1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên

94 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 94
Dung lượng 2,51 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THİẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

    • 1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

    • 1.4. PHẠM Vİ NGHIÊN CỨU

    • 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚİ, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT

      • 2.1.1. Khái niệm về chất thải

      • 2.1.2. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt

      • 2.1.3. Thành phần chất thải sinh hoạt

      • 2.1.4. Những tác động của chất thải rắn sinh hoạt

        • 2.1.4.1. Gây ô nhiễm môi trường không khí

        • 2.1.4.2. Gây ô nhiễm môi trường nước

        • 2.1.4.3. Gây ô nhiễm môi trường đất

        • 2.1.4.4. Ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng

        • 2.1.4.5. Ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị

    • 2.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊNTHẾ GIỚI

    • 2.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở VIỆT NAM

      • 2.3.1. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam

      • 2.3.2. Một số phương pháp xử lý CTRSH ở Việt Nam

    • 2.4. MÔ HÌNH HÓA TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

      • 2.4.1. Khái quát về công cụ mô hình hóa môi trường

      • 2.4.2. Ứng dụng mô hình hóa trong quản lý môi trường

      • 2.4.3. Ứng dụng của mô hình hóa trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐİỂM NGHİÊN CỨU

    • 3.2. THỜİ GİAN NGHİÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

      • 3.5.2. Phương pháp điều tra

      • 3.5.3. Phương pháp xác định định hệ số phát thải

      • 3.5.4. Phương pháp xây dựng Sơ đồ

      • 3.5.5. Phương pháp xây dựng mô hình

      • 3.5.6. Phương pháp kiểm chứng mô hình

      • 3.5.7. Ứng dụng mô hình để đánh giá hệ thống quản lý rác thải

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TP HƯNG YÊN

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 4.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 4.1.1.3. Khí hậu

      • 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

        • 4.1.2.1. Dân số

        • 4.1.2.2. Hiện trạng phát triển kinh tế

        • 4.1.2.3. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố

        • 4.1.2.4. Giao thông

        • 4.1.2.5. Giáo dục – Y tế

    • 4.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CTRSH TẠI THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

      • 4.2.1. Nguồn phát sinh và khối lượng CTRSH

      • 4.2.2. Hiện trạng phân loại, tái chế, tái sử dụng CTRSH

      • 4.2.3. Tình hình thu gom CTRSH

      • 4.2.4. Tình hình xử lý chất thải sinh hoạt của Thành phố Hưng Yên

    • 4.3. TỐI ƯU HÓA MẠNG LƯỚI THU GOM CTRSH

      • 4.3.1. Mô phỏng hệ thống quản lý rác thải tại địa bàn nghiên cứu

        • 4.3.1.1 Cấu trúc mô hình lý thuyết về hê ̣thống quản lý rá c thả i

        • 4.3.1.2. Xác đṾnh tham số cho mô hı̀nh

        • 4.3.1.3. Xây dựng mô hı̀nh máy tı́nh

        • 4.3.1.4. Thử nghiệm và kiểm chứng mô hình

      • 4.3.2. Ứ ng du ̣ ng mô hı̀n h để tối ưu hóa mạng lưới thu gom CTRSH

        • 4.3.2.1. Thiết lập kịch bản tính áp lực quản lý rác thải

        • 4.3.2.2. Kết quả phân tích kịch bản

        • 4.3.2.3. Tối ưu hóa mạng lưới thu gom

    • 4.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CTRSH

      • 4.4.1. Nâng cao năng lực thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải

      • 4.4.2. Giải pháp giảm lượng chất thải, thu hồi và tái chế CTR sinh hoạt

      • 4.4.3. Giải pháp tổ chức, kinh tế xã hội

      • 4.4.4. Tổ chức – Thực hiện

        • 4.4.4.1. Giáo dục và truyền thông môi trường

        • 4.4.4.2. Xây dựng chương trình tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức cộng đồng

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn Thành phố Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên.

Nội dung nghiên cứu

Các nô ̣i dung nghiên cứu chı́nh của đề tài bao gồm :

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn TP Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên; bao gồm:

+ Thực trạng phát sinh, thu gom, xử lý CTRSH

+ Thực trạng của hệ thống quản lý CTRSH

- Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt theo các kịch bản về áp lực rác thải TP Hưng Yên

- Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Tiến hành thu thập số liệu tại các phòng ban về các vấn đề liên quan:

- Địa hình, địa chất, khí hậu, thủy văn

- Cơ cấu kinh tế, lao động, dân số

- Các thông tin, số liệu về công tác quản lý, tình hình thu gom, lộ trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt

- Hiện trạng quản lý rác thải tại địa phương

Phương pháp này được áp du ̣ng để thu thập số liê ̣u về các nô ̣i dung sau:

- Vị trí (tọa độ) bãi đổ rác, điểm tập kết rác của địa phương

- Các tuyến đường thu gom và vận chuyển CTRSH

- Phương thức thu gom và hình thức vận chuyển CTRSH

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn 170 hộ gia đình và tổ vệ sinh môi trường thông qua phiếu điều tra, được chọn ngẫu nhiên từ 7 phường và 10 xã Nội dung phỏng vấn tập trung vào tình hình quản lý rác thải tại địa phương, chi tiết có trong Phụ lục 1.

3.5.3 Phương pháp xác định định hệ số phát thải

Lượng rác thu gom được xác định thông qua việc theo dõi số lượng xe đẩy tay chứa rác tại các điểm tập kết trong xã, với các số liệu được ghi nhận hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng Các xe đẩy tay này được vận chuyển đến điểm tập kết đúng giờ và sau đó được chuyển lên xe chuyên dụng của công ty môi trường đô thị Phương pháp đếm số xe và cân rác giúp xác định thành phần và tỷ lệ rác thải, từ đó tính toán khối lượng rác phát sinh hàng ngày Do lượng rác thường ổn định từ các nguồn thải, việc xác định khối lượng và tính trung bình là cần thiết để quản lý hiệu quả.

Hệ số phát thải rác tại hộ gia đình được xác định thông qua việc cân rác hàng ngày, với 170 hộ tham gia cân và phỏng vấn Để đảm bảo độ chính xác, chúng tôi yêu cầu các hộ hỗ trợ trong việc cân và ghi chép số liệu theo hướng dẫn cụ thể.

+ Cân rác vào giờ cố định trong ngày 1 lần/ngày

Mỗi hộ gia đình sẽ được cân rác 3 lần trong tháng, với lịch cân được luân chuyển giữa các ngày đầu tuần, giữa tuần và cuối tuần để đảm bảo tính đồng đều trong quá trình thu gom rác.

Dựa trên kết quả cân thực tế lượng rác tại các hộ gia đình, chúng tôi đã tính toán được lượng rác thải trung bình mỗi hộ mỗi ngày, cũng như lượng rác thải bình quân mỗi người mỗi ngày.

3.5.4 Phương pháp xây dựng Sơ đồ

Sơ đồ phân bố nguồn thải:

Nguồn thải chính của ô nhiễm bao gồm các hộ gia đình và các điểm xả thải công cộng như chợ và cơ quan Sơ đồ phân bố hộ gia đình được xây dựng dựa trên sơ đồ sử dụng đất năm 2017, bao gồm phân lớp khu dân cư, cùng với số liệu thống kê dân số năm 2017 của thành phố Do không có tọa độ cụ thể cho từng hộ gia đình, thuật toán ngẫu nhiên đã được áp dụng để xác định vị trí của các hộ trong khu dân cư (Hình 3.1) Đặc điểm nhân khẩu của mỗi hộ được gán dựa trên thống kê mô tả, bao gồm giá trị trung bình và độ lệch chuẩn.

Hình 3.1 Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ phân bố hộ gia đình

Bản đồ khu dân cư xã,phường

Số liệu thống kê dân số

Tổng hợp (Dân số theo cụm )

Tạo điểm ngẫu nhiên và gán thuộc tính

Số hộ và đặc điểm hộ gia đình theo phường xã

Sơ đồ các nguồn thải công cộng được tạo ra bằng cách nhập tọa độ từ máy thu định vị GPS vào phần mềm ArcGIS, giúp tạo bản đồ dưới dạng điểm.

Sơ đồ hệ thống thu gom rác thải:

Các sơ đồ hệ thống thu gom rác thải bao gồm các điểm trung chuyển như bãi tập trung và thùng rác lớn, các tuyến thu gom, các hộ gia đình trong khu vực thu gom, cùng với khối lượng rác tại các điểm thu gom/trung chuyển Những sơ đồ này được xây dựng dựa trên tọa độ GPS và số liệu thống kê từ tuyến thu gom của Công ty TNHH MTV Môi trường và công trình đô thị Hưng Yên.

Hình 3.2 Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ điểm trung chuyển và tuyến thu gom CTRSH

Lượng rác tại các điểm trung chuyển được xác định dựa vào thuật toán ước lượng khoảng cách gần nhất từ các điểm phát sinh chất thải đến vị trí bãi tập trung hoặc thùng rác Sơ đồ phương pháp được minh họa trong Hình 3.3.

Tọa độ của các điểm trung chuyển

Sơ đồ Các điểm trung chuyển

Sơ đồ đường giao thông

Số liệu thống kê rác theo tuyến

Tổng hợp thống kê, gán thuộc tính

Sơ đồ Các tuyến thu gom

Hình 3.3 Sơ đồ phương pháp xác định các hộ nằm trong phạm vi thu gom

Sơ đồ khối lượng rác tại các điểm trung chuyển được xác định bằng cách cộng gộp lượng rác của tất cả các hộ trong khu vực thu gom của từng tuyến Khối lượng rác thải của mỗi hộ được tính bằng cách nhân hệ số rác thải theo khu vực với số nhân khẩu trong hộ.

Sơ đồ vị trí hộ gia đình

Sơ đồ Các hộ trong phạm vi thu gom

Số liệu thống kê rác theo tuyến

Sơ đồ các điểm trung chuyển

Xác định phạm vi thu gom của các tuyến

Bảng thuộc tính Các điểm trung chuyển gần nhất và khoảng cách

Bảng khoảng cách xa nhất tới các hộ được thu gom theo tuyến

Lọc các hộ trong phạm vi thu gom

Hình 3.4 Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ khối lượng rác tại điểm trung chuyển

Các Sơ đồ được thực hiện trong phần mềm ArcGIS 10.3

3.5.5 Phương pháp xây dựng mô hình

Mô hình quản lý rác thải được xây dựng dựa trên hệ thống động thái, bao gồm các đối tượng như người xả thải (hộ gia đình, cơ sở sản xuất, trường học), người thu gom, người xử lý và người quản lý môi trường Các đối tượng này tương tác với nhau theo những phương thức nhất định và có thể được mô phỏng Các yếu tố quản lý được coi là biến tổng quan, ảnh hưởng đến tất cả các thành phần trong hệ thống Mô hình này được phát triển bằng phần mềm NetLogo (Wilensky, 1999).

Sơ đồ các hộ trong phạm vi thu gom

Gán các hộ với điểm trung chuyển gần nhất

Bảng thống kê rác thải theo điểm trung chuyển

Sơ đồ các điểm trung chuyển

Kết nối thuộc tính (join)

Sơ đồ khối lượng rác theo các điểm trung chuyển a) Bước 1: Xây dựng cấu trúc mô hình lý thuyết

Mô hình lý thuyết về hệ thống quản lý rác thải được đơn giản hóa tại địa bàn nghiên cứu, trong đó toàn bộ hệ thống này được điều hành bởi chính quyền địa phương như UBND, các phòng ban liên quan và các tổ chức xã hội ở các cấp độ hành chính khác nhau Thành phần này nằm ở vị trí trên cùng của sơ đồ, thể hiện vai trò tổng quan và chi phối gián tiếp toàn bộ hoạt động của các thành phần khác trong hệ thống.

Rác thải phát sinh từ nhiều nguồn như hộ gia đình, công sở, trường học, dịch vụ và chợ Tại thành phố Hưng Yên, hai nguồn phát sinh rác thải chính là từ khối dân cư và các chợ, trường học, cơ quan công sở Do đó, mô hình của chúng tôi chỉ tập trung vào hai nguồn phát sinh này Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng rác thải được đưa vào mô hình bao gồm nhân khẩu, hệ số phát thải trung bình và số lượng chợ.

Lượng thu gom có các yếu tố tác đô ̣ng trực tiếp là phương tiê ̣n thu gom, tần suất thu gom và số lượng nhân viên thu gom

Hiệu số giữa lượng phát sinh và thu gom rác sẽ xác định lượng rác tồn dư Mục tiêu quản lý là thu gom triệt để rác, đảm bảo lượng tồn dư ở mức tối thiểu nhất trong điều kiện cụ thể của địa phương.

Hệ thống kiểm soát rác thải đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng các biện pháp và công cụ để điều chỉnh các yếu tố như giảm tốc độ tăng dân số, tăng cường phương tiện thu gom và tăng tần suất thu gom, nhằm giảm lượng rác thải tồn dư Bước tiếp theo là xác định các tham số cho mô hình.

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
27. Wilensky, U. (1999) NetLogo. http://ccl.northwestern.edu/netlogo/. Center for Connected Learning and Computer-Based Modelling, Northwestern University.Evanston, IL Link
1. Ban thường vụ tỉnh Hưng yên (2013), Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 21/3/2013 về tăng cường quản lý, xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Báo cáo hiện trạng Môi trường quốc gia năm 2011, Hà Nội Khác
3. Chi cục thống kê Thành phố Hưng Yên (2017), Niên giám thống kê thành phố Hưng Yên năm 2017 Khác
4. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2007), Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 09/4/2017 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn Khác
5. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Quyết định số 2149/QĐ-TTg về Phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp Chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn 2050 Khác
6. Công ty TNHH MTV Môi trường và công trình đô thị Hưng Yên (2017), Báo cáo về quản lý chất thải rắn tại địa phương Khác
7. Công ty TNHH MTV Môi trường và công trình đô thị Hưng Yên (2017), Báo cáo công tác quản lý môi trường đô thị năm 2017 Khác
8. Cục bảo vệ môi trường (2008), Dự án Xây dựng mô hình và triển khai thí điểm việc phân loại, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho các khu đô thị mới 9. Dự án Danida (2007), Nâng cao năng lực quy hoạch và quản lý môi trường đô thị.NXB Đại học Kiến trúc, Hà Nội Khác
10. Đỗ Thị Lan, Nguyễn Tuấn Anh và Nguyễn Thế Hùng (2008), Giáo trình phân tích môi trường. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
11. Liên đoàn địa chất thủy văn – Địa chất công trình Miền Bắc (2005). Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hà Nội phục vụ công tác quản lý, UBND Thành phố Hà Nội Khác
12. Mai Văn Trịnh, Mai Thị Lan Anh (2011), Mô hình hóa quản lý và nghiên cứu môi trường. NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội Khác
13. Ngô Thế Ân (2015), Giáo trình mô hình hóa trong quản lý môi trường. NXB Giáo dục Việt Nam Khác
14. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật bảo vệ môi trường 2005. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
15. Trần Hiểu Nhuệ, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2011), Quản lý chất thải rắn (tập 1). NXB Xây dựng, Hà Nội Khác
16. Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2012), Quyết định số 2111/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Khác
17. Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2012), Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Khác
18. Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2013), Quyết định số 300/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 Khác
19. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2013), Chương trình hành động số 51/Ctr- UBND thực hiện nghị định số 11-NQ/TƯ ngày 21/3/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường quản lý, xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Khác
20. Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2017), Quyết định số 25/2017 QĐ-UBND ngày 13/10/2017 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt (Trang 14)
Bảng 2.5. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 2.5. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước (Trang 22)
Bảng 2.6. Lượng CTRSH phát sin hở các đô thị Việt Nam STT Loại đô thị Lượng CTRSH bình quân/người  - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 2.6. Lượng CTRSH phát sin hở các đô thị Việt Nam STT Loại đô thị Lượng CTRSH bình quân/người (Trang 23)
Hình 3.1. Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ phân bố hộ gia đình - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 3.1. Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ phân bố hộ gia đình (Trang 32)
Hình 3.2. Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ điểm trung chuyển và tuyến thu gom CTRSH  - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 3.2. Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ điểm trung chuyển và tuyến thu gom CTRSH (Trang 33)
Hình 3.3. Sơ đồ phương pháp xác định các hộ nằm trong phạm vi thu gom CTRSH  - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 3.3. Sơ đồ phương pháp xác định các hộ nằm trong phạm vi thu gom CTRSH (Trang 34)
Hình 3.4. Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ khối lượng rác tại điểm trung chuyển - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 3.4. Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ khối lượng rác tại điểm trung chuyển (Trang 35)
Giao diện: Giao diện chính của mô hình gồm có một phần thể hiện không gian (Sơ đồ) của khu vực nghiên cứu - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
iao diện: Giao diện chính của mô hình gồm có một phần thể hiện không gian (Sơ đồ) của khu vực nghiên cứu (Trang 37)
Bảng 4.1. Nhiệt độ các tháng trong năm 2014 – 2017 Năm 2014  - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 4.1. Nhiệt độ các tháng trong năm 2014 – 2017 Năm 2014 (Trang 41)
Hình 4.3.Biến động ẩm độ trong năm 2017 tại TP Hưng Yên - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 4.3. Biến động ẩm độ trong năm 2017 tại TP Hưng Yên (Trang 43)
Bảng 4.2. Độ ẩm tương đối các tháng trong năm 2014 – 2017 Năm 2014  - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 4.2. Độ ẩm tương đối các tháng trong năm 2014 – 2017 Năm 2014 (Trang 43)
Bảng 4.3. Lượng mưa các tháng trong năm 2013 – 2017 - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 4.3. Lượng mưa các tháng trong năm 2013 – 2017 (Trang 44)
Bảng 4.4. Tình hình dân số thành phố Hưng Yên thời kỳ 2015 – 2017 - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 4.4. Tình hình dân số thành phố Hưng Yên thời kỳ 2015 – 2017 (Trang 45)
Bảng 4.7. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Hưng Yên năm 2017 Tổng số (ha)  Cơ cấu (%)  - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 4.7. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Hưng Yên năm 2017 Tổng số (ha) Cơ cấu (%) (Trang 48)
Bảng 1.8. Tổng hợp hiện trạng đường đô thị - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 1.8. Tổng hợp hiện trạng đường đô thị (Trang 49)
Bảng 4.9. Khối lượng rác thải phát sinh từ các khu vực trong Thành Phố - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 4.9. Khối lượng rác thải phát sinh từ các khu vực trong Thành Phố (Trang 52)
Bảng 4.10. Hệ số phát thải rác tính theo các phường xã TT Phường xã Nhân khẩu  - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 4.10. Hệ số phát thải rác tính theo các phường xã TT Phường xã Nhân khẩu (Trang 53)
Bảng 4.11. Khối lượng rác thải phát sinh từ các chợ - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 4.11. Khối lượng rác thải phát sinh từ các chợ (Trang 54)
Hình 4.5. Thành phần CTRSH trên địa bàn thành phố Hưng Yên - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 4.5. Thành phần CTRSH trên địa bàn thành phố Hưng Yên (Trang 56)
Hình 4.7. Sơ đồ tuyến điểm thu gom Chất thải rắn sinh hoạt - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 4.7. Sơ đồ tuyến điểm thu gom Chất thải rắn sinh hoạt (Trang 58)
Hình 4.8. Sơ đồ mô phỏng vị trí các hộ gia đinh và các công sở, trường học - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 4.8. Sơ đồ mô phỏng vị trí các hộ gia đinh và các công sở, trường học (Trang 59)
Hình 4.9. Sơ đồ mô phỏng vị trí các hộ được thu gom rác thải - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 4.9. Sơ đồ mô phỏng vị trí các hộ được thu gom rác thải (Trang 60)
Hình 4.11. Lượng rác tập trung tại các điểm thu gom - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 4.11. Lượng rác tập trung tại các điểm thu gom (Trang 62)
Bảng 4.14. Vị trí, quy mô, tính chất và công nghệ áp dụng tại bãi chôn lấp CTR thành phố  - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Bảng 4.14. Vị trí, quy mô, tính chất và công nghệ áp dụng tại bãi chôn lấp CTR thành phố (Trang 64)
4.3.1.1 Cấu trúc mô hình lý thuyết về hê ̣ thống quản lý rác thải - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
4.3.1.1 Cấu trúc mô hình lý thuyết về hê ̣ thống quản lý rác thải (Trang 66)
Hình 4.13. Giao diện mô hình mô phỏng hệ thống quản lý CTRSH theo tiếp cậnagent-based  - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 4.13. Giao diện mô hình mô phỏng hệ thống quản lý CTRSH theo tiếp cậnagent-based (Trang 68)
Kết quả phân tích độ nhạy của mô hình được trình bày ở Hình 4.14. - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
t quả phân tích độ nhạy của mô hình được trình bày ở Hình 4.14 (Trang 69)
Hình 4.16. Tuyến thu gom tối ưu cho kịch bản 2 - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 4.16. Tuyến thu gom tối ưu cho kịch bản 2 (Trang 73)
Hình 4.17. Các hộ không được thu gom theo phương án tối ưu của kịch bản 2 4.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CTRSH  - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
Hình 4.17. Các hộ không được thu gom theo phương án tối ưu của kịch bản 2 4.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CTRSH (Trang 74)
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA - Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA (Trang 88)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w