bật như tòa nhà.

- Lựa chọn phương pháp nắn và nhập các thông số cần thiết:

Quá trình nắn ảnh sử dụng phần mềm ENVI theo phương pháp nắn RST, được xem là phương pháp đơn giản nhất, vì ảnh năm 2014 và 2017 đã ở hệ tọa độ WGS-84 Phương pháp tái chia mẫu được lựa chọn là phương pháp người láng giềng gần nhất.

- Tiến hành nắn chỉnh hình học ảnh.

- Kiểm tra sai số trung bình RMS của các điểm khống chế: Độ chính xác tối thiểu cho việc nắn chỉnh hình học phải nhỏ hơn 1 pixel trên ảnh.

Hình 4.5 Sai số thành phần các điểm khống chế nắn ảnh năm 2014

Hình 4.6 Sai số thành phần các điểm khống chế nắn ảnh năm 2017

Theo hình 4.3 và 4.4, sai số trung bình RSM của các điểm khống chế đều nhỏ hơn 1 pixel Cụ thể, sai số trung bình của các điểm nắn ảnh năm 2014 là 0,4794, trong khi năm 2017 là 0,3689 Tọa độ và sai số của các điểm nắn ảnh được trình bày chi tiết trong hình 4.3 và 4.4.

4.3.2.2 Tăng cường chất lượng ảnh

Khu vực nghiên cứu sử dụng ảnh Landsat 8 với 07 kênh đa phổ độ phân giải 30 m và 1 kênh toàn sắc độ phân giải 15 m Các kênh ảnh có độ phân giải, giá trị phổ và độ sáng tối khác nhau, ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả phân loại Để giải quyết vấn đề này, cần xử lý các ảnh sao cho tương đồng về độ sáng tối và giá trị phổ trước khi gộp thành ảnh hoàn chỉnh Phần mềm ENVI sử dụng phương pháp Cân bằng (Equalization) để kéo giãn và cân bằng đồ thị dữ liệu, nâng cao chất lượng ảnh, giúp người giải đoán dễ đọc hơn Để phục vụ công tác giải đoán ảnh viễn thám, cần trộn ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ đã xử lý màu nhằm tạo ra ảnh màu phân giải cao.

50 Ảnh trước tăng cường Ảnh sau tăng cường

Hình 4.7 Tăng cường chất lượng ảnh

Sử dụng phần mềm ENVI để mở file địa giới hành chính huyện Thạch Thành, chúng ta có thể cắt ảnh theo đúng địa giới của huyện này.

Hình 4.8 Ảnh được cắt theo địa giới hành chính huyện Thạch Thành năm 2014

Hình 4.9 Ảnh được cắt theo địa giới hành chính huyện Thạch Thành năm

2017 4.3.3 Xây dựng tệp mẫu các loại sử dụng đất

Dựa trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và số liệu điều tra thực địa, chúng ta tiến hành chọn mẫu phân loại bằng cách khoanh vẽ trực tiếp lên ảnh Đây là bước quan trọng trong giải đoán ảnh, với các mẫu được lựa chọn phải đại diện cho từng loại sử dụng đất Quá trình lựa chọn vùng mẫu sẽ được lặp lại cho đến khi đạt độ chính xác mong muốn.

Mỗi tệp mẫu được kiểm tra thực địa và đánh dấu vị trí trên ảnh vệ tinh Landsat 8, đồng thời chụp ảnh cảnh quan để mô tả đặc điểm mẫu ảnh thực tế và các dấu hiệu giải đoán cho từng loại hình sử dụng đất Màu sắc trong các dấu hiệu giải đoán ảnh rất quan trọng, nhưng cùng một đối tượng có thể có hình ảnh khác nhau về sắc màu do điều kiện chụp ảnh và xử lý khác nhau Do đó, mô tả màu sắc của các đối tượng lớp phủ/sử dụng đất trên ảnh chỉ mang tính tương đối và định hướng về gam màu, giúp dễ dàng xác định nhiều đối tượng trong diện mạo hình ảnh.

Qua khảo sát thực địa tôi đã xác định được 10 loại sử dụng đất chính trên địa bàn huyện Thạch Thành, chi tiết tại bảng 4.3.

Bảng 4.3 Mô tả các loại sử dụng đất

TT Loại sử dụng đất

4 Đất trồng cây lâu năm

6 Đất ở, đất công trình xây dựng

8 Đất nuôi trồng thủy sản

Kết quả xây dựng tệp mẫu đã lựa chọn được 100 mẫu, bao gồm: 16 mẫu đất trồng lúa, 8 mẫu đất trồng màu, 8 mẫu đất trồng rau, 11 mẫu đất trồng cây lâu năm, 16 mẫu đất lâm nghiệp, 16 mẫu đất ở và công trình xây dựng, 2 mẫu đất khu công nghiệp, 7 mẫu đất nuôi trồng thủy sản, 7 mẫu đất sông, và 9 mẫu đất chưa sử dụng Chi tiết các điểm lấy mẫu được trình bày tại Phụ lục 1.

Sau khi hoàn tất việc chọn tệp mẫu, việc đánh giá độ chính xác của các mẫu phân loại là rất cần thiết Chúng ta sẽ dựa vào đặc tính phản xạ phổ của các đối tượng trong tệp mẫu để tính toán sự khác biệt giữa các mẫu phân loại thông qua phương pháp phân tích Separability.

Hình 4.10 Sơ đồ các điểm lấy mẫu

Bảng 4.4 trình bày giá trị khác biệt phổ giữa các mẫu phân loại ảnh năm 2017, bao gồm các loại sử dụng đất như đất trồng lúa, đất trồng màu, đất trồng rau và đất trồng cây lâu năm.

(4) Đất lâm nghiệp (5) Đất ở, đất công xây dựng (6) Đất khu công nghiệp (7) Đất nuôi trồng thủy sản

(8) Đất sông (9) Đất chưa sử dụng (10)

Phương pháp phân tích Separability sẽ tính toán giá trị khoảng cách phổ trung bình giữa các tín hiệu của các loại đất trong tệp mẫu để phân loại ảnh Nếu giá trị JM = 0, điều này có nghĩa là hai loại đất có tín hiệu hoàn toàn giống nhau, khiến chương trình không thể phân biệt chúng.

JM < 1 thì hai mẫu gần giống nhau nên gộp mẫu lại để tránh nhầm lẫn Nếu độ lệch

Trong khoảng 1 ≤ JM < 1,9, việc sử dụng tệp mẫu để phân loại ảnh có thể dẫn đến một số nhầm lẫn Tuy nhiên, khi JM nằm trong khoảng 1,9 ≤ JM ≤ 2,0, khả năng phân biệt các loại đất tốt sẽ không còn nhầm lẫn.

Khi xây dựng tệp mẫu cho việc phân loại, việc phân tích Separability là cần thiết để đánh giá mức độ nhầm lẫn giữa các loại đất trong tệp mẫu.

Ngày đăng: 16/07/2021, 06:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
17.Eric F. Lambin, Helmut J. Geist, Erika Lepers (2003). "Dynamics of land use and land cover change in tropical regions". Annual Reviews of Environment and Resources Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dynamics of land useand land cover change in tropical regions
Tác giả: Eric F. Lambin, Helmut J. Geist, Erika Lepers
Năm: 2003
18.FAO (1997). "Land Cover Classification System (LCCS): Classification Concepts and User Manual ". Soil Resources, Management and Conservation Service Sách, tạp chí
Tiêu đề: Land Cover Classification System (LCCS): Classification Concepts and User Manual
Tác giả: FAO
Năm: 1997
15.Ellis, E. (2010). Land use and land cover change, retrived 6 May 2016, from 16. http://www.eoearth.org/article/Land-use_and_land-cover_change Link
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Báo cáo thuyết minh tổng hợp, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) Khác
2. Lê Thị Giang (2012). Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. Luận án Tiến sỹ nông nghiệp. Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội, tr.133 Khác
3. Ngô Thế Ân (2011). Mô phỏng tác động của chính sách đến biến động sử dụng đất bằng mô hình tác tố (AGENT-BASE), Hội thảo Khoa học Quản lý tổng hợp tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường vì sự phát triển bền vừng. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
4. Nguyễn Thị Thu Hiền (2015). Nghiên cứu biến động và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh, Luận án tiến sỹ quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tr.131 Khác
6. Phạm Văn Cự, Chu Xuân Huy và Nguyễn Thị Thúy Hằng (2006). Sử dụng tư liệu viễn thám đa thời gian để đánh giá biến động chỉ số thực vật của lớp phủ hiện trạng và quan hệ với biến đổi sử dụng đất tại tỉnh Thái Bình. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc Gia Hà Nội, 22(4AP). tr. 36-45 Khác
7. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thạch Thành (2015). Số liệu kiểm kê đất đai năm 2014 Khác
8. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thạch Thành (2018). Số liệu thống kê đất đai năm 2017 Khác
9. Trần Thị Băng Tâm (2006). Giáo trình Hệ thống Thông tin địa lý. Nhà Xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội Khác
10.Trần Quốc Vinh (2012). Nghiên cứu sử dụng viễn thám (RS) và hệ thống thông tin địa lý (GIS) để đánh giá xói mòn đất huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.Luận án Tiến sỹ quản lý đất đai. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, tr.131 Khác
11. Uỷ ban nhân dân huyện Thạch Thành (2012). Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) huyện Thạch Thành - tỉnh Thanh Hóa Khác
12.Uỷ ban nhân dân huyện Thạch Thành (2016). Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa Khác
13.Uỷ ban nhân dân huyện Thạch Thành (2017). Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đấtđến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.II. Tàı liệu tiếng Anh Khác
14.Clement Lewsey, Gonzalo Cid, Edward Kruse, John Virdin (2003). "Climate Change Impacts on Land Use Planning and Coastal Infrastructure&#34 Khác
19.Mohanty, S. (2007). Population Growth and Change in land use in India, IIPS Mumbai, ENVIS Center, Vol 4 Khác
20.Muller, D. (2004). From Agriculure expansion to intensification: Rural development and determinants of land use change in Central Highlands of Vietnam, Deutsche Gesellschaft fur Press, Eschbom Khác
21.Turner, Clark, Kates, Richards, Mathews, Meyer (1990). The Earth as Transformed by Human Action, Cambridge: Cambridge University Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w