1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị

60 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 5,4 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH HÀ NAM

    • 2.2. TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MẦM BỆNH KÝ SINH TRÙNG TRÊN RAUXANH

      • 2.2.1. Tình hình ô nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên rau xanh trên thế giới

      • 2.2.2. Tình hình ô nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên rau xanh tại Việt Nam

        • 2.2.2.1. Tập quán, thói quen và một số món ăn truyền thống của người ViệtNam có sử dụng rau quả ăn sống

        • 2.2.2.2. Tình hình nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên rau xanh tại Việt Nam

    • 2.3. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP DO MẦM BỆNH KÝ SINH TRÙNGTỪ VẬT NUÔI TRUYỀN CHO NGƯỜI QUA RAU XANH GÂY RA

      • 2.3.1. Bệnh do giun đũa ở lợn(Ascaris suum)

      • 2.3.2. Bệnh do giun móc chó, mèo do Ancylosstoma caninum

      • 2.3.3. Bệnh giun đũa chó (Toxocara canis)

      • 2.3.4. Bệnh sán lá gan do Fasciola spp

      • 2.3.5. Bệnh sán lá ruột lợn

    • 2.4. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ô NHIỄM MẦM BỆNH KÝSINH TRÙNG TRÊN RAU XANH

      • 2.4.1. Yếu tố con người

      • 2.4.2. Yếu tố môi trường

    • 2.5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP TIÊU DIỆT MẦM BỆNH KÝ SINH TRÙNGTRÊN RAU XANH

      • 2.5.1. Nước muối (NaCl

      • 2.5.2. Thuốc tím

      • 2.5.3. Rửa rau dưới vòi nước chảy nhiều lần

      • 2.5.4. Nhúng rau vào nước nóng, nước sôi

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp lấy mẫu

      • 3.5.2. Phương pháp xét nghiệm tìm mầm bệnh ký sinh trùng trên mẫu rau

      • 3.5.3. Phương pháp xác định cường độ nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trênrau xanh

      • 3.5.4. Phương pháp thử nghiệm các biện pháp diệt mầm bệnh ký sinh trùngtrên rau xanh

      • 3.5.5. Xử lý số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. TỶ LỆ NHIỄM MẦM BỆNH KÝ SINH TRÙNG TRÊN TỪNG LOẠIRAU TRỒNG TRÊN CẠN

      • 4.1.1. Tỷ lệ nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên từng loại rau ở vùngnghiên cứu

      • 4.1.2. Tỷ lệ nhiễm các loại mầm bệnh ký sinh trùng trên từng loại rau

      • 4.1.3. Tỷ lệ nhiễm từng loại mầm bệnh ký sinh trùng trên vùng nghiên cứu

      • 4.1.4. Cường độ nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên các loại rau

    • 4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MẦM BỆNHKÝ SINH TRÙNG TRÊN RAU

      • 4.2.1. Biện pháp ngâm rửa rau trong nước muối

      • 4.2.2. Biện pháp ngâm rửa rau trong dung dịch thuốc tím KMnO4

      • 4.2.3. Biện pháp rửa rau dưới vòi nước chảy nhiều lần

      • 4.2.4. Biện pháp nhúng rau vào nước nóng - sôi

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KH

    • I. Tài liệu Tiếng Việt

    • II. Tài liệu Tiếng Anh

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

- Địa điểm lấy mẫu: các vùng trồng rau và các chợ trên địa bàn huyện Lý Nhân, huyện Bình Lục và thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

- Địa điểm tiến hành các xét nghiệm và thí nghiệm: phòng thí nghiệm của khoa xét nghiệm – Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hà Nam.

Thời gian nghiên cứu

Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 12/2016 đến tháng 8/2017.

Đối tượng nghiên cứu

Trứng, ấu trùng giun, sán thường gặp trên rau xanh

Nguyên liệu dùng trong nghiên cứu

+ Rau muống, cải, cần ta, xà lách và rau cải xoong

- Môi trường, hóa chất dùng trong phân lập và định loại trứng giun, ấu trùng giun, ấu trùng sán.

Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu này nhằm xác định thành phần trứng giun, ấu trùng giun và ấu trùng sán có mặt trên một số loại rau xanh tại các vùng trồng rau và chợ ở tỉnh Hà Nam.

Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ nhiễm các loại trứng giun, ấu trùng giun và ấu trùng sán trên một số loại rau xanh tại các vùng trồng rau và chợ ở tỉnh Hà Nam.

Xác định cường độ nhiễm trùng của các loại trứng giun, ấu trùng giun và ấu trùng sán trên một số loại rau xanh là rất quan trọng Nghiên cứu này được thực hiện tại các vùng trồng rau và chợ trên địa bàn tỉnh, nhằm đánh giá mức độ an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng Kết quả sẽ cung cấp thông tin cần thiết để nâng cao nhận thức về vệ sinh an toàn thực phẩm trong cộng đồng.

- Đánh giá hiệu quả một số biện pháp diệt mầm bệnh ký sinh trùng trên rau xanh.

Phương pháp nghiên cứu

- Số lượng mẫu lấy theo công thức dịch tễ học (Nguyễn Như Thanh và cs., 2001) n = (1,96) 2 x p x (1-p) d 2

Trong đó: p: Tỷ lệ ước đoán d: Sai số = 0,05

1,96 tương ứng với độ chính xác là 95%

Trong nghiên cứu, chúng tôi dựa vào tỷ lệ 50% rau nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng (KST) từ nghiên cứu của Lê Thị Tuyết năm 2005 tại Thái Bình Theo đó, cỡ mẫu tối thiểu cần lấy là 390 mẫu, chia đều cho 5 loại rau, mỗi loại cần ít nhất 78 mẫu Cụ thể, mỗi loại rau sẽ được lấy ít nhất 13 mẫu từ vùng trồng rau và 13 mẫu từ các chợ ở mỗi địa điểm nghiên cứu.

Tại vùng trồng rau, quy trình lấy mẫu được thực hiện bằng cách thu thập 500 gram rau vào buổi sáng từ nhiều vị trí khác nhau để đảm bảo đủ khối lượng cần thiết Mỗi mẫu rau sẽ được đựng trong túi nilon có dán nhãn ghi rõ thông tin như ngày lấy, địa điểm lấy và đặc điểm khu vực lấy mẫu Đặc biệt, các mẫu rau này cần được xét nghiệm trong vòng 24 giờ sau khi thu thập để đảm bảo chất lượng.

Tại chợ buôn bán, bạn nên chọn mua rau từ các hàng khác nhau, mỗi loại rau mua khoảng 500 gam Tất cả rau được đựng trong túi nilon có ghi rõ thông tin, và quy trình này được thực hiện tương tự như ở vùng trồng rau.

3.5.2 Phương pháp xét nghiệm tìm mầm bệnh ký sinh trùng trên mẫu rau

Xét nghiệm rau để phát hiện trứng giun truyền lây từ động vật sang người qua rau sống bao gồm các loại giun như giun đũa chó, giun đũa lợn và giun móc chó mèo Phương pháp thực hiện bao gồm rửa rau và ly tâm nước rửa, theo nghiên cứu của Đặng Văn Ngữ (1992), kết hợp với phương pháp Darling được áp dụng bởi Phan Lục và Lê Thị Tuyết Minh (1999).

Sau khi thu hoạch, rau cần được nhặt sạch, loại bỏ phần già và úa, sau đó rửa từng lá và cọng dưới vòi nước chảy Nước rửa được thu lại qua 4 lần rửa và lọc qua vải màn 2 lớp, để lắng trong 4 giờ Tiếp theo, phần nước trong được gạn bỏ, và cặn được ly tâm bằng máy ly tâm quay tay trong 2 phút Sau khi gạn bớt nước trong ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh quấy đều phần nước cặn và đổ vào đĩa Petri Cuối cùng, sử dụng công tơ hút để lấy một lượng nước rửa vừa đủ lên lam kính và soi trên kính hiển vi.

Trứng giun có thể được nhận biết thông qua các đặc điểm hình thái, cấu tạo và màu sắc đặc trưng Các nghiên cứu của Trịnh Văn Thịnh (1963) và Đỗ Dương Thái, Trịnh Văn Thịnh (1978) đã cung cấp những thông tin quan trọng về những đặc điểm này, giúp người đọc dễ dàng phân biệt và nhận diện trứng giun trong thực tế.

Trứng giun đũa người (Ascaris lumbricoides) có hình dạng tròn hoặc bầu dục, kích thước từ 40-50 x 50-75 mm, với màu vàng sẫm hoặc vàng nhạt Vỏ trứng dày gồm 4 lớp, trong đó lớp ngoài cùng là tầng vỏ albumin xù xì Đôi khi, trứng giun đũa có thể mất lớp vỏ albumin, chỉ còn lại lớp vỏ dày nhẵn Khi mới bài xuất, nhân trứng có dạng khối tròn và sẫm màu.

Trứng giun đũa lợn (Ascaris suum) có hình ô van, màu vàng cánh dán và được bao bọc bởi 4 lớp vỏ dày, với lớp ngoài gợn sóng Kích thước của trứng là 0,087 x 0,067mm Lớp vỏ ngoài cùng là tầng vỏ albumin xù xì, nhưng có thể gặp trứng giun đũa bị mất lớp vỏ albumin, chỉ còn lại lớp vỏ dày nhẵn Nhân trứng khi mới bài xuất có hình dạng khối tròn và màu sắc sẫm.

+ Trứng giun đũa chó Toxocara canis

Trứng hỡnh gần trũn, mầu vàng, vỏ dầy, dài 80àm, rộng 70àm Lớp vỏ ngoài cùng lỗ trỗ như tổ ong

+ Trứng giun múc chú (Ancylostomacaninum): Hỡnh bầu dục, dài 60 à, rộng 40à, vỏ mỏng, màu xỏm trong, nhõn đó phõn chia 4- 8 nhõn, sau 24- 48 giờ có hình ảnh ấu trùng

+ Ấu trùng giun móc (Ancylostomacaninum):

* Ấu trùng L1 hình gậy, vỏ mỏng, thực quản hình ụ phình ở đáy, dài 0,17mm

* Ấu trùng L2 hình gậy, vỏ dầy, mầu xám thực quản hình trụ, dài 0,31mm

* Ấu trùng L3 hình gậy, vỏ dầy mầu xám đậm, thực quản hình trụ, dài 0,59mm

Xét nghiệm rau để phát hiện ấu trùng sán lá gan lớn và sán lá ruột lớn được thực hiện thông qua phương pháp nạo vét bề mặt thân và cọng rau trong nước, sau đó ly tâm nước rửa rau để tìm ấu trùng.

Để nhận biết ấu trùng sán lá gan lớn và sán lá ruột lớn, cần dựa vào hình thái cấu tạo của ấu trùng Thông tin này được tổng hợp từ các tài liệu của tác giả Đỗ Dương Thái và Trịnh Văn Thịnh (1978) cùng với Nguyễn Văn Thọ (2006).

Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica) có trứng hình bầu dục, màu vàng sẫm, kích thước khoảng 140 x 80 µm Khi trứng được thả xuống nước, chúng nở thành ấu trùng lông và ký sinh trong ốc Sau đó, ấu trùng phát triển thành ấu trùng đuôi, rời khỏi ốc và bám vào các loại rau mọc dưới nước, tạo thành nang trùng hoặc trôi nổi trong nước.

Sán lá ruột (Fasciolopsis buski) có trứng lớn nhất trong các loại trứng giun sán ký sinh ở lợn, với kích thước từ 125 – 140 μm chiều dài và 75 – 90 μm chiều ngang, có màu vàng sẫm Trong quá trình phát triển ở ốc, trứng sẽ biến đổi thành nhiều ấu trùng đuôi, với nang ấu trùng có đường kính từ 120 – 135 μm.

Hình 3.1 Trứng giun đũa lợn có chứa nhân

Hình 3.2 Ấu trùng giun đũa lợn có khả năng gây bệnh

Hình 3.3 Trứng giun móc chó (độ phóng đại 100 lần)

Hình 3.4 Trứng sán lá Fasciola

Nguồn: Internet 3.5.3 Phương pháp xác định cường độ nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên rau xanh

- Đánh giá cường độ nhiễm trứng, ấu trùng giun trên 100g rau:

Cân 100 g rau sạch, rửa kỹ dưới vòi nước, thu nước rửa và lọc qua vải màn 2 lớp, để lắng trong 4 giờ Sau đó, dùng máy ly tâm quay tay trong 2 phút để tách cặn Gạn bỏ nước trong ống nghiệm, quấy đều phần cặn và đổ vào đĩa Petri Sử dụng công tơ hút để lấy lượng nước rửa vừa đủ, sau đó soi trên kính hiển vi để đếm số trứng từng loại trên tất cả các vi trường cho đến khi hết nước rửa.

3.5.4 Phương pháp thử nghiệm các biện pháp diệt mầm bệnh ký sinh trùng trên rau xanh

Phương pháp thu thập trứng giun hiệu quả bao gồm việc ngâm và rửa rau trong các dung dịch hóa chất Sau đó, để phân ly trứng và ấu trùng giun, có thể áp dụng kỹ thuật ly tâm nhằm tìm kiếm và tách biệt chúng một cách chính xác.

Đánh giá sức sống của trứng giun đũa thông qua phương pháp nuôi trứng trong nước sinh lý giúp xác định tỷ lệ trứng không phát triển thành trứng có ấu trùng Phương pháp này cho phép phân tích hiệu quả sinh sản và khả năng phát triển của trứng giun đũa trong điều kiện môi trường tối ưu.

- Địa điểm và số lượng mẫu thu thập

+ Địa điểm thu mẫu rau

Bảng 3.1 Địa điểm thu mẫu rau

TT Tên vùng trồng rau/chợ Địa điểm

1 Hợp tác xã dịch vụ Đức Huy Xã Nhân Nghĩa, huyện Lý Nhân

2 C.ty Trách nhiệm Hữu hạn đầu tư Sản xuất Phát triển nông nghiệpVinEco

Xã Xuân Khê, huyện Lý Nhân

3 Hộ trồng rau Nguyễn Văn Tín Xã Văn Lý huyện Lý nhân

4 Chợ Vĩnh Trụ Thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân

5 Chợ Mạc Hạ Xã Công Lý, huyện Lý Nhân

6 Chợ Chanh Xã Chân Lý, huyện Lý Nhân

7 Hợp tác xã nông nghiệp Cát Lại Xã Ngô Khê, huyện Bình Lục

8 Hộ trồng rau Đặng Xuân Thế Xã Mỹ thọ, huyện Bình Lục

9 Chợ Vọc Xã Vũ Bản, huyện Bình Lục

10 Chợ Bình Mỹ Xã Bình Mỹ, huyện Bình Lục

11 Chợ Song Xã Ngô Khê, huyện Bình Lục

12 Hợp tác xã nông sản hữu cơ Phù Vân Xã Phù Vân, tp Phủ Lý

13 Hộ trồng rau Nguyễn Văn Sơn Xã Phù Vân, tp Phủ Lý

14 Chợ Bầu P Lương Khánh Thiện, tp Phủ Lý

15 Chợ Châu Sơn P Lê Hồng Phong, tp Phủ Lý

16 Công ty thực phẩm sạch GreenFood Đ Lê Công Thanh, tp Phủ Lý

+ Số lượng và chủng loại rau thu thập

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Đinh Thị Thanh Mai và cs. (2010b). Đánh giá mức độ ô nhiễm ký sinh trùng đường ruột trên một số loại rau quả ăn sống tại Hải Phòng, Tạp chí y học thực hành, (725,726) . tr. 35-37 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá mức độ ô nhiễm ký sinh trùng đường ruột trên một số loại rau quả ăn sống tại Hải Phòng
Tác giả: Đinh Thị Thanh Mai, cs
Nhà XB: Tạp chí y học thực hành
Năm: 2010
3. Đinh Thị Thanh Mai, Nguyễn Đức Thành (2006). Đánh giá mức độ ô nhiễm trứng giun trên một số loại rau xanh sạch và chưa sạch ở thành phố Hải Phòng, Tạp chí y học thực hành, số chuyên đề KHCN liên viện – trường đại học Y Thái Bình, 3(537), tr.66-70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá mức độ ô nhiễm trứng giun trên một số loại rau xanh sạch và chưa sạch ở thành phố Hải Phòng
Tác giả: Đinh Thị Thanh Mai, Nguyễn Đức Thành
Nhà XB: Tạp chí y học thực hành
Năm: 2006
4. Đinh Thị Thanh Mai, Nguyễn Khắc Lực, Lê Trần Anh, Đỗ Ngọc Ánh (2010a). Xác định tình trạng nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên rau quả trồng ở ngoại thành Hà Nội, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, (1).tr. 65-70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định tình trạng nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên rau quả trồng ở ngoại thành Hà Nội
Tác giả: Đinh Thị Thanh Mai, Nguyễn Khắc Lực, Lê Trần Anh, Đỗ Ngọc Ánh
Nhà XB: Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng
Năm: 2010
5. Đỗ Dương Thái, Trịnh Văn Thịnh (1978). Công trình nghiên cứu ký sinh trùng ở Việt Nam, tập 2, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công trình nghiên cứu ký sinh trùng ở Việt Nam, tập 2
Tác giả: Đỗ Dương Thái, Trịnh Văn Thịnh
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1978
6. Hương Huế (2009). Đánh giá ô nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng truyền bệnh cho người trên rau xanh tươi sống ở tỉnh Vĩnh Phúc, Tạp chí Khoa học và công nghệ, (3). tr.16-18 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá ô nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng truyền bệnh cho người trên rau xanh tươi sống ở tỉnh Vĩnh Phúc
Tác giả: Hương Huế
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và công nghệ
Năm: 2009
7. Lê Lợi, Hoàng Tiến Cường, Nguyễn Văn Đề, Nguyễn Thị Hồng Thúy (2013). Xác định mầm bệnh ký sinh trùng trên rau xanh tại một số chợ, cửa hàng rau tại thành phố Nam Định, Tạp chí y học tp. Hồ Chí Minh, 17. tr. 179-184 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định mầm bệnh ký sinh trùng trên rau xanh tại một số chợ, cửa hàng rau tại thành phố Nam Định
Tác giả: Lê Lợi, Hoàng Tiến Cường, Nguyễn Văn Đề, Nguyễn Thị Hồng Thúy
Nhà XB: Tạp chí y học tp. Hồ Chí Minh
Năm: 2013
8. Lê Thanh Phương, Nguyễn Văn Đề, Phạm Ngọc Minh, Phan Thị Hương Liên, Trương Thị Kim Phượng (2009). Mầm bệnh ký sinh trùng trên rau được tưới bằng nước thải tại thành phố và nông thôn tỉnh Nam Định, Tạp chí y dược học quân sự, (9), tr.33-37 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mầm bệnh ký sinh trùng trên rau được tưới bằng nước thải tại thành phố và nông thôn tỉnh Nam Định
Tác giả: Lê Thanh Phương, Nguyễn Văn Đề, Phạm Ngọc Minh, Phan Thị Hương Liên, Trương Thị Kim Phượng
Nhà XB: Tạp chí y dược học quân sự
Năm: 2009
9. Lê Thị Ngọc Kim, Vũ Đình Phương Ân, Trần Thị Hồng (2007). Khảo sát ký sinh trùng trên rau sống bán tại các chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Y học thành phố Hồ Chí Minh, chuyên đề ký sinh trùng, (2) . tr. 130-135 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát ký sinh trùng trên rau sống bán tại các chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Lê Thị Ngọc Kim, Vũ Đình Phương Ân, Trần Thị Hồng
Nhà XB: Y học thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2007
10. Lê Thị Tuyết, Nguyễn Quốc Tiến và cộng sự (2005) Tình trạng ô nhiễm trứng giun trong các mẫu rau tại xã Vũ Phúc Thành phố Thái Bình, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, (6). tr. 49 – 53 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình trạng ô nhiễm trứng giun trong các mẫu rau tại xã Vũ Phúc Thành phố Thái Bình
Tác giả: Lê Thị Tuyết, Nguyễn Quốc Tiến, cộng sự
Nhà XB: Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng
Năm: 2005
11. M. Yakhchali và HR Admadiashtiani (2004). Điều tra vai trò truyền ký sinh trùng qua rau tươi tại thành phố Urmia, Iran, Tạp chí biên dịch phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, số 5/2005, tr. 91-95 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều tra vai trò truyền ký sinh trùng qua rau tươi tại thành phố Urmia, Iran
Tác giả: M. Yakhchali, HR Admadiashtiani
Nhà XB: Tạp chí biên dịch phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng
Năm: 2004
12. Nguyễn Công Khẩn (2009). Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm ở Việt Nam: thách thức và triển vọng, Tập chí y – dược học quân sự, (9). tr.88-93 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm ở Việt Nam: thách thức và triển vọng
Tác giả: Nguyễn Công Khẩn
Nhà XB: Tập chí y – dược học quân sự
Năm: 2009
13. Nguyễn Đức Ngân, Phạm Văn Thịnh và cs. (2000). Đánh giá mức độ ô nhiễm trứng giun trên một số loại rau ở thành phố Thái Nguyên, Nội san khoa học công nghệ y dược, tr. 54-57 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá mức độ ô nhiễm trứng giun trên một số loại rau ở thành phố Thái Nguyên
Tác giả: Nguyễn Đức Ngân, Phạm Văn Thịnh, cs
Nhà XB: Nội san khoa học công nghệ y dược
Năm: 2000
14. Nguyễn Khắc Lực, Đỗ Ngọc Ánh, Nguyễn Ngọc San và cs. (2011). Tác động dung dịch nước muối đến sự phát triển của trứng giun móc/mỏ và rau ăn sống, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, (2). tr.81-85 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tác động dung dịch nước muối đến sự phát triển của trứng giun móc/mỏ và rau ăn sống
Tác giả: Nguyễn Khắc Lực, Đỗ Ngọc Ánh, Nguyễn Ngọc San, cs
Nhà XB: Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng
Năm: 2011
15. Nguyễn Khắc Lực, Đỗ Ngọc Ánh, Nguyễn Ngọc Sang (2011). Xác định tình trạng nhiễm sán lá gan lớn ở trâu bò và một số yếu tố nguy cơ lây truyền sang người tại huyện Đại Lộc - Quảng Nam, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, 3, tr. 76 - 82 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định tình trạng nhiễm sán lá gan lớn ở trâu bò và một số yếu tố nguy cơ lây truyền sang người tại huyện Đại Lộc - Quảng Nam
Tác giả: Nguyễn Khắc Lực, Đỗ Ngọc Ánh, Nguyễn Ngọc Sang
Nhà XB: Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng
Năm: 2011
16. Nguyễn Khắc Lực, Lê Trần Anh và cs. (2010). Xác định tình trạng nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên rau quả trồng ở ngoại thành Hà Nội, Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, (1). tr.65-70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định tình trạng nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên rau quả trồng ở ngoại thành Hà Nội
Tác giả: Nguyễn Khắc Lực, Lê Trần Anh, cs
Nhà XB: Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng
Năm: 2010
17. Nguyễn Như Thanh, Trương Quang, Bùi Quang Anh (2001). Dịch tễ học thú y, Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dịch tễ học thú y
Tác giả: Nguyễn Như Thanh, Trương Quang, Bùi Quang Anh
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội
Năm: 2001
18. Nguyễn Văn Đề (2003). Mầm bệnh ký sinh trùng trong thực phẩm ở Việt Nam, Tạp chí thông tin y dược, (9). tr. 11-15 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mầm bệnh ký sinh trùng trong thực phẩm ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Văn Đề
Nhà XB: Tạp chí thông tin y dược
Năm: 2003
19. Nguyễn Văn Đề, Bùi Khắc Hùng (2016). Mầm bệnh ký sinh trùng trên rau tưới bằng nước thải tại thành phố và nông thôn tỉnh Daklak năm 2012, Tạp chí y học thực hành (914). (4) tr. 65-67 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mầm bệnh ký sinh trùng trên rau tưới bằng nước thải tại thành phố và nông thôn tỉnh Daklak năm 2012
Tác giả: Nguyễn Văn Đề, Bùi Khắc Hùng
Nhà XB: Tạp chí y học thực hành
Năm: 2016
20. Nguyễn Văn Thọ (2012) Bệnh truyền lây giữa người và động vật Bài giảng cao học, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh truyền lây giữa người và động vật
Tác giả: Nguyễn Văn Thọ
Nhà XB: Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội
Năm: 2012
21. Phạm Ngọc Minh, Đào Ngọc Phong và cs. (2009). Nghiên cứu thực trạng ô nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trong nước sinh hoạt tại một số điểm có nguy cơ cao ở ngoại thành Hà Nội, Tạp chí y học thực hành, số 3(537)/2009, tr.31-35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu thực trạng ô nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trong nước sinh hoạt tại một số điểm có nguy cơ cao ở ngoại thành Hà Nội
Tác giả: Phạm Ngọc Minh, Đào Ngọc Phong, cs
Nhà XB: Tạp chí y học thực hành
Năm: 2009

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1. Trứng giun đũa lợn có chứa nhân - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Hình 3.1. Trứng giun đũa lợn có chứa nhân (Trang 36)
Hình 3.2. Ấu trùng giun đũa lợn có khả năng gây bệnh - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Hình 3.2. Ấu trùng giun đũa lợn có khả năng gây bệnh (Trang 36)
Hình 3.3. Trứng giun móc chó (độ phóng đại 100 lần) - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Hình 3.3. Trứng giun móc chó (độ phóng đại 100 lần) (Trang 37)
Hình 3.4. Trứng sán lá Fasciola - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Hình 3.4. Trứng sán lá Fasciola (Trang 37)
Bảng 3.1. Địa điểm thu mẫu rau - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Bảng 3.1. Địa điểm thu mẫu rau (Trang 38)
Bảng 3.2. Tổng hợp số lượng và chủng loại mẫu rau thu thập - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Bảng 3.2. Tổng hợp số lượng và chủng loại mẫu rau thu thập (Trang 39)
Bảng 4.1. Tỷ lệ nhiễm trứng và ấu trùng ký sinh trùng trên từng loại rau ở vùng nghiên cứu  - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Bảng 4.1. Tỷ lệ nhiễm trứng và ấu trùng ký sinh trùng trên từng loại rau ở vùng nghiên cứu (Trang 41)
Bảng 4.2. Tỷ lệ nhiễm từng loại mầm bệnh ký sinh trùng trên từng loại rau - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Bảng 4.2. Tỷ lệ nhiễm từng loại mầm bệnh ký sinh trùng trên từng loại rau (Trang 44)
Bảng 4.3 thể hiện kết quả nghiên cứu tỷ lệ nhiễm từng loại mầm bệnh ký sinh trùng ở vùng trồng rau và chợ tại tỉnh Hà Nam - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Bảng 4.3 thể hiện kết quả nghiên cứu tỷ lệ nhiễm từng loại mầm bệnh ký sinh trùng ở vùng trồng rau và chợ tại tỉnh Hà Nam (Trang 45)
Kết quả đánh giá được thể hiện trong các bảng 4.5, 4.6 và 4.7. - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
t quả đánh giá được thể hiện trong các bảng 4.5, 4.6 và 4.7 (Trang 46)
Bảng 4.4. Cường độ nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên các loại rau - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Bảng 4.4. Cường độ nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trên các loại rau (Trang 46)
Qua bảng 4.5 cho thấy: Tỷ lệ trứng giun đũa bị tiêu diệt ở các nồng độ muối sau 5 phút đều rất thấp, thấp nhất là ở nồng độ muối 2%, chỉ có 1/7 trứng bị  tiêu diệt, không  có sự  khác biệt với lô đối chứng nước muối 0,9% - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
ua bảng 4.5 cho thấy: Tỷ lệ trứng giun đũa bị tiêu diệt ở các nồng độ muối sau 5 phút đều rất thấp, thấp nhất là ở nồng độ muối 2%, chỉ có 1/7 trứng bị tiêu diệt, không có sự khác biệt với lô đối chứng nước muối 0,9% (Trang 47)
Bảng 4.6. Tỷ lệ trứng giun đũa không phát triển tới ấu trùng khi ngâm trong nước muối 15 phút  - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Bảng 4.6. Tỷ lệ trứng giun đũa không phát triển tới ấu trùng khi ngâm trong nước muối 15 phút (Trang 47)
Bảng 4.8. Tỷ lệ trứng giun đũa không phát triển thành trứng có ấu trùng khi ngâm trong dung dịch thuốc tím 0,1%  - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Bảng 4.8. Tỷ lệ trứng giun đũa không phát triển thành trứng có ấu trùng khi ngâm trong dung dịch thuốc tím 0,1% (Trang 48)
Qua bảng 4.8 cho thấy, với nồng độ thuốc tím 0,1% tương đương 1mg/l ở các mốc thời gian khác nhau cho kết quả khác nhau không đáng kể về khả năng  diệt  trứng  giun  đũa - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
ua bảng 4.8 cho thấy, với nồng độ thuốc tím 0,1% tương đương 1mg/l ở các mốc thời gian khác nhau cho kết quả khác nhau không đáng kể về khả năng diệt trứng giun đũa (Trang 48)
Bảng 4.10. Tỷ lệ nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trong rau sau 4 lần rửa dưới vòi nước chảy  - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Bảng 4.10. Tỷ lệ nhiễm mầm bệnh ký sinh trùng trong rau sau 4 lần rửa dưới vòi nước chảy (Trang 49)
Bảng 4.11. Tỷ lệ trứng giun đũa không phát triển thành trứng có ấu trùng khi nhúng rau vào nước nóng  - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Bảng 4.11. Tỷ lệ trứng giun đũa không phát triển thành trứng có ấu trùng khi nhúng rau vào nước nóng (Trang 50)
Một số hình ảnh thực tế trong quá trình thực hiện luận văn - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
t số hình ảnh thực tế trong quá trình thực hiện luận văn (Trang 58)
Hình 1. Ruộng rau của hộ trồng rau Nguyễn Văn Tín (Lý Nhân) - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Hình 1. Ruộng rau của hộ trồng rau Nguyễn Văn Tín (Lý Nhân) (Trang 58)
Hình 4: Thu thập mẫu rau tại hộ trồng rau Đặng Xuân Thế - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Hình 4 Thu thập mẫu rau tại hộ trồng rau Đặng Xuân Thế (Trang 59)
Hình 3. Thu thập mẫu rau tại hộ trồng rau Nguyễn Văn Sơn - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Hình 3. Thu thập mẫu rau tại hộ trồng rau Nguyễn Văn Sơn (Trang 59)
Hình 5. Hình ảnh xử lý mẫu tại phòng thí nghiệm - Xác định sự lưu hành của giun sán ký sinh trên một số loại rau xanh tại địa bàn tỉnh hà nam và đề xuất các biện pháp phòng trị
Hình 5. Hình ảnh xử lý mẫu tại phòng thí nghiệm (Trang 60)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w