1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất huyện tân yên, tỉnh bắc giang

92 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 3,82 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (14)
    • 1.1. Tính cấp thıết của đề tàı (0)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (15)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thục tiễn (15)
      • 1.4.1. Những đóng góp mới (15)
      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học (16)
      • 1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn (16)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (17)
    • 2.1. Tình hình nghiên cứu về đánh giá đất đai (17)
      • 2.1.1. Khái niệm đất đai (land) (17)
      • 2.1.2. Sự cần thiết phải đánh giá đất (17)
      • 2.1.3. Một số phương pháp đánh giá đất đai trên thế giới (18)
      • 2.1.4. Đánh giá đất theo fao (21)
    • 2.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai trong đánh giá đất theo fao (25)
      • 2.2.1. Khái niệm đơn vị bản đồ đất đai (25)
      • 2.2.2. Khái niệm về bản đồ đơn vị đất đai (26)
      • 2.2.3. Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (27)
      • 2.2.4. Ý nghĩa của việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (29)
    • 2.3. Một số kết quả đánh giá đất và xây dựng bản đồ đơn vị đất đai tại Việt Nam . 16 2.4. Hệ thống thông tin địa lý và cơ sở ứng dụng cho việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (29)
      • 2.4.1. Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý (33)
      • 2.4.2. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin địa lý (33)
      • 2.4.3. Các phần mềm gis đƣợc ứng dụng ở Việt Nam hiện nay (35)
      • 2.4.4. Những ứng dụng gis trong đánh giá tài nguyên đất trên thế giới và ở Việt Nam (37)
  • Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (43)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (43)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (43)
    • 3.3. Đối tƣợng nghiên cứu (43)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (43)
      • 3.4.1. Đánh giá dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện (43)
      • 3.4.2. Tình hình sử dụng đất huyện Tân Yên (43)
      • 3.4.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai của huyện Tân Yên (43)
      • 3.4.4. Đánh giá thích hợp các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Yên (43)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (44)
      • 3.5.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp (44)
      • 3.5.2. Phương pháp xây dựng bản đồ đơn tính (44)
      • 3.5.3. Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng công nghệ gıs (46)
      • 3.5.4. Phương pháp đánh giá đất theo fao (46)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (47)
    • 4.1. Đıều kıện tự nhıên, kınh tế - xã hộı huyện Tân Yên (0)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (47)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội (51)
    • 4.2. Tình hình sử dụng đất huyện Tân Yên (55)
      • 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp (57)
      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp (57)
      • 4.2.3. Hiện trạng sử dụng đất chƣa sử dụng (58)
    • 4.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đaı của huyện Tân Yên (0)
      • 4.3.1. Xác định, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu đất đai (58)
      • 4.3.2. Xây dựng các bản đồ đơn tính theo các chỉ tiêu đất đai đã phân cấp (60)
      • 4.3.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai của huyện Tân Yên (68)
      • 4.3.4. Mô tả các đơn vị đất đai của huyện Tân Yên (71)
    • 4.4. Đánh giá thích hợp các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Yên (73)
      • 4.4.1. Các loại sử dụng đất chính huyện Tân Yên (73)
      • 4.4.2. Đánh giá thích hợp các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Yên 61 Phần 5. Kết luận và kiến nghị (74)
    • 5.1. Kết luận (82)
    • 5.2. Kıến nghị (0)
  • Tài liệu tham khảo (23)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Đề tài đƣợc tiến hành tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.

Thời gian nghiên cứu

Thời gian tiến hành nghiên cứu năm 2017.

Đối tƣợng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu về các loại đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích là 13.546,88 ha.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Đánh giá dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện

Dữ liệu về điều kiện tự nhiên đất đai bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, địa hình, chế độ thuỷ văn, điều kiện địa chất và thổ nhưỡng, cũng như hiện trạng sử dụng đất của huyện.

Dữ liệu về điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm thông tin về dân số, lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

3.4.2 Tình hình sử dụng đất huyện Tân Yên

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp

Hiện trạng đất chƣa sử dụng

3.4.3 Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai của huyện Tân Yên

Xác định và lựa chọn các chỉ tiêu đất đai cần thiết phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, đồng thời phân cấp chúng dựa trên tình hình sử dụng đất hiện tại.

Xây dựng các bản đồ đơn tính theo các chỉ tiêu đất đai đã phân cấp

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai của huyện Tân Yên

Mô tả các đơn vị đất đai của huyện Tân Yên

3.4.4 Đánh giá thích hợp các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Yên

Các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Yên Đánh giá thích hợp các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Yên.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp

- Nguồn số liệu không gian gồm:

+ Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất huyện Tân Yên tỷ lệ 1/25.000

+ Bản đồ đất huyện Tân Yên tỷ lệ 1/25.000

Nguồn số liệu thuộc tính bao gồm các bảng biểu với dữ liệu không gian và phi không gian, như thông tin về khí hậu, vị trí địa lý, số liệu thống kê, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cùng với số liệu sản xuất nông nghiệp và cây trồng.

Nghiên cứu ứng dụng các phần mềm như MS Excel để lưu trữ thông tin thuộc tính, cùng với các phần mềm đồ họa và GIS như MicroStation, Mapinfo, và ArcGIS để quản lý, trình bày và truy xuất dữ liệu không gian và thuộc tính.

Bài viết tổng hợp và phân tích các đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang, nhằm đánh giá các yếu tố liên quan đến việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai trong khu vực này.

3.5.2 Phương pháp xây dựng bản đồ đơn tính

Dựa trên số liệu và tài liệu đã thu thập, bao gồm thông tin về hiện trạng sử dụng đất, các tính chất lý hóa của phẫu diện đất, cùng với các loại bản đồ như bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ thổ nhưỡng huyện Tân Yên tỷ lệ 1:25.000 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa xây dựng vào tháng 6/2015, chúng tôi đã tiến hành xây dựng các loại bản đồ phục vụ cho nghiên cứu vùng.

Các bản đồ đơn tính tỷ lệ 1:25.000 được tạo ra bằng phần mềm MapInfo, sử dụng hệ tọa độ VN – 2000 với múi chiếu 3° và kinh tuyến trục 107°00’ Sau khi hoàn thành, dữ liệu bản đồ sẽ được chuyển đổi sang định dạng dữ liệu của Arc GIS, trong đó chỉ thay đổi định dạng mà không làm thay đổi hệ tọa độ.

Để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Tân Yên, cần lựa chọn các yếu tố liên quan dựa trên tài liệu về điều kiện tự nhiên như đất đai, địa hình, tưới tiêu và khí hậu Việc xác định các đơn vị đất đai phải căn cứ vào đối tượng nghiên cứu, mục tiêu và tỷ lệ bản đồ cần xây dựng Các yếu tố này sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho khu vực này.

Loại đất (G) là yếu tố tổng hợp phản ánh đặc tính chung của một vùng đất, bao gồm các chỉ tiêu lý và hóa cơ bản Nó cung cấp cái nhìn ban đầu về khả năng sử dụng đất với mức độ tốt xấu tương đối Dựa trên nghiên cứu từ bản đồ thổ nhưỡng huyện Tân Yên, khu vực này được chia thành 3 nhóm đất chính và 7 đơn vị đất, trong đó 7 đơn vị đất này được sử dụng để phân cấp và xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.

Địa hình tương đối (Dh) của huyện Tân Yên được xác định dựa trên bản đồ thổ nhưỡng, với sự phân loại thành ba cấp độ: Vàn cao, Vàn, và Vàn thấp Điều này phản ánh sự hiện diện của nhóm đất phù sa thuộc địa hình đồng bằng trong khu vực.

Độ dốc (Sl) được xác định dựa trên bản đồ thổ nhưỡng huyện Tân Yên, với hai cấp độ dốc chính là 3° - 8° và 8° - 15° Khu vực có độ dốc nhỏ hơn 3° được phân loại vào chỉ tiêu địa hình tương đối, đặc biệt chú ý đến nhóm đất đỏ vàng thuộc nhóm đất đồi núi trong nghiên cứu này.

+ Độ dày tầng đất (D): Kế thừa từ bản đồ thổ nhƣỡng huyện Tân Yên Trong nghiên cứu này độ dày tầng đất đƣợc phân thành 3 cấp (>100 cm, 50-100 cm,

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
21. Tổng cục Quản lý đất đai (2008). Đánh giá chất lƣợng đất nông nghiệp sau chuyển đổi vùng Bán đảo Cà Mau. Dự án “Đánh giá chất lƣợng đất nông nghiệp sau chuyển đổi vùng Bán đảo Cà Mau” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá chất lƣợng đất nông nghiệp sau chuyển đổi vùng Bán đảo Cà Mau
Tác giả: Tổng cục Quản lý đất đai
Năm: 2008
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009). Cẩm nang sử dụng đất nông nghiệp, Phân hạng đánh giá đất đai. Tập 2. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Khác
2. Bùi Quang Toản (1986), Một số kết quả phân hạng đánh giá đất, Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Hà Nội Khác
3. Đào Châu Thu và Nguyễn Khang (1998). Bài giảng đánh giá đất, Trường Đại học Nông nghiệp 1 - Hà Nội, Hà Nội Khác
4. Đỗ Nguyên Hải (2000). Đánh giá đất và hướng sử dụng đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp huyện Tiên Sơn tỉnh Bắc Ninh. Luận án tiến sỹ Nông nghiệp.Đại học Nông nghiệp I Hà Nội, Hà Nội Khác
5. Huỳnh Văn Chương (2011). Giáo trình Đánh giá đất, Nhà xuất bản Nông nghiêp, TP Hồ Chí Minh Khác
6. Huỳnh Văn Chương và Lê Quỳnh Mai (2012). Đánh giá đất đa tiêu chí phục vụ phát triển loại hình sử dụng đất trồng cây cao su tại vùng đồi núi huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học đất. (39). tr. 123-127 Khác
7. Huỳnh Văn Chương và Ngô Thế Lân (2010). Xây dựng cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác đánh giá đất và quy hoạch sử dụng đất tại xã Phú Sơn, huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học, đại học Huế, (57) Khác
8. Huỳnh Văn Chương, Vũ Trung Kiên và Lê Thị Thanh Nga (2012). Ứng dụng GIS trong đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch phát triển cây cao su tiểu điền tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Tạp chí Khoa học, đại học Huế. 75A (6), tr.7-17 Khác
9. Lê Thái Bạt, Nguyễn Võ Linh, Bùi Minh Tuyết, Trần Thị Loan và Nguyễn Hùng Cường (2008). Phân hạng thích hợp đất đai và đề xuất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lý huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. Tạp chí Khoa học đất (30), tr. 126-132 Khác
10. Lê Cảnh Định (2011). Tích hợp GIS và phân tích quyết định nhóm đa tiêu chuẩn trong đánh giá thích nghi đất đai. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (34). tr. 82-89 Khác
11. Lê Thị Giang (2012). Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. Luận án tiến sĩ nông nghiệp. Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
12. Lê Tấn Lợi (2012). Phân vùng sinh thái nông nghiệp và đánh giá thích hợp đất đai tại huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu. Tạp chí Khoa học đất (40), tr. 78-83 Khác
13. Lê Quang Trí, Văn Phạm Đăng Trí và Phạm Thanh Vũ (2006). Đánh giá đa mục tiêu kết hợp với phân vùng thích nghi đất đai tự nhiên và các điều kiện kinh tế - xã hội huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học đất (26), tr. 73-78 Khác
14. Nguyễn Đình Bồng (1995). Đánh giá tiềm năng sản xuất nông, lâm nghiệp của đất trống đồi núi trọc tỉnh Tuyên Quang theo phương pháp phân loại đất thích hợp, Luận án phó tiến sĩ khoa học nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
15. Nguyễn Khang và Phạm Dương Ưng (1995). Kết quả bước đầu đánh giá tài nguyên đất đai Việt Nam. Hội thảo quốc gia về đánh giá và quy hoạch sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền, Hà Nội Khác
16. Nguyễn Kim Lợi và Lê Tiến Dũng (2009). Ứng dụng GIS phục vụ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Kỷ yếu hội thảo ứng dụng GIS toàn quốc Khác
17. Nguyễn Văn Nhân (1996). Đặc điểm đất và đánh giá khả năng sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Luận án phó tiến sỹ khoa học nông nghiệp. Viện KHKTNN Việt Nam Khác
18. Nguyễn Công Pho (1995). Đánh giá đất vùng đồng bằng sông Hồng trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền. Hội thảo quốc gia đánh giá và quy hoạch sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền, tr. 13-14 Khác
19. Phạm Ngọc Đăng, Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Khắc Kinh, Trần Đông Phong và Trần Văn Ý (2006). Đánh giá môi trường chiến lược Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w