1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam

138 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Một Số Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Bền Vững Để Hỗ Trợ Xuất Khẩu Hồ Tiêu Việt Nam
Tác giả Trần Lệ My
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Sơn
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kinh Doanh Thương Mại
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2014
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 138
Dung lượng 2,12 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • LỜI CAM ĐOAN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

  • DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

  • PHẦN MỞ ĐẦU

    • 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

    • 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 3.2. Đối tượng khảo sát

      • 3.3. Phạm vi nghiên cứu

    • 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 4.1. Phương pháp luận nghiên cứu

      • 4.2. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu

    • 5. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

    • 6. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI

    • 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG VỚI XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM

    • 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU

      • 1.1.1 Các khái niệm

        • 1.1.1.1 Phát triển

        • 1.1.1.2 Phát triển sản xuất

        • 1.1.1.3 Phát triển bền vững

        • 1.1.1.4 Phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu

      • 1.1.2 Tầm quan trọng của phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững

        • 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế quốc dân

        • 1.1.2.2 Đối với bản thân các doanh nghiệp, hộ sản xuất hồ tiêu và cộng đồng địa phương trên địa bàn sản xuất hồ tiêu

      • 1.1.3 Đặc điểm phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững

        • 1.1.3.1 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững gắn với đặc điểm phát triển cây công nghiệp dài ngày

        • 1.3.1.2 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững gắn với đặc điểm sản phẩm mang tính hàng hóa cao

        • 1.3.1.3 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững cần phải gắn kết chặt chẽ giữa các chủ thể tham gia vào chuỗi cung ứng hồ tiêu

      • 1.1.4 Nội dung của phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu

      • 1.1.5 Các tiêu chí đánh giá sản xuất bền vững ngành hồ tiêu

        • 1.1.5.1 Bền vững về mặt kinh tế

        • 1.1.5.2 Bền vững về mặt xã hội

        • 1.1.5.3 Bền vững về mặt môi trường

      • 1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất bền vững ngành hồ tiêu

        • 1.1.6.1 Các yếu tố trong nước

        • 1.1.6.2 Các yếu quốc tế

    • 1.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM

    • 1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG SẢN PHẨM HỒ TIÊU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO VIỆT NAM

      • 1.3.1 Nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các quốc gia SX - XK Hồ tiêu

      • 1.3.2 Bài học kinh nghiệm về phát triển SX bền vững hỗ trợ cho XK hồ tiêu Việt Nam

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 1

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU HỒ TIÊU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA

    • 2.1 VAI TRÒ, TRỊ TRÍ CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

      • 2.1.1 Tình hình phát triển ngành hồ tiêu trên Thế giới

        • 2.1.1.1 Các sản phẩm hồ tiêu trên thị trường Thế giới

        • 2.1.1.2 Tình hình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên Thế giới

      • 2.1.2 Các yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng của các Quốc gia nhập khẩu hồ tiêu

      • 2.1.3 Vai trò, vị trí của ngành hồ tiêu Việt Nam

    • 2.2 CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN SX-XK HỒ TIÊU

    • 2.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM

      • 2.3.1 Tình hình sản xuất hồ tiêu Việt Nam

        • 2.3.1.1 Các sản phẩm chính

        • 2.3.1.2 Tình hình diện tích, năng suất và sản lượng của ngành hồ tiêu Việt Nam từ năm 2001 đến năm 2013

      • 2.3.2 Các kênh tiêu thụ sản phẩm hồ Tiêu / chuỗi cung ứng hồ Tiêu

      • 2.3.3 Qui trình tổ chức sản xuất, thu hoạch và bảo quản

        • 2.3.3.1 Qui trình tổ chức sản xuất

        • 2.3.3.2 Qui trình thu hoạch

        • 2.3.3.3 Qui trình bảo quản

      • 2.3.4 Tình hình chế biến sản phẩm hồ tiêu của Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm

      • 2.3.5 Tình hình xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam

        • 2.3.5.1 Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu, giá cả

        • 2.3.5.2 Mặt hàng xuất khẩu và chất lượng

        • 2.3.5.3 Thị trường xuất khẩu

        • 2.3.5.4 Các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu hồ tiêu

        • 2.3.5.5 Các hoạt động xúc tiến thương mại

        • 2.3.5.6 Tổ chức xuất khẩu

      • 2.3.6 Liên kết và sự tham gia của các chủ thể trong quá trình SX – XK hồ tiêu

    • 2.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUAN

      • 2.4.1 Đánh giá tính bền vững về kinh tế

      • 2.4.2 Đánh giá bền vững về xã hội

      • 2.4.3 Đánh giá tính bền vững về môi trường

    • 2.5 ĐÁNH GIÁ NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM

      • 2.5.1 Điểm mạnh

      • 2.5.2 Điểm yếu

      • 2.5.3 Cơ hội

      • 2.5.4 Thách thức

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 2

  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỂ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM

    • 3.1 QUAN ĐIỂM SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM

    • 3.2 MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020

    • 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỂ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI

      • 3.3.1 Bổ sung, hoàn thiện những chủ trương, chính sách cho phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững

      • 3.3.2 Giải pháp về quy hoạch diện tích đất trồng Hồ tiêu

      • 3.3.3 Giải pháp đảm bảo SX bền vững hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu tăng trưởng cao

        • 3.3.3.1 Nâng cao và hoàn thiện chức năng và nhiệm vụ của các chủ thể tham gia trong chuỗi

        • 3.3.3.2 Thực hiện tốt các khâu trong sản xuất hồ tiêu

        • 3.3.3.3 Khâu thu hoạch, chế biến và bảo quản

        • 3.3.3.4 Hoàn thiện kênh phân phối hồ tiêu

        • 3.3.3.5 Giải pháp về sản phẩm và thị trường xuất khẩu

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 3

  • KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

  • KIẾN NGHỊ

    • Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước

    • Kiến nghị đối với các doanh nghiệp:

    • Kiến nghị đối với các Hộ sản xuất:

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • Phụ lục 1: Các sản phẩm Hồ tiêu trên thị trường Thế giới

  • Phụ lục 2: Ưu và nhược điểm của các giống tiêu ở Việt Nam

  • Phụ lục 3: Ưu và nhược điểm của các loại trụ trồng tiêu

  • Phụ lục 4: Sơ đồ công nghệ chế biến tiêu đen

  • Phụ lục 5: Sơ đồ công nghệ chế biến tiêu trắng

  • Phụ lục 6: - Thống kê SL SX và XK của các nước trên Thế giới năm 2013

  • Phụ lục 7: Bảng câu hỏi khảo sát các Hộ trồng hồ tiêu

  • Phụ lục 8: Bảng câu hỏi khảo sát các Doanh nghiệp xuất khẩu hồ tiêu

  • Phụ lục 9: KẾT QUẢ THỐNG KÊ TỪ BẢN KHẢO KHẢO SÁT CÁC HỘ TRỒNG HỒ TIÊU

  • Phụ lục 10: KẾT QUẢ THỐNG KÊ TỪ BẢN KHẢO KHẢO SÁT CÁC DOANH NGHIỆP XK HỒ TIÊU

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích tình hình sản xuất, xuất khẩu của ngành hồ tiêu trong thời gian qua để nhận thức đúng đắn những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu và làm rõ các nguyên nhân hạn chế làm cho ngành hồ tiêu Việt Nam phát triển chưa bền vững. Mời các bạn cùng tham khảo!

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Phát triển sản xuất bền vững (PTSXBV) đang thu hút sự chú ý của nhiều quốc gia, nhưng việc thực hiện gặp khó khăn do áp lực hội nhập, đặc biệt đối với các nước như Việt Nam, nơi sản xuất và xuất khẩu dựa vào tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ Theo quan điểm phát triển bền vững (PTBV), sản xuất nông sản tại Việt Nam, ví dụ như hồ tiêu, đang đối mặt với nhiều yếu tố thiếu bền vững.

Hồ tiêu, được mệnh danh là vua của các loại gia vị, chiếm khoảng 30-35% tổng giá trị gia vị giao dịch toàn cầu hàng năm Mặc dù dân gian thường nói "bé hạt tiêu" để chỉ độ cay, nhưng sản lượng và kim ngạch xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam lại đứng đầu thế giới, chiếm khoảng 40-50% lượng hồ tiêu giao dịch toàn cầu.

Trong năm 2013, Hồ tiêu Việt Nam (VPA) thông báo rằng các doanh nghiệp đã xuất khẩu gần 137.000 tấn hồ tiêu với tổng kim ngạch đạt 889,3 triệu USD Giá xuất khẩu bình quân là 6.389 USD/tấn đối với tiêu đen và 8.422 USD/tấn đối với tiêu trắng.

Việt Nam là quốc gia dẫn đầu thế giới về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu, với sản lượng xuất khẩu thường xuyên vượt 100.000 tấn mỗi năm Các quốc gia khác như Ấn Độ, Brazil, Malaysia, Indonesia và Sri Lanka theo sau với sản lượng lần lượt là 50.000 tấn, 33.000 tấn, 23.000 tấn, 20.000 tấn và 15.000 tấn Mặc dù đứng đầu về sản lượng, giá trị xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam vẫn thấp hơn so với các nước như Ấn Độ, Brazil, Indonesia và Malaysia do tiêu chuẩn chất lượng hồ tiêu Việt Nam chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế, đặc biệt là tiêu chuẩn khử trùng theo quy định vệ sinh an toàn thực phẩm toàn cầu.

Sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam chủ yếu dựa vào lợi thế về tài nguyên, thổ nhưỡng, khí hậu và lao động giá rẻ Tuy nhiên, việc khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên có thể làm giảm tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trong tương lai và gây mất cân bằng hệ sinh thái Mặc dù sự phát triển trong lĩnh vực này đã tạo ra nhiều việc làm, nhưng hiệu quả kinh tế vẫn chưa có chuyển biến đáng kể.

Chính sách sản xuất hồ tiêu hiện nay tập trung quá nhiều vào số lượng mà chưa chú trọng đến chất lượng và hiệu quả, điều này ảnh hưởng đến sự phát triển xuất khẩu của ngành Các doanh nghiệp thường đầu tư mở rộng quy mô và sản lượng mà không quan tâm đến việc nâng cao giá trị sản phẩm hồ tiêu.

Luận văn nghiên cứu “Một số giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam” nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững cho ngành hàng hồ tiêu Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học vững chắc giúp các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao hiệu quả xuất khẩu hồ tiêu trên thị trường toàn cầu, từ đó gia tăng thu nhập cho người dân và mang lại lợi nhuận cao cho các doanh nghiệp, góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến việc sản xuất sản phẩm Hồ tiêu một cách bền vững và dài hạn

Mối quan hệ giữa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm hồ tiêu

Nghiên cứu bài học kinh nghiệm về phát triển bền vững ngành hàng hồ tiêu của một số quốc gia có điều kiện tương đồng với Việt Nam

Phân tích tình hình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam giúp nhận diện cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của ngành Việc làm rõ nguyên nhân hạn chế sẽ chỉ ra những vấn đề cần khắc phục để ngành hồ tiêu phát triển bền vững Đề xuất các giải pháp đồng bộ và khả thi nhằm nâng cao sản xuất bền vững sẽ hỗ trợ hiệu quả cho việc xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4.1 Phương pháp luận nghiên cứu

Luận văn áp dụng phương pháp luận quy nạp để nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất bền vững, nhằm hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu hồ tiêu.

4.2 Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp được thực hiện thông qua nghiên cứu tại bàn, nhằm thu thập dữ liệu từ các nguồn như Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải Quan, VPA, Bộ NN & PTNT, tổ chức Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) và các báo cáo kinh tế xã hội của các địa phương Ngoài ra, tác giả còn khai thác thông tin từ sách, báo chuyên ngành và các nguồn trên internet để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của dữ liệu.

Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp được thực hiện thông qua các cuộc điều tra thực tế, sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phi xác suất và khảo sát Thông tin được thu thập từ 155 đối tượng, bao gồm 43 doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu cùng 112 hộ trồng tiêu Dữ liệu này sẽ là cơ sở để đề xuất giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu hồ tiêu bền vững cho Việt Nam.

 Phương pháp xử lý thông tin: Áp dụng kết hợp các phương pháp thống kê mô tả, cân đối, dự báo

 Công cụ xử lý thông tin:

Dữ liệu thu thập trong nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm Excel, google doc.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

Các nghiên cứu về Hồ tiêu chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực kỹ thuật, bao gồm chọn giống, nhân giống, tưới tiêu, canh tác và quy trình kỹ thuật Ngoài ra, còn có một số nghiên cứu liên quan đến khía cạnh kinh tế của ngành Hồ tiêu.

Thạc sĩ Bùi Thế Huân (2008) đã nghiên cứu về “Chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam ra thị trường Thế giới”, tập trung vào việc xây dựng thương hiệu và nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp xuất khẩu.

“Hoạch định chiến lược xuất khẩu hồ tiêu sang thị trường Mỹ” với cách tiếp cận về xây dựng thương hiệu quốc gia và kênh phân phối

Thạc sĩ Lý Trung Kiên (2009) đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và thúc đẩy xuất khẩu hồ tiêu tại các doanh nghiệp thành viên của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam Những giải pháp này tập trung vào việc cải thiện quy trình sản xuất, nâng cao tiêu chuẩn chất lượng, và tăng cường marketing để mở rộng thị trường xuất khẩu Việc thực hiện các biện pháp này sẽ góp phần nâng cao giá trị sản phẩm hồ tiêu Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Thạc sĩ Phạm Hưng (2010) đã nghiên cứu về "Giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu mặt hàng hồ tiêu của Việt Nam", tập trung vào thị trường hồ tiêu toàn cầu và Việt Nam Bài viết đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam trong thời gian tới.

Chưa có nghiên cứu nào tập trung vào việc đẩy mạnh xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam từ góc độ phát triển sản xuất bền vững Các đề tài hiện tại chủ yếu xoay quanh xây dựng thương hiệu, kênh phân phối, thị trường và cạnh tranh xuất khẩu Do đó, việc nghiên cứu phát triển bền vững cho ngành hồ tiêu là cần thiết để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI

Luận văn tập trung vào việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất bền vững trong ngành Hồ tiêu, đồng thời đề xuất các tiêu chí đánh giá tính bền vững của hoạt động sản xuất trong ngành này Bên cạnh đó, nghiên cứu còn làm rõ mối quan hệ giữa sản xuất bền vững và xuất khẩu hồ tiêu, điều mà chưa có công trình nào trước đây đề cập.

Luận văn đã phân tích toàn diện chuỗi cung ứng xuất khẩu hồ tiêu, từ trồng trọt, thu hoạch, chế biến, phân phối đến xuất khẩu, đồng thời xem xét các chính sách và chủ trương của Nhà nước Qua đó, tác giả chỉ ra những điểm chưa bền vững trong từng khâu của ngành hồ tiêu và đề xuất các giải pháp chiến lược dài hạn nhằm phát triển sản xuất bền vững, hỗ trợ xuất khẩu bền vững sản phẩm hồ tiêu Việt Nam Ngoài ra, các giải pháp này còn có giá trị tham khảo cho các ngành sản xuất – xuất khẩu cây công nghiệp dài ngày khác tại Việt Nam như cây điều và cà phê.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Luận văn được cấu trúc thành ba chương chính, bên cạnh phần mở đầu và kết luận Chương 1 tập trung vào cơ sở khoa học liên quan đến phát triển sản xuất bền vững trong ngành hồ tiêu, đồng thời phân tích mối quan hệ giữa phát triển sản xuất bền vững và xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam.

Chương 2: Thực trạng sản xuất, xuất khẩu Hồ Tiêu của Việt Nam trong thời gian qua

Chương 3: Một số giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam.

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG VỚI XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU

Phát triển là quá trình tiến hóa từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, và từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn Quá trình này diễn ra dần dần và nhảy vọt, dẫn đến sự ra đời của cái mới thay thế cho cái cũ Sự phát triển là kết quả của những thay đổi dần dần về lượng, tạo ra sự thay đổi về chất, diễn ra theo đường xoáy ốc, với mỗi chu kỳ lặp lại sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn (Nguyễn Ngọc Long và cộng sự, 2009).

Hiện nay theo quan điểm phổ biến trên Thế giới thì sản xuất được hiểu là một quá trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ

Phát triển sản xuất là quá trình tiến bộ của hoạt động sản xuất, diễn ra từ mức độ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp, và từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn Quá trình này không chỉ bao gồm sự gia tăng về số lượng mà còn cả sự cải thiện về chất lượng trong sản xuất.

Thuật ngữ “PTBV” lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1980 trong ấn phẩm “Chiến lược bảo tồn Thế giới” của IUCN, nhấn mạnh rằng sự phát triển của nhân loại không chỉ nên tập trung vào phát triển kinh tế mà còn phải chú trọng đến nhu cầu xã hội và tác động đến môi trường sinh thái.

Khái niệm phát triển bền vững đã trở nên phổ biến toàn cầu kể từ sau báo cáo Brundtland năm 1987, có tiêu đề "Tương lai của chúng ta".

Báo cáo "Our Common Future" của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới (WCED) định nghĩa phát triển bền vững (PTBV) là việc đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai PTBV bao gồm phát triển kinh tế dựa trên tài nguyên tái tạo, tôn trọng các quy trình sinh thái, đa dạng sinh học và hệ thống hỗ trợ tự nhiên cho con người, động vật và thực vật Khái niệm này mở rộng để bao gồm các yếu tố xã hội và con người, nhấn mạnh sự bình đẳng giữa các quốc gia giàu và nghèo, cũng như giữa các thế hệ PTBV không chỉ hòa giải mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường mà còn liên quan đến khía cạnh chính trị xã hội, đặc biệt là bình đẳng xã hội Do đó, PTBV là sự kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường, và đang trở thành mục tiêu của nhiều quốc gia trên thế giới.

Phát triển bền vững (PTBV) là quá trình phát triển kết hợp hài hòa giữa các thành phần kinh tế, xã hội và môi trường Điều này đòi hỏi phải đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.

1.1.1.4 Phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu

Sản xuất bền vững là quá trình đáp ứng nhu cầu cơ bản và nâng cao chất lượng cuộc sống, đồng thời giảm thiểu việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên và vật liệu độc hại Nó cũng chú trọng đến việc giảm lượng chất thải và ô nhiễm trong suốt vòng đời sản phẩm, nhằm bảo vệ nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Phát triển bền vững (PTBV) là mục tiêu quan trọng của mỗi quốc gia, được áp dụng trong nhiều lĩnh vực, trong đó có sản xuất hồ tiêu Sản xuất hồ tiêu bền vững được định nghĩa là duy trì sự tăng trưởng ổn định và liên tục trong sản xuất hồ tiêu, dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên Chất lượng sản xuất hồ tiêu cần được nâng cao để góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường Sự phát triển này phải đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.

1.1.2 Tầm quan trọng của phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững

Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp với trình độ sản xuất thấp và nền kinh tế thị trường đang trong quá trình phát triển Phần lớn lực lượng lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp và nông thôn có thu nhập thấp, điều này tạo ra thách thức cho việc phát triển bền vững ngành nông sản.

Hồ tiêu không chỉ quan trọng đối với sản xuất mà còn góp phần lớn vào sự phát triển quốc gia Tại Việt Nam, vai trò phát triển bền vững của ngành hồ tiêu được thể hiện rõ ràng qua các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.

1.1.2.1 Đối với nền kinh tế quốc dân

- Giúp cho việc sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu Hồ tiêu được ổn định

- Đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế

- Tạo điều kiện thúc đẩy phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế khác (ngành phân bón, thuốc trừ sâu, máy móc ) cùng phát triển

Việc khai thác và phát huy tiềm năng nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng khu vực nông nghiệp và toàn bộ nền kinh tế.

- Nâng cao hiệu quả kinh tế cho sản xuất kinh doanh hồ tiêu

Tạo ổn định công ăn việc làm cho người lao động nông nghiệp và góp phần xóa đói giảm nghèo bền vững là mục tiêu quan trọng Khi xuất khẩu hồ tiêu tăng cao với chất lượng tốt hơn, thu nhập của nông dân trồng tiêu cũng tăng lên, từ đó họ nhận thấy lợi ích rõ rệt từ cây trồng này Điều này khuyến khích nông dân gắn bó với nghề, giảm hiện tượng chuyển đổi ngành nghề và cây trồng, tạo ra nguồn nguyên liệu ổn định hơn Hơn nữa, việc giữ chân nông dân tại địa phương giúp hạn chế tình trạng di cư lên thành phố, từ đó giảm thiểu bất ổn xã hội và cân đối cơ cấu dân số.

Để phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững, doanh nghiệp và nông dân cần áp dụng công nghệ hiện đại cùng với các biện pháp canh tác, bón phân và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đúng quy trình kỹ thuật Điều này không chỉ giúp cây hồ tiêu đạt năng suất và chất lượng cao, mà còn góp phần tăng độ che phủ đất, chống xói mòn, tái tạo nguồn nước và cải thiện môi trường, từ đó điều tiết tiểu vùng khí hậu.

- Sản xuất hồ tiêu bền vững tạo điều kiện thúc đẩy xuất khẩu hồ tiêu, phục vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước

1.1.2.2 Đối với bản thân các doanh nghiệp, hộ sản xuất hồ tiêu và cộng đồng địa phương trên địa bàn sản xuất hồ tiêu

- Tạo thu nhập ổn định cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hồ tiêu

Lợi ích kinh tế mà các doanh nghiệp nhận được không chỉ giúp họ duy trì hoạt động mà còn thúc đẩy sự phát triển quy mô và năng lực của doanh nghiệp.

- Hoàn thiện và nâng cao khả năng, chiến lược quản lý kinh doanh Bởi vì, các

Doanh nghiệp cần tham gia vào thị trường cạnh tranh quốc tế để tồn tại và phát triển Để thành công trong môi trường này, các doanh nghiệp phải nâng cao kỹ năng và kiến thức, từ đó xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh, cơ cấu sản phẩm và hình thức xuất khẩu phù hợp với yêu cầu của thị trường.

MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM

SX và XK có mối quan hệ tương hỗ, với SX cung cấp nguồn cung cho XK, trong khi XK cung cấp vốn cho SX phát triển Sự phát triển bền vững của ngành hồ tiêu gắn liền với việc thúc đẩy xuất khẩu, góp phần vào công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

Sản xuất hồ tiêu bền vững đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy xuất khẩu, bởi vì nó cung cấp nguồn nguyên liệu chất lượng cao cho thị trường quốc tế Điều này không chỉ giúp hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam dễ dàng tiếp cận các thị trường nước ngoài, mà còn đáp ứng các yêu cầu khắt khe về chất lượng từ các quốc gia nhập khẩu.

Sản xuất hồ tiêu bền vững sẽ tạo nguồn hàng ổn định phục vụ cho việc đẩy mạnh phát triển XK

Sản xuất hồ tiêu bền vững sẽ đảm bảo chất lượng hàng ổn định tạo hiệu quả kính tế cho SX và XK

Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ mà còn giúp đa dạng hóa sản phẩm về mặt hàng, chủng loại, mẫu mã và chất lượng Điều này đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó thúc đẩy xuất khẩu hồ tiêu.

Sản xuất hồ tiêu có ảnh hưởng lớn đến xuất khẩu và đời sống trong nước Việc phát triển bền vững ngành sản xuất hồ tiêu không chỉ đảm bảo sự ổn định cho xuất khẩu mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

Sản xuất hồ tiêu bền vững không chỉ đảm bảo nguồn cung cho doanh nghiệp trong quá trình xuất khẩu mà còn tạo cơ hội mở rộng thị trường Điều này giúp doanh nghiệp tìm kiếm và phát triển các thị trường mới, từ đó giảm thiểu rủi ro do phụ thuộc vào một số thị trường nhất định.

Sản xuất hồ tiêu bền vững giúp rút ngắn kênh cung cấp và tăng giá trị xuất khẩu cho hộ trồng tiêu Khi phát triển bền vững, các vùng nguyên liệu hồ tiêu ổn định được hình thành, cho phép hộ trồng và người sản xuất liên kết trực tiếp với doanh nghiệp xuất khẩu Điều này không chỉ giảm bớt sự tham gia của thương lái mà còn đảm bảo người sản xuất hưởng lợi nhiều hơn từ giá trị sản phẩm.

KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG SẢN PHẨM HỒ TIÊU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC

1.3.1 Nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các quốc gia SX - XK Hồ tiêu

Kinh nghiệm phát triển ngành Hồ tiêu ở các nước như Ấn Độ và Malaysia cho thấy sự cần thiết phải giải quyết đồng bộ nhiều vấn đề để đạt được sự phát triển bền vững Tại Ấn Độ, ngành Hồ tiêu đã tập trung vào việc tăng cường tỷ lệ sản phẩm chế biến có giá trị gia tăng cao trong cơ cấu xuất khẩu, bao gồm tiêu xay, dầu chiết xuất và oleoresins, nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh và duy trì thị phần trên thị trường quốc tế Sự nỗ lực từ cả doanh nghiệp và Chính phủ là yếu tố then chốt để ngành Hồ tiêu phát triển mạnh mẽ.

Hồ tiêu Thế giới đang tập trung vào việc nâng cao sản lượng mà không mở rộng diện tích trồng, nhấn mạnh việc áp dụng các phương pháp sản xuất tiên tiến để cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt Các doanh nghiệp Ấn Độ đã tận dụng thời điểm thu hoạch giống nhau để mua hồ tiêu Việt Nam với số lượng lớn, nhờ vào giá xuất khẩu thường thấp hơn Họ thực hiện kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt để đáp ứng các tiêu chuẩn cao của thị trường khó tính, đồng thời đầu tư vào công nghệ hiện đại trong quy trình chế biến Việc thu mua sản phẩm được thực hiện trực tiếp từ nông dân, không qua trung gian, nhằm thiết lập mối liên kết chặt chẽ giữa nhà xuất khẩu và nhà sản xuất.

Chính phủ Ấn Độ đã triển khai chính sách tự do hóa xuất nhập khẩu, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất và xuất nhập khẩu Họ đã thiết lập các giao dịch quốc tế cho mặt hàng hồ tiêu tại các Sở Giao dịch hàng hóa, đồng thời thực hiện cắt giảm đồng bộ chi phí đầu vào cho sản xuất nông sản và giảm giá trị đồng bản tệ nhằm kích thích xuất khẩu Chính phủ cũng khuyến cáo nông dân nên lưu giữ sản phẩm để tối ưu hóa lợi nhuận.

Khi giá hồ tiêu quốc tế giảm, cần tập trung vào xuất khẩu khi giá tăng cao; đồng thời, hỗ trợ gián tiếp thông qua hệ thống tín dụng, tài chính và tỷ giá nhằm phát triển cơ sở hạ tầng và tạo môi trường kinh doanh thuận lợi Điều này sẽ giúp hình thành các cơ sở nghiên cứu, đào tạo nhân lực, và thu hút đầu tư nước ngoài để đảm bảo chất lượng hồ tiêu đạt tiêu chuẩn từng thị trường Ngoài ra, cần thành lập các cơ quan hỗ trợ xúc tiến thương mại cho mặt hàng gia vị và hồ tiêu.

Chính phủ Malaysia đã triển khai chương trình “Nâng cao năng suất và thu nhập cho các hộ sản xuất hồ tiêu” nhằm thúc đẩy ngành sản xuất hồ tiêu Chương trình bao gồm nghiên cứu và phát triển giống hồ tiêu mới có năng suất cao, giới thiệu các thực tiễn canh tác hiệu quả, và cải tiến kỹ thuật canh tác để sản xuất hồ tiêu chất lượng cao với giá trị gia tăng Đồng thời, chương trình tạo ra hành lang pháp lý thuận lợi và cơ sở hạ tầng tốt cho hoạt động mua bán, vận chuyển và xuất khẩu hồ tiêu Chính phủ cũng hỗ trợ tài chính cho nông dân và chú trọng xây dựng hệ thống làm sạch hồ tiêu mới, đáp ứng yêu cầu cao của thị trường xuất khẩu.

Malaysia đã xây dựng thương hiệu hồ tiêu Sarawak và Hồ tiêu Malaysia xuất khẩu ra các thị trường thế giới mang thương hiệu “Hồ tiêu Sarawak”

1.3.2 Bài học kinh nghiệm về phát triển SX bền vững hỗ trợ cho XK hồ tiêu Việt Nam

Việt Nam hiện đang đứng đầu thế giới về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu Để duy trì và nâng cao vị thế này, việc học hỏi kinh nghiệm từ các quốc gia có ngành hồ tiêu phát triển như Ấn Độ và Malaysia là rất cần thiết Điều này sẽ giúp Việt Nam định hướng và phát triển sản xuất bền vững, từ đó hỗ trợ xuất khẩu cho ngành hồ tiêu.

Để sản xuất hồ tiêu sạch phục vụ xuất khẩu vào các thị trường yêu cầu cao về chất lượng, Việt Nam cần học hỏi từ kinh nghiệm của Ấn Độ và Malaysia Điều này bao gồm việc quy hoạch hợp lý, chọn giống phù hợp, chăm sóc theo quy trình sản xuất sạch và bảo quản sản phẩm đúng cách Những yếu tố này không chỉ giúp sản xuất hồ tiêu bền vững mà còn hỗ trợ phát triển xuất khẩu ngành hồ tiêu Việt Nam.

Nhà nước và chính quyền địa phương cần khuyến khích đầu tư từ cả trong và ngoài nước vào lĩnh vực chế biến và xây dựng kho bãi, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu Đồng thời, việc thực hiện hiệu quả các khâu trong quá trình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu là rất quan trọng, bao gồm việc giải quyết đồng bộ các vấn đề từ nguyên liệu đầu vào đến đầu ra Điều này sẽ đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao hiệu quả cũng như tính ổn định cho xuất khẩu hồ tiêu.

Cần thiết lập cơ chế và chính sách hỗ trợ để gắn kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ hồ tiêu, nhằm đảm bảo quá trình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu diễn ra ổn định và bền vững.

Nhà nước cần triển khai chính sách hỗ trợ tạm trữ hồ tiêu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và xuất khẩu, giúp đạt giá trị cao hơn cho nông sản này.

Nhà nước cần chú trọng đến việc quảng bá và xúc tiến thương mại cho thị trường tiêu thụ hồ tiêu, đồng thời phát triển thương hiệu hồ tiêu Việt Nam nhằm nâng cao giá trị xuất khẩu sản phẩm Để đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu, cần có sự thống nhất và đồng bộ trong việc thực hiện quy hoạch, đầu tư, sản xuất, thu mua và chế biến từ Trung ương đến địa phương, cùng với việc kiểm tra và giám sát chặt chẽ các hoạt động này.

Vào thứ bảy, cần chú trọng đến các vấn đề xã hội và môi trường trong phát triển sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu Đồng thời, cần tích cực tuyên truyền cho người sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu về lợi ích của việc tham gia vào quy trình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu có chứng chỉ.

(chứng nhận của các tổ chức quốc tế và trong nước như: 4C, hồ tiêu hữu cơ, VietGap )

Sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu đóng vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp và sự phát triển kinh tế của quốc gia, cũng như đối với các doanh nghiệp và nông hộ trồng hồ tiêu Mặc dù thời gian qua đã đạt được nhiều thành tựu trong sản xuất hồ tiêu, nhưng vẫn tồn tại những vấn đề về tính bền vững Chương này nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp khả thi, đồng thời hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu.

Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ lý luận về phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững, định nghĩa rằng sản xuất hồ tiêu bền vững là duy trì tăng trưởng cao và ổn định trong thời gian dài, dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, nâng cao chất lượng sản xuất, góp phần vào tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường Phát triển hồ tiêu bền vững cần đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai Nội dung phát triển bao gồm duy trì tăng trưởng ổn định, nâng cao chất lượng sản xuất, và hài hòa giữa ba yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bao gồm điều kiện tự nhiên, chính sách quản lý, cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ, và trình độ nhận thức của nông dân cũng như các yếu tố quốc tế như tự do hóa thương mại và thị trường tiêu thụ Luận văn cũng làm rõ mối quan hệ giữa phát triển sản xuất bền vững và hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam.

Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển Hồ tiêu bền vững từ Ấn Độ và Malaysia đã rút ra những bài học quan trọng cho xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam, bao gồm: khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước, tối ưu hóa quy trình sản xuất và xuất khẩu, kết nối chặt chẽ giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ, áp dụng chính sách hỗ trợ tạm trữ, tăng cường quảng bá và xúc tiến thương mại, cùng với việc kiểm tra, giám sát quy hoạch và đầu tư Đồng thời, cần chú ý đến các vấn đề xã hội và môi trường trong phát triển sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu.

THỰC TRẠNG SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU HỒ TIÊU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỂ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM

Ngày đăng: 15/07/2021, 10:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bùi Thế Huân, 2008. Chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam ra thị trường Thế giới. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Ngoại thương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam ra thị trường Thế giới
2. Cục Xúc tiến thương mại (VIETRADE), Tháng 02/2014. Bản tin ngành hàng hạt tiêu. Bộ công thương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bản tin ngành hàng hạt tiêu
7. Ngô Đức Thanh, 2010. Phát triển xuất khẩu nông sản theo hướng bền vững. Tạp chí Cộng Sản ngày 15/10/2010, http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/nong-nghiep-nong-thon/2010/3244/Phat-trien-xuat-khau-nong-san-theo-huong-ben-vung.aspx [Ngày truy cập: ngày 17 tháng 9 năm 2013] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển xuất khẩu nông sản theo hướng bền vững
8. Nguyễn Đình Long, Nguyễn Tiến Mạnh và các cộng sự, 1999. Phát huy lợi thế, nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam.NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát huy lợi thế, nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
9. Nguyễn Ngọc Long, Nguyễn Hữu Vui và cộng sự, 2009. Giáo trình triết học Mac – Lênin (Tái bản lần thứ 3). NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình triết học Mac – Lênin (Tái bản lần thứ 3)
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
10. Nguyễn Tăng Tôn và cộng sự (2005). “Kênh thương mại hồ tiêu”. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kênh thương mại hồ tiêu
Tác giả: Nguyễn Tăng Tôn và cộng sự
Năm: 2005
11. Nguyễn Tăng Tôn và cộng sự, 2005. Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phát triển vùng hồ tiêu nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu” mã số KC.06.11.NN, thuộc Chương trình KC06. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phát triển vùng hồ tiêu nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu
13. Phạm Hưng, 2010. Giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu mặt hàng hồ tiêu của Việt Nam. Đề tài thực hiện theo hợp đồng số 08.10.RD ngày 26.01.2010 giữa Bô Công Thương và Trung tâm Thông Tin Công nghiệp & Thương mại. Bộ Công Thương, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu mặt hàng hồ tiêu của Việt Nam
27. Trần Thị Bích Hằng, 2009. Quản lý việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên vùng ven biển theo hướng phát triển bền vững. NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên vùng ven biển theo hướng phát triển bền vững
Nhà XB: NXB Thống kê
28. Trần Văn Chử, 2004. Tài nguyên thiên nhiên môi trường với tăng trưởng và phát triển bền vững ở Việt Nam. NXB Chính trị Quốc Gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài nguyên thiên nhiên môi trường với tăng trưởng và phát triển bền vững ở Việt Nam
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc Gia
29. Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, 2006. Bài giảng phát triển bền vững. NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội.TÀI LIỆU TIẾNG ANH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng phát triển bền vững
Nhà XB: NXB Lao động – Xã hội
1. Chopra Sunil and Peter Meindl, 2001. Supply chain management: Strategy, planing and operation. Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall Sách, tạp chí
Tiêu đề: Supply chain management: Strategy, planing and operation
2. DAVID W.PEARCE (Tổng biên tập), 1999. Từ điển kinh tế học hiện đại. NXB Chính trị Quốc Gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển kinh tế học hiện đại
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc Gia
3. IUCN (The National Union for the Conservation of Nature and Natural Resources), 1980. The World Conservation Strategy.http://www.a21italy.it/medias/688-wcs-004.pdf [Ngày truy cập: ngày 15 tháng 9 năm 2013] Sách, tạp chí
Tiêu đề: The World Conservation Strategy
5. Norwegian Ministry of Environment, Oslo Symposium, 1994. International processes on sustainable consumption and production.http://scpgreenbuild.files.wordpress.com/2011/01/unep_background_paper_second_ Sách, tạp chí
Tiêu đề: International processes on sustainable consumption and production
26. Trang Xúc tiến Thương mại – Bộ Nông nghiệp và PTNT, số 52/2012. Bản tin sản xuất thị trường / Tin khuyến nông trong nước: Kiên Giang vương lên làm giàu từ cây Hồ tiêu.http://xttm.mard.gov.vn/Site/vi-vn/76/tapchi/67/79/7813/Default.aspx [Ngày truy cập: ngày 19 tháng 12 năm 2013] Link
4. Nedspice, 2013. Pepper Crop Report 2013. http://www.nedspice.com/upload/docs/Nedspice_Pepper_Crop_Report_2013.pdf [Ngày truy cập: ngày 13 tháng 2 năm 2014] Link
3. Đỗ Trung Bình, 2012. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật tổng hợp trong sản xuất cây tiêu theo hướng bền vững, Báo cáo tổng kết đề tài trọng điểm cấp Bộ, 2012 4. Hiệp hồi hồ tiêu Việt Nam. Báo cáo thường niên năm năm 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013 Khác
5. Nghị định số 02/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến nông của Thủ tướng Chính phủ Khác
6. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi hàng một số điều của Luật An toàn thực phẩm của Thủ tướng Chính phủ Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN