1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu biến động đất đai và đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp quận nam từ liêm, thành phố hà nội

116 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 327,35 KB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (14)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn (14)
    • 1.2. Giả thuyết khoa học (16)
    • 1.3. Mục tiêu nghiên cứu (16)
    • 1.4. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn (16)
      • 1.5.1. Ý nghĩa khoa học (16)
      • 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn (16)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (17)
    • 2.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lí đất đai (17)
      • 2.1.1. Khái niệm và đánh giá hiện trạng sử dụng đất (0)
      • 2.1.2 Hiện trạng sử dụng đất và các vấn đề liên quan (19)
      • 2.1.3. Biến động sử dụng đất và các vấn đề liên quan (27)
    • 2.2. Định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững (29)
      • 2.2.1. Nội dung và nguyên tắc của phát triển bền vững (0)
      • 2.2.2. Định hướng sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững, hợp lý 18 2.3. Quá trình đô thị hóa và tác động của đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp (31)
  • Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (45)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (45)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (45)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (45)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (45)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (46)
      • 3.5.1. Phương pháp điều tra, khảo sát và thu thập tài liệu (0)
      • 3.5.2. Phương pháp thống kê, so sánh (0)
      • 3.5.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp (0)
      • 3.5.4. Phương pháp dự báo, tính toán (0)
      • 3.5.5. Phương pháp bản đồ (0)
      • 3.5.6. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Quận Nam Từ Liêm (0)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (49)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội quận Nam Từ Liêm, Hà Nội (49)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường (49)
      • 4.1.2. Thực trạng phát triển về kinh tế - xã hội Quận Nam Từ Liêm (52)
      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Quận (56)
    • 4.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất của quận Nam Từ Liêm (57)
      • 4.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai (57)
      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất quận Nam Từ Liêm năm 2016 (65)
    • 4.3. Đánh giá biến động sử dụng đất quận Nam Từ Liêm (66)
      • 4.3.1. Đánh giá biến động loại đất giai đoạn 2013 - 2016 (66)
      • 4.3.2. Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến biến động trong sử dụng đất (71)
      • 4.3.3. Đánh giá biến động loại hình sử dụng đất nông nghiệp (73)
      • 4.3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (77)
    • 4.4. Đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 của quận Nam Từ Liêm, Hà Nội (85)
      • 4.4.2. Đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đến năm 2020 70 4.4.3. Đề xuất các giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội (85)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (93)
    • 5.1. Kết luận (93)
    • 5.2. Kiến nghị (94)
  • Tài liệu tham khảo (95)
  • Phụ lục (98)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Đề tài được tiến hành điều tra, khảo sát và thu thập số liệu tại quận Nam

Quận Nam Từ Liêm, nằm ở phía Tây trung tâm Hà Nội, được nâng cấp từ huyện Từ Liêm cũ và dự kiến sẽ trở thành một trong những đô thị lõi của Thủ đô theo quy hoạch đến 2030, tầm nhìn 2050 Với vai trò là trung tâm hành chính, dịch vụ và thương mại, quận Nam Từ Liêm hiện vẫn duy trì một diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm 30,37% tổng diện tích tự nhiên, cho thấy nông nghiệp vẫn là một phần quan trọng trong cơ cấu kinh tế của quận.

Thời gian nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Toàn bộ phần không gian lãnh thổ trong ranh giới tự nhiên quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

+ Thực hiện đề tài từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 5 năm 2017

Nghiên cứu về biến động đất đai tại quận Nam Từ Liêm, Hà Nội trong giai đoạn 2013 - 2016 nhằm đưa ra các đề xuất về định hướng sử dụng đất nông nghiệp tại khu vực này.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là quỹ đất nông nghiệp được quy định trong Luật Đất đai 2013, bao gồm:

- Đất sản xuất nông nghiệp:

+ Đất trồng cây hàng năm + Đất trồng cây lâu năm

- Đất nuôi trồng thuỷ sản

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

3.4.2 Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất của Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

3.4.3 Đánh giá biến động sử dụng đất đai trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm

3.4.4 Đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp hợp lý đến năm

2020 quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp Đây là phương pháp truyền thống nhưng hiện nay vẫn được coi là một trong những phương pháp không thể thiếu được khi nghiên cứu chi tiết một lãnh thổ nào đó Để nghiên cứu đề tài này cần phải tiến hành thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan để phục vụ cho việc định hướng sử dụng đất quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội đến năm 2020 gồm có:

- Tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội giai đoạn 2013 - 2016

- Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai qua các năm từ 2013 đến 2016

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016

Bên cạnh đó, cũng kế thừa các nghiên cứu trước đó liên quan đến vấn đề nghiên cứu và khu vực nghiên cứu

3.5.2 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp

Sử dụng phiếu điều tra ngẫu nhiên từ 100 hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp để tính toán hiệu quả sử dụng đất Các tiêu chí điều tra bao gồm thông tin chung về hộ, tình hình sử dụng đất đai (kiểu sử dụng, diện tích), chi phí đầu tư và thu nhập từ các loại hình sử dụng đất.

3.5.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

* Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

Tổng giá trị sản xuất (GO) là tổng thu nhập chung, bao gồm toàn bộ giá trị của sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc một vụ Trong hệ thống cây trồng, tổng giá trị sản xuất thể hiện giá trị sản lượng trên mỗi đơn vị diện tích canh tác (ha).

Trong đó: GO: Giá trị sản xuất cây trồng loại i

Di: Diện tích cây trồng loại i Ni: Năng suất cây trồng loại i Gi: Đơn giá tương ứng

Chi phí trung gian (IE) bao gồm tất cả các khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà doanh nghiệp phải chi trả để mua và thuê các yếu tố đầu vào cũng như chi phí dịch vụ trong quá trình sản xuất nhằm tạo ra tổng sản phẩm.

Trong đó: Ci: Số lượng chi phí cuả loại đầu tư thứ i Gi: Đơn giá của loại đầu tư thứ i

Tổng chi phí vật chất là toàn bộ chi phí bằng tiền, bao gồm cả khấu hao tài sản cố định, tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm Trong lĩnh vực trồng trọt, chi phí vật chất thường được tính bằng tổng chi phí trung gian, chi phí khấu hao tài sản cố định và các loại thuế liên quan.

Giá trị gia tăng (VA) là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra trong quá trình sản xuất, thể hiện hiệu quả đầu tư vào các yếu tố chi phí.

Trong đó: GO: Tổng giá trị sản xuất

IE: Chi phí trung gian

* Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội

- Mức thu hút lao động, giải quyết việc làm cho nông dân của các kiểu sử dụng đất

- Mức độ chấp nhận của người dân: thể hiện ở mức độ đầu tư, ý định chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong tương lai của nông hộ

- Khả năng tiêu thụ sản phẩm của các kiểu sử dụng đất ở hiện tại và tương lai

- Giá trị ngày công lao động của các kiểu sử dụng đất

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường cần xem xét ảnh hưởng của các loại hình sử dụng đất đến môi trường, đất và nước Điều này được thực hiện thông qua việc phân tích tình hình sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật của người dân Đồng thời, cần so sánh với hướng dẫn sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật của trung tâm Khuyến nông huyện để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững trong nông nghiệp.

3.5.4 Phương pháp thống kê, so sánh

Tổng hợp và sắp xếp số liệu theo thời gian từ các năm điều tra giúp tiến hành thống kê và so sánh, từ đó nhận diện sự biến động và thay đổi trong cơ cấu các loại đất.

- Phân tích biến động: xác định sự ảnh hưởng của một nhân tố đến dấu hiệu nào đó cần nghiên cứu

3.5.5 Phương pháp phân tích và tổng hợp

Tiếp cận vĩ mô từ trên xuống và tiếp cận vi mô từ dưới lên:

Dựa trên quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Nội và các quy hoạch phát triển ngành ở Trung ương, cũng như các vùng liên quan, việc sử dụng đất tại quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội sẽ được điều chỉnh phù hợp.

Dựa trên nhu cầu và kế hoạch sử dụng đất của các phường, cũng như quy hoạch phát triển của các ngành, chúng ta cần tổng hợp và phân tích các vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất trong quận.

3.5.6 Phương pháp dự báo, tính toán

Dựa trên tốc độ tăng trưởng GDP, tăng dân số và thực trạng cơ cấu sử dụng đất, cũng như việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội, cần dự báo nhu cầu sử dụng đất và phát triển kinh tế xã hội để xây dựng cơ cấu sử dụng đất hợp lý và khoa học cho quận.

Áp dụng các phương pháp như cân đối lao động và hồi quy tuyến tính giúp xác định nhu cầu lao động cần thiết cho các ngành trong quy hoạch Tại khu vực nông thôn, sự gia tăng dân số và lao động đã dẫn đến giảm bình quân diện tích đất canh tác Việc áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến tạo ra dư thừa lực lượng lao động, khiến nhiều người chuyển dịch ra thành phố tìm kiếm việc làm Do đó, việc sử dụng dự báo tổng số dân và dân số phi nông nghiệp, kết hợp với phân tích tình hình địa phương, là cần thiết để quản lý nguồn nhân lực hiệu quả.

Sử dụng phần mềm Microstation để tạo bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất cho quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Ngày đăng: 16/07/2021, 06:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (2001). Nông nghiệp Việt Nam 61 tỉnh, Thành phố, Hà Nội Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016). Số liệu kiểm kê đất đai năm 2015 Khác
3. Đàm Trung Phường (1995). Đô thị Việt Nam, NXB Xây dựng, Hà Nội Khác
4. Đào Châu Thu và Nguyễn Khang (1998), Giáo trình Đánh giá đất, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
5. Hoàng Đình Cúc (2009). Phát triển bền vững ở Việt Nam: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn. Tap chí Triết học, số 8 (219) Khác
6. Lê Đức và Trần Khắc Hiệp (2005). Giáo trình đất và bảo vệ đất, NXB Hà Nội Khác
7. Lê Văn Khoa (2000). Đất và Môi trường. Nxb Giáo dục. Hà Nội Khác
8. Liên Hiệp quốc (1993). Hội nghị Liên hợp quốc về Môi trường và Phát triển. Rio de Janerio, Brazil Khác
9. Nguyễn Quang Thái và Ngô Thắng Lợi (2007). Phát triển bền vững ở Việt Nam: Thành tựu, cơ hội, thách thức và triển vọng, NXB Lao động - xã hội, Hà Nội Khác
10. Nguyễn Thị Song Hiền (2006). Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất trên địa bàn huyện Hương Sơn - tỉnh Hà Tĩnh, Luận văn Thạc sỹ, trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Nam Từ Liêm (2016). Số liệu hiện trạng sử dụng đất quận Nam Từ Liêm năm 2016 Khác
12. Quốc hội (1993). Luật Đất đai năm 1993. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia 13. Quốc hội (2013). Luật Đất đai năm 2013. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia Khác
14. Quốc hội (2014). Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia Khác
15. UBND quận Nam Từ Liêm (2016). Báo cáo định hướng phát triển kinh tế - xã hội Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2016 - 2020 Khác
16. Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu IPCC ( 2010 ). Báo cáo đánh giá lần thứ 5 (AR5 ) Khác
17. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp 2001). Hiện trạng, khả năng mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hà Nội Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w